You are on page 1of 3

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM dịch Covid-19, nhiều

dịch Covid-19, nhiều hoạt động sản xuất và đi lại bị gián đoạn tuy nhiên giá xăng dầu vẫn không vì thế
THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP HƯNG THỊNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc mà giảm đi. Năm 2021, giá xăng tại Việt Nam đã có tới 16 lần tăng giá cao gấp hơn 3 lần so với số lần
giảm. Vì vậy kết năm 2021, giá bán lẻ xăng đã tăng hơn 41% so với cuối năm 2020.
Nam Định, ngày … tháng 12 năm 2022 Nếu như kết thúc năm 2020 giá xăng E5RON92 đang ở mức là 15,518 đồng/lít, xăng RON95 là
16,479 đồng/lít, dầu diesel là 12,376 đồng/lít, dầu hoả là 11,188 đồng/lít, dầu madut là 12,272 đồng/1kg
thì sau điều chỉnh ngày 25/12, giá xăng dầu bán lẻ trong nước kết năm 2021 đã tăng mạnh so với năm
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC GIAO THÔNG 2020. Với xăng E5RON92 lên mức 22,550 đồng một/lít, xăng RON95 là 23,295 đồng/lít, dầu hoả là
NÚT GIAO ĐẤU NỐI VỚI TỈNH LỘ 485B TẠI LÝ TRÌNH KM: 11+012,1(T) 16,518 đồng/lít, dầu diesel là 17,579 đồng/lít, dầu madut là 15,745 đồng/kg.
Dự án xây dựng cửa hàng xăng dầu và dịch vụ thương mại tổng hợp Kết năm 2021, giá xăng có 24 đợt điều chỉnh giá. Với xăng, có 16 lần tăng giá, 5 lần giảm và 3
lần giữ nguyên giá bán lẻ. Mỗi lít xăng RON95 đắt thêm 6,816 đồng trong năm 2021; xăng E5RON92
CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ cũng tăng 7,032 đồng so với 2020.
Dầu diesel và dầu hoả có 14 lần tăng, 7 lần giảm và 3 lần được nhà điều hành giữ nguyên giá
I- NHỮNG CĂN CỨ: bán. Tổng cộng mỗi lít dầu diesel đắt thêm 5,203 đồng; dầu hoả là 5,330 đồng. Còn mặt hàng dầu madut
- Quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Nam Định v/v chấp thuận chủ có 12 lần tăng, 8 giảm và 4 giữ nguyên giá bán, tổng cộng đắt thêm 3,473 đồng một kg trong năm qua.
trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án Xây dựng cửa hàng xăng dầu và dịch vụ Trong năm 2021 giá xăng RON95 có giai đoạn lên sát 25,000 đồng một lít, cao nhất 7 năm và
thương mại tổng hợp tại xã Hợp Hưng, huyện Vụ Bản; chỉ còn cách 80 đồng so với đỉnh lịch sử tháng 7/2013.
- Căn cứ TCVN 4054-2005 Đường ô tô - yêu cầu thiết kế; Chi quỹ bình ổn giá xăng dầu: Xăng E5RON92 có 22 lần chi và 2 lần không chi, tổng tiền đã
- Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT; chi là 30,268 đồng/lít; xăng RON95 có 17 lần chi, 7 lần không chi, tổng tiền chi là 11,223 đồng/lít. Dầu
- Căn cứ quy trình, quy phạm thiết kế, các định mức kinh tế kỹ thuật và chế độ lập dự toán hiện diesel 15 lần chi, 9 lần không chi và tổng tiền là 5,444 đồng/lít; dầu hỏa có 14 lần chi và 10 lần không
hành của nhà nước, Bộ GTVT và tỉnh Nam Định. chi, tổng tiền chi là 5,362 đồng/lít; dầu mazut có 10 lần chi và 14 lần không chi, tổng tiền chi là 4,571
đồng/1kg.
II- VỊ TRÍ KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH :
CHƯƠNG II: QUY MÔ – TIÊUCHUẨN THIẾT KẾ NÚT GIAO
Công trình nằm tại xã Hợp Hung, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định, nằm sát Tỉnh lộ 485B bên trái
tuyến theo hướng đi từ QL38B đi huyện Mỹ Lộc: I. QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG:
Có vị trí địa lý: - Quy trình khảo sát đường ô tô 22TCN 263-2000.
+ Phía Bắc giáp huyện lộ Khả Chính – Bối Xuyên - Đường ô tô yêu cầu thiết kế : TCVN 4054-2005.
+ Phía Nam giáp ruộng lúa. - Chỉ dẫn thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06.
+ Phía Tây giáp ruộng lúa.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT.
+ Phía Đông giáp Tỉnh lộ485B.
