Professional Documents
Culture Documents
DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ
PHÂN TỬ
NỘI DUNG
¢ Tái bản DNA
¢ Phiên mã
¢ Dịch mã
Thông tin di truyền được truyền qua tái bản DNA và được
thể hiện thông qua phiên mã và dịch mã (1956).
Trong quá trình sao chép ngược, RNA được sử dụng làm
khuôn mẫu để tổng hợp DNA (1970).
I. TÁI BẢN DNA
¢ Mô hình tái bản DNA bán bảo toàn?
¢ DNA được tái bản như thế nào?
Gyrase và helicase
DNA polymerase
DNA ligase
THÀNH PHẦN THAM GIA TÁI BẢN DNA
¢ Gyrase: Tháo xoắn phân tử DNA
¢ Helicase: Phá vỡ liên kết hidro.
¢ DNA primase: Là enzyme RNA polymerase; tổng hợp đoạn mồi
có bản chất là RNA tạo đầu 3’-OH tự do cho DNA polymerase hoạt
động
¢ DNA ligase: nối các đoạn DNA (Okazaki) trong quá trình tái bản
v DNA polymerase III (sinh vật nhân sơ)
- Kéo dài mạch DNA theo chiều 5’ -3’ khi đã có đầu 3’-OH tự do.
- Có hoạt tính exonuclease theo chiều 3’-5’
- Enzyme này cần ion Mg++ để hoạt động.
THÀNH PHẦN THAM GIA TÁI BẢN DNA
Sinh vật nhân sơ
v DNA polymerase I:
- Có 3 hoạt tính: tổng hợp chuỗi DNA, exonuclease theo
chiều 5’ – 3’, exonuclease theo chiều 3’ -5’.
vDNA polymerase I, II, IV, V: chủ yếu tham gia quá trình
sửa chữa DNA.
ENZYME Ở EUKARYOTES
Kết thúc
CƠ CHẾ TÁI BẢN DNA
Khởi đầu tái bản
¢ Mạch khuôn 3’-5’: DNA pol (III) tổng hợp liên tục theo
nguyên tắc bổ sung (A - T; G – C).
¢ Mạch khuôn 5’-3’: tổng hợp gián đoạn các đoạn Okazaki
(cần 01 mồi/ 01 Okazaki).
¢ DNA pol (I) loại bỏ đoạn mồi RNA, tổng hợp đoạn DNA
thay thế.
¢ Ligase: Nối các đoạn Okazaki với nhau
CƠ CHẾ TÁI BẢN DNA
• Thời gian tái bản diễn ra trong thời gian dài hơn
2
• Tốc độ tái bản chậm hơn DNA (60-90 nu/s>< 850 -1500 nu/s).
4
• Nucleosome được lắp ráp ngay sau khi DNA được tái bản.
7
• Đoạn đầu mút sẽ bị ngắn đi qua mỗi lần tái bản hoặc được tái bản
8 nhờ enzyme telomere (đối với một số loại TB)
II. QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ (TRANSCRIPTION)
¢ RNA được tổng hợp như thế nào?
¢ Phiên mã ở sinh vật nhân sơ khác sinh vật nhân thực
như thế nào?
II. QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ (TRANSCRIPTION)
- Là quá trình truyền thông tin di truyền trên DNA sang RNA.
- Chỉ một trong hai mạch DNA được dùng là khuôn tổng hợp
RNA.
II. QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ (TRANSCRIPTION)
2.1. PHIÊN MÃ Ở PROKARYOTE
Vùng biên promoter: - 50 --- > - 200 có hai vùng trình tự điển
hình là CAAT (hộp ”cat”) ở vị trí -75 và hôp GC [GGGCGG] ở vị
trí -90. Hai vùng trình tự này có liên quan trực tiếp đến sự khởi
đầu phiên mã vì đột biến xảy ra trong vùng trình tự này thường
làm giảm hiệu suất quá trình phiên mã.
Các yếu tố thuộc vùng biên có vai trò quan trọng trong việc xác
định phương thức và thời điểm biểu hiện của gene. Có một loại
protein hoạt hóa (activator) liên kết vào vị trí vùng biên promoter
để quyết định gene có được phiên mã hay không.
2.2..PHIÊN MÃ Ở
EUKARYOTES
GIAI ĐOẠN MỞ ĐẦU
¢ Mã di truyền là gì?
¢ Quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide diễn ra như thế
nào?
MÃ DI TRUYỀN
- Mã di truyền: mã bộ
ba, 3 nu đứng kế tiếp
nhau mã hóa cho 1 aa.
- 64 bộ ba:
+ 61 bộ ba mã hóa cho
20 aa.
