You are on page 1of 63

Cam 12 - Test 5

SECTION 1
A - Phân tích câu hỏi
Questions 1-10: Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A
NUMBER for each answer.

FAMILY EXCURSIONS
(Du ngoạn gia đình)
Cruise on a lake
(Du thuyền trên hồ)

(Example)
• Travel on an old steamship
(Đi trên một tàu hơi nước
cũ)
• Can take photos of the 1......................that surround the lake
(Có thể chụp ảnh......................bao quanh hồ) → cần điền một danh từ chỉ một đối
tượng bao quanh hồ.
Farm visit
• Children can help feed the sheep
• Visit can include a 40-minute ride on a 2 ……………….
• Visitors can walk in the farm's 3..................by the lake
• 4.......................is available at extra cost
Thăm nông trại
• Trẻ em có thể cho cừu ăn
• Chuyến thăm có thể bao gồm 40 phút lái một ……………….
• Khách tham quan có thể đi bộ ở.....................của nông trại cạnh hồ nước
• Mất thêm tiền cho ………………..
→ Cả ba câu đều cần một danh từ:
• Câu 2 chỉ một phương tiện di chuyển
• Câu 3 chỉ một khu vực đi bộ ở nông trại cạnh hồ nước
• Câu 4 chỉ một thứ có thể có được nếu trả thêm tiền
Cycling trips
• Cyclists explore the Back Road
• A 5......................is provided
• Only suitable for cyclists who have some 6 ……………...
- Bikes can be hired from 7.......................(near the Cruise Ship Terminal)
• Cyclists need:
- a repair kit
- food and drink
- a 8.....................(can be hired)
• There are no 9..........................or accommodation in the area
Chuyến đi xe đạp
• Người đi xe đạp khám phá Back Road
• Một.....................được cung cấp
• Chỉ phù hợp cho người đi xe có một chút ……………….
• Có thể thuê xe đạp từ......................(cạnh ga tàu du thuyền)
• Người đi xe đạp cần một bộ sửa chữa, đồ ăn uống và một.....................(có thể
thuê)
• Không có.....................hay chỗ ở trong khu vực
→ Cả 5 câu đều cần một danh từ:
• Câu 5 chỉ một thứ được cung cấp trong chuyến đi
• Câu 6 chỉ điều kiện để tham gia chuyến đi
• Câu 7 chỉ địa điểm thuê xe đạp
• Câu 8 chỉ một thứ (có thể thuê) người đi xe đạp cần mang theo
• Câu 9 chỉ một thứ không có trong khu vực, bên cạnh chỗ ở
Cost
• Total cost for whole family of cruise and farm visit: 10 $......................
(Giá: Tổng chi phí cho cả gia đình đi du thuyền và tham quan nông trại: ……………
đô)
→ Cần điền một con số thể hiện tổng chi phí cho chuyến du ngoạn gia đình.
B - Giải thích đáp án

TC Employee: Hi. Can I help you?


Nhân viên chăm sóc: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho anh?
Visitor: I'd like to find out if you have any excursions suitable for families.
Khách: Tôi muốn tìm hiểu xem bên chị có chuyến du ngoạn nào phù hợp với
gia đình không.
TC Employee: Sure. How about taking your family for a cruise? We have a
steamship that takes passengers out several times a day-it's over 100 years old.
Nhân viên chăm sóc: Chắc chắn rồi. Anh thấy sao về việc du ngoạn trên du
thuyền? Chúng tôi có một con tàu hơi nước chờ hành khách nhiều lần trong ngày -
nó đã hơn 100 năm tuổi.
Visitor: That sounds interesting. How long is the trip?
Khách: Nghe có vẻ thú vị. Chuyến đi trong bao lâu vậy?
TC Employee: About an hour and a half. And don't forget to take pictures of
the mountains. They're all around you when you're on the boat [Q1] and they
look fantastic.
Nhân viên chăm sóc: Khoảng một tiếng rưỡi. Và anh đừng quên chụp ảnh những
ngọn núi. Chúng ở xung quanh anh khi anh ở trên thuyền và chúng trông rất
tuyệt. Visitor: OK. And I assume there's a café or something on board?
Khách: OK. tôi nghĩ trên tàu cũng có quán cà phê gì đó chứ?
TC Employee: Sure. How old are your children?
Nhân viên chăm sóc: Chắc chắn rồi ạ. Cháu nhà anh bao nhiêu tuổi rồi?
Visitor: Er, my daughter's fifteen, and my son's seven.
Khách: Con gái tôi mười lăm tuổi và con trai bảy tuổi.
TC Employee: Right. Well, there are various things you can do once you've crossed
the lake, to make a day of it. One thing that's very popular is a visit to the Country
Farm. You're met off the boat by the farmer and he'll take you to the holding pens,
where the sheep are kept. Children love feeding them!
Nhân viên chăm sóc: Vâng. Sẽ có rất nhiều thứ thú vị khi anh qua bên kia hồ, đủ
để anh khám phá cả ngày luôn. Lựa chọn yêu thích của mọi người là thăm Nông
trại đồng quê. Một bác nông dân sẽ đón anh khi anh lên bờ và ông ấy sẽ đưa anh
đến trang trại cừu. Bọn trẻ rất thích cho cừu ăn!
Visitor: My son would love that. He really likes animals.
Khách: Thằng bé nhà tôi rất thích điều đó. Nó thực sự thích động vật.
TC Employee: Well, there's also a 40-minute trek round the farm on a horse, if
he wants [Q2].
Nhân viên chăm sóc: Cũng có một chuyến tham quan 40 phút quanh trang trại
trên lưng ngựa, nếu cu cậu muốn.
Visitor: Do you think he'd manage it? He hasn't done that before.
Khách: Chị có nghĩ rằng thằng bé có thể cưỡi ngựa không? Thằng bé chưa bao
giờ cưỡi ngựa trước đây.
TC Employee: Sure. It's suitable for complete beginners.
Nhân viên chăm sóc: Chắc chắn là có thể. Phù hợp cho tất cả những người mới
bắt đầu luôn ạ.
Visitor: Ah, good.
Khách: Oh vậy thì tốt.
TC Employee: And again, visitors are welcome to explore the farm on their own, as
long as they take care to close gates and so on. There are some very beautiful
gardens along the side of the lake which also belong to the farm [Q3] - they'll be
just at their best now. You could easily spend an hour or two there.
Nhân viên chăm sóc: Và một lần nữa, du khách có thể tự mình khám phá trang
trại, miễn là họ chú ý đóng cổng, v.v. Có một số khu vườn rất đẹp dọc theo bờ hồ
cũng thuộc về trang trại - bây giờ chúng đang ở trạng thái tốt nhất. Anh có thể
dành một hoặc hai giờ ở đó.
Visitor: OK. Well that all sounds good. And can we get lunch there?
Khách: OK. Tất cả đều có vẻ ổn. Và chúng tôi có thể ăn trưa ở đó không?
TC Employee: You can, and it's very good, though it's not included in the basic
cost. You pay when you get there [Q4].
Nhân viên chăm sóc: Có ạ, đồ ăn cũng rất ngon, nhưng không bao gồm trong giá vé
đâu ạ. Anh phải trả tiền.
Visitor: Right.
Khách: OK.
Visitor: So is there anything else to do over on that side of the lake?
Khách: Vậy có thứ gì khác thú vị ở bên kia hồ không?
TC Employee: Well, what you can do is take a bike over on the ship and then go on
a cycling trip. There's a trail there called the Back Road - you could easily spend
three or four hours exploring it, and the scenery's wonderful. They'll give you a
map when you get your ticket for the cruise - there's no extra charge [Q5].
Nhân viên chăm sóc: Anh có thể mang xe đạp lên tàu và sau đó đi xe đạp. Ở đó có
một con đường mòn được gọi là Back Road - anh có thể đơn giản là dành ba hoặc
bốn giờ để khám phá phong cảnh tuyệt vời. Họ sẽ cung cấp cho anh bản đồ khi
anh nhận được vé đi du thuyền - không tính thêm phí.
Visitor: What's the trail like in terms of difficulty?
Khách: Đi đường mòn có khó không?
TC Employee: Quite challenging in places. It wouldn't be suitable for your seven-
year-old. It needs someone who's got a bit more experience [Q6].
Nhân viên chăm sóc: Một số đoạn sẽ khá khó đi. Nó không phù hợp cho cháu
trai nhà anh đâu. Người đi xe đạp cần có nhiều kinh nghiệm hơn một chút.
Visitor: Hmm. Well, my daughter loves cycling and so do I, so maybe the two of us
could go, and my wife and son could stay on the farm. That might work out quite
well. But we don't have bikes here... is there somewhere we could rent them?
Khách: Hừm. Con gái tôi thích đi xe đạp và tôi cũng vậy, vì vậy có lẽ hai chúng
tôi sẽ đi, còn vợ và con trai tôi có thể ở lại trang trại. Phương án đó có vẻ ổn.
Nhưng chúng tôi không có xe đạp ở đây ... có nơi nào để thuê không?
TC Employee: Yes, there's a place here in the city. It's called Ratchesons
[Q7]. Nhân viên chăm sóc: Vâng, có một chỗ trong thành phố. Nó được gọi là
Ratchesons.?
Visitor: I'll just make a note of that - er, how do you spell it?
Khách: Để tôi ghi lại, chị đánh vần giúp tôi nhé
TC Employee: R-A-T-C-H-E-S-O-N-S. It's just by the cruise ship terminal.
Nhân viên chăm sóc: R-A-T-C-H-E-S-O-N-S. Nó ở gần bến tàu du lịch.
Visitor: OK.
Khách: OK.
TC Employee: You'd also need to pick up a repair kit for the bike from there to take
along with you, and you'd need to take along a snack and some water - it'd be best to
get those in the city.
Nhân viên chăm sóc: Anh cũng cần phải mua một bộ dụng cụ sửa chữa cho chiếc
xe đạp để mang theo bên mình và anh cần mang theo đồ ăn nhẹ và một ít nước - tốt
nhất là anh nên mua chúng trong thành phố.
Visitor: Fine. That shouldn't be a problem. And I assume I can rent a helmet
from the bike place?
Khách: Tốt thôi. không thành vấn đề. Tôi nghĩ chỗ cho thuê xe đạp đó cũng cho
thuê mũ bảo hiểm luôn chứ?
TC Employee: Sure, you should definitely get that [Q8]. It's a great ride, but you
want to be well prepared because it's very remote - you won't see any shops round
there, or anywhere to stay, so you need to get back in time for the last boat [Q9].
Nhân viên chăm sóc: Chắc chắn rồi. Đây sẽ là một chuyến đi tuyệt vời, nhưng
anh phải chuẩn bị kỹ lưỡng vì nó ở rất xa - anh sẽ không thấy bất kỳ cửa hàng
nào quanh đó, hoặc bất kỳ nơi nào để ở, vì vậy anh cần quay lại kịp thời cho
chuyến thuyền cuối cùng.
Visitor: Yeah. So what sort of prices are we looking at here?
Khách: Vâng. Về chi phí thì sao?
TC Employee: Let's see, that'd be one adult and one child for the cruise with farm
tour, that's $117, and an adult and a child for the cruise only so that's $214 dollars
altogether. Oh, wait a minute, how old did you say your daughter was?
Nhân viên chăm sóc: Để tôi xem, một người lớn và một trẻ em cho chuyến du
ngoạn du thuyền và tham quan trang trại, sẽ là 117 đô la, và một người lớn và một
trẻ em chỉ du ngoạn du thuyền thôi, tổng cộng là 214 đô la. Ồ, chờ một chút, anh
nói cháu gái nhà anh bao nhiêu tuổi cơ?
Visitor: Fifteen.
Khách: Mười lăm.
TC Employee: Then I'm afraid it's $267 [Q10] because she has to pay the adult fare,
which is $75 instead of the child fare which is $22 - sorry about that.
Nhân viên chăm sóc: Thế thì sẽ là 267 đô la vì cháu gái nhà anh sẽ bị tính vé
người lớn, là 75 đô thay vì giá vé trẻ em là 22 đô - xin lỗi về điều đó.
Visitor: That's OK. Er, so how do …
Khách: Được rồi. Ơ, vậy làm thế nào để…
C - Từ vựng
- excursion (noun)
Nghĩa: a short journey made for pleasure, especially one that has been
organized for a group of people
Ví dụ: They've gone on an excursion to York.
- fantastic (adj)
Nghĩa: (informal) extremely good; excellent
Ví dụ: This was a fantastic opportunity for students.
- holding pen (noun)
Nghĩa: a small piece of land surrounded by a fence in which farm animals are
kept
Ví dụ: a sheep holding pen
SECTION 2

