You are on page 1of 42

Chương 4

Ý tưởng kinh doanh

TS. TRẦN MINH THU


Khoa Quản trị Kinh doanh
Đại học Ngoại thương
Ý tưởng đến từ đâu?

Từ 3 nguồn phổ biến:


◉Xu hướng môi trường thay đổi
◉Những vấn đề chưa được giải quyết
◉Khoảng cách trên thị trường
Xu hướng môi trường thay đổi

◉Xu hướng kinh tế


◉Xu hướng xã hội
◉Những tiến bộ kỹ thuật
◉Những thay đổi về chính trị và các quy định
Những vấn đề chưa được giải quyết

◉Những người đã gặp 1 vấn đề gì đó trong cuộc sống


và sau đó nhận ra giải pháp cho những vấn đề đó là 1
cơ hội kinh doanh.
Khoảng cách trên thị trường

◉Có những sản phẩm và dịch vụ mà khách hàng muốn


nhưng những sản phẩm và dịch vụ đó không có ở các
công ty lớn hoặc hoàn toàn không có trên thị trường.
Sáng tạo và Đổi mới
• Sáng tạo
– Khai phóng tiềm năng của trí óc để đưa ra
những ý tưởng mới
– Chủ quan: Khó đo lường

• Đổi mới
– Đưa sự thay đổi vào một hệ thống tương đối ổn
định
– Khách quan: Hoàn toàn có thể đo lường
Ý tưởng cần dựa vào
Đổi mới và Sáng tạo

◉ Sáng tạo
◉ Đổi mới
-4ps: Product, Process, Position, Paradigm
Đổi mới và sáng tạo
• Mô hình 4Ps trong đổi mới
Product Sản phẩm
• Thay đổi sản phẩm
Process Quá trình
• Thay đổi về cách sản phẩm được sản xuất và phân phối
Position Vị trí
• Thay đổi bối cảnh trong đó các sản phẩm / dịch vụ được
giới thiệu
Paradigm Mô hình
• Thay đổi cách mọi người nghĩ về sản phẩm
4P của Đổi mới

• Mọi ý tưởng đổi mới có cần phải là một ý tưởng mới


không?
• 4P của Đổi mới
– Product (Sản phẩm)
• Thay đổi sản phẩm

– Proces (Quá trình)


• Thay đổi về cách sản phẩm được sản xuất hoặc phân phối

– Position (Vị trí)


• Thay đổi bối cảnh trong đó các sản phẩm / dịch vụ được
giới thiệu

– Paradigm (mô hình)


• Thay đổi cách mọi người nghĩ về sản phẩm
4P trong Đổi mới
• 4P:
– Product (Sản phẩm)
• Thay đổi sản phẩm
– Process (Quá trình)
• Thay đổi cách sản phẩm được tạo ra
– Position (Vị trí)
• Thay đổi mục đích của công ty
– Paradigm (Mô hình)
• Thay đổi về cách tiêu thụ sản phẩm
4P của Đổi mới

• Nhóm 1
– Truyện tranh

• Nhóm 2
– Giày thể thao/ giày thường

• Nhóm 3
– Son môi

• Nhóm 4
– Lược chải tóc

• Team 5
– Hạt cà phê
4P của Đổi mới
• Ví dụ về đổi mới sản phẩm
– Thuốc
– Trẻ con không thích uống thuốc!
– Mua.. Thứ gì trẻ con thích?
• KẸO!
– Trẻ con rất vui khi uống thuốc nếu nó cũng là kẹo
4P của Đổi mới
• Ví dụ về đổi mới quy trình
– Có bao nhiêu người trong số các
bạn đã từng quên thanh toán các
hóa đơn của mình?
– Anh ấy đã từng
– May mắn thay, anh ấy đã tìm thấy
một công ty khởi nghiệp có thể hỗ
trợ thanh toán hóa đơn tự động
– Giờ anh ấy rất vui
4P của Đổi mới

