You are on page 1of 15

GỢI Ý ÔN TẬP

1. Phát biểu “Ý tưởng kinh doanh là cơ hội kinh doanh” có đúng không? Giải thích
ngắn gọn (nêu được đặc điểm, nguồn ý tưởng, 4 cách căn bản hiện thực hóa ý
tưởng kinh doanh)?
Phát biểu trên chưa chính xác. Không phải ý tưởng kinh doanh nào cũng biến thành
cơ hội. Nếu ý tưởng không tạo ra lợi ích
 Đặc điểm
- Ý tưởng biến thành cơ hội khi ý tưởng đó đáp ứng nhu cầu/mong muốn của 1 thị
trường nhất định
- Cơ hội kinh doanh là 1 nhu cầu/mong muốn của khách hàng có thể được đáp
ứng với 1 sản phẩm/dịch vụ mà con người muốn có nó
- Ý tưởng KD là các cách để đạt nhu cầu => cần phải tìm kiếm nhu cầu trước, sau
đó tìm cách
 Nguồn ý tưởng
+ Xu hướng môi trường thay đổi => xuất hiện NC mới
- Xu hướng kinh tế
- Xu hướng xã hội
- Những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ
- Những thay đổi về chính trị và các quy định
+ Những vấn đề chưa được giải quyết => NC chưa được giải quyết
- Những người đã gặp 1 vấn đề gì đó trong cuộc sống và sau đó nhận ra giải pháp
cho những vấn đề đó là 1 cơ hội kinh doanh: Dịch bệnh Covid-19? vấn đề giao
nhận trong TMĐT? Vấn đề về quảng cáo trên mạng xã hội?
+ Khoảng cách trên thị trường => điềm khuyết NC thị trường
- Có những sản phẩm và dịch vụ mà khách hàng muốn nhưng những sản phẩm và
dịch vụ đó không có ở các công ty lớn hoặc hoàn toàn không có trên thị trường
 4 cách căn bản hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh
- Khởi sự kinh doanh (start a new buz)
- Mua lại 1 DN có sẵn (buy an indemendent buz)
- Nhượng quyền (buy a franchise)
- Trở thành nhà đầu tư (become an investor)
2. Cơ hội là gì? Theo em, cơ hội kinh doanh có thể đến từ những nguồn nào? Phân
tích
Cơ hội là 1 tình huống mà trong đó 1 sản phẩm, dịch vụ hoặc 1 quy trình được giới
thiệu và bán ở mức giá cao hơn mức chi phí sản xuất nó.
Nguồn cơ hội kinh doanh
+ Xu hướng môi trường thay đổi => xuất hiện nhu cầu mới
- Xu hướng kinh tế
- Xu hướng xã hội
- Những tiến bộ kỹ thuật, công nghệ
- Những thay đổi về chính trị và các quy định
+ Những vấn đề chưa được giải quyết => nhu cầu chưa được giải quyết
Những người đã gặp một vấn đề gì đó trong cuộc sống và sau đó nhận ra giải pháp
cho những vấn đề đó là một cơ hội kinh doanh: Dịch bệnh Covid-19? Vấn đề giao nhận
trong TMĐT? Vấn đề về quảng cáo trên mạng xã hội?...
VD: 2 nhà sáng lập của Uber vì sự khó chịu khi không thể gọi được taxi nên đã tạo ra nền
tảng này
+ Khoảng cách trên thị trường => điền khuyết nhu cầu thị trường
Có những sản phẩm và dịch vụ mà khách hàng muốn nhưng những sản phẩm và
dịch vụ đó không có ở các công ty lớn hoặc hoàn toàn không có trên thị trường.
Nguồn cơ hội kinh doanh: quan sát, kinh nghiệm, học tập, trải nghiệm, mối quan hệ
3. Nêu khái niệm và đặc trưng của doanh nhân khởi nghiệp? Phân tích 4 nhóm tiêu
chí theo thang đo tính cách MBTI? Tự nhận định tính cách đặc trưng MBTI của bản
thân và sự phù hợp để khởi nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực chuyên ngành?