A - Phân tích câu hỏi


Questions 11-14: Choose the correct letter, A, B or C.
Talk to new kitchen assistants
(Buổi nói chuyện với các phụ bếp mới)
11. According to the manager, what do most people like about the job of kitchen
assistant?
A. the variety of work
B. the friendly atmosphere
C. the opportunities for promotion
→ Dịch: Theo quản lý, điều gì về công việc phụ bếp hầu hết mọi người thích: đa dạng
công việc, môi trường thân thiện hay cơ hội thăng tiến?
→ Chú ý keywords “most people”, “like” và “kitchen assistant”; đáp án là lý do
phần lớn mọi người thích công việc phụ bếp.
12. The manager is concerned about some of the new staff's
A. jewellery.
B. hairstyles.
C. shoes.
→ Dịch: Quản lý quan ngại về điều gì của một số nhân viên mới: trang sức, kiểu tóc
hay giày?
→ Chú ý keywords “manager”, “concerned” và “new staff’s”; đáp án là một thứ của
một số nhân viên mới khiến quản lý lo ngại.
13. The manager says that the day is likely to be busy for kitchen staff because
A. it is a public holiday.
B. the head chef is absent.
C. the restaurant is almost fully booked.
→ Dịch: Quản lý nói rằng ngày này sẽ rất bận rộn cho nhân viên bếp bởi vì nay là
ngày lễ cộng đồng/ đầu bếp trưởng đi vắng/ cửa hàng được đặt bàn gần hết.
→ Chú ý keywords “busy for kitchen staff”; đáp án là lý do hôm nay nhân viên bếp sẽ
rất bận rộn.
14. Only kitchen staff who are 18 or older are allowed to use
A. the waste disposal unit.
B. the electric mixer.
C. the meat slicer.
→ Dịch: Chỉ nhân viên bếp từ 18 trở lên mới được sử dụng: thiết bị xử lý rác thải/
máy đánh trứng điện/ máy thái thịt.
→ Chú ý keywords “18 or older”; đáp án là một chiếc máy chỉ nhân viên từ 18 tuổi
trở lên mới được phép sử dụng.
Questions 15 and 16: Choose TWO letters, A-E.
According to the manager, which TWO things can make the job of kitchen
assistant stressful?
(Theo quản lý, hai điều nào có thể khiến phụ bếp cảm thấy stress?)
A. They have to follow orders immediately. (Họ phải tuân thủ mệnh lệnh
ngay lập tức)
B. The kitchen gets very hot.(Bếp rất nóng)
C. They may not be able to take a break. (Họ có thể không được nghỉ)
D. They have to do overtime. (Họ phải làm thêm quá giờ)
E. The work is physically demanding. (Công việc yêu cầu cao về mặt sức khỏe)
→ Chú ý keywords “two things”, “kitchen assistant” và “stressful”; đáp án là hai
điều khiến công việc phụ bếp rất áp lực.
Questions 17-20: Choose FOUR answers from the box and write the correct
letter, A-F, next to Questions 17-20.
What is the responsibility of each of the following restaurant staff?
(Mỗi thành viên nhà hàng sau có nhiệm vụ gì?)
Responsibilities (Trách nhiệm)
A. training courses (khóa học đào tạo)
B. food stocks (kho thực phẩm)
C. first aid (sơ cứu)
D. breakages (đồ bể vỡ)
E. staff discounts (chiết khấu nhân viên)
F. timetables (thời gian biểu)
Restaurant staff
(Nhân viên nhà hàng)
17. Joy Parkins …………….
18. David Field ……………
19. Dexter Wills ……………
20. Mike Smith ……………
→ Chú ý vào các keywords trong bảng “trách nhiệm”; sau đó, chú ý đến tên nhân
viên. Tên các nhân viên sẽ được nhắc đến lần lượt theo thứ tự từ 17 - 20.
B - Giải thích đáp án

Good morning everyone. My name's Joy Parkins, and I'm the restaurant manager.
And I understand that none of you've had any previous experience as kitchen
assistants? Well, you might be feeling a bit nervous now, but most of our kitchen
assistants say they enjoy the work. OK, they might get shouted at sometimes, but it's
nothing personal, and they're pleased that they have so many different things to do
which means they never get bored [Q11]. And I'll tell you straight away that if you
do well, we might think about moving you up and giving you some more
responsibility.
Chào buổi sáng mọi người. Tên tôi là Joy Parkins, và tôi là quản lý nhà hàng. Và
tôi hiểu rằng không ai trong số các bạn đã từng có kinh nghiệm làm phụ bếp đúng
không? Chà, bây giờ các bạn có thể cảm thấy hơi lo lắng, nhưng hầu hết các phụ
bếp của chúng tôi đều nói rằng họ rất thích công việc. Được rồi, đôi khi họ có thể bị
la mắng, nhưng không phải chuyện cá nhân gì đâu và họ hài lòng vì họ có rất nhiều
việc khác nhau để làm, điều đó có nghĩa là họ không bao giờ cảm thấy chán. Và tôi
sẽ nói thẳng với bạn rằng nếu bạn làm tốt, chúng tôi có thể nghĩ đến việc đưa bạn
đến một vị trí cao hơn và giao cho bạn thêm một số nhiệm vụ.
Right, well, you've all shown up on time, which is an excellent start. Now I'm glad
to see none of you have unsuitable footwear, so that's good - you need to be careful
as the floors can get very wet and slippery. Those of you with long hair have got it
well out of the way, but some of you'll need to remove your rings and bracelets -
just put them somewhere safe for today, and remember to leave them at home
tomorrow, as they can be a safety hazard [Q12].
Được rồi, tất cả các bạn đều đến đây đúng giờ, khởi đầu suôn sẻ. Bây giờ tôi rất vui
khi tất cả các bạn không ai mang giày dép không phù hợp cả, vậy là tốt - các bạn
cần phải cẩn thận vì sàn nhà có thể rất ướt và trơn. Một số bạn có tóc dài đã buộc
lại rất gọn gàng, nhưng các bạn cũng cần tháo nhẫn và vòng tay ra - cất ở nơi an
toàn và nhớ để chúng ở nhà vào ngày mai, vì chúng gây vướng víu, nguy hiểm.
Now it's going to be a busy day for you all today - we don't have any tables free for
this evening, and only a few for lunch [Q13]. Fortunately, we've got our Head Chef
back - he was away on holiday all last week which meant the other chefs had extra
work. Now, I'll tell you a bit more about the job in a minute but first, some general
regulations. For all of you, whatever your age, there's some equipment you mustn't
use until you've been properly trained, like the waste disposal system for example,
for health and safety reasons. Then I think there are two of you here who are under
18 - that's Emma and Jake, isn't it? Right, so for you two, the meat slicer is out of
bounds [Q14]. And of course, none of you are allowed to use the electric mixer
until you've
been shown how it works.
Hôm nay sẽ là một ngày bận rộn đối với tất cả các bạn - tối nay thì full bàn, trưa thì
cũng gần full. Rất may là chúng ta đã có Bếp trưởng trở lại - anh ấy đã đi nghỉ cả
tuần trước, khiến các đầu bếp khác phải làm thêm. Bây giờ, tôi sẽ cho các bạn biết
thêm một chút về công việc, nhưng trước tiên là một số quy định chung. Đối với tất
cả các bạn, dù ở lứa tuổi nào, có một số thiết bị bạn không được sử dụng cho đến
khi được đào tạo bài bản, chẳng hạn như hệ thống xử lý chất thải, vì lý do sức khỏe
và an toàn. Tôi nghĩ có hai bạn ở đây dưới 18 tuổi - đó là Emma và Jake, phải
không? Đúng vậy, hai bạn không được phép sử dụng máy thái thịt. Và tất nhiên,
không ai trong số các bạn được phép sử dụng máy đánh trứng cho đến khi bạn được
dạy về cách hoạt động của nó.
Now you may have heard that this can be a stressful job, and I have to say that can
be true. You'll be working an eight-hour day for the first week, though you'll have
the chance to do overtime after that as well if you want to. But however long the
hours are, you'll get a break in the middle. What you will find is that you're on your
feet all day long, lifting and carrying, so if you're not fit now you soon will be!
You'll find you don't have much chance to take it easy - when someone tells you to
do something you need to do it straight away [Q15 & 16] - but at least we do have a
very efficient air conditioning system compared with some kitchens.
Các bạn có thể đã nghe nói rằng công việc ở đây căng thẳng, và tôi phải nói rằng
điều đó có thể đúng. Các bạn sẽ làm việc tám giờ một ngày trong tuần đầu tiên, mặc
dù bạn sẽ có cơ hội làm thêm giờ sau đó nếu muốn. Nhưng dù thời gian dài như thế
nào, bạn sẽ phải nghỉ giữa chừng. Các bạn phải đứng cả ngày, bưng bê đồ, vì vậy
sẽ khá mệt đấy! Đôi khi bạn phải khẩn trương - khi ai đó yêu cầu bạn làm điều gì đó
bạn cần phải làm ngay - nhưng ít nhất chúng tôi có một hệ thống điều hòa không
khí rất hiệu quả so với một số nhà bếp khác.
Now let me tell you about some of the people you need to know. So as I said, I'm
Joy Parkins and I decide who does what during the day and how long they work for
[Q17]. I'll be trying to get you to work with as many different people in the kitchen as
possible so that you learn while you're on the job. One person whose name you must
remember is David Field. If you injure yourself at all, even if it’s really minor, you
must report to him and he'll make sure the incident is recorded and you get the
appropriate treatment [Q18]. He's trained to give basic treatment to staff himself, or
he'll send you off somewhere else if necessary. Then there's Dexter Wills - he's the
person you need to see if you smash a plate or something like that [Q19]. Don't just
leave it and hope no one will notice - it's really important to get things noted and
replaced or there could
be problems later. And finally, there's Mike Smith. He's the member of staff who
takes care of all the stores of perishables, so if you notice we're getting low in flour
or sugar or something, make sure you let him know so he can put in an order [Q20].
Bây giờ hãy để tôi kể cho các bạn nghe về một số người các bạn cần biết. Như tôi
đã nói, tôi là Joy Parkins và tôi là người quyết định xem ai sẽ làm gì trong ngày và
làm trong bao lâu. Tôi sẽ cố gắng giúp các bạn làm việc với càng nhiều người khác
nhau trong bếp càng tốt để các bạn học hỏi trong khi làm việc. Một người mà bạn
phải nhớ tên là David Field. Nếu bạn bị thương tích, kể cả là bị nhẹ, bạn phải nói
với anh ấy và anh ấy sẽ ghi lại sự việc và bạn sẽ nhận được biện pháp điều trị thích
hợp. Anh ấy được đào tạo để có thể xử lý những việc cơ bản như vậy cho nhân viên,
hoặc anh ấy sẽ đưa bạn đi nơi khác nếu cần. Sau đó, có Dexter Wills - anh ấy là
người bạn cần gặp nếu bạn làm vỡ một chiếc đĩa hoặc thứ gì đó tương tự. Đừng chỉ
để nó ở đấy và hy vọng không ai thấy - điều thực sự quan trọng là phải ghi chú lại
và thay thế mọi thứ nếu không có thể có vấn đề sau này. Và cuối cùng, có Mike
Smith. Anh ấy là nhân viên trông coi tất cả các đồ dễ hư hỏng, vì vậy nếu bạn nhận
thấy chúng ta đang thiếu bột hoặc đường hoặc thứ gì đó, hãy cho anh ấy biết để anh
ấy có thể đặt hàng mua.
OK, now the next thing …
OK, giờ điều tiếp theo là ...
Từ vựng trong câu hỏi & Từ vựng trong transcript
đáp án

Q11. A the variety of work have so many things to do

Q12. A jewellery rings and bracelets

Q13. C almost fully booked don’t have any tables free for this
evening and only a few for lunch

Q14. C 18 or older; meat slicer under 18; meat slicer is out of bounds

Q15 & 16. follow orders immediately when someone tells you to do something,
A, E you need to do it straightaway

physically demanding on your feet all day long, lifting and


carrying

Q17. F timetables decide who does what during the day and
how long they work for

Q18. C first aid injure; appropriate treatment

Q19. D breakages smash a plate

Q20. B food stocks stores of perishables; low in flour or


sugar … let him know
C - Từ vựng
- hazard (noun)
Nghĩa: something that can be dangerous or cause damage
Ví dụ: Everybody is aware of the hazards of smoking.
- out of bounds (to/for somebody) (idiom)
Nghĩa: if a place is out of bounds, people are not allowed to go there
Ví dụ: The place is out of bounds for young people.
- smash (verb)
Nghĩa: [transitive, intransitive] to break something, or to be broken, violently
and noisily into many pieces
Ví dụ: The glass bowl smashed into a thousand pieces.
SECTION 3
A - Phân tích câu hỏi
Questions 21-23: Choose the correct letter, A, B or C.
Paper on Public Libraries
(Nghiên cứu về Thư viện cộng đồng)
21. What will be the main topic of Trudie and Stewart's paper?
A. how public library services are organised in different countries
B. how changes in society are reflected in public libraries
C. how the funding of public libraries has changed
→ Dịch: Chủ đề chính của nghiên cứu của Trudie và Stewart là gì: cách dịch vụ thư
viện cộng đồng được tổ chức ở các quốc gia khác nhau/ cách thay đổi xã hội được
phản ánh ở thư viện cộng đồng hay cách nguồn ngân sách cho thư viện cộng đồng đã
thay đổi?
→ Chú ý keywords “main topic”; đáp án là chủ đề nghiên cứu của Trudie và Stewart.
22. They agree that one disadvantage of free digitalised books is that
A. they may take a long time to read.
B. they can be difficult to read.
C. they are generally old.
→ Dịch: Họ đồng ý rằng một nhược điểm của sách số hóa miễn phí là chúng mất
nhiều thời gian để đọc/ chúng khó đọc/ chúng nhìn chung là cũ rồi.
→ Chú ý keywords “they agree”, “disadvantage” và “free digitalised books”; đáp án
là một nhược điểm của sách số hóa miễn phí mà cả hai bạn đều nhất trí.
23. Stewart expects that in the future libraries will
A. maintain their traditional function.
B. become centres for local communities.
C. no longer contain any books.
→ Dịch: Stewart nghĩ trong tương lai thư viện sẽ: duy trì chức năng truyền thống/ trở
thành trung tâm cho cộng đồng địa phương/ không còn chứa sách nữa.
→ Chú ý keywords “Stewart” và “future libraries”; đáp án là một điều xảy ra với thư
viện trong tương lai theo ý nghĩ của Stewart.
Questions 24-30: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each
answer.
Study of local library: possible questions
(Nghiên cứu thư viện địa phương: những câu hỏi có thể được hỏi)
• whether it has a 24...................of its own
(liệu nó có một...................của riêng nó không) → từ cần điền là một danh; chú ý
keywords “of its own”.
• its policy regarding noise of various kinds
(chính sách của nó liên quan đến nhiều loại tiếng ồn)
• how it's affected by laws regarding all aspects of 25 ……………
(cách nó bị các điều luật tác động liên quan đến tất cả khía cạnh của......................)
→ từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “affected by laws” và “all aspects of”.
• how the design needs to take the 26...................of customers into account
(cách thiết kế cần xem xét.....................của khách hàng)
→ từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “design”, “take into account” và
“customers”.
• what 27...................is required in case of accidents
(.................gì được yêu cầu trong trường hợp có tai nạn)
→ từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “required” và “accidents”.
• why a famous person's 28...................is located in the library
(tại sao.....................của một người nổi tiếng lại có ở thư viện)
→ từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “famous person’s” và “in the library”.
• whether it has a 29.....................of local organisations
(liệu nó có một.....................của các tổ chức địa phương)
→ từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “local organisations”.
• how it's different from a library in a 30 ……………….
(cách nó khác với một thư viện ở một......................)
→ từ cần điền là một danh từ; chú ý keywords “different” và “library”.
B - Giải thích đáp án

