Professional Documents
Culture Documents
Ly Thuyet NMR-1 (B2)
Ly Thuyet NMR-1 (B2)
2
Ví dụ: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C-NMR
của metyl axetat
4
Bo
Fourier
transform
8
Các thông tin trên 1 phổ đồ NMR?
10
Độ chuyển dịch hoá học?
Khái niệm:
• Trên phổ đồ, tại một vị trí mà hạt nhân hấp thu năng
lượng để có hiện tượng cộng hưởng được gọi là độ
chuyển dịch hoá học
• Quy ước: chọn TMS (tetrametyl silan) làm chuẩn, =0
ppm; và những hấp thụ khác sẽ xảy ra ở trường thấp
hơn
• TMS được chọn làm chất chuẩn vì nó có tính trơ về
mặt hoá học; phân tử có cấu trúc đối xứng; dễ bay hơi;
tan trong hầu hết các dung mỗi hữu cơ; cho tín hiệu
trên phổ NMR là một vạch đơn, mạnh; các proton của
nó bị chắn nhiều hơn các proton của các hợp chất hữu
cơ.
11
12
Hạt nhân tương đương
Các hạt nhân có cùng độ dịch chuyển hoá học được
gọi là các hạt nhân tương đương về độ dịch chuyển
hoá học, và ngược lại
• Một số trường hợp khó nhận ra hạt nhân tương đương
dùng phương pháp thế (hình thức).
• Ví dụ: phân tử dicloeten, thay HA hoặc HB bằng D
chất duy nhất. Hai proton có tính chất như thế được
gọi là hai proton homotopic (tương đẳng), chúng
tương đương về độ dịch chuyển hoá học.
13
14
• Thí dụ 2: phổ 1H-NMR của 1,1-dichloenthane: phân tử
có 3H tương đương và 1H khác biệt nên cho hai nhóm
tín hiệu (cùng độ dịch chuyển hoá học):
15
16
• Thí dụ 4: phổ 13C-NMR của benzene
17
18
19
20
1H Chemical shifts
Type of Chemical Type of Chemical
Hydrogen Shift ( ) Hydrogen Shift ( )
( CH3 ) 4 Si 0 (by definition) O
RC H 3 0.8-1.0 RC O C H 3 3.7-3.9
RC H 2 R 1.2-1.4 O
R3 CH 1.4-1.7 RC O C H 2 R 4.1-4.7
R2 C= C RC H R2 1.6-2.6 RC H 2 I 3.1-3.3
RC C H 2.0-3.0 RC H 2 Br 3.4-3.6
A rC H 3 2.2-2.5 RC H 2 Cl 3.6-3.8
A rC H 2 R 2.3-2.8 RC H 2 F 4.4-4.5
RO H 0.5-6.0 A rO H 4.5-4.7
RC H 2 O H 3.4-4.0 R2 C= C H 2 4.6-5.0
RC H 2 O R 3.3-4.0 R2 C= C H R 5.0-5.7
R2 N H 0.5-5.0 A rH 6.5-8.5
O O
RC C H 3 2.1-2.3 RC H 9.5-10.1
O O
RC C H 2 R 2.2-2.6 RC O H 10-13 21
22
Sự che chắn và độ dịch chuyển hoá học ?
23
24
Ảnh hưởng của nhóm thế đến ?
26
Cường độ vân phổ (cường độ peak tín hiệu)?