Doanh nhân là người nhận ra được cơ hội và huy động được nguồn lực để biến cơ
hội thành hoạt động kinh doanh thực tế
Đặc trưng :
- Tự tin, có phẩm chất lãnh đạo
- Có xu hướng chấp nhận rủi ro và sự mơ hồ
- Linh hoạt, luôn cân nhắc những lời đề nghị, gợi ý
- Độc lập trong tư duy
- Nghị lực và siêng năng, chăm chỉ
- Kiên nhẫn, biết lo xa
- Sáng tạo, là người khởi xướng
- Dồi dào về nguồn lực
- Có nhu cầu thành tựu, định hướng lợi nhuận
- Khả năng kiểm soát: mức độ một người tin rằng mình có thể kiểm soát những
việc có thể ảnh hưởng đến mình
Phân tích 4 nhóm tiêu chí theo thang đo tính cách MBTI
+ Xu hướng tự nhiên : Extraversion (Hướng ngoại)  Introversion (Hướng nội)
- 2 xu hướng đổi lập thể hiện xu hướng ứng xử với thế giới bên ngoài
- Hướng ngoại – hướng về thế giới bên ngoài bao gồm các hoạt động, con người,
đồ vật
- Hướng nội – hướng vào nội tâm, bao gồm ý nghĩ, tư tưởng, trí tưởng tượng
- 2 mặt đối lập nhưng bổ sung lẫn nhau, một mặt sẽ chiếm ưu thế trong việc phát
triển tính cách và ảnh hưởng đến cách ứng xử
+ Tìm hiểu và nhận thức thế giới: Sensing (Giác quan)  iNtution (Trực giác)
- Giác quan: hình ảnh, âm thanh, mùi vị…(từ 5 giác quan). Nó phân loại, sắp xếp
và ghi nhận những chi tiết của các sự kiện thực tế đang diễn ra. Nó cũng cung
cấp các thông tin chi tiết của các sự kiện
- Trực giác: chịu trách nhiệm tìm hiểu, diễn dịch và hình thành các mô hình từ
thông tin thu thập được, sắp xếp các mô hình và liên hệ chúng với nhau. Nó giúp
cho bộ não suy đoán các khả năng và tiên đoán tương lai
+ Quyết định và lựa chọn: Thinking (Lý trí)  Feeling (Tình cảm)
- 2 xu hướng đổi lập về cách chúng ta đưa ra quyết định và lựa chọn của mình
- Phần lý trí trong não bộ phân tích thông tin một cách khách quan, làm việc dựa
trên đúng sai, suy luận và đưa ra kết luận một cách có hệ thống. Nó là bản chất
logic của con người.
- Phần cảm giác của não bộ đưa ra quyết định dựa trên xem xét tổng thể;
yêu/ghét; tác động qua lại lẫn nhau; và các giá trị nhân đạo hay thẩm mỹ. Đó là
bản chất chủ quan của con người.
+ Cách thức (nguyên tắc) hành động: Judging (Nguyên tắc)  Perceiving (Linh hoạt)
- Cách thức mà mỗi người lựa chọn để tác động tới thế giới bên ngoài
- Nguyên tắc: tiếp cận thế giới một cách có kế hoạch, có tổ chức, có chuẩn bị,
quyết định và đạt đến một kết cục rõ ràng
- Linh hoạt: tiếp cận thế giới một cách tự nhiên, tìm cách thích nghi với hoàn cảnh,
thích một kết cục bỏ đổi kế hoạch
Tự nhận định bản thân có nhóm tính cách INFJ: có tính cách hướng nội, giàu trí
tưởng tượng, giàu cảm xúc và sống có nguyên tắc, kế hoạch. Vậy nên có thể khởi nghiệp
kinh doanh trong lĩnh vực du lịch, cụ thể là du lịch lữ hành, tổ chức các tour du lịch trải
nghiệm mới mẻ. Bản thân em có thể sử dụng khả năng quan sát, thấu hiểu và đồng cảm
để tạo ra những trải nghiệm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng
4. Phân biệt đổi mới và sáng tạo. Hãy phân tích mô hình 4Ps trong đổi mới - sáng
tạo ý tưởng kinh doanh? Cho ví dụ thực tế minh hoạ đối với mỗi yếu tố trong mô
hình 4Ps về đổi mới – sáng tạo trong kinh doanh (Product, Process, Position,
Paradigm)?