• Ví dụ về đổi mới vị trí


– Chúng là gì?
– Ai mặc chúng?
• Kể cho tôi nghe về những người……
– Ai là người đầu tiên mặc chiếc quần
jeans đó?
• Kể cho tôi nghe về những người…..
4P của đổi mới

• Ví dụ về đổi mới mô hình


– Henry Ford
• “If I asked people what they wanted, they would have
asked for a five-legged horse”

– Steve Jobs
• “Customers don’t know what they want until we’ve
shown them”

– Steve Jobs
• “Did Alexander Graham Bell didn’t do any market
research before he invented the phone”

– Most innovations don’t fit snuggly into one 4 P


Các khía cạnh của sự đổi mới
• Innovations run a spectrum
– Đổi mới duy trì và đổi mới đột phá
Khía cạnh của Đổi mới
Đổi mới duy trì Đổi mới đột phá
• Xây dựng dựa trên kiến • Yêu cầu kiến thức và nguồn
thức và nguồn lực đã có lực mới
• Nâng cao năng lực • Năng lực hiện tại mất giá trị
• Thay đổi tương đối nhỏ về • Thay đổi từng bước trong
hiệu suất/tiện ích hiệu suất
• Có thể xây dựng hướng tới • Mở ra thị trường mới cho
điều lớn lao! nhiều công ty khởi nghiệp
• Tương đối hiếm
Các khía cạnh của sự đổi mới
Innovation Type Sustaining Disruptive
Product •Windows 7 và 8 thay thế •Phần mềm nhận dạng giọng
Vista và XP nói đầu tiên
•CDs thay thế vinyl records •Spotify phát trực tuyến nhạc
trên nhiều thiết bị
Process •Cải thiện dịch vụ ngân •Mpesa ở Kenya thay đổi cách
hàng tại các ngân hàng mọi người gửi tiền ở Ngân
•Cải thiện trải nghiệm mua hàng
sắm bán lẻ tại các trung tâm •Các trang web mua sắm trực
mua sắm tuyến cho phép mọi người
mua sắm đồ lót của mình
Position • Thay đổi thị trường mục • Bán xe Tata Nano cho người
tiêu cho kem đá bào từ trẻ nghèo ở Ấn Độ với giá 2.000
em sang người lớn USD / xe
Paradigm •Dyson định vị lại thị trường •Amazon, Google và Skype
thiết bị gia dụng với các sản định vị lại toàn bộ các ngành:
phẩm thiết kế hiệu suất cao bán lẻ, quảng cáo, viễn thông
trực tuyến
Khía cạnh của đổi mới
Đổi mới đột phá
• Một công ty nhỏ hơn với ít nguồn lực hơn
có thể thách thức thành công các doanh
nghiệp hiện có đã thành lập
• Pulling away customers
– Dịch chuyển nhanh hơn để phục vụ khách hàng
so với các công ty lớn hơn
– Bắt đầu khai thác thị trường mới nhưng tiếp cận
rất nhanh
Biến ý tưởng thành cơ hội
• Sau khi đưa ra 1 danh sách các ý tưởng, bước
tiếp theo là so sánh các lựa chọn để triển khai
ý tưởng
• 4 cách chính:
– Khởi sự kinh doanh (start a new buz): Ưu là tự
mình làm thứ mình thích. Nhược: phải đưa ra