Trudie: OK, Stewart. We need to start planning our paper on public libraries. Have
you thought of an angle yet?
Trudie: OK, Stewart. Chúng ta cần bắt đầu lập kế hoạch cho bài báo của mình về
thư viện công cộng. Bạn đã nghĩ ra góc nhìn nào chưa?
Stewart: Well, there's so much we could look into. How libraries have changed over
the centuries, for instance, or how different countries organise them. What do you
think, Trudie?
Stewart: Chà, có rất nhiều thứ chúng ta có thể xem xét. Chẳng hạn, cách các thư
viện đã thay đổi qua nhiều thế kỷ hoặc cách các quốc gia khác nhau tổ chức chúng.
Bạn nghĩ sao, Trudie?
Trudie: Maybe we should concentrate on this country, and try and relate the
changes in libraries to external developments, like the fact that far more people can
read than a century ago and that the local population may speak lots of different
languages [Q21].
Trudie: Có lẽ chúng ta nên tập trung vào trong nước thôi và thử liên hệ những thay
đổi ở thư viện với những phát triển bên ngoài, như thực tế là có nhiều người có thể
đọc chữ hơn so với một thế kỷ trước đây và dân địa phương có thể nói nhiều ngôn
ngữ khác nhau.
Stewart: We could include something about changes in the source of funding, too.
Stewart: Chúng ta cũng có thể bao gồm một số điều về những thay đổi trong nguồn
tài trợ.
Trudie: Yes, but remember we're only supposed to write a short paper, so it's
probably best if we don't go into funding in any detail.
Trudie: Ừ, nhưng hãy nhớ rằng chúng ta chỉ phải viết một bài báo ngắn, vì vậy có lẽ
tốt nhất là chúng ta không nên đi vào nguồn kinh phí quá chi tiết.
Stewart: Right. Well, shall we just brainstorm a few ideas, to get started?
Stewart: Đúng vậy. Chà, để bắt đầu chúng ta cần nghĩ ra một vài ý tưởng nhỉ?
Trudie: OK. We obviously need to look at the impact of new technology,
particularly the internet. Now that lots of books have been digitalised, people can
access them from their own computers at home.
Trudie: Đúng rồi. Rõ ràng chúng ta cần xem xét tác động của công nghệ mới, đặc
biệt là internet. Giờ đây, rất nhiều sách đã được số hóa, mọi người có thể truy cập
chúng từ máy tính riêng ở nhà.
Stewart: And if everyone did that, libraries would be obsolete.
Stewart: Và nếu mọi người đều làm như vậy, các thư viện sẽ trở nên lỗi thời.
Trudie: Yes.
Trudie: Ừ.
Stewart: But the digitalised books that are available online for free are mostly out of
copyright, aren't they? And copyright in this country lasts for 70 years after the author
dies. So you won't find the latest best-seller or up-to-date information [Q22].
Stewart: Nhưng những cuốn sách số hóa có sẵn trên mạng miễn phí hầu hết đều có
bản quyền, phải không? Và bản quyền ở nước mình kéo dài 70 năm sau khi tác giả
qua đời. Vì vậy, bạn sẽ không tìm thấy những quyển sách bán chạy nhất hoặc cập
nhật mới nhất được đâu.
Trudie: That's an important point. Anyway, I find it hard to concentrate when I'm
reading a long text on a screen. I'd much rather read a physical book. And it takes
longer to read on a screen.
Trudie: Đó là một điểm quan trọng. Dù sao đi nữa, mình cảm thấy khó tập trung khi
đọc một đoạn văn bản dài trên màn hình. Mình thích đọc sách giấy hơn. Và đọc qua
màn hình tốn thời gian hơn.
Stewart: Oh, I prefer it. I suppose it's just a personal preference.
Stewart: Ồ, mình thì ngược lại. Mình cho rằng đó chỉ là ý thích mỗi cá nhân thôi.
Trudie: Mm. I expect that libraries will go on evolving in the next few years. Some
have already become centres where community activities take place, like local clubs
meeting there. I think that'll become even more common.
Trudie: Mm. Mình hy vọng rằng các thư viện sẽ tiếp tục phát triển trong vài năm
tới. Một số đã trở thành trung tâm nơi các hoạt động cộng đồng diễn ra, như các
câu lạc bộ địa phương họp ở đó. Mình nghĩ điều đó sẽ trở nên phổ biến hơn.
Stewart: I'd like to think so, and that they'll still be serving their traditional function,
but I'm not so sure. There are financial implications, after all. What I'm afraid will
happen is that books and magazines will all disappear, and there'll just be rows and
rows of computers [Q23]. They won't look anything like the libraries we're used to.
Stewart: Mình muốn nghĩ như vậy và chúng sẽ vẫn phục vụ chức năng truyền thống
của chúng, nhưng mình không chắc lắm. Rốt cuộc, có những tác động tài chính.
Điều mình sợ sẽ xảy ra là tất cả sách và tạp chí sẽ biến mất, và sẽ chỉ có những
dàn máy
tính. Trông chúng sẽ không giống những thư viện đúng nghĩa.
Trudie: Well, we'll see.
Trudie: Cứ đợi xem mọi chuyện thế nào thôi.
Trudie: I've just had an idea. Why don't we make an in-depth study of our local
public library as background to our paper?
Trudie: Mình vừa có một ý tưởng. Tại sao chúng ta không nghiên cứu sâu về thư
viện công cộng địa phương làm nền tảng cho nghiên cứu của mình?
Stewart: Yes, that'd be interesting, and raise all sorts of issues. Let's make a list of
possible things we could ask about, then work out some sort of structure. For instance,
um... we could interview some of the staff and find out whether the library has its
own budget, or if that's controlled by the local council [Q24].
Stewart: Ừ, điều đó sẽ rất thú vị và nêu ra tất cả các loại vấn đề. Hãy lập danh sách
những thứ mà chúng ta có thể hỏi, sau đó tìm ra một số loại cấu trúc. Ví dụ, chúng
ta có thể phỏng vấn một số nhân viên và tìm hiểu xem liệu thư viện có ngân sách
riêng hay không, hay liệu chúng có được kiểm soát bởi hội đồng địa phương hay
không.
Trudie: And what their policies are. I know they don't allow food, but I'd love to find
out what types of noise they ban - there always seems to be a lot of talking, but
never music. I don't know if that's a policy or it just happens.
Trudie: Và chính sách của họ là gì. Mình biết họ không cho phép mang đồ ăn vào
thư viện, nhưng mình muốn tìm hiểu thêm xem họ cấm những loại tiếng ồn nào - lúc
nào cũng có nhiều tiếng nói chuyện, nhưng không bao giờ có nhạc nhẽo cả. Mình
không biết đó là một chính sách hay nó chỉ vô tình xảy ra trùng hợp như vậy.
Stewart: Ah, I've often wondered. Then there are things like how the library is affected
by employment laws. I suppose there are rules about working hours, facilities for
staff, and so on [Q25].
Stewart: À, mình cũng thường tự hỏi như vậy. Sau đó, có những thứ như cách thư
viện bị ảnh hưởng bởi luật việc làm. Mình cho rằng có những quy định về giờ làm
việc, cơ sở vật chất cho nhân viên, v.v.
Trudie: Right. Then there are other issues relating to the design of the building and
how customers use it. Like what measures does the library take to ensure their
safety? [Q26] They'd need floor coverings that aren't slippery, and emergency exits,
for instance. Oh, and another thing - there's the question of the kind of insurance the
library needs to have, in case anyone gets injured [Q27].
Trudie: Đúng vậy. Sau đó là các vấn đề khác liên quan đến thiết kế của tòa nhà và
cách khách hàng sử dụng chúng. Như thư viện có những biện pháp gì để đảm bảo
an toàn cho họ? Chẳng hạn, họ cần trải sàn không trơn trượt và lối thoát hiểm. Ồ,
và một điều nữa - có băn khoăn về loại bảo hiểm mà thư viện cần phải có, trong
trường hợp có ai đó bị thương.
Stewart: Yes, that's something else to find out. You know something I've often
wondered?
Stewart: Ừ, đó là điều chúng ta cũng cần tìm hiểu. Bạn biết mình thường tự hỏi điều
gì không?
Trudie: What's that?
Trudie: Điều gì vậy?
Stewart: Well, you know they've got an archive of local newspapers going back years?
Well, next to it they've got the diary of a well-known politician from the late 19th
century. I wonder why it's there [Q28]. Do you know what his connection was with
this area?
Stewart: Chà, bạn biết họ có một kho lưu trữ các tờ báo địa phương từ nhiều năm
trước không? Bên cạnh đó, họ có cuốn nhật ký của một chính trị gia nổi tiếng từ
cuối thế kỷ 19. Mình tự hỏi tại sao họ có những thứ như vậy. Bạn có biết mối liên hệ
của ông ấy với lĩnh vực này là gì không?
Trudie: No idea. Let's add it to our list of things to find out. Oh, I've just thought -
you know people might ask in the library about local organisations, like sports
clubs? Well, I wonder if they keep a database, or whether they just look online
[Q29].
Trudie: Không biết. Hãy thêm nó vào danh sách những điều cần tìm hiểu của chúng
ta. Ồ, mình vừa nghĩ - bạn có biết mọi người có thể hỏi trong thư viện về các tổ
chức địa phương, như câu lạc bộ thể thao không? Chà, mình tự hỏi liệu họ có giữ
một cơ sở dữ liệu không hay họ chỉ tìm trên mạng.
Stewart: Right. I quite fancy finding out what the differences are between a library
that's open to the public and one that's part of a museum [Q30], for example, they
must be very different.
Stewart: Đúng vậy. Mình khá thích thú khi tìm ra sự khác biệt giữa một thư viện mở
cửa cho công chúng và một thư viện là một phần của bảo tàng, chẳng hạn, chúng
phải rất khác nhau.
Trudie: Mmm. Then something else I'd like to know is…
Trudie: Ừm. Sau đó, một điều khác mà mình muốn biết là…
Từ vựng trong câu hỏi và đáp Từ vựng trong transcript
án
Q21. B changes in society are reflected relate the changes in libraries
in public libraries to external developments
Q22. C generally old won’t find the latest best-
seller or up-to-date
information
Q23. C no longer contain any books books and magazines will all
disappear
Q24. budget whether it has a budget of its whether the library has its
own own budget
Q25. employment affected by laws regarding all affected by employment
aspects of employment laws
Q26. safety design; take the safety of design of the building …
customers into account ensure their safety
Q27. insurance what insurance is required in the kind of insurance; in case
case of accidents anyone gets injured
Q28. diary a famous person’s diary is they’ve got the diary of a
located in the library well-known politician
Q29. database whether it has a database of local people might ask about local
organisations organisations … if they keep
a database
Q30. museum it’s different from a library in a what the differences are
museum between a library that is
open to the public and one
that’s part of a museum
C - Từ vựng

- brainstorm (something) (verb)


Nghĩa: (of a group of people) to all think about something at the same time,
often in order to solve a problem or to create good ideas
Ví dụ: Brainstorm as many ideas as possible.

- obsolete (adj)
Nghĩa: no longer used because something new has been invented
Ví dụ: With technological changes many traditional skills have become
obsolete.

- fancy (verb)
Nghĩa: [transitive] (British English, informal) to want something or want to do
something
Ví dụ: Do you fancy going out this evening?
SECTION 4

A - Phân tích câu hỏi

Questions 31–40: Complete the notes below. Write NO MORE THAN TWO
WORDS for each answer.

Four business values


(Bốn giá trị doanh nghiệp)
Many business values can result in 31 …………….
Senior managers need to understand and deal with the potential 32................that
may result.
Nhiều giá trị doanh nghiệp có thể dẫn đến …………………
Các quản lý cấp cao cần hiểu và giải quyết.......................tiềm năng/ tiềm tàng
theo sau.
→ Cả hai câu đều cần một danh từ:
Câu 31 chỉ một hệ quả của các giá trị doanh nghiệp
Câu 32 chỉ một vấn đề tiềm tàng theo sau mà các quản lý cấp cao phải giải quyết.

Collaboration
During a training course, the speaker was in a team that had to build a 33
…………….
Other teams experienced 34......................from trying to collaborate.
The speaker's team won because they reduced collaboration.
Sales of a 35......................were poor because of collaboration.
Hợp tác
Trong khóa huấn luyện, người nói ở trong một đội phải xây một ………………
Các đội khác gặp/ trải qua....................khi cố gắng phối hợp.
Đội của người nói thắng vì họ phối hợp ít hơn.
Doanh số bán hàng một....................kém vì sự phối hợp.
→ Cả 3 câu đều cần một danh từ:
Câu 33 là một thứ đội của người nói cần xây dựng
Câu 34 là một vấn đề các đội khác gặp/ trải qua khi cố gắng phối hợp với
nhau. Câu 35 là một sản phẩm có doanh số kém do sự phối hợp gây ra.

Industriousness
Hard work may be a bad use of various company 36 ……………..
The word 'lazy' in this context refers to people who avoid doing tasks that are 37
…………….
Sự siêng năng
Chăm chỉ có thể là một sự sử dụng kém nhiều.................khác nhau của công ty
Từ “lười biếng” lúc này chỉ những người tránh làm công việc ……………….
→ Câu 36 cần một danh từ chỉ một sự vật được sử dụng không hiệu quả do
chăm chỉ.
→ Câu 37 cần một tính từ chỉ đặc điểm của các công việc mà người lười
biếng tránh.

Creativity
An advertising campaign for a 38.....................was memorable but failed to boost
sales.
Creativity should be used as a response to a particular 39 …………….
Sáng tạo
Một chiến dịch quảng cáo một....................đáng nhớ nhưng không thể tăng doanh
số.
Sáng tạo nên được sử dụng để phản ứng lại một.......................cụ thể.
→ Cả hai câu đều cần một danh từ:
Câu 38 là một sản phẩm được quảng cáo nhưng doanh số không tăng.
Câu 39 là một thứ mà sự sáng tạo được sử dụng để phản ứng lại với điều đó.