Vị trí đấu nối giữa dự án xây dựng cửa hàng xăng dầu và dịch vụ thương mại tổng hợp với TL - Các quy trình, quy phạm khác áp dụng trong ngành giao thông vận tải.
485B tại lý trình Km 11+012,1 (T) II. QUY MÔ XÂY DƯNG CÔNG TRÌNH GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
III- HIỆN TRANG KHU VỰC XÂY DỰNG: 1. Tính toán nút giao thông:
Khu vực xây dựng hiện trạng là đất trồng lúa, bờ ruộng và mương nước tưới tiêu nội đồng, nằm a. Xác định hình thức giao cắt:
sát Tỉnh lộ 485B bên trái tuyến theo hướng đi từ từ QL38B đi huyện Mỹ Lộc. - Vị trí giao cắt tại Km 111+012,1 (T) – Tỉnh lộ 485B thuộc địa bàn xã Hợp Hưng, huyện Vụ
IV- SƯ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ: Bản, tỉnh Nam Định.
1. Mục tiêu đầu tư: - Mức độ phức tạp của nút giao: tính theo công thức
- Bán buôn tổng hợp (mã ngành VSIC: 4690) M=Nt+3*Nn+5*Nc
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan (mã ngành VSIC: 4661) Trong đó:
- Tạo nguồn thu cho ngân sách, tạo thêm việc làm cho khoảng 15 lao động tại địa phương. Nt; Nn; Nc; là điểm tách, nhập, giao cắt của các xe khi qua nút
2. Phân tích các kết quả điều tra Đối với vị trí đấu nối thì chỉ có điểm tách làn và nhập làn nên mức độ phức tạp của nút là
Trong năm 2021 mặc dù thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng phải căng mình chống lại đại M=l+3*1=4
 Đây là nút giản đơn (Va2 +20)2
Vì đây là vị trí cửa hàng nên các nút giao được bố trí dạng nút giao cùng mức giản đơn. S1A= (m)
100
b.Tốc độ tính toán:
Theo TCVN4054-2005 mục 11.3.2.2 tốc độ các luồng xe được xác định như sau: Xe ưu tiên cách điềm xung đột một khoảng cách là:
- Tốc độ xe rẽ phải Vrp<60%Vđt (theo TCVN 4054-2005), căn cứ vào lưu lượng và hiện trạng Vb
Vb
nút giao tư vấn thiết kế lựa chọn vận tốc xe rẽ phải Vrp= 20Km/h. L= S1A* (m)
Va
Va
Từ đó ta có các khoảng cách: S1A= 16,0m, Ltn= L= 33,87m.
- Tốc độ xe rẽ trái Vrt: lựa chọn tốc độ thiết kế tối thiểu Vrt= 20Km/h.
Vị trí giao cắt thẳng góc 90°. Khu vực giao cắt không có chướng ngại vật cao hơn 1,2m nên tầm
- Xác định chiều dài đoạn chuyển tốc: nhìn trong nút giao được đảm bảo.
c. Chiều dài đoạn chuyển tốc được xác định theo công thức: 2. Thiết kế nút giao
Từ những tính toán trên nút giao thông được thiết kế cụ thể như sau:
V 0 2−V 12 2 2
2∗atbV 1 −V 2 (m)
a. Tỉnh lộ 485B đoạn giao cắt
Lcth=
26∗atb + Bình đồ: giữ nguyên hướng tuyến Tỉnh lộ 485B, để đảm bảo an toàn giao thông và không gây
ùn tắc giao thông trên đường chính, mở rộng Tỉnh lộ 485B để đủ bố trí làn rẽ Phải, tăng tốc, giảm tốc cho
- V0: tốc độ ở đầu đoạn tăng tốc hay cuối đoạn giảm tốc (m/s) các phương tiện tham gia trong nút.
- V1: Tốc độ ở cuối đoạn tăng tốc hay đầu đoạn giảm tốc (m/s) + Bố trí làn giảm tốc: Vuốt chiều dài đoạn chuyển tiếp từ nút giao TL 485B với huyện lộ Khả
- atb gia tốc trung bình của ô tô (m/s); Gia tốc dương: 1m/s2; Gia tốc âm: -2m/s2 Chính – Bối Xuyên với chiều dài 31,3m.
- Từ các vận tốc đã được xác định ở trên ta có chiều dài các đoạn như: + Cắt dọc: Vuốt nối hài hòa với cao độ mặt đường trên Tỉnh lộ 485B hiện tại.
