Professional Documents
Culture Documents
Khác nhau
Prokaryote Eukaryote
Vùng 5’ - Promoter nằm ở khoảng nucleotid -35 - Chia làm 3 nhóm chính. Mỗi nhóm gen có các loại promoter đặc
đến-10 gọi là tâm promoter trưng khác nhau. Mỗi loại cấu trúc thích hợp với 1 loại RNA
- Có 1 loại promoter polymerase khác nhau.
Promoter nhóm I là promoter của các gen mã hóa cho RNA ribosome
18S, 5.8S và 28S
Promoter nhóm II là promoter của các gen mã hóa cho mRNA và
một số RNA nhỏ
Promoter nhóm III là promoter của các gen mã hóa mã hóa cho RNA
vận chuyển và những RNA nhỏ khác
Vùng - Hầu hết vùng đều mang thông tin di - Vùng mã hóa thường không liên tục xen kẽ các intron (mang thông
dịch mã truyền tin di truyền) và exon (không mang thông tin di truyền)
ORF - Có operon : vùng mang mã di truyền - Không có operon
chứa nhiều cistron cùng 1 vùng điều khiển
. Mỗi cistron mang mã di truyền của 1 loại
protein
- Các gene cấu trúc phiên mã cùng 1 lúc - Không phiên mã cùng lúc tùy gia đoạn phát triển , yêu cầu và hoạt
động của tế bào
Vùng 3’ - Không có trình tự đặc hiệu - Có trình tự đặc hiệu cho gắn đuổi poly Adenin
2. So sánh sự phiên mã tổng hợp mRNA ở prokaryote và eukaryote
Định nghĩa: là quá trình tổng hợp RNA từ mạch khuôn của gen ( mạch có chiều 3’-5’) .
Giống nhau :
Được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung giữa các bazo nito.
Sản phẩm là RNA sợi đơn chiều 5’-3’
Qúa trình có sự tham gia xúc tác và hoạt hóa của enzyme, nhân tố phiên mã và các A
Không có cơ chế sửa sai nên dù có tính chính xác cao những vẫn có nhiều sai sót hơn quá trình tái bản gen, sai sót dẫn đến
sai khác trong biểu hiện gen
Khác nhau :
Prokaryote Eukaryote
Enzyme - Có 1 lại RNA polymerase. Cấu trúc gồm5 - Có 3 loại RNA polymerase khác nhau tương ứng với
RNA tiểu phần ( 2α chưa rõ chức năng,1β tạo liên 3 nhóm promoter
polymerase kết phosphodieste, 1β’gắn với DNA mạch -Các nhân tố lần lượt gắn vào vị trí tâm promoter
khuôn ,1σ gắn với promoter là nhân tố phiên -Nhân tố TFII F gắn với enzyme tạo phức hợp tiếp xúc
mã) với promoter
-Nhân tố TFII S khởi động phiên mã làm đứt liên kết 2
mạch DNA ( mở xoắn )
Quá trình - Thực hiện phiễn mã cùng một lúc trên toàn - Tác động hoạt hóa của nhân tố TFII D enzyme ..II gắn
bộ phân tử DNA. Phiên mã hình thành phân vào tâm promoter,sau đó các nhân tố khác gắn vào vị
tử mRNA theo 1 chiều xác định từ 5’-3’ trí của ..II , ENZYME ..II xuac tác làm tháo xoắn
- Enzyme RNA polymerase gắn vào DNA từ -Nhân tố TFII F khởi động phiên mã cho enzyme
-35 đến-10 , phân tử DNA tháo xoắn p+POL II trượt trên mạch khuôn , các nucleotid lắp
-Enzyme RNA và nhân tố nhận biết gắn vào ghép theo nguyên tắc bổ xung cho đến khi mRNA được
promoter ở trình từ UP , khởi động phiên mã tổng hợp xong.Khi enzyme gặp tín hiệu kết thúc thì
.Khi phiên mã tổng hợp m RNA được 8-9 dừng lại, tiền mRNA được hình thành
nucleotid nhân tố tác khỏi phức hợp enxyme
và có thể gắn với enzymw khác khởi dộng -Gắn mũ : ở đầu 5’ của phân tử tiền m RNA lien kết
phiên mã mới với 1 phân tử 7-methyl guanine ,gọi là gắn mũ.Mũ là
yếu tố cho các riboxom nhận biết sự khởi đầu dịch mã
-Khi enzyme RNA trượt qua , đoạn gene đã -Đuôi polyA : nhờ enzyme polyA polymerase xúc tác
tháo xoắn được xoắn lại cấu trúc ban đầu gắn vào đầu 3’ của phân tử tiền mRNA
-Các gen thường đa năng và do đó bản phiên -Cắt intron nối exon :gắn mũ và duôi polyA các intro
mã đơn có thể chứa trình tự cho nhiều được cắt bỏ và các exon được nối với nhau thành phân
polypeptide tử m RNA hoàn chỉnh.quá trình này có phần tử ghép
nối spliceosom
-Trình tự SD (trình tự Shine Dalgarno) -Các gen là monocistronic do đó mã phiên mã duy nhất
thường nằm xung quanh 8 base ở ngược cho chỉ một polypeptide
dòng so với AUG codon bắt đầu trong
mRNA, trình tự SD là vị trí liên kết của -Trình tự SD không có trong mRNA của
ribosome eukaryote
-Do chưa có màng nhân nên phiên mã dịch mã
xảy ra đồng thời
- Phiên mã trong nhân tách biết với dịch mã ngoài tế
bào chất
3. Tái bản gen ở virus, prokaryote, eukaryote khuôn được sử dụng đến đâu các phân tử protein SSB
Tái bản gen: Tái bản gen có ý nghĩa quan trọng đảm bảo được giải phóng đến
tính đặc trưng ổn định của mỗi loài và sự truyền đạt thông Mỗi sợi DNA sẽ là khuôn mẫu để tạch ra mạch DNA mới
tin di truyền qua các thế hệ .Tái bản gen và các quá trình Enzyme Primase tạo những đoạn RNA hay còn gọi là
phiên mã và dịch mã là cơ chế duy trì tính ổn định, đặc đoạn mồi đánh dấu khởi đầu cho việc hình thành mạch
trưng riêng của mỗi loài. Tùy đặc điểm cấu trúc đặc trưng DNA mới.Sau đó enzyme polymerase kéo dài mạch mới
bộ gene của sinh vật mỗi nhóm sinh vật điển hình có của DNA theo 1 hướng từ 5’-3’
những kiểu tái bản gene khác nhau. Mạch 3’-5’ được tổng hợp liên tục
Giống nhau : Mạch 5’-3’tổng hợp từng đoạn nhỏ gọi là các đoạn
Enzyme helicase tháo xoắn mạch DNA xoắn kép tạo Okazaki, mỗi mảnh được bắt đầu từ những đoạn mồi
thành chạc Y tái bản (phễu) Khi mạch DNA được hình thành , các exonuclease sẽ loại
2 mạch đơn của phân tử DNA tách rời nhau, nhờ sự tham bỏ tất cả các đoạn mồi
gia của protein SSB (single strand binding protein) làm Enzyme Ligase xúc tác hình thành liên kết phosphoeste
cho trạng thái mở xoắn được bền vững. Mỗi phân tử nối liền các đoạn DNA với nhau
protein SSB sẽ bám vào 8 nucleotit trên mạch đơn, mạch
+Khác nhau
Có sự khác nhau đáng kể giữa nhân sơ và nhân thực hoạt được hoạt hoá bởi chất đồng ức chế -> gắn với trình tự
trong điều hòa biểu hiện của gen. Các tế bào nhân thực điều hoà gây ức chế h/động của gen, gen ko phiên mã đc.