nhiều quyêt định + hoàn thành nhiều nhiệm vụ
– Mua lại 1 DN có sẵn (buy an indemendent buz)
– Nhượng quyền (buy a franchise)
– Trở thành nhà đầu tư (become an investor)
Tư duy sáng tạo
• Doanh nhân liên tục đưa ra các ý tưởng bằng
cách suy nghĩ sáng tạo
• Là quá trình nhìn sự vật hiện tượng theo cách
mới (think outside the box, use your imagination,
plays with many possibiblities)
• Cần cả tư duy sáng tạo và tư duy phản biện
(critical thinking)
• Tư duy sáng tạo: tạo ra ý tưởng, nhận diện cơ hội
• Tư duy phản biện: đánh giá cơ hội kinh doanh
Biến thói quen thành ý tưởng
• Thói quen (Hobby) của bạn là gì?
– Thích làm vườn: hãy trồng cây để bán
– Thích sinh học: nuôi giun bán cho người câu cá
• Kết hợp thói quen và sở thích
– Thói quen dắt chó đi dạo => Sở thích tập thể thao:
Dịch vụ dắt chó đi dạo
– Nhiều ý tưởng kinh doanh xuất phát như vậy
Kiểm chứng ý tưởng của bạn
• Ý tưởng đó có phục vụ 1 nhu cầu chưa được
đáp ứng?
• Ý tưởng có khả thi ở địa điểm A, B, C hoặc khả
thi theo cách mà bạn định thực hiện?
• Biến ý tưởng thành hiện thực trong khoảng
thời gian nhất định được ko?
• Bạn có nguồn lực và kỹ năng cần thiết không?
• Bạn có thể định giá ở mức khách hàng sẵn
sàng trả và vẫn có lời không?
Đánh giá cơ hội kinh doanh
• Sau khi có ý tưởng, cần đánh giá xem nó có
biến thành cơ hội không
• Bắt đầu bằng ý tưởng bạn thích nhất
– Phân tích chi phí/lợi ích: Liệt kê các lợi ích, liệt kê
các chi phí/nguy cơ có thể ước lượng đượng
– Phân tích chi phí/cơ hội: Là việc đánh giá bạn phải
từ bỏ điều gì để thực hiện điều gì
– Phân tích SWOT
Đánh giá ý tưởng
• Hấp dẫn với khách hàng Y N
• Bạn có kỹ năng cần thiết: Y N
• Bạn có nguồn lực cần thiết: Y N
• Nếu không, bạn có thể hợp tác với ai có kỹ
năng và nguồn lực cần thiết ko? Y N
Đánh giá khía cạnh tài chính
• Là phần vô cùng quan trọng
• Cần bao tiền, sau khi đã khởi tạo xong, để dự
án tiếp tục chạy trong 6-9 tháng?
• Khoản tiền này đến từ đâu?
• Đôi khi ý tưởng tốt bị phá nát bởi yếu tố
nguồn lực tài chính. Nên nhờ thêm chuyên gia
Các câu hỏi cần trả lời
• Nếu bạn khởi sự KD, nó sẽ là gì?
• Tại sao bạn tin là có nhu cầu từ khách hàng
cho dự án này của bạn?
• Bạn có Kỹ năng và nguồn lực gì để biến dự án
này thành công?
• Bạn sẽ làm gì để xác định rằng ý tưởng này sẽ
biến thành cơ hội kinh doanh?
• Cơ hội kinh doanh là gì?
PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI/
QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH KD
BƯỚC 1