Đổi mới (Innovation) là một từ bắt nguồn từ từ “nova” gốc Latin nghĩa là “mới”. Đổi
mới thường được hiểu là sự mở đầu cho một giải pháp nào đó khác với các giải pháp đã
triển khai. Có thể là đổi mới duy trì (phát triển dựa trên cái cũ) và đổi mới đột phá (hoàn
toàn mới)
Sáng tạo (Creativity) là việc tạo ra những ý tưởng mới lạ hoặc cách tiếp cận độc
đáo trong giải quyết các vấn đề hoặc tận dụng những cơ hội. Tính sáng tạo là điều kiện
đầu tiên để có được những phát minh và từ đó là sự đổi mới. Tức là hoàn toàn xuất phát
từ những thứ chưa có
Mô hình 4Ps trong đổi mới – sáng tạo ý tưởng kinh doanh
+ Product – Đổi mới sản phẩm/ dịch vụ: là việc sản xuất/ giới thiệu những sản
phẩm/ dịch vụ mới ra thị trường
VD: Vinfast sản xuất ô tô điện thay thế ô tô xăng truyền thống, góp phần bảo vệ môi
trường và hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch
+ Process – Đổi mới quy trình: thay đổi về cách sản phẩm được sản xuất và phân
phối
VD: các công ty dược phẩm thay thế viên uống vitamin C cho trẻ em bằng các loại
kẹo dẻo với công dụng tương đương
+ Position – Đổi mới về vị trí: là thay đổi bối cảnh/ đối tượng trong việc sản xuất/
giới thiệu sản phẩm/ dịch vụ của DN
VD: Các loại thực phẩm chay trước đây phục vụ nhu cầu của người tu hành và các
tín đồ Phật giáo. Bây giờ hướng đến các nhóm đối tượng bảo vệ sức khỏe, lối sống lành
mạnh và bảo vệ môi trường nên phổ biến và thành công hơn
+ Paradigm – Đổi mới mô hình: là việc ứng dụng các mô hình kinh doanh mới, thay
đổi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
VD: Netflix nhờ việc chuyển đổi mô hình từ cho thuê băng đĩa sang cung cấp dịch
vụ xem phim trực tuyến nên đã trở thành đế chế giải trí trực tuyến toàn cầu trị giá hơn 150
tỷ USD
5. Hãy nêu nội dung chi tiết của bản kế hoạch kinh doanh chính thức
Bản kế hoạch kinh doanh đầy đủ gồm các nội dung sau:
1. Giới thiệu
+ Ý tưởng kinh doanh
+ Lý do lựa chọn ý tưởng
+ Giải thích cơ cấu bộ máy tổ chức
2. Kế hoạch marketing
+ Nghiên cứu thị trường (nên có bảng hỏi)
+ Phân tích SWOT
+ Phân tích chiến lược marketing 4P/7P (tùy thuộc vào đặc điểm lĩnh vực kinh doanh)
3. Kế hoạch chiến lược
+ Chiến lược chi phí thấp (toàn bộ thị trường)
+ Chiến lược khác biệt hóa (toàn bộ thị trường)
+ Chiến lược tập trung (thị trường ngách)
(tùy thuộc vào đặc điểm sản phẩm/dịch vụ mà lựa chọn chiến lược phù hợp)
4. Kế hoạch tác nghiệp
+ Quản trị đầu vào
+ Quản trị quá trình tác nghiệp
+ Quản trị đầu ra
5. Kế hoạch nhân sự
+ Phân tích công việc, hoạch định nguồn nhân lực
+ Tuyển dụng
+ Đào tạo và phát triển
+ Quản trị thành tích: hệ thống đánh giá nhân viên
+ Quản trị đãi ngộ (tài chính, phi tài chính)
6. Kế hoạch tài chính
+ Phân tích các giả định tài chính
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Bảng cân đối kế toán
+ Tính BEP: điểm hòa vốn
7. Quản trị sự phát triển và quản trị rủi ro
6. Em hãy đề xuất một ý tưởng kinh doanh cụ thể và lý do hình thành ý tưởng
đó? Sử dụng mô hình VRINO để đánh giá ý tưởng kinh doanh của mình?
Ý tưởng kinh doanh dịch vụ du lịch mạo hiểm tại Quảng Ninh
- Lý do: Bản thân đang học về Du lịch nên ý tưởng đó là phù hợp với chuyên
ngành, có khả năng và kiến thức để hiện thực hóa ý tưởng. Về khách quan các
tài nguyên du lịch tự nhiên của Quảng Ninh phong phú và đa dạng: núi, rừng,
biển, đảo…tạo điều kiện cho việc phát triển hoạt động du lịch này
Mô hình VRINO với ý tưởng kinh doanh
Value: Trải nghiệm khác biệt, cảnh quan tuyệt đẹp
Rarity: Môi trường thiên nhiên độc đáo, kết hợp biển, đảo, núi => kết hợp các hoạt
động du lịch
Imitability: Các yếu tố đặc trưng và kiến thức về địa phương
Non-subsititutability: Trải nghiệm không thể thay thế ở di sản thiên nhiên thế giới
Oganization: Chu trình quản lý phù hợp và đảm bảo chất lượng

7. Nhượng quyền thương hiệu là gì? Phân tích những ưu điểm và hạn chế của
nhượng quyền thương hiệu đối với franchisee ?