có cấu tạo phức tạp hơn nhiều nên cơ chế điều hòa cũng Điều hoà biểu hiện gen dương tính:
phức tạp hơn nhân sơ. - Do một hoặc một số protein điều hoà gắn trực tiếp
Ở nhân sơ, mục đích của sự điều hòa biểu hiện gen là vào trình tự điều hoà hoạt động gen, gây hoạt hoá gen.
nhằm điều chỉnh hệ enzyme cho phù hợp với các tác - Có hai dạng:
nhân dinh dưỡng và lý hóa của môi trường, đảm bảo + Điều hoà dương tính cảm ứng: Protein cảm
được hai yêu cầu chính của tế bào là sinh trưởng và ứng bất hoạt được hoạt hoá bởi các chất cảm ứng, gắn
sinh sản. với trình tự điều hoà gen làm gen được hoạt hoá, phiên
→Sự điều hoà này rất linh động và có tính thuận mã xảy ra.
nghịch. + Điều hoà dương tính ức chế: Chất cảm ứng
Ở nhân thực, do tế bào không tiếp xúc trực tiếp với liên kết với protein cảm ứng ở trạng thái hoạt hoá làm
môi trường, nên sự điều hòa ở đây không còn nhằm chúng bị bất hoạt, gây giảm hoặc ngừng phiên mã.
mục đích đối phó với các biến động ở ngoại bào. Sự điều 4. Điều hòa giai đoạn phiên mã
hòa ở nhân thực hướng đến việc chuyên biệt Bao gồm:
hóa từng loại tế bào và từng cấu trúc, chức năng riêng. ĐHBH gen ở lac operon
→Không mang tính thuận nghịch. ĐHBH gen ở trp operon
3. Biểu hiện gen và nguyên lí hoạt động Ngoài ra Ecoli còn ĐHBH gen ở ara operon.
ĐHBH gen ở prokaryote bao gồm một số phương thức 4.1. Nhân tố khởi đầu phiên mã sigma
chủ yếu sau: Khái niệm: Nhân tố σ là những loại protein kích thước
nhỏ tham gia khởi động phiên mã ở hầu hết các gen và
ĐHBH gen giai đoạn phiên mã tổng hợp mRNA (kiểm
soát sự liên kết với promoter của RNA polymerase, kiểm các operon.
soát khởi đầu phiên mã, kiểm soát tổng hợp mRNA, Cơ chế:
kiểm soát quá trình giải phóng mRNA hoặc phân huỷ
mRNA,…)
ĐHBH gen giai đoạn dịch mã (kiểm soát sự tiếp cận của
mRNA với các ribosom, tăng cường hoặc giảm cường
độ dịch mã,…)
ĐHBH gen sau dịch mã (ức chế ngược của các
isoenzyme, phân huỷ protein…)
Ngoài ra còn có: Theo motif bám trình tự DNA đặc hiệu,
theo cơ chế SOS, Theo kiểu tái tổ hợp, theo tín hiệu tế
bào,theo kiểu Riboswith
Gồm 2 phương thức: Điều hoà âm tính và điều hoà
dương tính.
4.2. LAC OPERON • Gen lac I luôn được phiên mã và dịch mã
• Protein ức chế gắn vào trình tự operator trong vùng 5’
promoter của lac operpn, => RNA polymerase không
gắn được với promoter => Quá trình phiên mã bị ức chế
4.2.1.2. Chỉ có C dưới dạng Lactose
Lac operon hoạt động tạo các enzyme thủy phân.
Lactose từ môi tr đc vận chuyển vào trong tb nhờ permease
• Lactose kết hợp với protein ức chế, làm thay đổi cấu
Vùng ORF gồm 3 cistron (lac Z, lac Y, lac A) mã hóa 3 hình của pr ức chế,pr bị bất hoạt, pr ko gắn đc với
chuỗi peptid khác nhau. Các cistron trong lac operon mã operator of lac operon,RNA polymerase gắn vs promoter
hóa các enzyme tham gia quá trình chuyển hóa và sử thực hiện quá trình phiên mã, dịch mã , tạo các enzyme.
dụng lactose. • Kiểu điều hòa âm tính cảm ứng_ do pr ức chế có tác
Cistron lacZ có kích thước 3.075 bp mã hóa b- động âm tính với các cistron của lac operon (bất hoạt).
galactosidase, enzyme chuyển hóa lactose thành glucose • Nhờ có lactose làm thay đổi cấu hình pr ức chế, các
và galactose cistron được biểu hiện tạo các enzyme chuyển hóa
Cistron lacA có kích thước 612 bp, mã hóa lactose, tạo nguồn carbon cho tế bào
transacetylase 4.2.2. Điều hòa dương tính
Cistron lacY gồm 1.254 bp mã hóa enzyme permease., Trong môi trường đông thời tồn tại cả glucose và
tham gia quá trình vận chuyển lactose từ môi trường lactose, biểu hiện của lac operon còn phụ thuộc vào
vào trong tế bào vi khuẩn nồng độ AMP vòng ( cAMP) và protein hoạt hóa dị hóa
CAP (catabolite activator protein).
Phức hợp cAMP-CAP gắn với CAP của operon làm tăng
cường độ phiên mã =>đh dương tính. Phân tử cAMP
đóng vai trò nhân tốc điều hòa. Cơ chế đh liên quan tới
cAMP còn gặp ở các operon khác như galactose operon,
maltose operon,..
Operon lac chịu ảnh hưởng bởi gen lacI, nằm gần lac • Môi trường có glucose và lactose cao, nhưng trong tế
operon, mã hóa protein ức chế (lac pressor). Gen lacI là bào E.coli không có cAMP và CAP, lac operon không
thành phần quan trọng trong quá trình điều hòa hoạt hoạt động ( không phiên mã).
