Professional Documents
Culture Documents
B45. Bảng đối chiếu trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu
B45. Bảng đối chiếu trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu
- Bản vẽ hệ thống chữa cháy, trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu: ……………………
- Bản vẽ trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới (nếu có), dụng cụ phá dỡ thô sơ và dụng cụ chữa cháy thông thường: ……………………
Kết luận: Đã bảo đảm đầy đủ để đối chiếu hay chưa. Trường hợp còn thiếu cần kiến nghị bổ sung bản vẽ thiết kế.
8. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo tiêu chuẩn quy định:
*Chú thích: (+) - Đạt; (KN) - Kiến nghị
Khoản, điều,
Nội dung Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ Kết
TT Nội dung thiết kế tiêu chuẩn,
đối chiếu thuật luận
quy chuẩn
1 Bình chữa cháy xách tay
- Yêu cầu trang bị - Tất cả các khu vực, hạng mục trong nhà và công trình Điều 5.1.1
có nguy hiểm cháy kể cả những nới đã được trang bị hệ TCVN
thống chữa cháy phải trang bị bình chữa cháy xách tay 3890:2009
hoặc bình chữa cháy có bánh xe.
- Các bình chữa cháy tự động được trang bị cho ác khu Điều 5.1.2
vực có nguy hiểm cháy không thường xuyên có người TCVN
hoặc con người không thể đi vào được. Bố trí bình chữa 3890:2009
cháy tự động phù hợp với diện tích bảo vệ và chiều cao
treo hoặc đặt được từng loại bình.
- Định mức trang bị - Bình chữa cháy được bố trí ở vị trí thiết kế. Không Điều 5.1.8
được để bình chữa cháy tập trung một chỗ
- Đối với khu vực có diện tích nhỏ hẹp và dài hoặc khu Điều 5.1.5
vực có nhiều cấp sàn khác nhau, gần kề nhau thì việc TCVN
trang bị bình chữa cháy vẫn phải bảo đảm khoảng cách 3890:2009
di chuyển từ vị trí để bình chữa cháy đến điểm xa nhất
theo quy định tại Bảng 2.
Khoảng cách di
Mức chuyển lớn nhất
nguy đám
Định mức trang bị đám
hiểm cháy
cháy cháy
chất
chất rắn
lỏng
Thấp 1 bình/150m2 20 m 15 m
3
Trung -
1 bình/75m2 20 m 15 m
bình
Cao 1 bình/50m2 15 m 15 m
- Khối lượng bình - Trên cùng một sàn hoặc 1 tầng nhà, nếu mặt phẳng Điều 5.1.6
được ngăn cách thành các khu vực khác nhay bởi tường, TCVN
vách, rào hoặc vật cản không có lối đi thì việc trang bị 3890:2009
bình chữa cháy xách tay phải bảo đảm quy định sau:
Trung
G≥4 G ≥ 10 G≥8
bình
Cao G≥6 - -
Bảng 4 TCVN
Đối với chất cháy rắn: 3890:2009
Đối với chất cháy chất lỏng và chất khí
Mức Khối lượng hoặc thể tích chất chữa cháy, G
nguy Bột (kg) Dung Chất khí Các bon
hiểm dịch chất chữa dioxit
cháy tạo bọt cháy (kg)
hoặc sạch (kg)
nước với
chất phụ
gia (lít)
Thấp G≥4 G≥5 G≥4 G≥5
Trung G≥6 G≥9 G≥9 -
bình
4
Cao G ≥ 15 G ≥ 25 - -
- Lượng dự trữ Phải có số lượng bình chữa cháy dự trữ không ít hơn Điều 5.1.7
10% tổng số bình để trang bị thay thế khi cần thiết TCVN 3809:
2009
2 Phương tiện chữa cháy cơ giới
- Yêu cầu trang bị Các kho lớn, cảng hàng không, cảng biển, cơ sở trọng Đ 9.1.1 TCVN
điểm về kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội, khu công 3809: 2009
nghiệp ngoài việc trang bị hệ thống chữa cháy, phải
trang bị xe chữa cháy, tàu chữa cháy theo sử dụng được
cả nước và bọt để chữa cháy. Đối tượng và định mức
trang bị quy định tại Bảng 6.
- Đối tượng và trang Bảng 6 Bảng 6
bị định mức - Cảng biển loại I và loại II trang bị thêm tối thiểu 01 tàu Điều 9.1.2
chữa cháy. TCVN 3809:
- Việc trang bị xe chữa cháy, tàu chữa cháy, máy bơm 2009
chữa cháy di động cho nhà và công trình không có trong Đ 9.1.3 TCVN
danh mục trên sẽ do cơ quan Phòng cháy chữa cháy có 3809: 2009
thẩm quyền quy định.