Đưa ra ý tưởng KD

Kết quả tích Kết quả tích


BƯỚC 2 cực - tiến hành BƯỚC 3 cực - tiến hành BƯỚC 4

Kiểm tra tính khả Phân tích tính Chuẩn bị viết


thi sơ bộ của ý Kết quả tiêu khả thi toàn Kết quả tiêu KHKD
tưởng cực - dừng diện cực - dừng
hoặc đánh giá hoặc đánh giá

BƯỚC 5

Thuyết trình
KHKD
Phân tích tính khả thi của ý tưởng KD

◉ Các doanh nhân không thiếu các ý tưởng sáng tạo,


nhưng…
◉ Liệu một ý tưởng cụ thể có phải là một nền tảng có
cơ sở cho việc tạo ra một doanh nghiệp thành công?
◉ Nghiên cứu tính khả thi trả lời câu hỏi: "Chúng ta có
nên tiến hành ý tưởng kinh doanh này không? "
Phân tích tính khả thi của ý tưởng KD

Nghiên cứu tính khả thi


◉Không giống như một kế hoạch kinh doanh.
◉Có vai trò như một bộ lọc để sàng lọc ra những ý
tưởng thiếu khả thi trong việc xây dựng một DN thành
công trước khi một doanh nhân sử dụng những nguồn
lực cần thiết để thực hiện kế hoạch kinh doan đó.
◉Là một công cụ điều tra
Phân tích tính khả thi toàn diện

Giới thiệu
◉Tên DN dự kiến hoạt động
◉Tên (những) người sáng lập
◉1 đoạn văn giới thiệu tóm tắt về DN
Phần 1. Tính khả thi của sản phẩm/dịch vụ
◉Những nhu cầu, mong muốn của khách hàng về sản
phẩm/dịch vụ
◉Cầu về sản phẩm/dịch vụ
Phân tích tính khả thi toàn diện

Phần 2. Tính khả thi về thị trường mục tiêu/ngành


◉Sự hấp dẫn của ngành
◉Sự hấp dẫn của thị trường mục tiêu
◉Sự hợp thời của thị trường
Phần 3. Tính khả thi về tổ chức
◉Kỹ năng quản lý
◉Những nguồn lực cần thiết
Phần 4. Tính khả thi về tài chính
◉Tổng số vốn đầu tư ban đầu
◉Kết quả tài chính của các DN tương tự
◉Sự hấp dẫn về tài chính của KHKD này
Phân tích tính khả thi toàn diện
Tính khả thi Không khả thi Không chắc Khả thi
của sản chắn
phẩm/dịch vụ
Tính khả thi về Không khả thi Không chắc chắn Khả thi
thị
trường/ngành
Tính khả thi về Không khả thi Không chắc chắn Khả thi
tổ chức

Tính khả thi về Không khả thi Không chắc chắn Khả thi
tài chính

Đánh giá chung Không khả thi Không chắc chắn Khả thi
Đề xuất tính Không khả thi Không chắc chắn Khả thi
khả thi của 1
hay nhiều khía
Các nhân tố trong phân tích tính khả thi

Tính khả thi của


Tính khả thi của
Ngành và thị trường
Sản phẩm hoặc
dịch vụ

Tính khả thi về Tính khả thi về


tổ chức tài chính
Tính khả thi của sản phẩm/dịch vụ

◉ Xác định mức độ 1 ý tưởng về sản phẩm hoặc dịch


vụ hấp dẫn khách hàng mục tiêu và huy động nguồn
lực cần thiết để sản xuất nó.
◉ 2 câu hỏi:
○ 1. Khách hàng có sẵn sàng mua sản phẩm/dịch
vụ của chúng ta không?
○ 2. Liệu chúng ta có thể có lợi nhuận khi cung cấp
sản phẩm/dịch vụ này?
Tính khả thi của sản phẩm/dịch vụ

◉ Khái niệm về sản phẩm


○ Miêu tả về sản phẩm/dịch vụ
○ Thị trường mục tiêu dự kiến
○ Những ích lợi sản phẩm/dịch vụ đem lại
○ Mô tả làm thế nào để định vị sản phẩm/dịch vụ so
với các đối thủ cạnh tranh
○ Mô tả làm thế nào để bán được các sản phẩm/dịch
vụ
○ Mô tả ngắn gọn về ban quản lý công ty
Tính khả thi của sản phẩm/dịch vụ

◉ Nghiên cứu sơ cấp:


○ Thu thập số liệu trực tiếp và phân tích
○ Điều tra khách hàng và bảng hỏi
○ Giới hạn ở những nhóm nhất định
◉ Nghiên cứu thứ cấp: lấy số liệu đã được điều tra và
phân tích
◉ Nguyên mẫu
◉ Thử nghiệm tại nhà
Phân tích tính khả thi của ngành và thị
trường
2 lĩnh vực cần tập trung:
◉Xác định mức độ hấp dẫn của ngành đối với 1 DN mới
thành lập
◉Xác định thị trường thích hợp để DN nhỏ có thể thu
được lợi nhuận

You might also like