động và biểu hiện của các cistron trong lac operon. • Do trong môi trường có sẵn glucose, tb ưu tiên sử dụng
Vai trò: glucose cho h/động sống, lactose được vận chuyển vào
Đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và tế bào và kết hợp với protein ức chế => pr bất hoạt, RNA
sử dụng lactose của vi khuẩn. polymerase gắn với promoter của operon => phiên mã
Trong điều kiện mt không có lactose, lac operon hoạt • Khi trong tế bào E.coli có hàm lượng cAMP thấp, phức
động, phiên mã, dịch mã tạo nên các enzyme phân giải hợp CAP ít, quá trình dịch mã và phiên mã rất yếu.
lactose thành glucose và galactose, nguồn carbon cho tế • Nếu môi trường có hàm lượng glucose cao, lactose
bào. thấp, trong tế bào E. pr ức chế gắn với operator , pr hoạt
4.2.1. Điều hòa âm tính hóa dị hóa (CAP) không gắn được với trình tự đặc hiệu
Shine-Dalgarno , lac operon bị ức chế hoàn toàn, quá
trình phiên mã bị ức chế.
• Nếu môi trường sống có hàm lượng glucose thấp và
lactose cao, bên trong tế bào sự tổng hợp cAMP mạnh,
hàm lượng lớn. CAP kết hợp với cAMP tạo thành phức
hợp CAP-cAMP_phức này gắn với trình tự CAP trong
promoter, làm tăng ái lực của RNA poly với promoter
=>> tăng cường phiên mã, số lượng mRNA tạo ra tăng
khoảng 50-60 lần.
4.2.1.1. Có C dưới dạng Glucose
Lac operon không hoạt động, e.coli dùng glucose cho
sinh trưởng và phát triển.
4.2.3. Lac operon bị đột biến 4.3.2. Điều hoà kiểu suy giảm ở Trp operon
4.2.3.1. Đột biến ở gen lacI Khi TB Ecoli sống trong điều kiện có một hàm lượng trp
Có 2 trường hợp: nhất định, hoạt động của các sistron trong operon biểu hiện
- TH1: Gen lacI bị đột biến nhưng vẫn được phiên mã và theo cơ chế suy giảm.
dịch mã →protein ức chế dạng thay đổi, luôn luôn gắn với Điều hoà biểu hiện gen kiểu suy giảm chủ yếu do vai trò
operator → lac operon không phiên mã. của trình tự trpL và trình tự suy giảm (attenuation) trong trp
- TH2: Gen lacI bị đột biến →phiên mã và dịch mã tạo ra operon.
protein ức chế không gắn vào operator →lac operon luôn Kết quả: Gây hiện tượng kết thúc phiên mã sớm, tạo nên
hoạt động phiên mã và dịch mã tạo các enzyme các mRNA có kích thước ngắn (mRNA suy giảm, mRNA
galactosidase, permeasse và transacetylase. không hoàn thiện,…), các enzyme chuyển hoá các tiền chất
4.2.3.2. Đột biến trong trình tự tâm promoter của lac operon không được tạo thành, trp không được tổng hợp.
Promoter của gen mã hoá protein có 2 trình tự nu đặc hiệu là: Trình tự attenuation: Là đoạn trình tự các nu đặc hiệu từ
-35 (CAAT box) và -10 (TAAT box) là vị trí nhận biết nu 110 đến 140 của trp operon.
và bám của RNA polymerase khi thực hiên quá trình dịch → Kiểm soát sự phiên mã và sự biểu hiện của các
mã → vùng tâm promoter. cistron trong trp operon.
→ Khi vùng này bị đột biến làm RNA polymerase Trình tự attenuation sau khi phiên mã gồm 4 đoạn nu đặc
không nhận biết được, không gắn được vào promoter hiệu là 1,2,3 và 4. Các nu có thể gấp khúc, hình thành 3
→ Quá trình phiên mã của lac operon ko thực hiện đc. dạng cấu trúc “kẹp liên kết” giữa các nu khác nhau: 1-2, 2-
4.2.3.3. Đột biến trong trình tự operator của promoter 3, 3-4 → Mỗi dạng kẹp liên kết có vai trò khác nhau trong
Operator là trình tự nu đặc hiệu trong promoter, đó là vị quá trình phiên mã của trp operon.
trí gắn của protein ức chế, điều hoà quá trình dịch mã Môi trường có nồng độ trp cao: Đoạn trình tự attenuation
→ Khi xảy ra đột biến, trình tự nu của operator bị thay đổi được phiên mã, ở đoạn cuối trình tự suy giảm hình thành
→ protein ức chế không gắn được vào operator dạng kẹp liên kết 3-4, làm xuất hiện kết thúc sớm
→ operon lac luôn ở trạng thái mở, quá trình phiên mã và (terminator)→ RNA polymerase rời khỏi trp operon, quá
dịch mã luôn xảy ra. trình phiên mã kết thúc ở đoạn trình tự suy giảm, trước khi
4.2.3.4. Đột biến ở cistron lacZ phiên mã đến cistron đầu tiên (trpE) của operon.
Cistron lacZ của operon mã hoá enzyme β-galactosidase. → Tạo thành các đoạn mRNA ngắn (mRNA suy giảm,
mRNA dang dở) nên qúa trình dịch mã chỉ tạo được các
đoạn peptit ngắn, không tạo các enzyme cần thiết cho tổng
hợp trp.
• Nếu môi trường có trp với hàm lượng thấp: Quá trình
phiên mã của RNA polymerase vượt qua giai đoạn suy
4.3. TRP OPERON
giảm, các sistron (trp E,D,C,B,A) trong operon được phiên
Mỗi trp operon gồm vùng 5’promoter, 5 cistron và vùng
mã, tạo ra các mRNA hoàn chỉnh, quá trình dịch mã tạo
3’terminator.
nên các enzyme tham gia chuyển hoá các tiền chất để tổng
Trp operon gồm promoter có kích thước 150bp, trình tự trp
hợp trp.
L mã hoá đoạn peptid dẫn đầu (162 bp), đoạn trình tự
→Quá trình phiên mã tạo được peptit dẫn đầu LP và đoạn
phanh hãm attenuator và 5 cistron mã hoá các loại enzyme
trình tự attenuation của mRNA. Đoạn mRNA mới gấp khúc
cần thiết kích thước 6800bp.
tạo dạng kẹp liên kết 2-3, trình tự kết thúc sớm không được
Hoạt động của Trp operon liên quan mật thiết với hoạt
hình thành, quá trình phiên mã liên tục tạo nên các mRNA
động của gen trp R, mã hoá pr ức chế.
hoàn chỉnh, sau đó dịch mã tạo các enzym cần thiết.
4.3.1. Điều hoà âm tính của Trp operon
5. Điều hòa dịch mã và sau dịch mã
• Bao gồm:
Ức chế dịch mã bằng RelA protein ở vi khuẩn E.coli
Antisense RNA ở E.coli
Kiểu ức chế ngược.
