Professional Documents
Culture Documents
b) Gan heo
- Gan là một nguyên liệu quan trọng quyết định cấu trúc, mùi,
vị và giá trị dinh dưỡng của sản phẩm pate. Có thể dùng gan
tươi hay gan đã lạnh đông nhưng đều phải đảm bảo yêu cầu như
sau: không dập nát, có màu gụ sáng, không có màu vàng của
nước mật, không có mùi lạ.
Bảng thành phần một số hợp chất trong gan
+ Bột ngọt:
Công dụng: dùng để tăng vị cho thức ăn, tạo vị ngọt giống thịt. Liều lượng giới hạn cho
phép là 2g/kg thể trọng cho mọi lứa tuổi.
+ Ruột bánh mì: giúp pate không bị khô, làm giảm độ khô dễ ăn hơn.
Để ráo:
Mục đích: làm giản hàm lượng nước cho nguyên liệu.
Các biến đổi của nguyên liệu: hầu như hông có biến đổi nào đáng kể.
2.3.3 Xay mịn:
Cân: xác định khối lượng sau công đoạn xay mịn.
Mục đích:
Chế biến: Quá trình hấp gây ra các biến đổi hóa hoch và
hóa lí làm thay đổi cấu trúc, tính chất cơ lí và làm chín
sản phẩm.
Bảo quản: ức chế enzyme và tiêu diệt các vi sinh vật có
trong sản phẩm.
Các biến đổi của nguyên liệu:
- Vật lí:
Hình 2.6 công đoạn hấp Nhiệt độ của sản phẩm tăng dần trong quá trình
gia nhiệt, được giữ ổn định trong giai đoạn giữ
nhiệt, sau đó giảm dần ttrong giai đoạn giảm nhiệt.
Thể tích, tỉ trọng của sản phẩm có sự biến đổi nhưng không đáng kể.
- Hóa lí: tạo cấu trúc gel mới cho sản phẩm.
- Hóa học:
Phản ứng thủy phân: protein bị thủy phân thành các peptide và các acid amin,
chất béo bị thủy phân tạo ra acid béo và glycerol…
Một số vitamin bị phân hủy.
Phản ứng Maillard hình thành nhóm chất melanoidine tạo màu cho sản phẩm.
Các phản ứng tạo mùi đặc trưng cho sản phẩm.
- Hóa sinh:
Sự thay đổi hoạt tính enzyme và tốc độ phản ứng hóa sinh: trong thời gian nâng
nhiệt, các enzyme thủy phân, oxy hóa… được hoạt hóa; khi nhiệt độ được nâng
lên cao thì các enzyme này bị vô hoạt, do đó làm thay đổi tốc độ các phản ứng
hóa sinh.
Trong quá trình hấp, các chỉ tiêu cảm quan của bán thành phẩm sẽ thay đổi, hình
thành nên màu sắc và mùi vị đặc trưng cho sản phẩm.
- Sinh học: vi sinh vật có trong khuốn sẽ bị ức chế và tiêu diệt.
Kết quả
Ngọt
Giải thích ví dụ:
Mẫu 476 có độ ngọt ít nhất.
Mẫu 578 có độ ngọt cao nhất.
Mẫu 624 và 465 có cùng độ ngọt.
Chú ý:
- Anh/Chị có thể xếp hai hay nhiều mẫu vào cùng một vị trí trên mũi tên nếu
anh/chị cảm nhận cường độ của thuộc tính đó bằng nhau giữa các mẫu.
- Sau khi mô tả xong, Anh/Chị vui lòng báo cho người điều khiển thí nghiệm.
Cảm ơn anh/chị đã tham gia vào buổi thử này !
