You are on page 1of 5

Ngày 23/08/2018 - Bài kiểm tra - Số 19 Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042

SINH HỌC OCEAN KHÓA CHINH PHỤC KIẾN THỨC SINH HỌC 12
Chương 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
NGUYỄN THANH QUANG
(Đề thi gồm 05 trang) Thi online: Bài tập_Đột biến số lượng NST_Cơ bản
Thời gian làm bài: 40 phút - 30 câu, không kể thời tải đề.
Biên soạn đề: Nguyễn Thanh Quang.

Câu 1: Thể ba của một loài sinh vật ( 2n = 14) có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử thừa 1 NST ?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 2: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba sẽ
có số nhiễm sắc thể là
A. 21. B. 17. C. 13. D. 15.
Câu 3: Ở một loài lưỡng bội, khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao
tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
A. 24. B. 8. C. 12. D. 48.
Câu 4: Tỉ lệ giao tử: BBB : BBb : Bbb : bbb sinh ra từ kiểu gen BBBbbb là
A. 1:9:9:1 B. 1:3:3:1 C. 1:4:4:1 D. 3:7:7:3
Câu 5: Một cá thể lệch bội dạng 2n + 1 tạo ra các kiểu giao tử có sức sống với tỉ lệ 1A : 1a : 1a1 : 1Aa :
1Aa1 : 1aa1 sẽ có kiểu gen nào sau đây ?
A. Aaa1. B. AAa1. C. Aaa. D. aaa1.
Câu 6: Ở cây cà độc dược, giả sử một cơ thể mang thể ba nhiễm của nhiễm sắc thể B giảm phân, qua
đó 2 loại tổ hợp giao tử BB và B ngang nhau. Khi cho cây trên thụ phấn với cây lưỡng bội bình
thường thì tỉ lệ số cây con bình thường chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.
Câu 7: Một phụ nữ lớn tuổi đã bị xảy ra sự không phân tách ở cặp nhiếm sắc thể giới tính trong giảm
phân I. Đời con có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1)?
A. 25%. B. 75%. C. 66,7%. D. 33,3%..
Câu 8: Ở một loài lưỡng bội, có gen A bị đột biến trở thành alen a, gen B bị đột biến trở thành alen b,
gen D bị đột biến trở thành alen d. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác
nhau. Số loại kiểu gen có thể được tạo ra tối đa của các thể đột biến là
A. 19. B. 27. C. 8. D. 1.
Câu 9: Ở một loài thực vật có bộ S 2n 32. ếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình
thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n-1)
tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 100%. B. 50%. C. 75%. D. 25%.
Câu 10: Một loài có 2n = 12. Một hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp 4 đợt môi trường cung cấp
nguyên liệu tương đương 150 S đơn. Hợp tử sẽ phát triển thành thể đột biến dạng
A. Thể không. B. Thể ba. C. Thể một. D. Thể bốn.

Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học Nguyễn Thanh Quang | 1
Ngày 23/08/2018 - Bài kiểm tra - Số 19 Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042

Câu 11: Ở 1 loài, tế bào sinh giao tử 2n giảm phân bình thường có khả năng tạo ra 64 loại giao tử nếu
không xảy ra trao đổi chéo. Có 1 hợp tử được tạo ra của loài nói trên chứa 18 nhiễm sắc thể. Hợp tử
nói trên là thể đột biến:
A. Dị bội thể 2n + 1. B. Dị bội thể 2n – 1.
C. Tam bội thể. D. Tứ bội thể.
Câu 12: Ở cà chua: Gen trội B qui định quả màu đỏ, gen lặn b qui định quả màu vàng. Tỉ lệ kiểu hình
tạo ra trong phép lai: BBBb x BBbb là
A. 100% quả đỏ B. 3 quả đỏ : 1 quả vàng
C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng D. 5 quả đỏ : 1 quả vàng
Câu 13: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui
định. Cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là.
A. 35 cao: 1 thấp B. 3 cao: 1 thấp C. 5 cao: 1 thấp D. 11 cao: 1 thấp.
Câu 14: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 10% số tế bào đã bị rối
loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các cặp
S khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang kiểu gen ABbD với tỉ lệ là
A. 1,25% B. 8% C. 16% D. 11,5%
Câu 15: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có
kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 2/9 B. 1/2 C. 17/18 D. 4/9
Câu 16: Cặp gen Bb tồn tại trên S thường mỗi gen đều có chiều dài 4080 Å, B có tỉ lệ A/G = 9/7, b
có tỉ lệ A/G 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I. Số nucleotit mỗi loại về
cặp gen Bb trong giao tử là
A. A = T = 675, G = X = 525. B. A = T = 975, G = X = 225.
C. A = T = 1650, G = X = 750. D. A = T = 2325, G = X = 1275.
Câu 17: Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế bào
này giảm phân các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không
phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ
quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 22A và 22A + XX. B. 22A + X và 22A + YY.
C. 22A + XX và 22A + YY. D. 22A + XY và 22A.
Câu 18: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này
giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn
ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Câu 19: Một cặp alen dài 0,408 µm trong đó B quy định quả đó chứa 20%; alen b quy định quả
vàng có G 15%. Do đột biến đã xuất hiện loại kiểu gen mang 1440 nucleotide loại G thuộc các gen
Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học Nguyễn Thanh Quang | 2
Ngày 23/08/2018 - Bài kiểm tra - Số 19 Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042