Cắt nối phân hủy protein
5.1. Ức chế dịch mã bằng RelA protein • Virus xâm nhiễm và kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ, biểu
- Khi tế bào “bị đói” trao đổi chất, quá trình dịch mã tổng hiện gen của virus phụ thuộc nhiều vào tế bào chủ.
hợp protein đang thực hiện bị ngừng lại, nhờ tác động của • Sau khi virus xâm nhiễm tế bào sống, đầu tiên các gen mã
RelA protein, đảm bảo sự sống sót của tế bào hóa protein sớm của virus được biểu hiện, tạo enzyme cần
→ Điều hoà biểu hiện gen bằng đáp ứng nghiêm ngặt thiết cho tái bản gen virus, sau đó các gen mã hóa trung
(stringer response). bình và muộn được biểu hiện ( các gen này sau phiên mã và
5.2. Antisense RNA dịch mã hình thành protein trong cấu trúc vỏ capsid, protein
Trong trường hơp tế bào ở trạng thái áp suất thẩm thấu cao, cấu trúc khác).
gen micF được phiên mã tạo thành một phân tử RNA đối
mã (antisense RNA) 6.2. ĐHBH gen ở thực khuẩn thể lamda
Cơ chế tác động: • Là nhóm virus kí sinh vi khuẩn. Bộ gen là phân tử DNA
mạch kép, khích thước ~48 kb
• Bộ gen được chia làm 3 nhóm:
* Nhóm gen sớm: mã hóa protein sớm, chủ yếu là enzyme
cần thiết cho hoạt động của phage λ
* Nhóm gen trung gian: mã hóa cấu trúc vỏ ngoài
* Nhóm gen muộn: mã hóa protein muộn, tham gia cấu tạo
phần đuôi và các protease, giúp quá trình phân hủy màng tế
bào giải phóng phage
5.3. Ức chế ngược
• Quá trình biểu hiện gen xâm nhiễm E.coli:
Một số gen mã hoá các loại enzyme của sinh vật prokaryote
Tùy vào điều kiện môi trường, điều hòa biểu hiện gen theo
có hiện tượng điều hoà biểu hiện gen kiểu ức chế ngược:
chu trình tiềm tan hoặc chu trình làm tan tế bào chủ.
Các sản phẩm cuối cùng của quá trình dịch mã có thể tác
6.3. ĐHBH GEN Ở PHAGE λ
động trở lại làm ức chế dịch mã hoặc ức chế việc tạo thành
6.3.1. Chu trình tiềm tan
các sản phẩm trung gian.
• - Nếu vi khuẩn E. coli sống trong điều kiện thích hợp, sau
Do các sản phẩm tạo thành sau dịch mã (protein đặc hiệu,
khi phage λ tấn công vào nó sẽ ở dạng tiềm tan (phage λ sẽ
enzyme,…), do các sản phẩm dịch mã được glycosyl hoá
có gen mã hoá enzym Integrase làm bộ gen của nó gắn vào
(gắn các nhóm đường), hoặc phosphoryl hoá, acetyl hoá,…
gen của Ecoli, sinh trưởng và phân chia tạo nên vô số TB
→ngăn cản sựu gấp cuộn của các chuỗi polypeptid, ức chế
mới).
quá trình tạo thành enzyme và protein đặc hiệu. Một số có
• - Sau khi xâm nhiễm, các gen N, cII, cIII tạo nên các pr
thể gây ngừng phiên mã, ngừng dịch mã của 1 gen khác
tương ứng, nó sẽ hoạt hoá gen cI của phage→ gen cI biểu
hoặc các sistron trong operon.
hiện tạo pr ức chế gắn với operator OR1 và OR2 của gen
Một số loài vi khuẩn, sản phẩm dịch mã của 1 cistron quá
cro, gây bất hoạt gen cro → gen PI được kích hoạt đồng
nhiều sẽ ức chế ngược lại chính sistron đó hoặc cistron
thời gen PI sẽ phiên mã và dịch mã tạo enzym Integrase
khác của operon.
6.3.2. Chu trình tan
5.4. Cắt nối & phân hủy protein
- Trong điều kiện môi trường bất lợi, ngay sau khi phage λ
Khi trong tế bào, một loại protein được biểu hiện quá mức
xâm nhiễm vào TB Ecoli, các gen phage λ hoạt động và
giới hạn, tế bào có thể điều hoà bằng cắt nối protein hoặc
biểu hiện tổng hợp các enzym cần thiết , tái bản hệ gen
phân huỷ protein.
phage và các thành phần khác của phage. Khi tổng hợp
ở nhiều loài vi khuẩn, enzyme topoisomerase có chức năng
được một lượng nhất định pr cro trong TB Ecoli, phage λ
mở xoắn Dna, chuẩn bị tái bản DNA. Khi lượng enzyme
sẽ bước vào chu trình làm tan Tb
này dư thừa, tế bào có thể điều hoà biểu hiện gen bằng
- Pr cro gắn với operator của gen cI, gây bất hoạt gen cI.
cách: ức chế phiên mã hoặc dịch mã của gen mã hoá eyme
Gen cII phiên mã và dịch mã tạo pr, kích hoạt phiên mã và
này, cắt đoạn protein gây bất hoạt enzyme.
dịch mã hàng loạy gen cần thiết cho quá trình tái bản DNA
6. Ví dụ
và tổng hợp pr đặc hiệu cho phage (gen Q mã hoá Q pr,
6.1. ĐHBH gen ở virus
kích hoạt phiên mã và dịch mã của nhóm gen mã hoá pr
• Virus là thể sống chưa có cấu tạo tế bào.
muộn. Các loại pr muộn chủ yếu là các protease, làm phân
• Vật chất di truyền là DNA hay RNA trần dạng vòng hoặc
giải màng TB Ecoli, giải phóng phage ra khỏi TB, tiếp tục
sợi. Số lượng gen trong bộ gen rất ít nhưng cơ chế điều hòa
xâm chiếmcác TB mới.
biểu hiện gen phức tạp
Bài 10: ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GEN Ở EUKARYOTE
*Hệ gen của sinh vật eukaryote rất phức tạp, gồm có gene trong nhân và gene ngoài nhân
Hệ gen nhân gồm các gene nằm trong các cấu trúc NST
(Mỗi NST của tế bào sinh vật được cấu tạo từ một phân tử DNA liên kết với các phân tử protein histon)
=>Sự biểu hiện và điều hòa biểu hiện gene ở Eukaryote khác và phức tạp hơn so với ở prokaryote
A. Khái niệm
1. Biểu hiện gen • Là quá trình điểu khiện hoạt động gen, gồm nhiều cơ chế
• Là quá trình chuyển đổi thông tin di truyền trong gen kiểm soát hoạt động gen khác nhau.