- Biểu diễn dưới dạng đường bậc thang
30
Một số dạng vân phổ proton theo Quy tắc n+1
31
32
Hằng số tương tác spin-spin (hằng số tách) J
- Khoảng cách giữa hai hợp phần (tính ra Hz) bị tách ra
bởi tương tác spin-spin được kí hiệu là J
35
Anken: Anken có hai loại proton: proton vinyl (gắn trực tiếp
vào nối đôi H-C=C-) và proton allyl (C=C-CH-), mối
loại proton này đều có vùng cộng hưởng đặc trưng
36
Ankin: Các ankin có liên kết 3 ở cuối mạch có các proton
axetylen -C C-H và có proton H (gắn trên cacbon kề
với cacbon nối 3)
37
38
• Ankylhalogenid: Độ dịch chuyển hoá học của các
proton gắn vào cacbon mang halogen được trình bày
ở bảng sau
39
40
• Thí dụ: phổ 1H-NMR của ancol, phenol
41
• Ete:
42
• Amine: hai loại proton NH và H
43
R-CH-CHO 2,1-2,4
44
• Xeton: Trong xeton chỉ có 1 loại proton là H (proton
gắn với cacbon mang nhóm >C=O) là có độ dịch
chuyển hoá học đặc trưng 2,1-2,4ppm
45
46
• Este: hai loại H: H gắn vào cacbon chứa nhóm OH
ancol và proton gắn với C trong phần axit của este
Độ chuyển dịch hoá học của H ( ppm)
R-CH-COOR 11-12
RCOO-CH- 3,5-4,8
47
Phổ 13C-NMR
Cấu tạo phổ 13C-NMR
48
Độ chuyển dịch hoá học của 13C
Mỗi một cacbon sẽ có 1 tín hiệu tương ứng trên phổ
đồ
Pic tín hiệu của cacbon là những vân đơn
Độ dịch chuyển hóa học của cacbon từ 0 – 230ppm
Độ dịch chuyển hóa học hay Tín hiệu cộng hưởng
(pic phổ) của cacbon ít được che chắn sẽ xuất hiện
ở phía trường yếu hơn và ngược lại
49
50
Kỹ thuật phổ DEPT-NMR
• Kỹ thuật DEPT-NMR được sử dụng để xác định xem
trong phân tử khảo sát mỗi cacbon liên kết với bao
nhiêu hidro.
• Thực hiện 3 lần ghi phổ khác nhau:
Lần 1: DEPT-45, cacbon nào liên kết với 1 nguyên tử
H sẽ xuất hiện tín hiệu trên phổ đồ.
Lần 2: DEPT-90: chỉ có cabon metin –CH (cacbon bậc
3) xuất hiện trên phổ đồ dạng 1 mũi.
Lần 3: DEPT-135: cacbon metin –CH (cacbon bậc 3)
và metyl –CH3 (cacbon bậc 1) xuất hiện trên phổ đồ là
những mũi dương; cacbon metylen –CH2- (cacbon bậc
2) xuất hiện trên phổ đồ là những mũi âm; cacbon bậc
4 không liên kết với H nên không xuất hiện trên phổ
DEPT
51
• Trong thực tế, cần thực hiện ghi cả 3 loại phổ 13C-
NMR, DEPT-90 và DEPT-135 so sánh tìm ra các
loại cacbon khác nhau của phân tử kể cả cacbon bậc
4 (cacbon bậc 4 xuất hiện trên phổ 13C-NMR nhưng
không xuất hiện trên phổ DEPT).
52
• Thí dụ:
53
proton thì có thể xác định được cacbon tương ứng với
nó (liên kết với nó) và ngược lại.
54
• Thí dụ:
55
ÁP DỤNG
56
GIẢI PHỔ - dựa vào phổ NMR để xác định cấu trúc
Hợp chất đơn giản
• Viết công thức cấu tạo các đồng phân
• Xác định nhóm hạt nhân tương đương, không tương
đương để xác định số vân phổ
• Xác định hình dạng (vẽ) vân phổ theo quy tắc n+1
• So sánh với phổ đồ để loại bỏ các đồng phân không
thoả mãn với kết quả phổ
• Biện luận vị trí của các vân phổ (dựa vào tính che
chắn)
• Kết luận công thức cấu tạo phù hợp.
57
58
1. Phổ 1H-NMR của C2H5Br trong dung môi CDCl3, chất
chuẩn TMS, có dạng như hình vẽ. Hãy gán các tín
hiệu với các nhóm chức tương ứng
59
2. Quy kết các tín hiệu trên phổ đồ với các nhóm proton
tương ứng.
60
3. Quy kết các tín hiệu trên phổ đồ với các nhóm proton
tương ứng.
61
4. Quy kết các tín hiệu trên phổ đồ với các nhóm proton
tương ứng.
62
5. Quy kết các tín hiệu trên phổ đồ với các nhóm proton
tương ứng.
63
6. Phổ 1H-NMR của C2H6O có dạng như sau. Xác định cấu
tạo của hợp chất.
64
7. Phổ 1H-NMR của este C4H8O2 có dạng như sau. Xác
định cấu tạo của hợp chất.
65
66
9. Phổ 1H-NMR của ete C5H12O2 có dạng như sau. Xác
định cấu tạo của hợp chất.
67
68
11. Quy kết tín hiệu trên phổ với carbon tương ứng
69
12. Phổ 13C-NMR của ete C4H10O có dạng như sau. Xác
định cấu tạo của hợp chất.
70