You are on page 1of 18

Chương 4

Thị trường cổ phiếu quốc tế

ha.nguyen@ftu.edu.vn

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 1


Nội dung
• 1. Khái niệm
• 2. Sự phát triển của thị trường cổ phiếu quốc tế
• 3. Đặc điểm thị trường cổ phiếu quốc tế
• 4. Cấu trúc và các thành viên tham gia thị trường cổ phiếu quốc tế
• 5. Giao dịch và các công cụ trên thị trường cố phiếu quốc tế
• 6. Chỉ số thị trường cổ phiếu quốc tế

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 2


Tìm hiểu một số thị trường chứng khoán trên thế giới

• TTCK Mỹ
• TTCK Anh
• TTCK Singapore
• TTCK Việt Nam

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 3


Sự phát triển của thị trường cổ phiếu
• Trước kia cổ phiếu được giao dịch trên sở giao dịch (exchanges; bourses) có vị trí
địa lý cụ thể.
• Từ 1980, bản chất của thị trường cổ phiếu có sự thay đổi đáng kể: chuyển từ thị
trường của mỗi quốc gia riêng lẻ với số lượng hạn chế các hàng hóa trên thị
trường được giao dịch qua sở giao dịch tập trung chủ yếu giữa các nhà đầu tư cá
nhân nhỏ lẻ sang thị trường mang tính quốc tế với số lượng hàng hóa giao dịch
phong phú được mua bán trao đổi chủ yếu giữa các nhà đầu tư lớn có tổ chức
thông qua các phương tiện điện tử.
• Các giao dịch mua bán trên thị trường cổ phiếu hiện nay, thực hiện thông qua hệ
thống máy tính với sự tiến bộ của công nghệ thông tin, được gọi là giao dịch thuật
toán (algorithmic trading)
•  thị trường CP còn được gọi là thị trường thuật toán (algorithmic marketplace),
trái ngược với cách thức hoạt động của thị trường CP trước kia (thị trường thủ
công – mannual market).

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 4


Sự phát triển của thị trường cổ phiếu
• Các giao dịch mua bán CP tại các SGD trên toàn cầu hiện được thực
hiện kết hợp 02 hình thức (1) trực tiếp tại SGD và (2) qua hệ thống
giao dịch thay thế (alternative trading systems – ATS) không diễn ra
trực tiếp tại SGD.
•  thị trường CP là thị trường ngoại lai (hybrid market)
• Ví dụ:
• NYSE: phần lớn các GD mua bán CP được thực hiện trên nền tảng giao dịch
điện tử (electronic trading) và chỉ một phần nhỏ các GD được thực hiện trực
tiếp trên sàn (floor trading).
• Nasdaq:là SGD điện tử đầu tiên trên thế giới kể từ khi thành lập vào năm
1971.

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 5


Sự phát triển của thị trường cổ phiếu
•  thị trường CP là thị trường ngoại lai (hybrid market)

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 6


Sự phát triển của thị trường cổ phiếu
• Ưu điểm của việc thực hiện giao dịch điện tử
• Chi phí giao dịch thấp
• Tăng tính minh bạch
• Cải thiện tính thanh khoản
• Thu hẹp chênh lệch giá bán ra-mua vào

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 7


Cấu trúc của thị trường cổ phiếu
• Order-driven markets (thị trường đấu giá theo lệnh)
• Quote-driven markets (thị trường đấu giá theo giá)

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 8


Cấu trúc của thị trường cổ phiếu
• Order-driven markets (thị trường đấu giá theo lệnh)
• Không có sự tham gia của các bên trung gian với tư cách là người tạo lập thị
trường
•  có thể tiết kiệm chi phí giao dịch cho người mua và người bán
•  thị trường có thể không có đủ tính khoản.
• Các loại lệnh sử dụng trên thị trường order-driven market:
• Lệnh thị trường (market order)
• Lệnh giới hạn (limit order)
• Order-driven market có thể được tổ chức theo 1 trong 2 cách thức sau:
• Continuous market (thị trường khớp lệnh liên tục)
• Call auction (thị trường khớp lệnh định kì)

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 9


Cấu trúc của thị trường cổ phiếu
• Quote-driven markets (thị trường đấu giá theo giá)
• Có sự tham gia của bên trung gian nhằm tạo tính thanh khoản cho thị
trường. Bên trung gian có thể là:
• Brokers (mua bán nhân danh khách hàng của mình)
• Dealers (là những nhà tạo lập thị trường; mua bán cho chính mình)
• Speacialists trên NYSE (có thể thực hiện cả 2 vai trò của brokers và dealers).
• Bên trung gian có thể là con người hoặc hệ thống điện tử.
• Thị trường OTC là thị trường đấu giá theo giá.

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 10


• Khớp lệnh liên tục là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch
thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán
ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
• Khớp lệnh định kỳ là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch
thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại
một thời điểm xác định.

• Tìm hiểu phương thức khớp lệnh trên HOSE và HNX?