thành các loại RNA, protein, enzyme, nói cách khác là • Điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật eukaryote rất phức
phương thức trả lời tác động của các nhân tố nội bào, tạp, có nhiều cấp độ khác nhau, qua nhiều giai đoạn khác
ngoại bào, điều kiện sống, đảm bảo sự tồn tại và thích nhau
nghi của cơ thể sinh vật. • Nhiều cơ chế biểu hiện liên quan đến sự biểu hiện của
• Trong quá trình sinh trưởng phát triển, có một số lượng một gen, Sự biểu hiện của gen này liên quan đến hàng
gen nhất định trong bộ gen được biểu hiện. loạt gen khác
• Số lượng gen, tỷ lệ DNA được biểu hiện, phương thức, • Mục đích: nhằm điều chỉnh hệ enzyme cho phù hợp với
mức độ biểu hiện gen khác nhau ở từng loài và từng giai các nhân tố dinh dưỡng, tác nhân lý hoá và môi trường,
đoạn phát triển. tạo số lượng và số loại cần thiết để đảm bảo nhu cầu
2. Điều hòa biểu hiện gen của tế bào là phát triển và sinh sản
B. Nội dung
1. BIẾN ĐỔI CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ 2. METYL HÓA CÁC NUCLEOTID TRONG
• Khi nhiễm sắc thể ở trạng thái cấu trúc xoắn hoặc siêu PHÂN TỬ DNA
xoắn, gen không được biểu hiện • Metyl hóa làm cytosine biến thành 5metylcytosin(5mC)
• Các nhiễm sắc thể trước tiên phải được giãn xoắn nhờ • Ở sinh vật bậc cao, khi một số nucleotid của một gen bị
emzyme topoisomerase, chuyển sang dạng cấu trúcsợi metyl hóa có thể làm mất khả năng biểu hiện của một
cơ bản,lộ diện các gen cần thiết được biểu hiện gene
• Nhờ xúc tác của các enzyme đặc hiệu, thủy phân phân tử • Tỷ lệ DNA bị metyl hóa khoảng 3% trên mỗi tb ở đông
his ton trong cấu trúc nucleoxom cơ bản, gen được lộ vật có vú
diện ở trạng thái DNA trần 3. KIỂM SOÁT KHỞI ĐỘNG PHIÊN MÃ
• Mỗi phân tử histone có đuôi dài giàu dư lượng lysine (kí • Trong tế bào Eukaryote có rất nhiều gen mã hóa protein
hiệu :K), là nơi xảy ra sự acetyl hóa. được điều hòa bằng cơ chế kiểm soát phiên mã.
• Quá trình biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể, xảy ra do tác • Tùy từng loại gen, sự biểu hiện một gen thường chịu sự
động của các enzyme đặc hiệu như: histon acetyl điều hòa của đồng thời 2 hay nhiều cơ chế kiểm soát ở
transferase- HAT, ubiquinase,… mức độ phiên mã khác nhau.
Nhóm acetyl sẽ gắn vào aa lysin, làm biến đổi điện tích • Có nhiều loại protein đặc hiệu tham gia vào quá trình
của phân tử his ton từ dương(NH3+) sang trung tính, dẫn phiên mã của gen:
đến sự dãn xoắn DNA +Điều hòa phiên mã bằng các trình tự nu đặc hiệu.
• Tiếp theo, các enzyme đặc hiệu, protein đăc +Điều hòa phiên mã bằng lựa chọn promotor.
hiệu(remodeling protein)và ATP làm cho phân tử histon
trong lõi của nucleosom và histon H1 tách khỏi cấu trúc
nucleosom, lộ ra trình tự TATA Box,gen được lộ diện ở
trạng thái trần, có thể được biểu hiện.
Quá trình khử acetyl hóa histone có thể được thực hiện
bởi các chất ức chế, bao gồm các deacetylase histone
(HDAC) và các chất ức chế liên quan khác, đưa gen về
trạng thái ban đầu, gây ra sự im lặng gen.
4. ĐIỀU HÒA PHIÊN MÃ BẰNG CÁC TRÌNH TỰ 6.1. Cơ chế 1: Cắt intron, nối exon
NUCLEOTID ĐẶC HIỆU • Sau khi được phiên mã,các phân tử mRNA được cắt các
4.1.Enhancer(trình tự tăng cường) :là trình tự DNA điều intron và nối exon nhờ sự tham gia đặc hiệu của các
hòa, khi được liên kết bởi các protein cụ thể được gọi là enzyme và ATP
các yếu tố phiên mã, sẽ tăng cường sự phiên mã của một • Các trình tự intron không phải là những trình tự cắt bỏ
gen lên hàng chục lần một cách cố định. Trình tự nucleotid là intron ở tế bào
4.2. Silencer( Trình tự ức chế): là một trình tự DNA, khi này nhưng lại là exon ở tế bào khác
được liên kết với protein ức chế sẽ làm giảm cường độ • Từ một phân tử tiền mRNA ban đầu được phiên mã từ
phiên mã hoặc ngừng phiên mã. cùng một gene, do sự cắt và nối các exon và intron khác
nhau tạo nên các loại mRNA có cấu trúc khác nhau(qua
Vị trí:Nằm ở vùng mở rộng của promoter(upstream) đó có thể được dịch mã thành các protein có cấu trúc và
hoặc cách xa vùng 5’ của gen đích chức năng khác nhau)
Protein hoạt hóa và ức chế: Cắt nối ở tiền mRNA calcitonin(NST11)
• Một số protein hoạt hóa có thể đồng thời tham gia khởi • Ở tế thần kinh, cắt intron và exon 4, ghép exon 1,2,3,5
động phiên mã ở nhiều gen trong một tế bào hoặc ở tạo mRNA trưởng thành, sau đó dịch mã tạo peptid thần
nhiều tế bào khác nhau. kinh cgrp, gây hội chứng đau nửa đầu
• Tùy theo tính chất và đặc trưng của các loại Protein hoạt • Ở tế bào tuyến giáp, cắt intron và exon 5, exon 124 nối
hóa khác nhau và tùy thuộc độ ở vị trí gắn của protein tạo mRNA trưởng thành, tham gia dịch mã tạo protein
hoạt hóa với trình tự enhancer có thể điều hòa khởi động calcitonin có vai trò quan trọng trong điều hòa trao đổi
phiên mã của các gen khác nhau canxi
5. Điều hòa phiên mã bằng lựa chọn promoter 6.2. Cơ chế 2: PolyAdenyl hóa
• Một số gen của Eukaryote có thể có hai hay nhiều • Trước khi ra khỏi nhân, các mRNA chưa trưởng thành
promoter. Các promoter khác nhau của gen điều khiển được hoàn thiện tạo mRNA trưởng thành bằng quá trình
hoạt động biểu hiện gen trong những giai đoạn phát triển polyAdenyl hóa: gắn các nu Adenin ở đầu 3’ của
khác nhau của tế bào hoặc cơ thể. mRNA(tạo đuôi polyA)
• Ở gà gen mã hóa albumin có 2 promoter, điều khiển hoạt • Quá trình này chỉ có ở tế bào nhân thực,với sự tham gia
động biểu hiện gen hai giai đoạn phát triển khác nhau của nhiều enzyme đặc hiệu
trong quá trình phát triển từ phôi đến gà trưởng thành. • Sự polyadenin hóa khác nhau tạo nên các mRNA có độ
+Promoter 1: hoạt động ở giai đoạn phôi dài đuôi polyA khác nhau
+Promoter 2: hoạt động từ sau khi trứng nở thành • Thời gian tồn tại của mRNA trong tế bào tỉ lệ thuận với
gà con đến giai đoạn trưởng thành. độ dài đuôi
Gen mã hóa ∝ amilase có 2 promoter. Ở các tế bào khác • Thời gian tồn tại càng lâu, khả năng được dịch mã càng
nhau, promoter điều khiển phiên mã tạo các mRNA khác lớn
nhau, hình thành các ∝ amilase có hoạt tính khác nhau • Sau khi mRNA được chuyển ra tế bào chất, đuôi poly A
6. Điều hòa giai đoạn sau phiên mã bị thoái hóa ngắn lại
• Tế bào sinh vật bậc cao có nhân điển hình, nhân được Gen TMP1
ngăn cách với tế chất bởi màng nhân • nằm trên NST15,l iênquan đến sự vận động và co cơ
• Trong nhân tế bào, các gen mang mã di truyền dược • Sau khi được phiên mã hình thành phân tử tiền mRNA
phiên mã thành các phân tử tiền RNA • Sự polyadenin hóa khác nhau tạo nên các đuôi dài ngắn
• Các phân tử tiền RNA phải trải qua quá trình hoàn thiện khác nhau ở từng tế bào nên thời gian tồn tại khác nhau.