- Yêu cầu kỹ thuật - Xe chữa cháy, tàu chữa cháy, máy bơn chữa cháy di Điều 9.1.4
động trang bị cho nhà và công trình đảm bảo các yêu cầu TCVN 3809:
kỹ thuật sau: 2009
a) Có đặt tính kỹ thuật và tính năng chữa cháy phù hợp
với loại nhà và các công trình cần bảo vệ;
b) Có chất chữa cháy, phương tiện, dụng cụ trang bị kèm
theo đúng quy định.
- Xe chữa cháy phải bảo đảm thông số kỹ thuật theo quy TCVN 13316-
định TCVN 13316-1:2021 1:2021
- Nhà để xe chữa - Xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy di động và các thiết Điều 9.1.5
cháy bị chữa cháy theo xe, máy bơm.. phải được để trong nhà TCVN 3809:
có mái che (nhà xe) 2009
- Bến đậu cho tầu - Bố trí bến đậu cho tàu chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu Điều 9.1.6
chữa cháy tàu chữa cháy cơ động nhanh không bị vật cacrn khác TCVN 3809:
che chắn, cản trở. 2009
3 Phương tiện cứu người, dụng cụ phá dỡ thông thường và phương tiện bảo hộ chống khói
5
3.1 Phương tiện cứu người (dây, thang dây cứu người)
- Yêu cầu trang bị - Các nhà chung cư, khách sạn và các loại nhà khác cao Điều 10.1.1
từ 25m trờ kê và có hơn 50 trên 50 người một tầng phải TCVN 3809:
trang bị phương tiện cứu người. Việc trang bị loại 2009
phương tiện cứu người đối với từng công trình cụ thể do
cơ quan Phòng cháy chữa cháy có thẩm quyền quy định.
- Yêu cầu lắp đặt - Việc lắp đặt các kết cấu treo, móc cho dây cứu người, Điều 10.1.2
thang dây, ống cứu người phải phù hợp với giới hạn chịu TCVN 3809:
lửa, tải trọng, độ cao và khả năng cứu người an toàn. Vị 2009
trí lắp đặt phương tiện cứu người phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật và tính năng sử dụng của phương tiện.
- Có biển chỉ dẫn thoát nạn và biển chỉ báo các vị trí lắp
đặt phương tiện cứu người trong đấm cháy ở các vị trí dễ Điều 10.1.10
quan sát. TCVN 3809:
2009
3.2 Dung cụ phá dỡ thông thường
- Yêu cầu trang bị Dụng cụ phá dỡ thông thường trang bị cho nhà và công Điều 10.1.7
trình sau: TCVN 3809:
- Nhà sản xuất; 2009
- Kho tàng;
- Nhà ở tập thể, khách sạn, chung cư, cửa hàng ăn uống;
- Các cơ quan hành chính, trường học, bệnh viện;
- Nhà ga, các loại công trình công cộng khác;
- Nhà ga, các loại công trình công cộng khác;
- Nhà hát, rạp chiếu phim, hội trường, câu lạc bộ, vũ
trường;
- Chợ, trung tâm thương mại kiên cố, bán kiên cố.
- Định mức trang bị Trang bị tối thiểu một bộ dụng cụ phá dỡ thông thường Điều 10.1.8
cho nhà và công trình quy định tại 10.1.7 và bố trí tại TCVN 3809:
khu vực thường trực về phòng cháy và chữa cháy. 2009
3.3 Phương tiện bảo hộ chống tụ khói
- Yêu cầu trang bị Phương tiện bảo hộ chống khói được trang bị cho các Điều 10.1.9
khách sạn và bố trí trong phòng tại ví trí dễ thấy, dễ lấy TCVN 3809:
2009
- Định mức trang bị Lưu ý: Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch Trang bị tối thiểu một người một khẩu trang lọc độc, Điều 10.1.9
6
vụ vũ trường không phụ thuộc quy mô đều phải khuyến khích trang bị thêm mặt trùm lọc độc. TCVN 3809:
2009
trang bị mặt nạ lọc độc tại tất cả các tầng nhà.
Số lượng mặt nạ trên một tầng được tính toán
theo số người có mặt đồng thời trong phòng có
diện tích lớn nhất của tầng đó với định mức 01
chiếc/người.
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn, chức vụ của
người lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của
người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bả