Excellence
According to one study, on average, pioneers had a 40..........................that was far
higher than that of followers.
Companies that always aim at excellence may miss opportunities.
Sự xuất sắc
Theo một nghiên cứu, trung bình, người tiên phong có một...................cao hơn so
với người theo sau.
Công ty luôn nhắm đến sự xuất sắc hoàn mỹ có thể bỏ lỡ cơ hội.
→ Từ cần điền là một danh từ chỉ một thứ người tiên phong có cao hơn so
với người theo sau.
B - Giải thích đáp án

In public discussion of business, we take certain values for granted. Today I'm
going to talk about four of them: collaboration, hard work, creativity, and
excellence. Most people would say they're all ‘good things'. I'm going to suggest
that's an over- simple view.
Trong cuộc thảo luận cộng đồng về kinh doanh, chúng tôi coi một số giá trị nhất
định là điều hiển nhiên. Hôm nay tôi sẽ nói về bốn trong số đó: sự phối hợp, làm
việc chăm chỉ, sáng tạo và sự xuất sắc. Hầu hết mọi người sẽ nói rằng chúng đều là
"những điều tốt đẹp". Tôi cho là cái nhìn đó quá đơn giản.
The trouble with these values is that they're theoretical concepts, removed from the
reality of day-to-day business. Pursue values by all means, but be prepared for
what may happen as a result. They can actually cause damage, which is not at all
the intention [Q31].
Rắc rối với những giá trị này là chúng là những khái niệm lý thuyết, bị loại bỏ khỏi
thực tế kinh doanh hàng ngày. Hãy cứ việc theo đuổi các giá trị, nhưng hãy chuẩn
bị cho những gì có thể xảy ra. Chúng thực sự có thể gây ra thiệt hại, mà hoàn toàn
không phải là chủ ý.
Business leaders generally try to do the right thing. But all too often the right thing
backfires, if those leaders adopt values without understanding and managing the
side effects that arise [Q32]. The values can easily get in the way of what's actually
intended.
Các nhà lãnh đạo doanh nghiệp thường cố gắng làm điều đúng đắn. Nhưng đáng
buồn là những điều đúng đắn lại thường xuyên phản tác dụng, nếu những nhà lãnh
đạo đó áp dụng các giá trị mà không hiểu về nó và không thể xử lý các tác dụng phụ
phát sinh. Các giá trị có thể dễ dàng cản trở những gì chúng ta thực sự mong muốn.
OK. So the first value I'm going to discuss is collaboration. Er, let me give you an
example. On a management training course I once attended, we were put into
groups and had to construct a bridge across a stream, using building blocks that we
were given [Q33]. The rule was that everyone in the team had to move at least one
building block during the construction. This was intended to encourage teamwork.
OK. Giá trị đầu tiên tôi sẽ thảo luận là sự hợp tác. Er, để tôi cho bạn một ví dụ.
Trong một khóa đào tạo về quản lý mà tôi từng tham dự, chúng tôi được xếp thành
từng nhóm và phải xây dựng một cây cầu bắc qua một con suối, sử dụng các khối
xây dựng mà chúng tôi được giao. Quy tắc là tất cả mọi người trong đội phải di
chuyển ít nhất một khối nhà trong quá trình xây dựng. Điều này nhằm khuyến khích
tinh thần đồng đội.
But it was really a job best done by one person. The other teams tried to collaborate
on building the structure, and descended into confusion, with everyone getting in
each other's way [Q34]. Our team leader solved the challenge brilliantly. She simply
asked everyone in the team to move a piece a few centimetres, to comply with the
rule, and then let the person in the team with an aptitude for puzzles like this build
it alone. We finished before any other team. My point is that the task wasn't really
suited to teamworking, so why make it one?
Nhưng đó thực sự là công việc tốt nhất là do một người làm. Các nhóm khác đã cố
gắng hợp tác để xây dựng cấu trúc, và rơi vào tình trạng bối rối, mọi người đều cản
đường nhau. Trưởng nhóm của chúng tôi đã giải quyết thử thách một cách xuất sắc.
Cô ấy chỉ đơn giản yêu cầu mọi người trong đội di chuyển một đoạn vài cm, tuân
thủ quy tắc và sau đó để người trong đội có năng khiếu cho việc này xây cầu một
mình. Chúng tôi đã hoàn thành trước bất kỳ đội nào khác. Ý tôi là nhiệm vụ đó
không thực sự phù hợp với làm việc theo nhóm, vậy chẳng có lý gì ta phải làm việc
theo nhóm cả?
Teamwork can also lead to inconsistency - a common cause of poor sales. In the
case of a smartphone that a certain company launched, one director wanted to
target the business market, and another demanded it was aimed at consumers. The
company wanted both directors to be involved, so gave the product a consumer-
friendly name, but marketed it to companies. The result was that it met the needs of
neither group [Q35]. It would have been better to let one director or the other have
his way, not both.
Làm việc theo nhóm cũng có thể dẫn đến sự không thống nhất - một nguyên nhân
phổ biến khiến doanh số bán hàng kém. Trong trường hợp một chiếc điện thoại
thông minh được một công ty nào đó tung ra, một giám đốc muốn nhắm đến thị
trường kinh doanh, và một giám đốc khác lại yêu cầu nó nhắm vào người tiêu dùng.
Công ty muốn cả hai giám đốc tham gia, vì vậy đã đặt cho sản phẩm một cái tên
thân thiện với người tiêu dùng, nhưng tiếp thị nó cho các công ty. Kết quả là nó
chẳng đáp ứng được nhu cầu của nhóm nào cả. Sẽ tốt hơn nếu chỉ một giám đốc
này hay giám đốc kia làm theo cách của mình, chứ không phải cả hai.
Now industriousness, or hard work. It's easy to mock people who say they work
hard: after all, a hamster running around in a wheel is working hard- and getting
nowhere. Of course, hard work is valuable, but only when properly targeted.
Otherwise, it wastes the resources that companies value most - time and energy
[Q36]. And that's bad for the organisation.
Bây giờ đến cần cù, hay chăm chỉ. Thật dễ dàng để chế nhạo những người nói rằng
họ làm việc chăm chỉ: xét cho cùng, một con chuột hamster đang chạy quanh bánh
xe cũng là làm việc chăm chỉ - và chẳng đi đến đâu. Tất nhiên, làm việc chăm chỉ là

giá trị, nhưng chỉ khi được nhắm mục tiêu đúng cách. Nếu không, nó sẽ lãng phí
nguồn lực mà các công ty coi trọng nhất là thời gian và năng lượng. Và điều đó có
hại cho tổ chức.
There's a management model that groups people according to four criteria: clever,
hardworking, stupid, and lazy. Here 'lazy' means having a rational determination
not to carry out unnecessary tasks [Q37]. It doesn't mean trying to avoid work
altogether. Most people display two of these characteristics, and the most valuable
people are those who are both clever and lazy: they possess intellectual clarity, and
they don't rush into making decisions. They come up with solutions to save the time
and energy spent by the stupid and hard-working group. Instead of throwing more
man-hours at a problem, the clever and lazy group looks for a more effective
solution.
Có một mô hình quản lý giúp nhóm mọi người lại theo bốn tiêu chí: thông minh,
chăm chỉ, ngu ngốc và lười biếng. Ở đây 'lười biếng' có nghĩa là có một quyết tâm
không thực hiện những công việc không cần thiết. Nó không có nghĩa là cố gắng né
tránh tất cả các công việc. Hầu hết mọi người đều thể hiện hai trong số những đặc
điểm này, và những người có giá trị nhất là những người vừa thông minh vừa lười
biếng: họ sở hữu trí tuệ minh mẫn và không vội vàng khi đưa ra quyết định. Họ đưa
ra các giải pháp để tiết kiệm thời gian và sức lực so với nhóm làm việc ngu ngốc và
chăm chỉ. Thay vì đầu nhiều giờ làm việc hơn vào một vấn đề, nhóm thông minh và
lười biếng sẽ tìm kiếm một giải pháp hiệu quả hơn.
Next, we come to creativity. This often works well - creating an attention-grabbing
TV commercial, for example, might lead to increased sales. But it isn't always a
good thing. Some advertising campaigns are remembered for their creativity,
without having any effect on sales. This happened a few years ago with the launch
of a chocolate bar: subsequent research showed that plenty of consumers
remembered the adverts, but had no idea what was being advertised [Q38]. The
trouble is that the creator derives pleasure from coming up with the idea, and
wrongly assumes the audience for the campaign will share that feeling.
Tiếp theo, chúng ta đến với sự sáng tạo. Sáng tạo đi kèm với hiệu quả - chẳng hạn
như việc tạo ra một quảng cáo truyền hình thu hút sự chú ý có thể dẫn đến tăng
doanh số bán hàng. Nhưng nó không phải lúc nào cũng là một điều tốt. Một số
chiến dịch quảng cáo được ghi nhớ vì tính sáng tạo của chúng mà không ảnh hưởng
gì đến doanh số bán hàng. Điều này đã xảy ra cách đây vài năm với sự ra mắt của
một thanh sôcôla: nghiên cứu sau đó cho thấy rằng nhiều người tiêu dùng nhớ các
quảng cáo, nhưng không biết những gì đang được quảng cáo. Vấn đề là người sáng
tạo cảm thấy thích thú khi nảy ra ý tưởng và giả định sai rằng khán giả của chiến
dịch sẽ có chung cảm giác đó.
A company that brings out thousands of new products may seem more creative than
a company that only has a few, but it may be too creative and make smaller profits.
Creativity needs to be targeted, to solve a problem that the company has identified
[Q39]. Just coming up with more and more novel products isn't necessarily a good
thing.
Một công ty đưa ra hàng nghìn sản phẩm mới có vẻ sáng tạo hơn một công ty chỉ có
một vài sản phẩm, nhưng nó có thể quá sáng tạo và tạo ra lợi nhuận ít hơn. Sáng
tạo cần được nhắm mục tiêu, để giải quyết một vấn đề mà công ty đã xác định. Đưa
ra ngày càng nhiều sản phẩm mới lạ không phải lúc nào cũng là một điều tốt.
And finally, excellence. We all know companies that claim they 'strive for
excellence', but it takes a long time to achieve excellence. In business, being first
with a product is more profitable than having the best product. A major study of
company performance compared pioneers - that is, companies bringing out the first
version of a particular product - with followers, the companies that copied and
improved on that product. The study found that the pioneers commanded an average
market share of 29 percent, while the followers achieved less than half that, only 13
percent - even though their product might have been better [Q40].
Và cuối cùng, sự xuất sắc. Tất cả chúng ta đều biết các công ty tuyên bố họ 'nỗ lực
vì sự xuất sắc', nhưng phải mất một thời gian dài để đạt được sự xuất sắc. Trong
kinh doanh, khởi đầu với một sản phẩm mới có lợi hơn là khởi đầu với sản phẩm tốt
nhất. Một nghiên cứu chính về hiệu suất của công ty đã so sánh những người tiên
phong - tức là những công ty đưa ra phiên bản đầu tiên của một sản phẩm cụ thể -
với những người theo sau, những công ty đã sao chép và cải tiến sản phẩm đó.
Nghiên cứu cho thấy những người tiên phong chiếm thị phần trung bình là 29%,
trong khi những người theo sau đạt được ít hơn một nửa, chỉ 13% - mặc dù sản
phẩm của họ có thể tốt hơn.
Insisting on excellence in everything we do is time-consuming, wastes energy, and
leads to losing out on opportunities. Sometimes, second-rate work is more
worthwhile than excellence. 'Make sure it's excellent' sounds like a good approach to
business, but the 'just-get-started' approach is likely to be more successful.
Quá đặt nặng vào sự xuất sắc trong mọi việc chúng ta làm là tốn thời gian, lãng phí
năng lượng và dẫn đến mất cơ hội. Đôi khi, công việc hạng hai đáng giá hơn sự ưu
việt. 'Hãy chắc chắn rằng nó ưu việt' nghe có vẻ là một cách tiếp cận tốt để kinh
doanh, nhưng cách tiếp cận 'chỉ mới bắt đầu' có khả năng thành công hơn đấy.
Từ vựng trong câu hỏi và Từ vựng trong transcript
đáp án

Q31. damage many business values can values … they can actually cause
result in damage damage

Q32. side senior managers need to the right thing backfires ...
effects understand and deal with the understanding and managing the
potential side effects side effects

Q33. bridge in a team that had to build a put into groups and had to construct
bridge a bridge

Q34. experienced confusion from tried to collaborate on building the


confusion trying to collaborate structure and descended into
confusion

Q35. sales of a smartphone were in case of a smartphone … it met


smartphone poor because of the needs of neither groups
collaboration

Q36. hard work may be a bad use otherwise, it wastes the resources
resources of various company that companies value most - time
resources and energy

Q37. ‘lazy’ … avoid doing tasks ‘lazy’ means having a rational


unnecessary that are unnecessary determination not to carry out
unnecessary tasks

Q38. memorable but failed to plenty of consumers remembered


chocolate bar boost sales the adverts but had no idea what
was being advertised

Q39. problem creativity; response to a creativity needs to be targeted to


particular problem solve a problem

Q40. market pioneers had a market share pioneers commanded an average


share that was far higher than that market share of 29% while the
of followers followers … 13%
C - Từ vựng

- take somebody/ something for granted (idiom)


Nghĩa: to be so used to somebody/something that you do not recognize their
true value any more and do not show that you are grateful
Ví dụ: Her husband was always there and she just took him for granted.

- by all means (idiom)


Nghĩa: used to say that you are very willing for somebody to have something or
do something
Ví dụ: ‘Do you mind if I have a look?’ ‘By all means.’

- all too often (idiom)


Nghĩa: used to say that something sad, disappointing, or annoying happens too
much
Ví dụ: This type of accident happens all too often.

- aptitude (noun)
Nghĩa: [uncountable, countable] natural ability or skill at doing something
Ví dụ: His aptitude for dealing with children got him the job.

- mock (verb)
Nghĩa: [transitive, intransitive] to laugh at somebody/something in an unkind
way, especially by copying what they say or do ~ make fun of
Ví dụ: He's always mocking my French accent.