Nhượng quyền TH là việc cho phép một tổ chức/ cá nhân được kinh doanh hàng
hóa hay dịch vụ theo hình thức, phương pháp kinh doanh bao gồm thương hiệu, công
nghệ, cách thức quản lý của bên nhượng quyền tại một điểm, khu vực trong một khoảng
thời hạn nhất định với một khoản chi phí hay phần trăm doanh thu, lợi nhuận
Ưu điểm:
- Sản phẩm đã được thị trường kiểm chứng
- Kiến thức và kinh nghiệm marketing của franchisor
- Hỗ trợ tài chính từ franchisor (đầu tư)
- Cơ hội học tập
- Các tiêu chuẩn quản trị đã được kiểm chứng
- Nhấn mạnh tính hiệu quả
- Cơ hội tăng trưởng lớn
Hạn chế:
- Chi phí nhượng quyền lớn
- Hạn chế tự do, sáng tạo
- Quá phụ thuộc/ không như kì vọng
- Lừa đảo
- Vấn đề của chấm dứt hợp đồng/ nhượng lại
8. Chiến lược hội nhập dọc là gì? Nêu 2 hình thức & 2 mức độ hội nhập dọc? Ưu,
nhược điểm của chiến lược hội nhập dọc?
Khái niệm: Chiến lược hội nhập dọc là việc doanh nghiệp tự đảm bảo các yếu tố
đầu vào hoặc đảm bảo khâu tiêu thụ các sản phẩm đầu ra nhằm củng cố và duy trì vị thế
cạnh tranh của hoạt động chính
Hai hình thức:
- Hội nhập dọc xuôi chiều (forward intergration): DN tự đảm nhận việc phân phối
các sản phẩm từ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
- Hội nhập dọc ngược chiều (backward intergration): DN tự đảm bảo việc cung
cấp các yếu tố đầu vào cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
Hai mức độ:
- Hội nhập dọc toàn bộ (full intergration): DN tự đảm bảo các yếu tố đầu vào đặc
biệt cho quá trình sản xuất hoặc tự đảm nhiệm đầu ra thông qua kênh phân phối
riêng
- Hội nhập dọc từng phần (taper intergration): DN chỉ tham gia một phần nào đó
trong quá trình đảm bảo yếu tố đầu vào hoặc tiêu thụ các sản phẩm đầu ra
Ưu điểm:
- Tiết kiệm được chi phí
- Do sự hợp nhất theo chiều dọc giúp DN thực hiện nhanh chóng các giai đoạn bổ
sung về mặt công nghệ, do đó tiết kiệm được chi phí sản xuất
- Chiến lược hội nhập dọc cho phép DN phối hợp, lập kế hoach jtoots hơn, chủ
động phân phối nguyên vật liệu và cung ứng sản phẩm, vì thế sẽ nâng cao khả
năng tiết kiệm thời gian trong quá trình phối hợp các giai đoạn từ cung ứng, sản
xuất đến phân phối
- Giúp DN tận dụng lợi thế kinh tế theo quy mô
- Chi phí thương mại: giảm thi chí thông tin, chi phí giao dịch, đàm phán, kí kết hợp
đồng…
- Kiểm soát được chất lượng tốt hơn
- Đảm bảo tính bảo mật trong công nghệ sản xuất
Hạn chế:
- Đòi hỏi đầu tư lớn
- Gặp khó khăn trong công tác quản lý
- Bất lợi khi nhu cầu không ổn định
9. Phân tích các khía cạnh tính khả thi của một ý tưởng kinh doanh. Nêu tầm quan
trọng của việc nghiên cứu tính khả thi của một ý tưởng kinh doanh.
Phân tích tính khả thi gồm:
+ Giới thiệu
- Tên DN dự kiến hoạt động
- Tên (những) người sáng lập
- Một đoạn giới thiệu tóm tắt về DN
+ Phần 1: Tính khả thi của sản phẩm dịch vụ:
- Những nhu cầu, mong muốn của khách hàng về sản phẩm/ dịch vụ
- Nguồn cung hiện tại về sản phẩm/ dịch vụ
+ Phần 2: Tính khả thi về thị trường mục tiêu/ ngành
- Sự hấp dẫn của ngành
- Sự hấp dẫn của thị trường mục tiêu: mô hình 5 áp lực cạnh tranh
- Sự hợp thời của thị trường
+ Phần 3: Tính khả thi về tổ chức
- Kỹ năng quản lý
- Những nguồn lực cần thiết
+ Phần 4: Tính khả thi về tài chính
- Tổng số vốn đầu tư ban đầu
- Kết quả tài chính của các DN tương tự
- Sự hấp dẫn về tài chính của KHKD này
Tầm quan trọng của việc nghiên cứu:
- Nghiên cứu tính khả thi không giống như một kế hoạch kinh doanh
- Có vai trò sàng lọc ra những ý tưởng kinh doanh thiếu khả thi
- Là một công cụ điều tra
 Trả lời câu hỏi: “Chúng ta có nên tiến hành kế hoạch kinh doanh này không?”