Người 1 Pate
(S1) A B C
Cấu trúc xốp 2 3 1
Cấu trúc mịn 3 2 1
Màu hồng 1.5 3 1.5
Màu đỏ 3 1.5 1.5
Mùi tanh 1 2 3
Vị ngọt 1.5 3 1.5
Hình 2.10 người đánh giá 1
Pate
Người 2 (S2)
A B C
Cấu trúc xốp 3 2 1
Cấu trúc mịn 3 2 1
Màu hồng 1.5 3 1.5
Màu đỏ 1.5 3 1.5
Mùi tanh 1.5 1.5 3
Vị ngọt 1.5 3 1.5
Hình 2.11 người đánh giá 2
Pate
Người 3 (S3)
A B C
Cấu trúc xốp 3 1.5 1.5
Cấu trúc mịn 3 2 1
Màu hồng 2 3 2
Màu đỏ 1.5 3 1.5
Mùi tanh 1 2 3
Vị ngọt 1.5 3 1.5
Pate
Người 4 (S4)
A B C
Cấu trúc xốp 3 1.5 1.5
Cấu trúc mịn 3 2 1
Màu hồng 2 3 2
Màu đỏ 3 1 2
Mùi tanh 1 2 3
Vị ngọt 2 3 1
Hình 2.12 người đánh giá 4
Pate
Người 5 (S5)
A B C
Cấu trúc xốp 1.5 3 1.5
Cấu trúc mịn 3 2 1
Màu hồng 1.5 3 1.5
Màu đỏ 3 1.5 1.5
Mùi tanh 1 2 3
Vị ngọt 1.5 3 1.5
Hình 2.13 người đánh giá 5
Các đánh giá của người s3 s4 s5 có sự đồng thuận nhất còn s1 s2 có sự khác biệt so với
nhóm đồng thuận về mặt các chỉ tiêu của các sản phẩm Pate.
Sản phẩm
Người đánh giá Tổng
A B C
1 7 7 5 19
2 8 7 5 20
3 6 5 4 15
4 9 5 4 18
5 8 6 9 23
6 7 5 4 16
7 7 8 6 21
8 6 5 8 19
9 6 7 4 17
10 7 7 9 23
11 6 7 4 17
12 8 5 4 17
13 7 6 7 20
14 8 5 8 21
15 7 5 6 18
16 7 5 5 17
Tổng 114 95 92 301
Trung bình 7.125 5.9375 5.75 18.813
Hình 2.16 Bảng kết quả 1
ANOVA Table
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Between groups 17.7917 2 8.89583 4.90 0.0119
Within groups 81.6875 45 1.81528
Total (Corr.) 99.4792 47
Hình 2.18 Bảng kết quả 3
Ta nhận thấy Chỉ số P-value <0.05 nên có có độ tin cậy và có sự khác biệt yêu
thích giữa 3 mẫu sản phẩm Pate
Hình 2.19 Bảng kết quả 3: Thể hiện sự khác biệt giữa ba loại Pate
Từ bảng kết quả trên, ta xây dựng được đồ thị biểu diễn sự khác biệt về mức độ
yêu thích giữa 3 loại sản phẩm Pate tương ứng với ba tỉ lệ phối trộn:
.
8 7.125
7
5.9375 5.75
6
5
4
3
2
1
0
4060 5050 6040
Tỉ lệ Gan:Thịt heo
Hình 2.21 Trung bình mức độ yêu thích giữa các loại pate
Nhìn vào bảng và hình cho thấy khác biệt sự yêu thích giữa các loại Pate có ý nghĩa thống
kê ở độ tin cậy 95%. Do đó có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các nghiệm thực của tỉ lệ phối
trộn: 40:60, 50:50, 60:40.
Mức độ yêu thích sản phẩm Pate được chia theo 3 cấp độ từ thích đến không thích:
40:60 50:50 60:40. Từ đó cũng cho thấy mẫu sản phẩm Pate có tỉ lệ phối trộn 40:60
được ưa thích hơn do có sự chênh lệch về màu, mùi, vị, và cấu trúc. Cụ thể:
Cấu trúc: Khi cắt ra có cấu trúc mịn và không xốp như mẫu 50:50, mẫu 60:40 thì
có cấu trúc rắn và có bề mặt khô hơi cứng khi cắt ra.
Màu: Bên trong sản phẩm có màu hồng được sự ưa thích của người đánh giá cáo
hơn.
Mùi: Không quá tanh vì có tỉ lệ %Gan ít hơn so với mẫu 60:40 nồng mùi tanh nhất.
Vị: Không qua ngọt.
Dựa vào sự yêu thích của người đánh giá về sự chấp nhận các mẫu sản phẩm Pate, ta thấy
mẫu có tỉ lệ phối trộn 40:60 có sự yêu thích cao hơn so với hai mẫu còn lại về mặt cảm
quan.
3.Đề xuất.
Nguyên liệu cần chuẩn bị lạnh đông, gan, thịt cần được xử lý mùi tanh kỹ trước khi tiến
hành cắt nhỏ nguyên liệu và xay mịn.