trên. Đây là loại đột biến


A. Đột biến lệch bội thuộc thể ba. B. Đột biến gen hoặc đột biến lệch bội.
C. Đột biến tứ bội. D. Đột biến gen, đã biến đổi gen lặn thành gen trội.
Câu 20: Một cơ thể có kiểu gen AabbDd, biết các gen nằm trên các cặp S tương đồng khác nhau.
Trong quá trình giảm phân có 10% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Dd trong
giảm phân I, giảm phân II bình thường, tất cả tế bào của cặp bb phân li bình thường, 5% số tế bào bị
rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Aa trong giảm phân II ở cả 2 tế bào con, giảm phân I phân li
bình thường. Loại giao tử AAbDd được tạo ra với tỉ lệ là
A. 0,05%. B. 0,03125%. C. 0,0625%. D. 0,1%.
Câu 21: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST
mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường,
các cặp S khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp
gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp
S khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ là
A. 11,8%. B. 2% C. 0,2% D. 88,2%
Câu 22: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 12. Khi quan sát quá trình
giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li
trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm
phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ
A. 49,5%. B. 99%. C. 80%. D. 40%.
Câu 23: Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
quả vàng. Gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây quả đỏ,
tròn thuần chủng giao phấn với cây quả vàng, dài thuần chủng được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác
động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hoá. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho
các cây đột biến này tự thụ phấn. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội.
Theo lí thuyết, ở đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 16:4:4:1. B. 17:9:9:1. C. 1225:36:36:1. D. 1225:35:35:1.
Câu 24: Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh
ra giao tử đơn bội. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A1, A2, A3 quy
định, trong đó A1 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với A2 quy định hoa hồng và trội hoàn toàn so
với A3 quy định hoa trắng. Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng
được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa hồng thuần chủng được F2. Gây tứ bội hoá F2 bằng hoá
chất cônsixin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa hồng và cây hoa vàng. Cho các cây tứ bội hoa
vàng lai với cây tứ bội hoa hồng được F3. Theo lí thuyết, ở F3 loại cây hoa vàng có tỉ lệ
A. 5/12 B. 1/6 C. 5/6 D. 7/18
Câu 25: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu
vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây tứ bội có
kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây F1 khi tự
Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học Nguyễn Thanh Quang | 3
Ngày 23/08/2018 - Bài kiểm tra - Số 19 Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042

thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao, quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai
cặp gen nói trên phân li độc lập, quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến.
A. 0,71%. B. 19,29%. C. 18,75%. D. 17,14%.
Câu 26: Cho các phép lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây
(I) AAaaBBbb x AAAABBBb. (II) AaaaBBBB x AaaaBBbb.
(III) AaaaBBbb x AAAaBbbb. (IV) AAaaBbbb x AaaaBBbb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Nếu một cặp gen qui định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời F1 của các phép lai trên?
(1) Có 2 phép lai cho có 12 kiểu gen.
(2) Có 3 phép lai cho có 2 kiểu hình.
(3) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng.
(4) Phép lai 4 cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27: Ở phép lai ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST
mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường,
các cặp S khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp
gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Khi đưa ra
các phát biểu về đời F1, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ 69%. (3) Có tối đa 294 kiểu gen.
(2) Có tối đa 240 kiểu gen đột biến. (4) Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 28: Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định
hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x aabb, người
ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột biến ở F1 cho tạp giao
thu được F2. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.
(2) Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.
(3) Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144.
(4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 29: Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm
phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: ♂ AaBb × ♀AaBb?
(1) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. (2) Số kiểu gen tối đa là 32.
(3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12. (4) Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%.
Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học Nguyễn Thanh Quang | 4
Ngày 23/08/2018 - Bài kiểm tra - Số 19 Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30: Phép lai giữu cơ thể ♂ Aabb x ♀ AaBb, trong đó giảm phân I của cơ thể ♂ có 10% tế bào
mang cặp nhiễm sắc thể Aa không phân li; còn của cơ thể ♀ có 20% tế bào mang cặp nhiễm sắc thể Bb
không phân li; giảm phân II bình thường. Người ta thống kê được:
(1) Số tổ hợp tạo ra ở thế hệ F1 là 32. (2) Số loại giao tử của cơ thể ♂ là 4 và cơ thể ♀ là 7.
(3) ỉ lệ hợp tử đột biến chiếm 28%. (4) ỉ lệ cá thể một nhiễm chiếm 13%.
(5) ỉ lệ cá thể ba nhiễm chiếm 26%.
Số kết luận đúng là
A. 3 B. 6 C. 4 D. 8

Hết

Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học Nguyễn Thanh Quang | 5

You might also like