You are on page 1of 4

CHƯƠNG 16: CẤU TRÚC VỐN – NHỮNG KHÁI NIỆM

CƠ BẢN
16.1. Tổng quan về cấu trúc vốn – cấu trúc vốn tối ưu
16.1.1. Cấu trúc vốn:
CTV: sựu kết hợp giữa nợ ngắn hạn thường xuyên; nợ dài hạn; cổ phần ưu đãi và cổ phần
thường theo 1 cơ cấu nhất định nào đó để tài trợ và thực hiện quyết định đầu tư
 CTV là sự kết hợp các nguồn vốn có tính chất dài hạn
16.2. Tác động của nợ đến giá trị doanh nghiệp trong điều kiện thi trường cạnh
tranh hoàn hảo – không có thuế
16.2.1. Định đề I của MM
Theo định đề I của MM (không có thuế), đòn bẩy tài chính không ảnh hưởng đến
giá trị của công ty.
Các điều kiện của 1 thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
 Không có các chi phí giao dịch khi mua và bán chứng khoán
 Có đủ số người mua và người bán trên thị trường
 Có sẵn thông tin liên quan cho all các nhà đầu tư và nhà đầu tư không phải mất
tiền
 Tất cả các nhà đầu tư có thể vay hay cho vay với cùng lãi suất
 Hành vi của all nhà đầu tư đều hợp lý và các nhà đâu tư có kỳ vọng đồng nhất về 1
DN
 Các DN hđ vs những điều kiện tương tự (DN trong cùng ngành) sẽ có cùng mức
độ rủi ro kinh doanh (rủi ro đồng nhất)
 Không có thuế thu nhập DN
Với các điều kiện về thị trường cạnh tranh hoàn hảo và điều kiện lý tưởng, MM cho rằng
giá trị thị trường của bất kỳ 1 DN luôn độc lập vs cấu trúc vốn của DN hay cấu trúc
không tác động đến giá trị DN. Vì vậy giá trị DN có sử dụng nợ sẽ bằng giá trị doanh
nghiệp không sử dụng nợ.
GIÁ TRỊ DN CÓ SỬ DỤNG NỢ = GIÁ TRỊ DN KHÔNG SỬ DỤNG NỢ
Ý nghĩa định đề I của MM
Nợ dưới tác đông đòn bẩy tafic hính có tác động làm gia tăng thu nhập trên mỗi cổ phần
dự kiến cho cổ đông nhưng không làm gia tăng giá cổ phiếu. Vì vậy, quyết định vay nợ
cũng không tác động đến tỷ suất sinh lợi dự kiến dự kiến từ tài sản (ROA) của DN.
Định đề I của MM cho ta 2 cấu trúc:
- CTV độc lập với GTDN
- Nợ độc lập với ROA
16.2.2. Định đề II của MM
Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ TS (ROA) = Ra = EBIT/Gtri thị trường của tất cả chứng
khoán
Nếu tổng TS đc tài trợ bằng nợ và VCP, trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo
không có thuế:
D E
rA = ∗rD+ ∗ℜ
D+ E D+ E

Trong đó:
D
: tỷ trọng của nợ trong tổng TS
D+ E
E
: tỷ trọng của VCP trong tổng TS
D+ E

rD: tỷ suất sinh lợi của nợ


rE: tỷ suất sinh lợi của VCP (ROE)
D
Re = RA + (Ra – Rd)
E

Với CTV đc tài trợ 100% bằng VCP thì Re cũng chính bằng Ra
Với CTV đc tài trợ bằng nợ và VCP: Re khác rA. Cụ thể:
Định đề II của MM được phát biểu: trong thị trường vốn hoàn hảo và không có thuế thì
tỷ suất sinh lợi dự kiến từ VCP thường của 1 DN có vay nợ tăng tương ứng với tỷ lê
nợ/VCP (D/E) với điều kiện DN hđ có lãi và thừa khả năng thanh toán lãi vay.
D càng lớn thì vay càng nhiều
Định đề II của MM cho ta cấu trúc/ thấy:
- Nợ có tác động rE
- Nợ tỷ lệ thuận TSSL của VCP
Ý nghĩa của định đề II
Do tỷ suất sinh lợi mà nhà đầu tư vốn nhận đc chính là chi phí sử dụng vốn của DN nên
nhìn ở góc độ chi phí sử dụng vốn, chi phí sử dụng vốn bình quân của DN có sử dụng nợ
và không sử dụng nợ đc tính như sau:

 Với CTV đc tài trợ 100% bằng vốn cổ phần:


WACC = re = ra
 Với CTV đc tài trợ bằng nợ và vốn cổ phần:
D E
WACC = * Rd + * rE = rA
D+ E D+ E

Định đề I : Nợ không tác động đến GTDN


D/E độc lập rA (ROA)
Định đề II : D/E tỷ lệ thuận Re (ROE) (rA > rD)
EBIT
Với Ra =
¿ Thị trường(GTDN )

16.3. TÁC ĐỘNG CỦA NỢ ĐẾN GIÁ TRỊ DN TRONG ĐIỀU KIỆN THỊ TRƯỜNG
CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO – CÓ THUẾ THU NHẬP DN
VD: CTV của 1 DN có sử dụng 300 triệu đồng nợ, lãi suất vay – rd = 10%, EBIT =
100 triệu đồng, thuế suất thuế thu nhập DN Tc = 40%. Hãy xác đijnh lãi ròng cho
cty qua 2 TH:
TH1: Lãi vay đc phép khấu trừ vào lợi tức chịu thuế
TH2: Lãi vay không đc phép khấu trừ vào lợi tức trừ thuế
Gỉai
TH1:
EBIT = 100tr
I = 30tr (lãi vay)
=> EBT = 70tr
T = 28tr
=> Lãi ròng = EBT – T = 42tr
TH2:
EBIT = 100tr
T = 40tr
=> Thu nhập sau thuế = 60tr
I = 30tr
=> Lãi ròng = TNST – I = 30tr
GTDN có nợ = GTDN không sử dụng nợ + KSL từ tấm chắn thuế của lãi vay
EPS đầy đủ:
EPS = [(EBIT – RB*B)*(1 – tC)]/Số cổ phiếu đang lưu hành

You might also like