- man-hour (noun)
Nghĩa: [usually plural] an hour, regarded in terms of the amount of work that
can be done by one person in one hour
Ví dụ: It will take them 2 000 man-hours to get the aircraft flying again.
Test 6
SECTION 1
A - Phân tích câu hỏi
Questions 1-10: Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A
NUMBER for each answer.

Events during Kenton Festival


(Sự kiện trong suốt Lễ hội Kenton)

(Example) Start date: 16th May


Ngày bắt đầu: 16/5

Opening ceremony (first day)


● In town centre, starting at 1 ……………….
The mayor will make a speech
A 2........................will perform
Performance of a 3 ……………... about Helen Tungate (a 4......................)
Evening fireworks display situated across the 5 ………………..
Lễ khai mạc (ngày đầu tiên)
Ở trung tâm thị trấn, bắt đầu lúc …………………
Thị trưởng đọc diễn văn
Một.......................sẽ trình diễn
Diễn một ………………. về Helen Tungate (một....................)
Bắn pháo hoa tối ở bên kia …………………
→ Câu 1 cần một con số chỉ giờ khai mạc.
→ Câu 2 cần một danh từ chỉ đối tượng sẽ biểu diễn ở lễ khai mạc.
→ Câu 3 cần một danh từ chỉ một loại hình biểu diễn với chủ đề về
Helen Tungate.
→ Câu 4 cần một danh từ chỉ nghề nghiệp của Helen Tungate.
→ Câu 5 cần một danh từ chỉ địa điểm bắn pháo hoa.
Other events
● Videos about relationships that children have with their 6 ……………...
Venue: 7..........................House
● Performance of 8.......................dances
Venue: the 9.......................market in the town centre
Time: 2 and 5 pm every day except 1st day of festival
● Several professional concerts and one by children
Venue: library
Time: 6.30 pm on the 18th
Tickets available online from festival box office and from shops which have
the festival 10......................in their windows
Sự kiện khác
• Video về mối quan hệ giữa trẻ em và ……………….; địa điểm:...................House
• Trình diễn khiêu vũ …………….; địa điểm: chợ.......................ở trung tâm thị
trấn; thời gian từ 2 - 5h chiều mỗi ngày trừ ngày khai mạc.
• Một vài buổi hòa nhạc chuyên nghiệp và một buổi hòa nhạc bởi trẻ em;
địa điểm: thư viện; thời gian 6:30 chiều tối ngày 18.
Vé bán online, bán ở phòng vé lễ hội hoặc ở các cửa hàng có....................lễ hội
trên cửa sổ.
→ Câu 6 cần một danh từ chỉ đối tượng trẻ em có mối quan hệ cùng.
→ Câu 7 cần một danh từ riêng chỉ địa điểm chiếu video.
→ Câu 8 cần một danh từ hoặc tính từ chỉ một loại khiêu vũ.
→ Câu 9 cần một danh từ hoặc tính từ chỉ loại chợ trong trung tâm thị trấn.
→ Câu 10 cần một danh từ chỉ một thứ liên quan đến lễ hội có trên cửa sổ
của cửa hàng bán vé.
B - Giải thích đáp án

Man: Good morning, Kenton Festival box office. How can I help you?
Người đàn ông: Xin chào, phòng vé Lễ hội Kenton xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho
bạn?
Woman: Oh, good morning. I'm coming to Kenton for a few days' holiday next
month, and a friend told me there's a festival. She gave me this number to find out
about it.
Người phụ nữ: Ồ, xin chào. Tôi sẽ đến Kenton trong kỳ nghỉ vài ngày vào tháng tới,
và một người bạn nói với tôi rằng có một lễ hội. Cô ấy đã cho tôi số này để tìm hiểu
về nó.
Man: That's right, the festival begins on the 16th of May and goes on till the 19th.
Người đàn ông: Đúng vậy, lễ hội bắt đầu vào ngày 16 tháng 5 và kéo dài đến ngày
19.
Woman: Oh, that's great. I'll be there from the 15th till the 19th. So could you tell me
the programme, please?
Người phụ nữ: Ồ, thật tuyệt. Tôi sẽ ở đó từ ngày 15 đến ngày 19. Vậy anh có thể nói
cho tôi biết một chút về chương trình được không?
Man: Well, on the first day, there's the opening ceremony, in the town centre. People
start gathering around 2 o'clock, to get a good place to see from, and the events will
start at 2.45 [Q1], and finish about 5.30.
Người đàn ông: À, vào ngày đầu tiên, có lễ khai mạc, ở trung tâm thị trấn. Mọi
người bắt đầu tập trung vào khoảng 2 giờ, để tìm một chỗ thuận lợi để xem và các
sự kiện sẽ bắt đầu lúc 2 giờ 45 và kết thúc vào khoảng 5 giờ 30.
Woman: OK, thanks. I'll make sure I get there early to get a good spot.
Người phụ nữ: OK, cảm ơn. Tôi sẽ đến đó sớm để kiếm chỗ.
Man: The festival will be officially opened by the mayor. He'll just speak for a few
minutes, welcoming everyone to the festival. All the town councillors will be there,
and of course lots of other people.
Người đàn ông: Lễ hội sẽ được chính thức khai mạc bởi thị trưởng. Ông ấy sẽ chỉ
nói trong vài phút, chào mừng mọi người đến với lễ hội. Tất cả các ủy viên hội đồng
thị trấn sẽ ở đó, và tất nhiên là rất nhiều người khác.
Woman: Right.
Người phụ nữ: OK.
Man: Then there'll be a performance by a band [Q2]. Most years we have a
children's
choir, but this year the local army cadets offered to perform, and they're very good.
Người đàn ông: Sau đó sẽ có một buổi biểu diễn của một ban nhạc. Hầu hết mọi
năm chúng tôi đều có một dàn hợp xướng thiếu nhi, nhưng năm nay các học viên
quân đội địa phương đã đề nghị biểu diễn, và họ rất giỏi.
Woman: Uhuh.
Người phụ nữ: Uhuh.
Man: After that, a community group from the town will perform a play they've
written themselves, just a short one [Q3]. It's about Helen Tungate. I don't know if
you've heard of her?
Người đàn ông: Sau đó, một nhóm cộng đồng từ thị trấn sẽ biểu diễn một vở kịch
mà họ đã tự viết, chỉ là một vở kịch ngắn. Vở kịch về Helen Tungate. Tôi không biết
chị đã nghe nói về bà ấy chưa?
Woman: I certainly have. She was a scientist years ago [Q4].
Người phụ nữ: Tôi có nghe. Bà ấy là một nhà khoa học cách đây lâu lắm rồi.
Man: That's right. She was born in Kenton exactly 100 years ago, so we're
celebrating her centenary.
Người đàn ông: Đúng vậy. Bà ấy sinh ra ở Kenton đúng 100 năm trước, vì vậy
chúng tôi đang kỷ niệm một trăm năm ngày sinh bà ấy.
Woman: I'm a biologist, so I've always been interested in her. I didn't realise she
came from Kenton.
Người phụ nữ: Tôi là một nhà sinh vật học, nên tôi luôn quan tâm đến bà ấy. Tôi
không biết bà ấy đến từ Kenton.
Man: Yes. Well, all that will take place in the afternoon, and later, as the sun sets,
there'll be a firework display. You should go to the park to watch, as you'll get the
best view from there, and the display takes place on the opposite side of the river
[Q5]. It's always one of the most popular events in the festival.
Người đàn ông: Vâng. Chà, tất cả sẽ diễn ra vào buổi chiều, và sau đó, khi mặt trời
lặn, sẽ có màn bắn pháo hoa. Chị nên đến công viên để xem, vì ở đó có tầm nhìn tốt
nhất, và màn bắn pháo diễn ra ở phía bên kia sông. Nó luôn là một trong những sự
kiện phổ biến nhất của lễ hội.
Woman: Sounds great.
Người phụ nữ: Nghe hay đấy.

Woman: And what's happening on the other days?


Người phụ nữ: Thế những ngày khác thì có sự kiện gì?
Man: There are several events that go on the whole time. For example, the students
of the art college have produced a number of videos, all connected with
relationships between children and their grandparents [Q6].
Người đàn ông: Có một số sự kiện diễn ra liên tục. Ví dụ, các sinh viên của trường
cao đẳng nghệ thuật đã sản xuất một số video, tất cả đều liên quan đến mối quan hệ
giữa trẻ em và ông bà.
Woman: That sounds interesting. It makes a change from children and parents,
doesn't it!
Người phụ nữ: Nghe có vẻ thú vị. Nó mới mẻ hơn so với bình thường là về mối quan
hệ của trẻ em và cha mẹ, phải không!
Man: Exactly. Because the art college is in use for classes, throughout the festival,
the videos are being shown in Handsworth House [Q7].
Người đàn ông: Chính xác. Vì trường cao đẳng nghệ thuật được sử dụng cho các
lớp học, nên trong suốt lễ hội, các video sẽ được chiếu tại Handsworth House.
Woman: How do you spell the name?
Người phụ nữ: Đánh vần thế nào anh nhỉ?
Man: H-A-N-D-S-W-O-R-T-H. Handsworth House. It's close to the Town Hall.
Người đàn ông: H-A-N-D-S-W-O-R-T-H. Handsworth House. Nó gần Tòa thị
chính. Woman: Right.
Người phụ nữ: OK.
Man: Now let me see, what else can I tell you about?
Người đàn ông: Còn điều gì chị muốn biết không?
Woman: Are there any displays of ballet dancing? I'm particularly interested in that
as I do it as a hobby.
Người phụ nữ: Có màn múa ba lê nào không? Tôi đặc biệt quan tâm đến điều đó vì
đó là sở thích của tôi.
Man: There isn't any ballet, I'm afraid, but there'll be a demonstration of traditional
dances from all round the country [Q8].
Người đàn ông: Tôi e rằng không có vở ba lê nào, nhưng sẽ có màn trình diễn các
điệu múa truyền thống từ khắp nơi trên cả nước.
Woman: Oh, that'd be nice. Where's that being held?
Người phụ nữ: Ồ, điều đó thật tuyệt. Nó được tổ chức ở đâu?
Man: It's in the market in the town centre - the outdoor one, not the covered market
[Q9]. And it's on at 2 and 5 every afternoon of the festival, apart from the first day.
Người đàn ông: Trong chợ ở trung tâm thị trấn - chợ ngoài trời, không phải chợ có
mái che. Vào lúc 2 và 5 giờ mỗi buổi chiều của lễ hội, ngoại trừ ngày đầu tiên.
Woman: Lovely. I'm interested in all kinds of dancing, so I'm sure I'll enjoy that!
Người phụ nữ: Tuyệt. Tôi thích tất cả các loại hình khiêu vũ, vì vậy tôi chắc chắn
rằng tôi sẽ thích chúng!
Man: Mmm. I'm sure you will.
Người đàn ông: Mmm. Tôi chắc chắn chị sẽ thích.
Woman: And I'd really like to go to some concerts if there are any.
Người phụ nữ: Và tôi thực sự muốn đi xem một số buổi hòa nhạc nếu có.
Man: Yes, there are several. Three performed by professionals, and one by local
children.
Người đàn ông: Vâng, có một số. Ba do các chuyên gia biểu diễn và một của trẻ em
địa phương.
Woman: And where is it being held?
Người phụ nữ: Các buổi này được tổ chức ở đâu?
Man: It's in the library, which is in Park Street. On the 18th, at 6.30 in the evening.
Người đàn ông: Trong thư viện, ở Phố Park. Vào ngày 18, lúc 6:30 tối.
Woman: I presume I'll need tickets for that.
Người phụ nữ: Tôi đoán tôi sẽ cần mua vé.
Man: Yes, you can book online, or you can buy them when you arrive in Kenton,
either at the festival box office or from any shops displaying our logo in the
windows [Q10].
Người đàn ông: Có, chị có thể đặt trước trực tuyến, hoặc chị có thể mua chúng khi
đến Kenton, tại phòng vé lễ hội hoặc từ bất kỳ cửa hàng nào có hiển thị logo của
chúng tôi trên cửa sổ.
Woman: Well, I think that'll keep me busy for the whole of my stay in Kenton.
Thank
you so much for all your help.
Người phụ nữ: Chà, tôi nghĩ điều đó sẽ khiến tôi bận rộn trong suốt thời gian ở
Kenton. Cảm ơn anh rất nhiều vì tất cả sự giúp đỡ của anh.
Man: You're welcome. I hope you enjoy your stay.
Người đàn ông: Không có chi. Tôi hy vọng chị tận hưởng kì nghỉ.
Woman: Thank you. Goodbye.
Người phụ nữ: Cảm ơn anh. Tạm biệt.

