Professional Documents
Culture Documents
RỦI RO ĐẦU TƯ
- Rủi ro về nguyên vật liệu:
Hiện các doanh nghiệp trong ngành săm lốp nói chung và
CSM nói riêng đang chịu ảnh hưởng từ việc giá cao su
thiên nhiên tăng mạnh từ quý 3 năm ngoái, bên cạn đó,
tính ổn định của thị trường cao su khó dự báo là một yếu
tố tiềm ẩn rủi ro.
- Rủi ro về tỷ giá:
Hầu hết các nguyên liệu dùng trong sản xuất của CSM
đều phải nhập khẩu, ảnh hưởng tới giá nguyên liệu đầu
vào. Thời gian gần đây CSM cũng đang mở rộng thị
trường xuất khẩu, vậy nên tỷ giá là yếu tố rủi ro mà
doanh nghiệp phải lưu tâm.
- Rủi ro về thị trường tiêu thụ:
Casumina phải chịu nhiều sức ép cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác cùng ngành trong thị trường nội và
ngoại địa, không chỉ là các DN trong nước mà cả các DN
nước ngoài, đặc biệt là các DN Trung Quốc với những sản
phẩm TBR giá rẻ khi xu hướng người tiêu dùng có sự
chuyển dịch từ lốp ô tô tải nặng Bias sang TBR. Điều này
sẽ tạo nên nhiều khó khăn cho việc mở rộng thị trường của
CSM.
BẢNG 1: TÓM TẮT CÁC SỰ KIỆN QUAN TRỌNG
Năm Sự kiện
1976 Công Ty Công Nghiệp Cao Su Miền Nam thành lập
Chính thức đổi tên từ Xí nghiệp Liên hợp Cao su thành
1993
Công ty công nghiệp Cao su Miền Nam.
Thành lập Công ty Liên doanh lốp Yokohama Việt Nam với
1997 các đối tác: Yokohama và Mitsuibishi Nhật Bản để sản xuất
săm lốp ô tô và xe máy.
Đầu tư một nhà máy chuyên sản xuất lốp ôtô tải với công
1999
nghệ hiện đại và công nhận chứng chỉ ISO 9002 - 1994
Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam chính
2006 thức đi vào hoạt động với vốn điều lệ ban đầu là 90 tỷ đồng.
Tháng 11/2006 tăng vốn điều lệ lên 120 tỷ đồng.
Tháng 08/2009 Công ty chính thức niêm yết 25.000.000 cổ
2009 phiếu trên Sở giao dịch Chứng khoán Tp.HCM với mã
chứng khoán CSM.
Trở thành nhà máy sản xuất lốp xe máy tubeless đứng đầu
2015 Việt Nam. Giữ vị trí top 5 doanh thu hiệu quả trong tập
đoàn 2 năm liên tiếp, vốn điều lệ tăng lên trên 740 tỷ đồng
Kỷ niệm 40 năm thành lập Công ty ( 1976- 2016), Với
2016 nhiều thách thức và triển vọng, công ty đã đặt ra nhiều mục
tiêu lớn hơn nhằm chinh phục tầm cao mới.
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm cao su công nghiệp,
cao su tiêu dùng.
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyện liệu, hóa chất, thiết
bị ngành công nghiệp cao su.
- Kinh doanh thương mại dịch vụ.
- Kinh doanh bất động sản.
- Kinh doanh các ngành nghề khác hợp với qui định của
pháp luật.
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Giới thiệu:
Công ty Cổ phần Công nghiệp Cao su Miền Nam là công ty chuyên sản
xuất các sản phẩm săm, lốp ô tô. Sản phẩm của CASUMINA đã có mặt
trên 64 tỉnh thành khắp cả nước thông qua mạng lưới đại lý phân phối
vững mạnh bao gồm các đại lý cấp 2, cấp 3.
2. Cơ cấu cổ đông:
Tính đến ngày 30/12/2020, Công ty Casumina đã phát hành 103,626,467
cổ phiếu trong đó cổ đông lớn nhất là Tập đoàn hóa chất Việt Nam, với
52,849,498 cổ phiếu nắm giữ, cụ thể:
3. Danh sách công ty mẹ, công ty con, công ty liên doanh liên kết:
- Cổ đông Nhà nước (Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam) sở hữu 51% cổ
phần của Công ty, nắm quyền kiểm soát Công ty
- Công ty có 02 công ty liên doanh:
+ CTY LD Lốp Yokohama VN
+ CTCP Philips Carbon Viet Nam
II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Chuỗi giá trị của CSM
Cửa hàng
phân phối,
bán lẻ
1.1 Nguyên vật liệu đầu vào - chiếm hơn 70% chi phí sản xuất, phụ thuộc
vào nhà cung cấp bên ngoài :
Nguyên liệu chính là cao su ( cao su thiên nhiên chiếm 34%, cao su tổng
hợp chiếm 13%). Ba loại nguyên vật liệu quan trọng khác là vải mành, than
đen và thép tanh chiếm tổng cộng khoảng 28%, và các loại hóa chất khác
chiếm khoảng 25%.