+ 3 mã kết thúc
+ 01 mã mở đầu (AUG)
mã hóa Met
MÃ DI TRUYỀN
- Kéo dài
+ Phức hợp tARN-aa1 di chuyển vào vị trí A
+ Liên kết peptide được hình thành giữa Met-aa1
DỊCH MÃ
2. Tổng hợp chuỗi polypeptide
- Kéo dài
+ Ribosome dịch chuyển 1 bộ ba trên mARN, tARN mang Met
rời đi, 1 tARN-aa2 tiến vào vị trí aa. Vòng tuần hoàn tiếp tục.
DỊCH MÃ
2. Tổng hợp chuỗi
polypeptide
- Kết thúc
+ Ribosome tiếp xúc với mã
kết thúc trên mARN (UAA,
UAG, UGA) quá trình dịch
mã dừng lại.
+ Chuỗi polypeptide rời ra
+ aa mở đầu bị cắt, chuỗi
polypeptide hình thành cấu
trúc các bậc cao hơn.
Kết thúc
+ Hai tiểu phần của Ribosome tách nhau
+ mARN được giải phóng
DỊCH MÃ
Polyribosome
- Có lactose: gen HĐ
¢ Điều hòa giai đoạn kéo dài phiên mã trong các vùng
lân cận promoter (attenuator-att).
Cấu trúc của vùng mRNA dẫn đầu (leader)
¢ Điều hòa giai đoạn kéo dài phiên mã trong các vùng lân
cận promoter (attenuator-att): Điều hòa phanh hãm
¢ Quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời
- Vùng 1 + 2 tạo cấu trúc kẹp tóc làm enzyme RNA pol tạm
dừng phiên mã và cho phép ribosoem chạy phía sau bắt
kịp RNA pol.
- Quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra song hành với tốc
độ tương đương nhau.
- Sự điều hòa phanh hãm có thể xuất hiện.
Nồng độ tRNA-trp thấp
- Khi ribosome tiếp cận với bộ ba mã hóa trp nó sẽ dừng lại do TB thiếu trp
- Sự dịch mã chuỗi polypeptide dẫn đầu không hoàn thành
- Do ribosome bán vào vùng 1 nên vùng 2 và 3 trên phân tử liên kế với nhau
tạo nên cấu trúc kẹp tóc, thúc đầy quá trình PM vùng mang các gen cấu
trúc.
Nồng độ tRNA-trp cao
- Khi nồng độ trp cao, ribosome dễ dàng vượt qua đc vùng mã hóa trp
và đến mã kết thúc cuối vùng 1. Lúc này vùng 1 liên kết với vùng 2
(trong ribosome), ngăn cản vùng 2 lên kết vùng 3.
- Vùng 3 tự do hình thành cấu trúc kẹp tóc với vùng 4, mang tính hiệu
thúc đẩy mRNA kết thúc phiên mã.
2. OPERON trp CỦA E.coli
OPERON TRP
1. Cấu trúc Operon: Pro; Operator; vùng leader (trình tự tạo
cấu trúc kẹp tóc 1+2 (tạm dừng PM); 2+3 : Thúc đẩy PM;
3+4 (Kết thúc PM); Gen cấu trúc (5 gene); Ter).
2. Điều hoà:
- Trp cao: ribosome giữ 1, 2; vùng 3 + 4 --- > kết thúc phiên
mã.
II. ĐIỀU HÒA GEN
Ở EUKARYOTES
MỨC ĐỘ ĐIỀU HÒA
- Trước phiên mã
- Phiên mã
- Sau phiên mã
- Dịch mã
- Sau dịch mã
ĐIỀU HÒA GEN Ở EUKARYOTES
1. ĐIỀU HÒA KHỞI ĐẦU PHIÊN MÃ BẰNG PR ĐIỀU HÒA
¢ Activator (protein kích hoạt)
¢ Repressor (pr kìm hãm)
¢ Yếu tố phiên mã. (GTF)
¢ Coactivator (Mediator): pr đồng kích hoạt
ĐIỀU HÒA GEN Ở EUKARYOTES
2. VAI TRÒ CHROMATIN TRONG ĐIỀU HÒA PHIÊN MÃ
¢ Ức chế hoạt động của các gene bằng histones: việc đóng
gói của histon (chặt hay không chặt).
Thực nghiệm: Gen hoạt động nhiều thường bị cắt DNAase
trong điều kiện in vitro nhiều hơn gen ít hoạt động. Do sự đóng
gói của gen với protein histon ít bện chặt hơn.
¢ Tạo thuận lợi cho hoạt động phiên mã bằng sự tái tạo cấu
trúc chromatin
ĐIỀU HÒA GEN Ở EUKARYOTES
3. LÀM CÂM GEN
Phosphorylation
Ubiquitination
¢ Điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân sơ
+ Operon Lac
+ Opreron Try
¢ Điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân thực
¢ Dịch mã