You are on page 1of 3

Bài 1: Pha hóa chất

100 ml NaOH 30% từ NaOH 96%

250 ml NaOH 1% từ NaOH 96%

250 ml CuSO4 1% từ CuSO4.5H20 98%

250 ml HCl 1% từ HCl 36%

250 ml NaOH 1N từ NaOH 96%

250 ml NaOH 0,1N từ NaOH 1N

250 ml NaOH 1% (NAOH CÓ ĐỘ TINH KHIẾT 96%)


C%w/v = mct x 100 / Vdd
→ mct = C% x Vdd /100 = 1 x 250 /100 = 2,5 g
Do NaOH có độ tinh khiết 96%:
m’ct= mct x 100 / 96 ≈ 2,604 g  NƯỚC ĐỦ 250 ML

250 ml CuSO4 1% từ CuSO4.5H20 (Có độ tinh khiết 98%)


Tương tự như trên:
mct = C% x Vdd /100 = 2,5 g
m’ = m x 100 / 98 ≈2,551 g
Trong 250 g CuSO4.5H2O có 160g CuSO4
m’’ = m’ x 250 / 160 ≈ 3,986 g  bổ sung nước đủ 250 ml
250 ml HCl 1% từ HCl 36%
Tương tự như trên:
mct= C% x Vdd /100 = 2,5 g
m’ = m x 100 / 36 ≈ 6,944 g
dHCl36% = 1,18 g/ml
→ V = m / d ≈ 5,9 ml  bổ sung nước đủ 250 ml

250 ml NaOH 1N từ NaOH (có độ tinh khiết 96%)


mct = Cn.E.Vdd = 1.40.250/1000 = 10 g
m’ = m x 100 / 96 ≈ 10,42 g bổ sung nước đủ 250 ml.

E: đương lượng; Cn: nồng độ đương lượng

250 ml NaOH 0,1N từ NaOH 1N


N1V1 = N2V2
→V1 = N2V2/N1 = 0,1 x 250 / 1 = 25 ml  bổ sung nước đủ 250 ml.
Nồng độ mol được tính bằng số mol chất tan chia
cho thể tích dung dịch (V)

Công thức tính nồng độ mol: Cm = n/Vdd. Pha 500ml dung dịch KCl
3M

Cách tính đương lượng:


- Đương lượng của một acid bằng khối lượng phân tử acid chia cho số
nguyên tử hydro được thay thế trong phân tử acid đó.

Ví dụ: Eq H2SO4 = 98/2=49

- Đương lượng của một base bằng khối lượng phân tử base chia cho hóa
trị của nguyên tử kim loại trong phân tử base.

Ví dụ: Eq NaOH = 40/1=40

You might also like