You are on page 1of 2

Anh/chị hãy nêu những thuận lợi và bất lợi chủ yếu trong việc tách bạch giữa

quyền sở hữu và quyền quản lý của một


công ty cổ phần

Thuận lợi Bất lợi


- Công ty cổ phần có đời sống vĩnh viễn - Phát sinh chi phí đại diện
- Các cổ đông có được sự thuận lợi trong việc chuyển đổi quyền sở hữu nhưng - Công ty bị đánh thuế trùng
không ảnh hưởng đến các hoạt động của công ty hai lần
- Công ty có thể thuê những nhà quản lý chuyên nghiệp để điều hành công ty theo
hướng hiệu quả nhất
Giám đốc tài chính có vai trò quan trọng như thế nào trong doanh nghiệp? Tại sao các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở
Việt Nam không có chức danh Giám đốc tài chính?

- Giám đốc tài chính phụ trách lựa chọn, thẩm định các dự án đầu tư có hiệu quả cao, lựa chọn hình thức hy động vốn
phù hợp với chi phí sử dụng vốn thấp và lập kế hoạch ngân quỹ hàng năm, hàng quý, hàng tháng nhằm chủ động sử
dụng và huy động vốn một cách có hiệu quả nhất.

- Tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam không có chức danh Giám đốc tài chính không có nghĩa là không thực
hiện các nghiệp vụ liên quan, mà nghiệp vụ tài chính do phòng Tài chính – Kế toán đảm nhiệm và thường Kế toán
trưởng của doanh nghiệp kiêm luôn vai trò của Giám đốc Tài chính do quy mô doanh nghiệp nhỏ, dòng vốn không
quá lớn và nghiệp vụ không quá phức tạp như các Doanh nghiệp quy mô lớn.

Anh/chị hãy giải thích tại sao các con số doanh thu và chi phí thể hiện trên các báo cáo thu thập tiêu chuẩn không thể
hiện dòng tiền vào và dòng tiền ra thực sự xảy ra trong một kỳ?

- Các con số doanh thu và chi phí thể hiện trên báo cáo thu thập tiêu chuẩn được nhận theo nguyên tắc ghi sổ kế toán

- Doanh thu được ghi nhận ngay cả khi khách hàng chưa thanh toán tiền hay chi phí được ghi nhận ngay cả khi doanh
nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp.

=> Do đó, không thể hiện dòng tiền vào và dòng tiền ra thực sự xảy ra trong một kỳ

Nói mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp trên thị trường. Vậy tại sao lại có mâu thuẫn giữa
lợi ích của nhà quản trị doanh nghiệp và cổ đông? Cho ví dụ tình huống và phân tích.

- Mâu thuẫn:

Doanh nghiệp gian dối bằng mọi cách đưa ra thông tin có lợi cho việc tăng giá trị cổ phiếu nhưng lâu dài thị trường
sẽ phản ứng lại với hành vi đó.

- Không mâu thuẫn:

Mục tiêu doanh nghiệp mang tính dài hạn cho nên tất cả những hành vi phi pháp hoặc phi đạo đức không thể cùng
tồn tại cùng mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp.

Anh/chị hãy cho biết rủi ro là gì? Nhà đầu tư có thể sử dụng chỉ tiêu nào để so sánh rủi ro giữa hai chứng khoán?

- Định nghĩa:

Về định tính, rủi ro là sự không chắc chắn một tình trạng có thể xảy ra hoặc không xảy ra nhưng chúng ta có thể
lượng hóa bằng khả năng có thể xảy ra

Về định lượng, rủi ro là sai biệt giữa lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận kỳ vọng

- Chỉ tiêu dùng để so sánh rủi ro của hai chứng khoán:

Nếu cùng TSSL kỳ vọng thì dùng phương sai, độ lệch chuẩn để so sánh rủi ro

Nếu khác TSSL kỳ vọng thì dùng hệ số biến đổi CV để so sánh rủi ro
So sánh sự khác biệt giữa rủi ro hệ thống và phi hệ thống

Rủi ro hệ thống Rủi ro phi hệ thống


 Do những tác động khách quan từ bên ngoài doanh  Do nguyên nhân bên trong doanh nghiệp: kỹ năng
nghiệp (lạm phát, thay đổi lãi suất, chiến tranh, quản lý, nguồn cung ứng nguyên liệu, biến động
thiên tai,…) lực lượng lao động, mức độ sử dụng đòn bẩy tài
chính,…
 Ảnh hưởng rộng rãi đến tất cả doanh nghiệp trên  Ảnh hưởng đến một doanh nghiệp hoặc một ngành
thị trường kinh doanh nào đó
 Không thể giảm thiểu bằng cách đa dạng hóa đầu  Có thể giảm thiểu bằng cách đa dạng hóa đầu tư

- TCDN là: quá trình huy động vốn (vốn CSH, vốn vay) để đầu tư (ngắn hạn, dài hạn) nhằm tạo ra sản phẩm mới có
giá trị lớn hơn chi phí đã bỏ ra, do đó làm tăng lợi nhuận, tăng giá cổ phiếu của cổ đông trên thị trường hiện hành

LÃI ĐƠN: I = PV* r * n) FV =PV (1+r)*n

(I: tiền lãi; PV: tiền ban đầu; r- lãi suất; n – kỳ; FV: tiền tương lai

LÃI KÉP: FV = PV*(1+ r)^n

𝒏 𝑭𝑽
𝐫 (𝐥ã𝐢 𝐬𝐮ấ𝐭 𝐭𝐡ự𝐜) = √ −𝟏
𝑷𝑽∗(𝟏−𝒓(𝒍ệ 𝒑𝒉í 𝒗𝒂𝒚))

DÒNG TIỀN ĐỀU: - ĐẦU KỲ


(𝟏+𝒊)𝒏 −𝟏 𝟏− (𝟏+𝒊)−𝒏
𝐅𝐕 = 𝐏𝐌𝐓 ∗ (𝟏 + 𝐢) ∗ 𝐏𝐕 = 𝐏𝐌𝐓 ∗ (𝟏 + 𝐢) ∗
𝒊 𝒊

(PMT: giá trị thanh toán vào mỗi kỳ)

DÒNG TIỀN ĐỀU – CUỐI KỲ


(𝟏+𝒊)𝒏 −𝟏 𝟏− (𝟏+𝒊)−𝒏
𝐅𝐕 = 𝐏𝐌𝐓 ∗ 𝐏𝐕 = 𝐏𝐌𝐓 ∗
𝒊 𝒊

Tỷ suất sinh lời: E(R) = ∑RP = R1P1 + R2P2 + … R: lợi nhuận/khả năng sinh lời P: xác xuất

Độ lệch chuẩn: 𝝈 = √𝝈𝟐 = √[∑𝐏 ∗ 𝐄(𝐑)]𝟐

TSSL CAPM: E(Ri) = Rf + (Rm – Rf)βi

Rf – lãi suất phi rủi ro β – Bêta danh mục Rm – Rf: phần bù thị trường

βp = ∑Wβ = R1β1 + R2β2 + … β – Bêta của từng doanh nghiệp W – tỷ trọng vốn
đầu tư

Phương sai và độ lệch chuẩn của danh mục:

p – hệ số tương quan kỳ vọng

You might also like