Mặc dù cao su thiên nhiên được cung cấp từ nguồn trong nước nhưng giá
cao su thiên nhiên lại chịu ảnh hưởng rất lớn từ giá cao su thế giới. Phần
lớn các nguyên vật liệu còn lại trong quá trình sản xuất săm lốp như cao su
tổng hợp, than đen, sợi mành nylon và các hóa chất,… đều có nguồn gốc là
các chế phẩm của dầu mỏ, phụ thuộc vào biến động giá dầu thô thế giới và
đều phải nhập khẩu từ các nhà cung cấp nước ngoài ( Hàn Quốc, Thái Lan,
…). Việc không tự chủ được nguồn NVL khiến biên lợi nhuận của CSM bị
ảnh hưởng lớn trước những biến động giá của 2 loại hàng hóa này do khó
khăn trong việc kiểm soát chi phí đầu vào.
1.2. Năng lực sản xuất
- Săm lốp xe máy và lốp ô tô bias là các dòng sản phẩm chủ lực, kế
hoạch mở rộng công suất nhà máy radial:
CSM có hệ thống sản phẩm đa dạng và hiện đang dẫn đầu trong phân
khúc lốp xe máy và lốp ô tô bias với thị phần 35% và 25%. So sánh với
các doanh nghiệp FDI như Bridgestone, Kumho,.. có thể thấy quy mô sản
xuất lốp ô tô của các doanh nghiệp nội địa còn khá nhỏ, tuy nhiên khoảng
cách đã được rút ngắn sau khi CSM đã hoàn thành nhà máy radial giai
đoạn 1, nâng tổng công suất sản xuất lốp ô tô ( bias và radial) lên hơn 1
triệu lốp/ năm. Bên cạnh đó, CSM là doanh nghiệp nội địa duy nhất sản
xuất, cung ứng dòng sản phẩm lốp PCR ( cho xe tải nhẹ và xe hơi 4 chỗ).
2. Phân tích tài chính CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam
2.1. Phân tích doanh thu và lợi nhuận trước thuế và các chỉ số sinh lời:
Dựa vào BCKQKD của CSM từ năm 2015 - 2020, ta biểu đồ sau:
Biểu đồ thể hiện Doanh thu, LNTT và tỷ suất LNTT của CSM
6,000,000 12.00
5,000,000 10.00
4,000,000 8.00
3,000,000 6.00
2,000,000 4.00
1,000,000 2.00
0 0.00
2016 2017 2018 2019 2020
ROE
ROA
0 2 4 6 8 10 12
- Nhìn chung, doanh thu của CSM đang có xu hướng tăng trưởng chậm.
Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng khá ổn định qua các năm.
- Lợi nhuận trước thuế có sự sụt giảm đáng kể vào năm 2017, nhất là
2018 khiến cho các chỉ số sinh lời của CSM thấp nhất trong 3 doanh
nghiệp cùng ngành săm lốp, chủ yếu do các nguyên nhân:
Chi phí bán hàng của DN giảm dần qua các năm, nhất là vào năm 2018
( giảm 21,899 tỷ đồng), do dịch bệnh Covid - 19 bùng phát, lượng tiêu
thụ săm lốp bị anh hưởng mạnh. Tuy nhiên chỉ tiêu này lại tăng mạnh vào
năm 2019 và 2020. Có thể nguyên nhân do DN mở rộng quy mô thị
trường trong và ngoài nước.
2.3 Chi phí lãi vay:
NGUỒN VỐN
2,041,61 2,791,36 2,672,56 2,537,80
A. Nợ phải trả 2,575,078
9 6 3 3
1,296,47 2,149,18 2,120,59 2,179,90
I. Nợ ngắn hạn 2,157,652
6 0 2 1
II. Nợ dài hạn 745,143 642,186 551,971 417,426 357,902
B. Nguồn vốn chủ sở 1,333,83 1,229,05 1,196,76 1,275,44
1,240,944
hữu 4 4 1 7
1,333,83 1,229,05 1,196,76 1,275,44
I. Vốn chủ sở hữu 1,240,944
4 4 1 7
II. Nguồn kinh phí và
- - - - -
quỹ khác
TỔNG CỘNG 3,375,45 4,020,42 3,869,32 3,813,25
3,816,023
NGUỒN VỐN 3 0 4 0