C - Từ vựng

- box office (noun)


Nghĩa: the place at a theatre, cinema, etc. where the tickets are sold
Ví dụ: The movie has been a huge box-office success

- choir (noun)
Nghĩa: [countable + singular or plural verb] a group of people who sing
together, for example in church services or public performances
Ví dụ: He joined the church choir when he was eight.
SECTION 2

A - Phân tích câu hỏi


Questions 11-15: Choose the correct letter, A, B or C.
Theatre trip to Munich
(Chuyến đi tham quan nhà hát kịch ở Munich)
11. When the group meet at the airport they will have
A. breakfast.
B. coffee.
C. lunch.
→ Dịch: Khi nhóm gặp nhau ở sân bay, họ sẽ ăn sáng/ uống cà phê/ ăn trưa.
→ Chú ý keywords “meet at the airport”; đáp án là việc nhóm làm khi gặp nhau ở
sân bay.
12. The group will be met at Munich Airport by
A. an employee at the National Theatre.
B. a theatre manager.
C. a tour operator.
→ Dịch: Ở sân bay Munich, nhóm sẽ được đón bởi một nhân viên của Nhà hát kịch
Quốc gia/ một quản lý nhà hát kịch/ một nhân viên điều phối tour.
→ Chú ý keywords “Munich Airport” và “met”; đáp án là người nhóm sẽ gặp ở sân
bay Munich.
13. How much will they pay per night for a double room at the hotel?
A. 110 euros
B. 120 euros
C. 150 euros
→ Dịch: Họ sẽ trả bao nhiêu cho một đêm ở phòng đôi ở khách sạn: 110, 120 hay
150 euro?
→ Chú ý keywords “how much”, “per night” và “double room”; đáp án là giá phòng
đôi một đêm ở khách sạn.
14. What type of restaurant will they go to on Tuesday evening?
A. an Italian restaurant
B. a Lebanese restaurant
C. a typical restaurant of the region
→ Dịch: Loại nhà hàng này họ sẽ đến vào tối thứ Ba: một nhà hàng Ý, một nhà hàng
Lebanon hay một nhà hàng kiểu địa phương?
→ Chú ý keywords “type of restaurant” và “Tuesday evening”; đáp án là loại nhà
hàng nhóm sẽ đến vào tối thứ Ba.
15. Who will they meet on Wednesday afternoon?
A. an actor
B. a playwright
C. a theatre director
→ Dịch: Họ sẽ gặp ai vào chiều thứ Tư: một nam diễn viên, một nhà viết kịch hay một
giám đốc nhà hát kịch?
→ Chú ý keywords “who”, “meet” và “Wednesday afternoon”; đáp án là đối tượng
nhóm sẽ gặp vào chiều thứ Tư.
Questions 16-20: Choose FIVE answers from the box and write the correct letter,
A-G, next to Questions 16-20.
What does the man say about the play on each of the following days?
(Người đàn ông nói gì về các vở kịch trong các ngày sau đây?)
Comments (Bình luận)
A. The playwright will be present.
(Nhà viết kịch sẽ có mặt) → keywords: playwright; present
B. The play was written to celebrate an anniversary.
(Vở kịch được viết để chúc mừng một lễ kỷ niệm) → keywords: celebrate an
anniversary
C. The play will be performed inside a historic building.
(Vở kịch được diễn trong một tòa nhà lịch sử) → keywords: performed inside a
historic building
D. The play will be accompanied by live music.
(Vở kịch sẽ đi kèm với nhạc sống) → keywords: accompanied by live music
E. The play will be performed outdoors.
(Vở kịch được diễn ngoài trời) → keywords: performed outdoors
F. The play will be performed for the first time.
(Vở kịch được diễn lần đầu tiên) → keywords: performed for the first time
G. The performance will be attended by officials from the town.
(Các quan chức thị trấn sẽ tham dự buổi diễn) → keywords: attended by officials
Days (Ngày)
16. Wednesday (Thứ Tư)
17. Thursday (Thứ Năm)
18. Friday (Thứ Sáu)
19. Saturday (Thứ Bảy)
20. Monday (Thứ Hai)
→ Chú ý keywords trong bảng “bình luận”. Sau đó nhìn qua các ngày. Các ngày này
sẽ được nhắc đến theo thứ tự từ câu 16 - 20.
B - Giải thích đáp án

Right. I've now almost succeeded in finalising plans for our tour, so I'll bring you up
to date with what I know.
Được rồi. Bây giờ tôi gần như đã thành công trong việc hoàn thành các kế hoạch
cho chuyến lưu diễn của chúng ta, vì vậy tôi sẽ cập nhật cho bạn những gì tôi biết.
As you know, we're flying first to Munich, on Monday the 4th.
Như các bạn đã biết, đầu tiên chúng ta bay đến Munich, vào thứ Hai, ngày 4.
The flight is at 11.30, so it's too early to have lunch at the airport. I suggest we meet
there for coffee at 10 [Q11], which should give us plenty of time for breakfast
before we leave home.
Chuyến bay lúc 11h30 nên còn quá sớm để ăn trưa tại sân bay. Tôi đề nghị chúng ta
gặp nhau ở đó để uống cà phê lúc 10 giờ, điều này sẽ cho chúng ta nhiều thời gian
để ăn sáng trước khi rời nhà.
When we arrive in Munich, we'll be met at the airport by Claus Bauer. Claus works
for a tour operator, and he'll look after us for the time we'll be in Germany [Q12].
He's already liaised with the managers of the theatres we're going to visit, and he's
also arranged for an officer of the National Theatre in Munich to show us round the
theatre one afternoon during our stay.
Khi chúng ta đến Munich, chúng ta sẽ được đón tại sân bay bởi Claus Bauer. Claus
làm việc cho một nhà điều hành tour du lịch và anh ấy sẽ chăm sóc chúng ta trong
thời gian chúng ta ở Đức. Anh ấy đã trao đổi với những người quản lý của các nhà
hát mà chúng ta sẽ đến thăm, và anh ấy cũng đã sắp xếp để một nhân viên của Nhà
hát Quốc gia ở Munich đến dẫn chúng ta đi xem vòng quanh nhà hát vào một buổi
chiều trong thời gian chúng ta ở đó.
Now last time we discussed this trip, I didn't have the precise cost for hotel rooms,
but now I have. The normal rate at the hotel where we're staying is 150 euros a
night for a double room. I'd hoped to get that down to 120 euros, but in fact, I've
been able to negotiate a rate of 110 [Q13]. That'll be reflected in the final payment
which you'll need to make by the end of this week.
Lần trước chúng ta đã thảo luận về chuyến đi này, tôi không biết chi phí chính xác
cho các phòng khách sạn, nhưng bây giờ tôi đã biết. Mức giá bình thường tại khách
sạn nơi chúng ta ở là 150 euro một đêm cho phòng đôi. Tôi đã hy vọng giảm số tiền
đó xuống còn 120 euro, nhưng trên thực tế, tôi đã có thể thương lượng mức giá
110. Điều đó sẽ được thấy trong khoản thanh toán cuối cùng mà các bạn cần thực
hiện
vào cuối tuần này .
On Tuesday, the day after our arrival, I had hoped we could sit in on a rehearsal at
one of the theatres, but unfortunately, that's proved very difficult to arrange, so
instead, we'll have a coach trip to one of the amazing castles in the mountains south
of Munich.
Vào thứ Ba, một ngày sau khi chúng ta đến, tôi đã hy vọng chúng ta có thể ngồi
trong một buổi diễn tập tại một trong những nhà hát, nhưng thật không may, điều
đó có vẻ rất khó sắp xếp, vì vậy thay vào đó, chúng ta sẽ có một chuyến đi bằng xe
khách đến một trong những lâu đài ở vùng núi phía nam Munich.
On Tuesday evening, we'll all have dinner together in a restaurant near our hotel. From
talking to you all about your preferences, it was clear that a typical local restaurant
would be too meat-oriented for some of you. Some of you suggested an Italian
restaurant, but I must confess that I decided to book a Lebanese one, as we have plenty
of opportunities to go to an Italian restaurant at home [Q14].
Vào tối thứ Ba, tất cả chúng ta sẽ ăn tối cùng nhau tại một nhà hàng gần khách sạn
của chúng ta. Từ việc nói chuyện với các bạn về sở thích của các bạn, rõ ràng là
một nhà hàng địa phương điển hình sẽ quá thiên về thịt không thích hợp đối với một
số bạn. Một số bạn đã gợi ý một nhà hàng Ý, nhưng tôi phải thú nhận rằng tôi đã
quyết định đặt một nhà hàng Lebanon, vì chúng ta có rất nhiều cơ hội để đến một
nhà hàng Ý khi trở về nhà đúng không.
On Wednesday afternoon, the director of the play we're going to see that evening
will talk to us at the theatre [Q15]. She'll describe the whole process of producing a
play, including how she chose the actors, and, as the play we're going to see is a
modern one, how she worked with the playwright.
Vào chiều thứ Tư, đạo diễn của vở kịch mà chúng ta sẽ xem vào buổi tối hôm đó sẽ
nói chuyện với chúng ta tại nhà hát. Bà ấy sẽ mô tả toàn bộ quá trình sản xuất một
vở kịch, bao gồm cả cách bà ấy chọn diễn viên, và vì vở kịch mà chúng ta sẽ xem là
một vở hiện đại, cách bà ấy làm việc với nhà viết kịch.
Right. Now I'd just like to make a few points about the plays we're going to see,
partly because it might influence your choice of clothes to take with you!
Được rồi. Bây giờ tôi chỉ muốn nêu một vài điểm về các vở kịch mà chúng ta sẽ
xem, một phần vì nó có thể ảnh hưởng đến việc các bạn chọn trang phục mang theo
bên mình!
The play we're seeing on Wednesday evening is a modern one, and we're going to
the premiere [Q16], so it'll be quite a dressy occasion, though of course, you don't
have
to dress formally. I gather it's rather a multimedia production, with amazing lighting
effects and a soundtrack of electronic music, though unfortunately the playwright is
ill and is unlikely to be able to attend.
Vở kịch mà chúng ta đang xem vào tối thứ Tư là một vở kịch hiện đại và chúng ta sẽ
đến buổi công chiếu, vì vậy đây sẽ là một dịp khá trang trọng, mặc dù, tất nhiên,
bạn không cần phải ăn mặc quá lịch sự. Tôi cho rằng đó là một tác phẩm đa
phương tiện, với các hiệu ứng ánh sáng tuyệt vời và một bản nhạc điện tử, mặc dù
tiếc là nhà viết kịch bị ốm và không chắc có thể tham dự.
On Thursday we're seeing a play that was first performed last year when it was
commissioned to mark a hundred years since the birth in the town of a well-known
scientist [Q17]. We're going to see a revival of that production, which aroused a lot
of interest.
Vào thứ Năm, chúng ta sẽ xem một vở kịch được công diễn lần đầu tiên vào năm
ngoái khi nó đánh dấu một trăm năm ngày sinh của một nhà khoa học nổi tiếng tại
thị trấn. Chúng ta sẽ chứng kiến sự trở lại của vở kịch đó, vở kịch đã thu hút rất
nhiều sự quan tâm.
Friday's play will really make you think hard about what clothes to pack, as it'll be
in the garden of a palace [Q18]. It's a beautiful setting, but I'd better warn you, there
won't be much protection from the wind.
Vở kịch ngày thứ Sáu thực sự sẽ khiến các bạn phải suy nghĩ nhiều về quần áo
mang theo, vì nó sẽ ở trong khu vườn của một cung điện. Đó là một khung cảnh
tuyệt đẹp, nhưng tôi nên cảnh báo với bạn rằng, gió sẽ mạnh đấy.
On Saturday, we're going by coach to a theatre in another town, not far from
Munich. This will be the opening of a drama festival, and the mayor and all the
other dignitaries of the town will be attending [Q19]. After the performance, the
mayor is hosting a reception for all the audience, and there'll be a band playing
traditional music of the region.
Vào thứ Bảy, chúng ta sẽ đi xe khách đến một nhà hát ở một thị trấn khác, không xa
Munich. Đây sẽ là buổi khai mạc một lễ hội kịch, thị trưởng và tất cả các chức sắc
khác của thị trấn sẽ tham dự. Sau buổi biểu diễn, thị trưởng sẽ tổ chức tiệc chiêu đãi
cho tất cả khán giả, và sẽ có một ban nhạc chơi nhạc truyền thống của vùng.
And after having a day off on Sunday, our final play is on Monday, and it's in the
stunning setting of the old Town Hall, which dates back to the 14th century [Q20].
The performance marks the fifty years that the lead actor has been on stage, and the
play is the one where he made his first professional appearance, all those years ago.
Và sau khi có một ngày nghỉ vào Chủ nhật, vở kịch cuối cùng của chúng ta sẽ diễn
ra vào thứ Hai, và đó là trong khung cảnh tuyệt đẹp của Tòa thị chính cổ, có từ thế
kỷ
14. Vở diễn đánh dấu 50 năm nam diễn viên chính diễn sân khấu, và vở kịch này là
nơi ông xuất hiện chuyên nghiệp lần đầu tiên, cách đây từng ấy năm.
And the day after that, we'll be flying back home. Now have you got any questions
before I …
Và ngày hôm sau, chúng ta sẽ bay trở về nhà. Bây giờ bạn có câu hỏi nào trước khi
tôi…

Từ vựng trong câu hỏi và Từ vựng trong transcript


đáp án
Q11. B coffee we meet there for coffee at 10
Q12. C a tour operator we’ll be met at the airport by Claus Bauer …
a tour operator
Q13. A 110 euros the normal rate … 110
Q14. B a Lebanese restaurant I must confess that I decided to book a
Lebanese one
Q15. C a theatre director the director of the play … will talk to us at
the theatre
Q16. F performed for the first time the premiere
Q17. B celebrate an anniversary mark a hundred years since the birth of a
well-known scientist
Q18. E performed outdoors in the garden of a palace
Q19. G attended by officials the mayor and all the other dignitaries of the
town will be attending
Q20. C performed inside a historic in the stunning setting of the old Town Hall,
building which dates back to the 14th century
C - Từ vựng

- liaise (with somebody) (verb)


Nghĩa: [intransitive] to work closely with somebody and exchange information
with them
Ví dụ: He had to liaise directly with the police while writing the report.

- negotiate (verb)
Nghĩa: [intransitive] to try to reach an agreement by formal discussion
Ví dụ: They have refused to negotiate on this issue.

- dressy (adj)
Nghĩa: (of clothes) attractive and formal
Ví dụ: It’s a dressy occasion but you just need to be comfortably dressed in
smart casual attire.

- arouse something (verb)


Nghĩa: to make somebody have a particular feeling or attitude
Ví dụ: Her strange behaviour aroused our suspicions.

- stunning (adj)
Nghĩa: (rather informal) extremely attractive or impressive
Ví dụ: You look absolutely stunning!
SECTION 3

A - Phân tích câu hỏi

Questions 21-25: Choose the correct letter, A, B or C.