để tạo thành RNA trưởng thành, đưa ra ngoài nhân.
mRNA có thể được dịch mã hoặc không, các phân tử
rRNA có thể kết hợp với protein đặc hiệu để hình thành
nên riboxom
Có 3 cơ chế:
- Cơ chế 1: Cắt intron, nối exon
- Cơ chế 2: PolyAdenyl hóa
- Cơ chế 3: Thoái hóa mRNA
6.3. Cơ chế 3: Thoái hóa mRNA • Biểu hiện gen ở mỗi loại tế bào động vật và thực vật
6.3.1. ĐIỀU HÒA GIAI ĐOẠN DỊCH MÃ chịu sự tác động của nhiều cơ chế khác nhau. Trong đó,
Kiểm soát tiết mRNA Hormon là tín hiệu nội bào phổ biến. Hormon có vai trò
• Sau phiên mã, các mRNA trường thành có thể đi ra điều hoà hoạt động biểu hiện của nhiều loại gen khác
ngoài nhân để tham gia dịch mã nhau trong tế bào động vật và thực vật.
• Các phân tử không hoàn thiện bị phân hủy ngay trong tế • Có nhiều loại hormone khác nhau, mỗi loại hormone là
bào một peptid đặc hiệu, có thể liên kết với thụ thể nhất định
• Do cơ chế kiểm soát tiết,một số phân tử mRNA trưởng (thụ thể màng hoặc thụ thể nội bào), tham gia vào con
thành có thể không được tiết vào tế bào chất, không đường dẫn truyền tín hiệu tế bào.
được tham gia dịch mã • Ngoài các loại hormon, có nhiều loại protein đặc hiệu
• Một số là do các spliceosom liên kết vỡi lỗ màng nhân, khác là các các loại tín hiệu nội bào có vai trò điều hoà
không cho mRNA ra ngoài hoạt động của nhiều gen. Protein 53 kDa (do gen p53 mã
Một số do hoạt động của exonuclease, phân hủy đuôi hoá) tham gia điều hoà hoạt động và hoạt hoá các gen
poly A kiểm soát phân chia tế bào.
Kiểm soát thoái hóa protein • Trong tế bào, nếu gen p53 bị hỏng, tạo các protein p53
• Phân tử protein có thể bị biến đổi bằng cách acetyl hóa, bị biến đổi, kích hoạt các gen điều khiển tế bào phân
glycosyl hóa,..hoặc thoái hóa ngay sau dịch mã chia vô hạn, hình thành các khối u hoặc ung thư ở người
• Thời gian tồn tại của protein phụ thuộc vào bản chất, và động vật.
chức năng và đặc trưng từng loại tế bào Protein activin
• Trong những điều kiện nhất định, các phân tử protein bị • Là sản phẩm của tuyến tụy và tuyến sinh dục ở người
lỗi cấu trúc mất chức năng do dịch mã không bình • Protein activin là loại tín hiệu nội bào, có vai trò quan
thường, sẽ bị phân giải trọng trong quá trình biệt hoá tế bào.
6.4. Cơ chế khác • Protein activin có thể gây kích hoạt và biểu hiện của
6.4.1. ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GENE BẰNG TÍN nhiều loại gen khác nhau trong quá trình biệt hoá tế bào,
HIỆU TẾ BÀO hình thành loại tế bào chuyển hoá trong cơ thế động vật
và người.
6.4.3. ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GENE BẰNG MỘT
SỐ LOẠI PHÂN TỬ TÍN HIỆU
Ngoài protein , có nhiều phân tử tín hiệu khác tham gia
vào quá trình điều hòa hoạt động biểu hiện gene
• Nhóm phân tử tín hiệu có bản chất
lipid:testosterol,estradiol,cortisol,…
• Nhóm các phân tử tín hiệu thần kinh : acetyl cholin,
6.4.2. ĐIỀU HOÀ BẰNG CÁC PROTEIN ĐẶC serotonin, dopamin,…
HIỆU Các phân tử tín hiệu bản chất lipid và phân tử tín hiệu
• Bản chất quá trình biểu hiện gen ở sinh vật là các phản thần kinh có thể hoạt hóa sự biểu hiện của các gen khác
ứng trả lời các tác động của tín hiệu môi trường nội bào nhau, tạo thành các phản ứng khác nhau của cơ thể như
và ngoại bào. toát mồ hôi, dựng tóc gáy;…
11. Vai trò DT&SHPT trong y học.
- Ứng dụng bao gồm: Nghiên cứu di truyền bệnh và ➢ Vaccine giúp nâng cao khả năng kháng bệnh của
các bệnh do đột biến phân tử, hỗ trợ chẩn đoán và cơ thể.
điều trị bệnh, tư vấn di truyền,… ➢ Khi chủng ngừa, hệ miễn dịch của cơ thể nhận diện
- Các bệnh do các bất thường ở NST gây ra, chính là vaccine là vật lạ sẽ tiêu diệt và ghi nhớ chúng ⇒ tạo
các đột biến về cấu trúc và số lượng của NST. Phát được trí nhớ miễn dịch.
sinh trong quá trình hình thành giao tử, trong hợp tử
➢ Về sau khi tác nhân bệnh thật xâm nhập vào cơ thể,
hay trong quá trình khác của thai nhi. Việc thừa thiếu
hệ miễn dịch sẽ tấn công tác nhân gây bệnh nhanh
số lượng NST gây mất cân bằng hệ gen, phần lớn sẽ
chóng và hiệu quả để bảo vệ cơ thể chống lại bệnh đó.
gây chết.