* Chiều dài đoạn giảm tốc: Do xe đi qua nút nên vận tốc xe qua nút V=40km/h. + Cắt ngang: thiết kế mở rộng Tỉnh lộ 485B để bố trí làn xe rẽ, phần mở rộng có độ dốc ngang
2%, độ dốc lề 4% hướng theo độ dốc ngang hiện tại của Tỉnh lộ 485B. Kết cấu áo đường theo Tỉnh lộ
20∗1000 2 40∗1000 2
Lgt= ( ) −( ) (m) 485B gồm các lớp:
3600 3600 - Lớp bê tông nhựa chặt (BTNC) 12,5 dày 5cm;
- Căn cứ TCVN 4054-2005 lựa chọn Lgt= 30,0m =23.1
2∗(−2) - Nhũ tương dính bám, tiêu chuẩn 0,5kg/m2;
* Chiều dài đoạn tăng tốc:
- Lớp bê tông nhựa chặt (BTNC) 19 dày 7cm;
60∗1000 2 20∗1000 2
( ) −( ) 2
40 −20
2
- Tưới thấm bám, tiêu chuẩn l,0kg/m2;
Ltt= 3600 3600 =46.2(m)
=123,4
26∗1 - Lớp móng trên cấp phối đá dăm (CPĐD) loại I dày 20cm, đầm chặt K98;
2∗1
- Lớp móng dưới cấp phối đá dăm loại I dày 30cm, đầm chặt K98;
Căn cứ TCVN 4054-2005 lựa chọn Ltt= 120,0m:
- Lớp đá thải đầm chặt dày 20cm;
* Chiều dài đoạn vuốt nối mở rộng:
Lựa chọn vuốt nối theo hình thức tỷ lệ 1m trên chiều dài 10m. Làn chuyển tốc có chiều rộng 3,5m
- Lớp cát đen đầm chặt K95
nên chiều dài nên lựa chọn là 35m. + Hệ thống thoát nước: Hiện tại nước mặt khu vực đang chảy tràn tự nhiên xuống taluy đường.
d.Tầm nhìn trong nút: b. Đường nhánh vào dự án:
Để đảm bảo an toàn giao thông trong nút, giảm thiểu các xung đột tầm nhìn của các phương tiện - Bình đồ: Để đảm bảo đấu nối đáp ứng nhu cầu tham gia giao thông của các phương tiện ra vào
phải được đảm bảo để lái xe kịp thời xử lý. dự án, dự án bố trí đường vào rộng 13,3m.
Theo TCVN 4054-2005 xe không ưu tiên phải cách điểm xung đột 1 khoảng cách bằng
- Cắt dọc: Cao độ thiết kế tuyến nội bộ căn cứ vào cao độ mặt đường hiện tại của Tỉnh lộ 485B.

(Va +20)
2
- Kết cấu mặt đường gồm các lớp:
100 + Lớp bê tông nhựa chặt (BTNC) 12,5 dày 5cm;
+ Nhũ tương dính bám, tiêu chuẩn 0,5kg/m2;
+ Lớp bê tông nhựa chặt (BTNC) 19 dày 7cm;
+ Tưới thấm bám, tiêu chuẩn l,0kg/m2;
+ Lớp móng trên cấp phối đá dăm (CPĐD) loại I dày 20cm, đầm chặt K98;
+ Lớp móng dưới cấp phối đá dăm loại I dày 30cm, đầm chặt K98;
+ Lớp đá thải đầm chặt dày 20cm;
+ Lớp cát đen đầm chặt K95
c. Tổ chức giao thông:
- Bố trí đầy đủ vạch sơn, biển báo hiệu trên giao cắt theo đúng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
báo hiệu đường bộ QCVN 41-2019/BGTVT.
+ Lắp đặt mới cọc tiêu gắn phản quang tại lề đường phần mở rộng (khoảng cách l0m/1cọc);
III. TỔ CHỨC THI CÔNG:
- Vật liệu để thi công theo thông báo giá việt liệu hàng tháng của Sở xây dựng tỉnh Nam Định.
- Vật liệu đưa vào sử dụng phải đúng chủng loại, đảm bảo chất lượng theo các quy trình thi công
hiện hành.
- Trong quá trình thi công nhà thầu phải đảm bảo an toàn cho các phương tiện lưu thông trên Tỉnh
lộ 485B
Có các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông, đảm bảo giao thông không bị ách tắc.
IV. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO ATGT:
- Bố trí đầy đủ rào chắn công trường, biển cảnh báo, đèn báo hiệu, đèn chiếu sáng (vào ban
đêm)... theo đúng bản vẽ hồ sơ thiết kế để cảnh báo nguy hiểm khi cấm cầu. Các thiết bị này được đặt
trong suốt quá trình thi-công, chỉ tháo dỡ khi đã hoàn thành toàn bộ công trình. Tại khu vực thi công bố
trí nhân công điều hành 2 đầu khu vực thi công.
V. KẾT LUẬN:
Trên đây là toàn bộ phương án thiết kế và tổ chức giao thông nút giao đấu nối với TL485B tại lý
trình KM 11+012,1(T) của Dự án xây dựng cửa hàng xăng dầu và dịch vụ thương mại tổng hợp. Kính
trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt để công trình sớm được đầu tư.

You might also like