Scandinavian Studies
21. James chose to take Scandinavian Studies because when he was a child
A. he was often taken to Denmark.
B. his mother spoke to him in Danish.
C. a number of Danish people visited his family.
→ Dịch: James chọn khóa học Scandinavian bởi vì khi anh ấy còn bé: anh ấy thường
được đưa tới Đan Mạch/ mẹ anh ấy nói chuyện với anh ấy bằng tiếng Đan Mạch/
nhiều người Đan Mạch ghé thăm gia đình anh ấy.
→ Chú ý keywords “James”, “Scandinavian Studies”, “because” và “child”; đáp án
là lý do James chọn khóa học Scandinavian.
22. When he graduates, James would like to
A. take a postgraduate course.
B. work in the media.
C. become a translator.
→ Dịch: Khi tốt nghiệp, James muốn học một khóa học sau đại học/ làm việc trong
ngành truyền thông/ trở thành một phiên dịch viên.
→ Chú ý keywords “graduates” và “James”; đáp án là việc James muốn làm sau khi
tốt nghiệp.
23. Which course will end this term?
A. Swedish cinema
B. Danish television programmes
C. Scandinavian literature
→ Dịch: Khóa học nào sẽ kết thúc trong kỳ học này: điện ảnh Thụy Điển, chương
trình truyền hình Đan Mạch hay văn học Scandinavian?
→ Chú ý keywords “course” và “end this term”; đáp án là một khóa học sẽ kết thúc
trong học kỳ này.
24. They agree that James's literature paper this term will be on
A. 19th century playwrights.
B. the Icelandic sagas.
C. modern Scandinavian novels.
→ Dịch: Họ nhất trí rằng nghiên cứu văn học của James học kỳ này sẽ là về: các nhà
viết kịch thế kỷ 19/ thể loại văn học Saga của người Ireland/ các tiểu thuyết
Scandinavian hiện đại.
→ Chú ý keywords “they agree” và “James’s literature paper”; đáp án là chủ đề
nghiên cứu văn học của James.
25. Beth recommends that James's paper should be
A. a historical overview of the genre.
B. an in-depth analysis of a single writer.
C. a study of the social background to the literature.
→ Dịch: Beth khuyên nghiên cứu của James nên là: một cái nhìn tổng quát lịch sử
của thể loại văn học này/ một phân tích chuyên sâu về một tác giả/ một nghiên cứu
bối cảnh xã hội tới văn học.
→ Chú ý keywords “Beth recommends” và “James’s paper”; đáp án là điều Beth
khuyên và định hướng nghiên cứu cho James.
Questions 26-30: Complete the flow-chart below. Choose FIVE answers from the
box and write the correct letter, A-G, next to Questions 26-30.
A. bullet points
(gạch đầu dòng)
B. film
(phim)
C. notes
(ghi chú)
D. structure
(cấu trúc)
E. student paper
(nghiên cứu của sinh viên)
F. textbook
(sách giáo khoa)
G. documentary
(phim tài liệu)
How James will write his paper on the Vikings
(Cách James viết nghiên cứu về người Viking)
He'll read a 26...................and choose his topic.
(Anh ấy sẽ đọc một....................và chọn đề tài)
→ chú ý keywords “read” và “choose his topic.

He'll borrow a 27...................from Beth.
(Anh ấy sẽ mượn một.................từ Beth)
→ chú ý keywords “borrow” và “from Beth”.

He'll plan the 28......................of the paper.
(Anh ấy sẽ lên kế hoạch.....................của nghiên cứu)
→ chú ý keywords “plan” và “paper”.

He'll read some source material and write 29 ……………..
(Anh ấy sẽ đọc một số tài liệu và viết...................)
→ chú ý keywords “read material” và “write”.

He'll write the paper using 30 ……………..
(Anh ấy sẽ viết nghiên cứu sử dụng...............)
→ chú ý keywords “write paper” và “using”.

He'll write the complete paper.
(Anh ấy sẽ viết nghiên cứu hoàn chỉnh)
B - Giải thích đáp án

Beth: Oh good morning. You must be James. I'm Beth Cartwright - please call me
Beth.
Beth: Ồ, xin chào. Em là James phải không? Tôi là Beth Cartwright - cứ gọi tôi là
Beth.
James: Thank you.
James: Cảm ơn cô.
Beth: Now as this is your first tutorial since you started on the Scandinavian Studies
course, I'd like to find out something about you. Why did you decide to take this
course?
Beth: Vì đây là buổi hướng dẫn đầu tiên của em kể từ khi em bắt đầu tham gia khóa
học Nghiên cứu Scandinavia, tôi muốn tìm hiểu vài điều về em. Tại sao em quyết
định tham gia khóa học này?
James: Well, my mother is Danish, and although we always lived in England, she
used to talk about her home a lot, and that made me want to visit Denmark. We
hardly ever did, though - my mother usually went on her own. But whenever her
relations or friends were in England they always came to see us [Q21].
James: À, mẹ em là người Đan Mạch, và mặc dù gia đình em luôn sống ở Anh,
nhưng bà thường nói về quê hương của mình rất nhiều, và điều đó khiến em muốn
đến thăm Đan Mạch. Tuy nhiên, gia đình em chưa bao giờ đến đó cả - mẹ em
thường đi một mình. Nhưng mỗi khi họ hàng hoặc bạn bè của bà ở Anh, họ luôn đến
gặp gia đình em.
Beth: I see. So I assume you already speak Danish, one of the languages you'll be
studying.
Beth: Tôi hiểu rồi. Vì vậy, tôi cho rằng em nói được tiếng Đan Mạch, một trong
những ngôn ngữ em sẽ học.
James: I can get by when I talk to people, though I'm not terribly accurate.
James: Em có thể hiểu được khi em nói chuyện với mọi người, mặc dù đôi khi không
chính xác lắm.
Beth: Now you probably know that you'll spend the third year of the course abroad.
Have you had any thoughts about that?
Beth: Bây giờ em có thể biết rằng em sẽ dành năm thứ ba của khóa học ở nước
ngoài. Em đã có bất kỳ suy nghĩ gì về điều đó?
James: I'm really looking forward to it. And although Denmark seems the obvious
place to go, because of my family connections, I'd love to spend the time in Iceland.
James: Em thực sự mong chờ nó. Và mặc dù Đan Mạch có vẻ là nơi em sẽ để đến, vì
mối quan hệ gia đình của em, em cũng muốn dành thời gian ở Iceland.
Beth: Oh, I'm sure it can be arranged. Do you have any plans for when you
graduate? A lot of students go on to take a master's degree.
Beth: Ồ, tôi chắc là em có thể thu xếp được. Em có dự định gì khi tốt nghiệp không?
Rất nhiều sinh viên học tiếp lên thạc sĩ.
James: I think the four years of the undergraduate course will be enough for me. I'm
interested in journalism, and I quite like the idea of moving to Scandinavia and
writing for magazines [Q22]. I'd find that more creative than translating, which I
suppose most graduates do.
James: Em nghĩ rằng bốn năm đại học đã đủ đối với em. Em quan tâm đến báo chí,
và em khá thích ý tưởng chuyển đến Scandinavia và viết cho các tạp chí, em thấy
điều đó sáng tạo hơn là dịch, điều mà em cho là hầu hết các sinh viên tốt nghiệp
đều làm. Beth: OK. Now how are you finding the courses you're taking this term,
James?
Beth: Được. Bây giờ em thấy thế nào về các khóa học em đang tham gia học kỳ này,
James?
James: Well, I'm really enjoying the one on Swedish cinema.
James: Chà, em thực sự rất thích khóa học về điện ảnh Thụy Điển.
Beth: That'll continue next term, but the one on Scandinavian literature that's
running at the moment will be replaced by more specialised courses [Q23]. Oh, and
by the way, if you're interested in watching Danish television programmes - there's
going to be a course on that the term after next.
Beth: Khóa đó sẽ tiếp tục trong học kỳ tới, nhưng khóa học về văn học Scandinavia
vào thời điểm hiện tại sẽ được thay thế bằng các khóa học chuyên biệt hơn. Ồ, và
nhân tiện, nếu em muốn xem các chương trình truyền hình Đan Mạch - sẽ có một
khóa học về nó vào kỳ sau nữa.
James: That sounds good.
James: Nghe hay lắm ạ.
Beth: Have you started thinking about the literature paper that you have to write in
the next few weeks?
Beth: Em đã bắt đầu nghĩ về bài nghiên cứu văn học mà em phải viết trong vài tuần
tới chưa?
James: Yes, my first choice would be to do something on the Icelandic sagas.
James: Vâng, lựa chọn đầu tiên của em là làm điều gì đó về thể loại Saga của
Iceland. Beth: Hmm. The trouble with that is that a lot of people choose that topic,
and it can be difficult to get hold of the books you'll need. Why not leave that for
another time? Beth: Hừm. Vấn đề là rất nhiều người chọn chủ đề đó và có thể rất
khó để có được những cuốn sách em cần. Tại sao không để lúc khác làm chủ đề
này?
James: Right.
James: Vâng ạ.
Beth: You might find modern novels or 19th-century playwrights interesting.
Beth: Em có thể thấy thú vị với những cuốn tiểu thuyết hiện đại hoặc nhà viết kịch
thế kỷ 19.
James: I've read or seen several plays in translation, so that would be a good idea
[Q24].
James: Em đã đọc hoặc xem một số vở kịch được dịch, vì vậy đó sẽ là một ý kiến
hay.
Beth: Fine. I'll put you down for that topic.
Beth: Tốt thôi. Tôi sẽ viết xuống đây chủ đề đó cho em.
James: Right. So what would you advise me to aim at in the paper?
James: Vâng ạ. Cô có lời khuyên nào cho em không ạ?
Beth: First I suggest you avoid taking one writer and going into a great deal of
detail. That approach certainly has its place, but I think you first need to get an
understanding of the literature in the context of the society in which it was produced
- who it was written for, how it was published, and so on [Q25]. I also think that's
more fruitful than placing it within the history of the genre.
Beth: Đầu tiên, tôi khuyên em nên tránh chỉ khai thác một tác giả và đi vào quá
nhiều chi tiết. Cách tiếp cận đó chắc chắn có cái hay của nó, nhưng tôi nghĩ trước
tiên em cần hiểu về văn học trong bối cảnh xã hội mà nó được sản sinh ra - nó được
viết cho ai, nó đã được xuất bản như thế nào, v.v. Tôi cũng nghĩ điều này sẽ hiệu
quả hơn là đặt nó vào lịch sử của thể loại này.
James: OK, that sounds reasonable.
James: OK, nghe có vẻ hợp lý ạ.
James: Could I ask for some advice about writing the paper I'm working on about the
Vikings? I have to do that this week, and I'm a bit stuck.
James: Em có thể xin một số lời khuyên về việc viết nghiên cứu về người Viking em
đang làm được không ạ? Em phải viết trong tuần này, và gặp một chút bế tắc.
Beth: Of course. Have you decided yet what to write about?
Beth: Tất nhiên được. Em đã quyết định sẽ viết về cái gì chưa?
James: No, I haven't. There's so much that seems interesting - Viking settlement in
other countries, trade, mythology...
James: Chưa ạ. Có rất nhiều điều có vẻ thú vị - định cư của người Viking ở các quốc
gia khác, thương mại, thần thoại ...
Beth: Well, what I suggest is that you read an assignment a student wrote last year,
which is kept in the library [Q26]. It's short and well focused, and I'm sure you'll
find it helpful. I'll give you the details in a moment. Textbooks usually cover so
many
topics, it can be very difficult to choose just one.
Beth: À, điều tôi khuyên là em nên đọc một nghiên cứu mà một sinh viên đã viết vào
năm ngoái, được lưu giữ trong thư viện. Nó ngắn gọn và có trọng tâm tốt, và tôi
chắc rằng em sẽ thấy nó hữu ích. Tôi sẽ cung cấp cho em thông tin chi tiết trong
giây lát. Sách giáo khoa thường bao gồm rất nhiều chủ đề, có thể rất khó để chọn ra
một chủ đề.
James: OK. I've got a DVD of the film about the Vikings that came out earlier this
year. Should I watch that again?
James: Được ạ. Em có một đĩa DVD phim về người Viking ra mắt đầu năm nay. Em
có nên xem lại không?
Beth: If it's the one I am thinking of, hmm, I'd ignore it - it's more fantasy than
reality. But I've got a recording of a documentary that you should watch [Q27]. It
makes some interesting and provocative points, which I think will help you to focus
your topic.
Beth: Nếu đó là bộ phim tôi đang nghĩ đến, thì, tôi sẽ bỏ qua nó - nó nhiều tính
tưởng tượng hơn thực tế. Nhưng tôi có một băng về bộ phim tài liệu mà em nên xem.
Nó tạo ra một số điểm thú vị và kích thích, mà tôi nghĩ sẽ giúp em tập trung vào chủ
đề của mình.
James: Right. So then should I work out an
outline? James: Vâng ạ. Em có nên lập dàn ý
không cô?
Beth: Yes. Just headings for different sections, at this stage [Q28]. And then you
should start looking for suitable articles and books to draw on, and take notes
[Q29] which you organise according to those headings.
Beth: Có chứ. Chỉ cần tiêu đề cho các phần khác nhau, ở giai đoạn này. Và sau đó,
em nên bắt đầu tìm kiếm các bài báo và sách phù hợp để lấy thông tin, và ghi lại
những gì em sắp xếp theo các tiêu đề đó.
James: I see.
James: Em hiểu rồi.
Beth: Then put short phrases and sentences as bullet points under each heading
[Q30]. Make sure that this skeleton makes sense and flows properly, before writing
up the paper in full.
Beth: Sau đó đặt các cụm từ và câu ngắn làm gạch đầu dòng dưới mỗi tiêu đề. Đảm
bảo rằng bộ khung này dễ hiểu và mạch lạc, trước khi em viết nghiên cứu.
James: OK. Thanks, that's very helpful.
James: Được ạ. Cảm ơn cô đã giúp đỡ em.
Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript

Q21. C Danish people visited his family relations and friends … see us

Q22. B work in the media interested in journalism; writing


for magazines

Q23. C Scandinavian literature: end this term Scandinavian literature: replaced


by more specialised courses

Q24. A James’s literature paper: on 19th modern novels or 19th century


century playwrights playwrights; a good idea

Q25. C James’s paper: social background to the literature in the context of the
the literature society

Q26. E read a student paper and choose his read an assignment a student
topic wrote last year

Q27. G borrow a documentary from Beth I’ve got a recording of a


documentary you should watch

Q28. D plan the structure of the paper work out an outline

Q29. C read material and write notes looking for suitable articles and
books to draw on and take notes

Q30. A write the paper using bullet points put short phrases and sentences
as bullet points under each
heading
C - Từ vựng

- terribly (adv)
Nghĩa: very/ very much; very badly
Ví dụ: It's terribly important for parents to be consistent/ I miss her terribly.