➢ Nhờ có vaccine hàng triệu trẻ em không bị chết do
+ Một số bệnh do đột biến số lượng NST: Turner dạng
1 NST giới tính X, chỉ gặp ở nữ, cổ ngắn, ngực rộng, bệnh truyền nhiễm. Người được tiêm chủng không bị
phát triển chậm, buồng trứng không phát triển; Down mắc bệnh hay di chứng do bệnh dịch gây ra.
dạng thừa 1 NST thứ 21 biểu hiện cả nam và nữ. 2. Vai trò trong chẩn đoán bệnh.
+ Một số bệnh do đột biến cấu trúc NST: Hội chứng ➢ Vào cuối năm 1999, các nhà khoa học ở Mỹ và
mèo kêu do mất 1 đoạn ở NST số 5, biểu hiện ở cả Hồng Kông đã nghiên cứu phát hiện ra DNA phôi thai
nam và nữ, khóc như mèo kêu, giọng cao the thé, ở trong máu người mẹ mang thai ngay từ tuần thai thứ
chậm phát triển, khuyết tất trí tuệ,…; bệnh máu khó 7 để xác định bệnh sớm ở thai nhi (Ví dụ xét nghiệm
đông là loại đột biến trên NST X và thường được DNA phôi thai trong máu người mẹ để chẩn đoán
truyền từ mẹ sang con trai và biểu hiện bệnh. trước sinh hội chứng Down)
- Các bệnh do di truyền đa nhân tố: Là các bệnh được ➢ Áp dụng kỹ thuật xét nghiệm sinh học phân tử
tạo nên do sự tổ hợp của nhiều nhân tố di truyền và PCR (polymerase chain reaction) để chẩn đoán trước
các yếu tố gây đột biến từ môi trường. Ví dụ: Tật khe sinh bệnh di truyền Duchenne
hở môi, ung thư, tiểu đường,… ➢ Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử để chẩn đoán
1. Vai trò trong sản xuất các chất có hoạt tính sinh trước sinh một số bệnh khác như Beta Thalassemia,
học. xơ nang (cystic fibrosis), hội chứng X không bền,
- Sản xuất Insulin. Insulin là một hormone trong cơ Phenylceton niệu...
thể được tụy tiết ra có vai trò giảm đường huyết. ➢ Hiện tại đã có khoảng 30 - 40 bệnh di truyền, bẩm
Tác dụng của Insulin: sinh rối loạn chuyển hóa, ung thư được chẩn đoán xác
– Chuyển hóa Carbonhydrate. định bằng kỹ thuật gen như việc dùng các gen
– Chuyển hóa mô mỡ và gan thành năng lượng ATP BRCA1, BRCA2, HER-2/neu ứng dụng phổ biến ở
cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. nhiều nước trong chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư
– Tác dụng lên quá trình chuyển hóa glucid, lipid và vú,
protein trong cơ thể làm hạ đường máu. ➢ Xét nghiệm gen H19 chẩn đoán ung thư mũi, họng;
+ Sản xuất Insulin bằng kỹ thuật gen: Chuyển
xét nghiệm gen p16 chẩn đoán ung thư da melanin;
gen mã hóa Insulin trong cơ thể người vào E.coli và
xét nghiệm gen TPMP (thiopurin methyltransferase)
nuôi cấy thu sản phẩm là Insulin do E.coli này tạo ra.
trong chẩn đoán và điều trị bệnh bạch cầu ở trẻ em...
- Sản xuất Vaccine: Vaccine là chế phẩm có tính
3. Vai trò trong chữa bệnh: Sử dụng liệu pháp gen.
kháng nguyên có nguồn gốc từ vi sinh vật gây bệnh
- Liệu pháp gen(gene Therapy): kĩ thuật đưa gen lành
hoặc vi sinh vật có cấu trúc kháng nguyên giống vi
vào cơ thể thay thế gen bệnh hay đưa gen cần thiết
sinh vật gây bệnh, đã được bào chế đảm bảo độ an
nào đó thay vào vị trí gen bị sai hỏng để đạt được mục
toàn cần thiết, làm cho cơ thể tự tạo ra tình trạng miễn
tiêu của liệu pháp.
dịch chống lại tác nhân gây bệnh.
- Gồm 2 nhóm phương pháp: liệu pháp gen soma và
liệu pháp gen tế bào mầm.
12. Vai trò của DT&SHPT trong nông nghiệp.
1. Tạo giống bằng ứng dụng ưu thế lai: => Sau thời gian mang thai giống như trong tự nhiên,
- Con lai có năng suất chống chịu, khả năng sinh trưởng cừu mẹ này đẻ ra cừu con (cừu Dolly) giống hệt cừu cho
và phát triển cao hơn bố mẹ nhân tế bào
- Phương pháp: Tạo những dòng thuần chủng khác nhau 3. Tạo giống bằng công nghệ gen
rồi cho các dòng thuần chủng với nhau tạo ưu thế lai cao - Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã
- Ưu điểm: Tạo con lai có ưu thế cao được sử dụng vào được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của
mục đích kinh tế thu sản phẩm mình.
-VD: Lúa lai PAC 807, DT17, bò Lai Sin, ... - Sinh vật biến đổi gen có thể dược tạo ra theo các cách
2. Tạo giống bằng công nghệ tế bào sau :
- Công nghệ tế bào thực vật + Đưa thêm 1 gen lạ của 1 loài khác vào hệ gen (gọi là
Tạo nên những tế bào lai khác loài,chi,họ,bộ,....những tế sinh vật chuyển gen)
bào lai này được gọi là tế bào xoma. Từ tế bào lai tạo + Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen
này tạo nên mô sẹo và sẽ tái sinh nên cây lai xoma mang + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen
đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ Phương pháp tạo động vật chuyển gen:
Phương pháp: Tạo tế bào trần -> Dung hợp tế bào trần -> - Tách lấy trứng ra khỏi cơ thể sinh vật rồi cho thụ tinh
Nuôi cấy tế bào trần -> Tái sinh cây từ tế bào trần trong ống nghiệm (hoặc lấy trứng đã thụ tinh).
VD: Pomato: Dùng kỹ thuật lai xoma để lai tế bào khoai - Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử
tây với tế bào cà chua, đã tạo nên cây lai, mang đặc tính - Cấy hợp tử đã được chuyển gen vào tử cung của con
của khoai tây và cà chua, có tính kháng bệnh cao vật để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
- Công nghệ tế bào động vật - Nếu gen được chuyển gắn thành công vào hệ gen của
Là hiện tượng chuyển nhân của một tế bào xoma vào hợp tử và phôi phát triển bình thường thì sẽ cho ra đời 1
một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích phát sinh vật biến đổi gen (chuyển gen)
triển thành phôi, từ đó làm cho phôi phát triển thành một VD: Thỏ chuyển gen có khả năng phát ra ánh sáng màu
cơ thể mới. lục ở trong tối bằng cách vi tiêm gen mã hóa protein
Là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị huỳnh quang màu xanh lá cây có nguồn gốc từ sứa vào
biến đổi hoặc có thêm gen mới. hợp tử thỏ.