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 11


Thị trường CP Mỹ
• Việc giao dịch CP tại thị trường Mỹ nhìn chung được thực hiện chủ
yếu thông qua 02 cách:
• (1) tại các SGD CK quốc gia (national securities exchanges)
• SGD phải đăng kí hoạt động với Ủy ban chứng khoán liên bang SEC theo điều
6, Đạo luật giao dịch chứng khoán 1934 (Securities Exchange Act 1934).
• (2) thông qua hệ thống ATS (còn gọi là off-exchange trading venue)
• Để giao dịch các CP được niêm yết nhưng không giao dịch tại sàn (giao dịch
phi tập trung) hoặc giao dịch các CP ngoài giờ làm việc của các SGD (khi các
SGD quốc gia đóng cửa).
• Theo luật chứng khoán Mỹ, ATS có quyền lựa chọn đăng kí trở thành SGD
(registered exchange) hoặc trở thành broker-dealer.

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 12


Thị trường CP Mỹ

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 13


Thị trường CP Mỹ
• Đạo luật Securities Exchange Act 1934 phân biệt 02 loại CP giao dịch:
• CP giao dịch tại SGD (Exchange-traded stock; listed stock)
• CP OTC (OTC stock; non exchange-traded stock; unlisted stock)
• Thông tin do các trung tâm giao dịch cung cấp góp phần làm tính minh
bạch của thị trường.
• Pre-trade transparency: việc công bố thông tin giá cả CP (bid-ask prices) phản
ánh tình hình cung-cầu của CP. Thông tin này được cung cấp trong quyển sổ
lệnh (the order book), phản ánh tính thanh khoản và độ sâu của thị trường với
một CP cụ thể.
• Post-trade transparency: việc công bố thông tin giao dịch vừa được thực hiện
đối với một CP cụ thể tại địa điểm giao dịch đó

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 14


Thị trường CP Mỹ
• ATS
• Có 02 loại ATS:
• Electronic communication networks (ECNs)
• ECNs hiển thị giá giao dịch của các lệnh mua bán thực tế, các thành viên giao dịch ẩn danh.
• ECN giống như một sổ lệnh giới hạn luôn mở cho các thành viên thực hiện giao dịch liên tục
• Còn được gọi là Light pool markets vì ECNs cung cấp cả thông tin trước giao dịch (pre-trade
transparency) và sau giao dịch (post-trade transparency)
•  ECN cung cấp tính minh bạch, ẩn danh, dịch vụ tự động và giảm chi phí  hiệu quả trong
việc quản lý các giao dịch khối lượng nhỏ.
• Crossing networks
• ATS cho phép các nhà đầu tư có tổ chức thực hiện giao dịch chéo, cụ thể là kết nối người mua
và người bán trực tiếp với nhau thông qua hệ thống máy tính của họ.
• Việc cung cấp thông tin trước giao dịch khác nhau giữa các kiểu cross network khác nhau.
Nếu cross networks không cung cấp thông tin trước giao dịch thì được gọi là dark pools.
• Dark pools phải cung cấp thôgn tin sau giao dịch

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 15


Thị trường CP Mỹ
• Các quy định quản lý thị trường
• SEC
• FINRA (Financial Industry Regulatory Authority)
• Quy định của Bang
• Nhằm 03 mục đích:
• (1) Bảo vệ nhà đầu tư
• (2) Đảm bảo thị trường vận hành trôi chảy
• (3) Giảm rủi ro hệ thống
• Tìm hiểu một số quy định quản lý thị trường CK của Mỹ về
• Biến động thị trường (market volatility rules)
• Bán khống (Short selling rules)
• Giao dịch tay trong (Insider trading rules)

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 16


Thị trường CP Mỹ
• Các cách thức giao dịch CP khác
• Offshore trading
• Broker-dealers có thể thực hiện giao dịch CP tại SGD nước ngoài hoặc thông qua thị trường OTC có bàn giao
dịch nước ngoài (ví dụ: văn phòng tại London của broker-dealers).
• Các giao dịch này phải được báo cáo với SGD tại Mỹ trong ngày giao dịch tiếp theo.
• Tìm hiểu quy định Rule 144A?
• American depository receipts (ADRs)
• Là chứng chỉ có thể chuyển nhượng do một ngân hàng của Mỹ phát hành tại thị trường Mỹ, xác nhận rằng một
số lượng nhất định cổ phiếu nước ngoài được gửi tại chi nhánh ở nước ngoài của ngân hàng.
• Cho phép các nhà đầu tư nắm giữa cổ phần của các công ty nước ngoài mà không phải trực tiếp mua bán cổ
phiếu của công ty nước ngoài.
• Nhà đầu tư mua ADR được trả cổ tức và thực hiện quyền biểu quyết.
• Cho phép các công ty nước ngoài chưa đủ điều kiện niêm yết tại thị trường Mỹ có thể huy động vốn từ thị
trường Mỹ.
• Euro Equity
• CP được phát hành đồng thời tại một số thị trường, được một nhóm các ngân hàng đầu tư quốc tế bảo lãnh phát
hành (international syndicate)

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 17


Chỉ số thị trường cổ phiếu quốc tế
• Nhật
• TOPIX
• The Nikkei 225 Stock Average
• Anh
• FTSE 100 Index
• FTSE 350 Index
• FTSE Small Cap Index
• FTSE All-Share Index
• Đức
• DAX
• FAZ
• Pháp
• CAC 40
• MSCI EAFE Index (Europe, Australasia, Far East); MSCI Global Standard Indexes; MSCI Global Small Cap
Indexes; MSCI Value and Growth Indexes.
• ....

Nguyễn Vân Hà, FBF, FTU 18

You might also like