- get hold of somebody


Nghĩa: to contact or find somebody
Ví dụ: Eventually, we got hold of Dan in New York.

- get hold of something


Nghĩa: to find something that you want or need
Ví dụ: I need to get hold of Tom's address.

- fruitful (adj)
Nghĩa: producing many useful results
Ví dụ: Official manuals can be a potentially fruitful source of information.
SECTION 4

A - Phân tích câu hỏi

Questions 31-40: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each
answer.

Conflict at work
(Xung đột nơi làm việc)

Conflict mostly consists of behaviour in the general category of 31 …………….


Often a result of people wanting to prove their 32 ……………..
Also caused by differences in 33......................between people
34 ‘.................' conflicts: people more concerned about own team than about
company
Conflict-related stress can cause 35......................that may last for months

Xung đột thường gồm các hành vi thuộc nhóm ………………


Thường do người ta muốn chứng minh......................của mình
Cũng bị gây ra bởi sự khác nhau trong.......................giữa mọi người
Xung đột ‘.....................’: người ta quan tâm về nhóm mình nhiều hơn là quan tâm
về công ty
Áp lực liên quan đến xung đột có thể dẫn đến.................... - thứ có thể kéo dài
nhiều tháng trời.
→ Cả năm câu đều cần một danh từ (trong đó câu 34 cũng có thể điền một
tính từ):
Câu 31 chỉ một loại hành vi được cho là xung đột.
Câu 32 chỉ một điều nhiều người muốn chứng minh, từ đó gây ra xung đột.
Câu 33 chỉ một khía cạnh của con người có sự khác nhau, từ đó gây ra xung
đột. Câu 34 chỉ một loại xung đột mà người ta quan tâm đến nhóm riêng hơn là
công ty.
Câu 35 chỉ một hệ quả kéo dài hàng tháng do áp lực từ xung đột gây ra.
Chief Executives (CEOs)
Many have both 36.......................and anxiety
May not like to have their decisions questioned
There may be conflict between people who have different 37 ………………
Giám đốc điều hành
Nhiều người vừa...............vừa lo lắng
Có thể không thích quyết định của mình bị đặt nghi vấn
Có thể có xung đột giữa những người có....................khác nhau
→ Cả hai câu đều cần một danh từ; trong đó câu 36 chỉ một thứ bên cạnh lo
lắng các giám đốc điều hành có trong khi câu 37 chỉ một khía cạnh khác nhau
gây ra xung đột.
Other managers
A structure that is more 38........................may create a feeling of uncertainty about
who staff should report to.

Các quản lý khác


Một cấu trúc.......................hơn có thể tạo ra một cảm giác không chắc chắn về
việc mình sẽ báo cáo tới ai.
→ Từ cần điền là một tính từ chỉ một đặc điểm của cấu trúc có thể gây ra
sự không chắc chắn về đối tượng mình báo cáo tới.
Minimising conflict
Bosses need to try hard to gain 39 ……………...
Someone from outside the company may be given the role of 40.....................in
order to resolve conflicts.

Giảm thiểu xung đột


Các sếp cần cố gắng để giành được ……………….
Một số người ngoài công ty có thể được trao vai trò của......................để giải
quyết xung đột.
→ Cả hai câu đều cần một danh từ; trong đó, câu 39 chỉ một thứ các sếp cần cố
gắng giành được để giảm thiểu xung đột trong khi câu 40 chỉ một nhiệm vụ hay
một vị trí công việc có thể giải quyết xung đột.
B - Giải thích đáp án

Over the years, attitudes towards workers have changed considerably. After all, there
was a time when workers had no rights at all, and laboured in appalling conditions.
Conditions have improved a lot, but conflict in the workplace is still common. And
human resources managers nowadays need to be able to deal with it when necessary.
Trong những năm qua, thái độ đối với người lao động đã thay đổi đáng kể. Rốt cuộc,
đã có lúc người lao động không có quyền gì cả và phải lao động trong những điều
kiện kinh khủng. Các điều kiện đã được cải thiện nhiều, nhưng xung đột ở nơi làm
việc vẫn còn phổ biến. Và các nhà quản lý nguồn nhân lực ngày nay cần phải có khả
năng giải quyết khi cần thiết.
What is conflict in the workplace? Definitions vary, but I'm taking it to refer to a
whole range of behaviours that the victim finds unacceptable from minor, harmless
arguments to - at the opposite extreme - physical violence. Much of this is covered by
the term bullying [Q31], by which I mean one or more people behaving abusively or
aggressively against another who is in a weaker position. Although all behaviour like
this is a form of conflict, not all conflict can be described in these terms.
Xung đột ở nơi làm việc là gì? Các định nghĩa khác nhau, nhưng tôi đang dùng nó để
chỉ một loạt các hành vi mà nạn nhân thấy không thể chấp nhận được, từ những
tranh cãi nhỏ nhặt, vô hại đến - ngược lại - bạo lực về mặt thể xác. Phần lớn điều này
được bao hàm bởi thuật ngữ bắt nạt, theo ý tôi là một hoặc nhiều người cư xử thô
bạo hoặc gây hấn với người khác ở vị thế yếu hơn. Mặc dù tất cả các hành vi như thế
này là một dạng xung đột, nhưng không phải tất cả xung đột đều có thể được mô tả
trong các thuật ngữ này.
As with all human behaviour, there are numerous reasons for it. But often it's caused
by someone who feels the need to show their superiority over someone else [Q32], in
order to feel that they aren't at the lowest level in a hierarchy or a group of people.
Đối với tất cả các hành vi của con người, có rất nhiều lý do cho nó. Nhưng thường là
do ai đó cảm thấy cần phải thể hiện sự vượt trội của mình so với người khác, để cảm
thấy rằng họ không ở cấp thấp nhất trong hệ thống phân cấp hoặc một nhóm người.
In some cases, one person simply dislikes the other, on the basis that the personality
of one is in some way incompatible with that of the other person [Q33]. A general
habit of optimism in one person could make them intolerant of a colleague who's
constantly pessimistic - not that that justifies treating them badly, of course.
Trong một số trường hợp, một người chỉ không thích người kia, vì tính cách của
người này theo một cách nào đó xung khắc với tính cách của người kia. Một người
lạc quan có thể không chấp nhận một đồng nghiệp thường xuyên bi quan - tất nhiên
điều đó không thể biện minh cho việc đối xử tệ bạc với họ được.
Some conflicts arise when people are more interested in promoting themselves and
their team than in the company as a whole. These conflicts are called 'structural' [Q34]
and could come about, for example, when a sales team believe they are the only
people in the business who do any useful work and look down on behind-the-scenes
administrators.
Một số xung đột nảy sinh khi mọi người quan tâm đến việc thúc đẩy bản thân và
nhóm của họ hơn là toàn bộ công ty. Những xung đột này được gọi là 'cấu trúc' và có
thể xảy ra, ví dụ, khi một nhóm nhân viên bán hàng tin rằng họ là những người duy
nhất trong doanh nghiệp làm những việc hữu ích cho tổ chức và coi thường các quản
trị viên đứng đằng sau.
Conflict obviously affects the individuals concerned - the situation is likely to be very
stressful for victims, resulting in their absence from work, possibly for months [Q35].
For the company, if no effort is made to deal with conflict, it can spiral out of
control, and even lead to the breakdown of the business.
Xung đột rõ ràng ảnh hưởng đến những cá nhân liên quan - tình hình có thể sẽ rất
căng thẳng đối với các nạn nhân, dẫn đến việc họ phải nghỉ làm, có thể trong nhiều
tháng. Đối với công ty, nếu không nỗ lực để giải quyết xung đột, nó có thể vượt lên
khỏi tầm kiểm soát, thậm chí dẫn đến sự đổ vỡ của doanh nghiệp.
Some interesting work with chief executives - CEOs - has uncovered some of the
reasons why they may treat colleagues badly. Many CEOs combine two opposing
characteristics: confidence that is, the belief that they're capable of great achievements
- with a high level of anxiety [Q36], a fear of missing targets, whether set by themselves,
or by the directors of the company. This combination can make them respond badly to
anyone who questions their decisions.
Một số nghiên cứu thú vị với giám đốc điều hành - CEO - đã khám phá ra một số lý
do tại sao họ có thể đối xử tệ với đồng nghiệp. Nhiều CEO kết hợp hai đặc điểm đối
lập: sự tự tin, tức là niềm tin rằng họ có khả năng đạt được những thành tựu to lớn -
với mức độ lo lắng cao, sợ bỏ lỡ mục tiêu, dù do chính họ đặt ra hay do giám đốc của
công ty. Sự kết hợp này có thể khiến họ phản ứng không tốt với bất kỳ ai thắc mắc về
quyết định của họ.
In a high-pressure work environment, such characteristics become problematic. And
it's particularly difficult to tackle the situation where colleagues, managers, and
board members are all trying to achieve their own visions. When they can't agree on
strategic issues and on where they see the business going, there are real problems
[Q37].
Trong môi trường làm việc áp lực cao, những đặc điểm như vậy trở thành vấn đề nan
giải. Và đặc biệt khó để có thể giải quyết tình huống mà các đồng nghiệp, quản lý và
thành viên hội đồng quản trị đều đang cố gắng đạt được tầm nhìn của riêng họ. Khi
họ không thể thống nhất về các vấn đề chiến lược và về hướng đi của doanh nghiệp
trong mắt họ, thì xuất hiện những vấn đề thực sự.
For managers at lower levels within the organisation, it might seem that an autocratic
form of management - where the chief executive gives orders and everyone else has
to obey - would see more conflict than others. Interestingly, though, a company with
a more democratic business model can suffer more, when uncertainty about who to
report to leads to conflicting demands [Q38].
Đối với các nhà quản lý ở cấp thấp hơn trong tổ chức, có vẻ như một hình thức quản
lý chuyên quyền - nơi giám đốc điều hành ra lệnh và mọi người khác phải tuân theo -
sẽ có nhiều xung đột hơn những hình thức khác. Tuy nhiên, điều thú vị là một công ty
có mô hình kinh doanh dân chủ hơn có thể bị ảnh hưởng nhiều hơn khi việc không
biết phải báo cáo với ai dẫn đến những yêu cầu trái ngược nhau.
Now I'll say a little about dealing with the type of conflict that has harmful effects. Of
course, the ideal is to prevent it arising in the first place. A good manager, at any
level, will make efforts to earn the respect of the people they work with, particularly
those who report to them [Q39]. That will involve politeness in all communications,
and treating them as equals who happen to have a different role within the
organisation.
Bây giờ tôi sẽ nói một chút về việc giải quyết loại xung đột có ảnh hưởng gây hại. Tất
nhiên, lý tưởng là ngăn chặn nó phát sinh ngay từ đầu. Một nhà quản lý giỏi, ở bất kỳ
cấp độ nào, sẽ nỗ lực để giành được sự tôn trọng của những người mà họ làm việc
cùng, đặc biệt là những người báo cáo cho họ. Điều đó sẽ liên quan đến sự lịch sự
trong tất cả các cuộc giao tiếp và coi họ như những người có vai trò khác trong tổ
chức.
Sometimes, of course, conflict does occur and can get out of hand. In such cases, the
human resources department often gets involved. However, if one of the parties in a
conflict sees human resources as simply a mouthpiece for the chief executive, then an
external mediator might be able to help [Q40]. By talking to both sides, and trying to
find the truth of what's been happening, they can build a clear picture of the situation,
and give feedback that both sides will accept, precisely because they're independent.
Tất nhiên, đôi khi xung đột xảy ra và có thể vượt khỏi tầm tay. Trong những trường
hợp như vậy, bộ phận nhân sự thường vào cuộc. Tuy nhiên, nếu một trong các bên
trong cuộc xung đột coi nguồn nhân lực chỉ đơn giản là cơ quan ngôn luận của giám
đốc điều hành, thì một người hòa giải bên ngoài có thể giúp đỡ. Bằng cách nói
chuyện với cả hai bên và cố gắng tìm ra sự thật về những gì đang xảy ra, họ có thể
xây dựng một bức tranh tổng thể rõ ràng về tình hình và đưa ra phản hồi mà cả hai
bên sẽ chấp nhận, chính xác bởi vì họ độc lập.
Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong transcript
và đáp án

Q31. bullying behaviour in the general much of this is covered by the


category of bullying term bullying

Q32. superiority people wanting to prove their the need to show their
superiority superiority over someone else

Q33. personality caused by differences in personality of one is


personality between people incompatible with that of the
other person

Q34. structural structural conflicts: people more interested in promoting


more concerned about their themselves and their team
own team than about company than in the company

Q35. absence conflict-related stress can cause very stressful for victims,
absence that may last for resulting in their absence from
months work, possibly for months

Q36. confidence many (CEOs) have both Many CEOs combine two
confidence and anxiety opposing characteristics:
confidence … anxiety

Q37. visions conflict between people who colleagues, managers and


have different visions board members … their own
visions

Q38. democratic structure more democratic; a more democratic business


uncertainty about who staff model … uncertainty about
should report to who to report to

Q39. respect bosses need to try hard to gain a good manager will make
respect efforts to earn the respect

Q40. mediator someone from outside … role an external mediator might be


of mediator to resolve conflicts able to help
C - Từ vựng

- incompatible (with somebody/ something) (adj)


Nghĩa: two actions, ideas, etc. that are incompatible are not acceptable or
possible together because of basic differences/ two people who are
incompatible are very different from each other and so are not able to live or
work happily together
Ví dụ: She and her husband soon proved to be totally incompatible.

- intolerant of somebody/ something


Nghĩa: not willing to accept ideas or ways of behaving that are different from
your own
Ví dụ: She was intolerant of others who were less efficient than her.

- spiral (verb)
Nghĩa: [intransitive] to increase rapidly
Ví dụ: Prices are spiralling out of control.

- out of control (idiom)


Nghĩa: to be or become impossible to manage or to control
Ví dụ: The children are completely out of control since their father left.

- problematic (adj)
Nghĩa: difficult to deal with or to understand; full of problems; not certain to be
successful
Ví dụ: The situation is more problematic than we first thought.

You might also like