Các bước tiến hành: Tạo DNA tái tổ hợp -> Đưa ADN Phương pháp thực động vật chuyển gen:
tái tổ hợp vào trong tế bào nhận -> hân lập dòng tến bào Mục tiêu: Tạo giống cây trồng kháng sâu hại, Tạo giống
chứa ADN tái tổ hợp cây chuyển gen có đặc tính quí, Tạo giống cây biến đổi
VD: Cừu Dolly gen có sản phẩm được bảo quản tốt hơn.
Bước 1: Tách lấy nhân tế bào tuyến vú của cừu cho - Tạo ADN tái tổ hợp: tách thể truyền và gen cần chuyển
nhân. Tách tế bào trứng của cừu cho trứng, loại bỏ nhân. ra khỏi tế bào.
Bước 2: Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào - Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng
trứng đã bỏ nhân. enzim cắt restrictaza
Bước 3: Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng - Nối đoạn vừa cắt vào plasmit nhờ enzim ligaza
phát triển thành phôi. - Tái sinh cây từ tế bào nuôi cấy cây có đặc tính mới
Bước 4: Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó VD: Lúa vàng chuyển gen tổng hợp caroten,
mang thai. 4. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
Tạo dưa hấu không hạt, cà chua không hạt
13. Xác định huyết thống.
1. Cơ sở khoa học. DNA ty thể được truyền từ mẹ sang con (cả trai và
Trong cơ thể mỗi người chúng ta chứa hàng tỷ tế bào. gái) qua nhiều thế hệ và ít có đột biến.
Những tế bào này hầu hết đều có nhân ( trừ một số tế 2. Ứng dụng.
bào không có nhân, ví dụ như tiểu cầu). Nhân của tế bào 3.1 Kỹ thuật PCR.
mang vật liệu di truyền ( còn được gọi là gen) nằm trên - Bước 1: Lấy mẫu DNA (Chân tóc, máu, dịch nước
các nhiễm sắc thể (NST). pọt,..)
Theo quy luật di truyền, mỗi đứa trẻ sinh ra đều được - Bước 2: Tách chiết DNA.
thừa hưởng 23 nhiễm sắc thể đơn từ cha và 23 nhiễm sắc Có nhiều phương pháp tách chiết DNA, tuy nhiên có
thể đơn từ mẹ, tạo thành 23 cặp nhiễm sắc thể tồn tại những bước cơ bản sau: Phá tế bào, loại bỏ các protein
theo suốt cuộc đời. khác và cuối cùng là kết tủa và thu DNA.
Xác định DNA được thực hiện bằng việc phân tích DNA - Bước 3: Khuếch đại DNA bằng PCR
của hai cá nhân (có nghi ngờ quan hệ huyết thống) để Các giai đoạn chính của phản ứng:
xác định thông tin di truyền của họ. Giai đoạn 1: Biến tính phân tử DNA.
- Dựa vào nhiễm sắc thể Y( ae trai, con trai bố, cháu Giai đoạn 2: Bắt cặp với đoạn mồi.
trai ông nội) Giai đoạn 3: Kéo dài mạch DNA đích.
Đàn ông sẽ truyền nhiễm sắc thể Y cho con trai của - Bước 4: Điện di phân tích DNA.
họ qua nhiều đời, chính vì vậy xét nghiệm DNA huyết - Bước 5: Phân tích kết quả điện di.
thống dựa vào nhiễm sắc thể Y theo dòng nội. Các đoạn DNA sau khi nhuộm sẽ có độ dài ngắn khác
nhau thể hiện rõ trên bản gel
- Dựa vào nhiễm sắc thể X (chị em, bà nội cháu gái) có thể quan sát bằng mắt thường và đo đếm , có thể xác
Dựa vào cơ sở khoa học, người nam mang gene XY, định được trình tự DNA.
người mẹ mang gene XX, khi sinh ra người con gái, một Phân tích thống kê dựa trên tần số allen của các locus
nhiễm sắc thể X sẽ được thừa hưởng từ mẹ và một STR trong quần thể để tính được xác suất và suy ra quan
nhiễm sắc thể X được thừa hưởng từ cha. Do người cha hệ huyết thống.
cũng truyền nhiễm sắc thể X cho các người con gái nên 3.2 Kỹ thuật giải trình tự gen.
xét nghiệm dựa vào nhiễm sắc thể X sẽ kết luận được. - Giải bằng máy sẽ ra trình tự các acid amin của các
đoạn gen cần kiểm tra. Từ đó so sánh kiểm tra sự tương
- Dựa vào DNA ty thể (hài cốt,..) đồng -> huyết thống các thứ các thứ.
Di truyền liên kết giới tính và di truyền liên kết với nst thường + ZZ = đực
giới tính nst thường + ZW= cái
16.3 Di truyền liên kết giới tính + kiểu đơn bội – lưỡng bội : ong…
- Di truyền liên kết giới tính là quá trình di truyền tính bộ nst đơn bội : đực, bộ nst lưỡng bội : cái
trạng gắn liền với giới tính (đực và cái). Quá trình này b. Di truyền nst ko bình thường
biểu hiện ở hiện tượng: tính trạng không thuộc giới tính - trong quá trình phân chia té bào ko được bình thường
(gọi là tính trạng thường) hay xuất hiện ở giới này (cái hoặc có sai sót, tạo giao tử thiếu hoặc thừa - > bệnh lí
hoặc đực) mà ít hoặc không xuất hiện ở giới kia XXY;klineffelter syndrome
- Tính trạng nào di truyền liên kết với giới tính, thì tính XO :turner syndrome …
trạng đó được quy định bởi alen định vị ở vùng không 16.4 Di truyền liên kết với giới tính
tương đồng trên NST giới tính (X và Y hoặc Z và W). - các tính trạng biểu hiện bệnh/kieu hình được qui định
a. Cơ chế xác định giới tính bởi các gen nằm trên nst giới tính, khi phân li giao tử về
- có 4 kiểu xác định giới tính chủ yếu các hợp tử cho đời con. Tính trạng biểu hiện
+ X-Y : người động vật thực vật… Gen xác định tính trạng thường năm trên nst giới tính X
nst thường + XY = đực - các gen xác định bệnh mau khó đông, mù mắt, mất khả
nst thường + XX = cái năng miễn dịch … do một cặp gen lặn nằm trên nst giới
+ X-0 : côn trùng, rệp cây, giun tròn tính X
nst thường + X0= đực - Tính trạng do gen lặn nằm trên nst X ko có gen lặn
nst thường + XX= cái tương ứng trên nst
+ Z-W: chim gà….