10. Phân tích ưu nhược của 3 phương pháp khởi nghiệp: Thành lập doanh nghiệp
mới, Mua lại doanh nghiệp đang hoạt động và Nhượng quyền thương hiệu
 Thành lập DN mới
+ Thuận lợi:
- Tự định hướng kinh doanh
- Linh hoạt
- Giảm thiểu chi phí
- Phong cách sống mới
+ Khó khăn:
- Huy động vốn
- Cơ sở khách hàng chưa có
- Dòng tiền ra – vào chưa có
- Chi phí cho đường cong học tập
- Chưa có lòng tin, tiếng nói với nhà cung cấp
 Mua lại một doanh nghiệp đang hoạt động
+ Thuận lợi:
- Chủ sở hữu có thể tiến hành kinh doanh ngay
- Tài chính: biết rỗ số tiền mình phải bỏ ra để bắt đầu kinh doanh (có dòng tiền ra-
vào, báo cáo KQ HĐKD)
- Hồ sơ hoạt động công ty có sẵn để rút kinh nghiệm
+ Khó khăn:
- Phức tạp hơn so với việc thành lập 1 DN mới
- Nghiên cứu thị trường chính xác
- Đánh giá chính xác cơ hội kinh doanh
- Tính toán đúng giá mua
- Các thông tin có liên quan
 Nhượng quyền thương hiệu
+ Thuận lợi:
- Không phải phát triển một hệ thống vận hành
- Tỷ lệ thất bại tấp bởi tên tuổi đã được chấp nhận
- Có sẵn cơ sở khách hàng
- Được bên nhượng quyền thương hiệu hỗ trợ đào tạo, nghiên cứu thị trường
- Chi phí nguyên vật liệu thấp hơn
- Huy động vốn dễ hơn
+ Khó khăn:
- Chi phí cao để mua một thương hiệu
- Phải trả một phần lợi cho bên nhượng quyền thương hiệu
- Chỉ nhượng quyền ở một số thị trường nhất định
- Khó tiến hành những đổi mới, điều chỉnh
- Vóng đời của hợp đồng nhượng quyền thương hiệu thường ngắn
11. Sự khác biệt giữa các công cụ phân tích marketing mix của doanh nghiệp sản
xuất và dịch vụ là gì? Vì sao có sự khác biệt này?

 Doanh nghiệp sản xuất: công cụ marketing 4P


+ Product: Chiến lược về sản phẩm
- Sản phẩm là công cụ cạnh tranh cốt lõi và bền vững nhất của doanh nghiệp.
Chiến lược sản phẩm là cơ sở để xây dựng chiến lược giá, phân phối và xúc tiến
hỗn hợp
+ Price: Chiến lược giá
- Định giá sản phẩm phù hợp với đối tượng khách hàng mà sản phẩm hướng tới,
dựa trên các căn cứ sau: chi phí, lợi nhuận dự kiến, giá của đối thủ cạnh tranh,
giá trị đánh giá bởi khách hàng
+ Place: Chiến lược phân phối
- Lựa chọn địa điểm, kênh phân phối sản phẩm cũng quyết định sự thành công
trong chiến thuật kinh doanh, ảnh hưởng đến chi phí và lợi nhuận
- Các quyết định lựa chọn kênh phân phối cơ bản
- Loại hình trung gian thương mại
+ Promotion: Chiến lược xúc tiến
- Xây dựng thông điệp marketing theo công thức AIDA
- Lựa chọn và kết hợp các công cụ xúc tiến bán để đạt hiệu quả tốt nhất
 Doanh nghiệp dịch vụ : ngoài 4 yếu tố trên, công cụ marketing mix của doanh
nghiệp dịch vụ còn bổ sung thêm 3 yếu tố
+ People (Con người): Yếu tố con người quyết định đến sự thành công trong chiến dịch
kinh doanh của doanh nghiệp. Nhân viên vừa là người tham gia vào quá trình tạo ra dịch
vụ, vừa là người bán hàng, có ảnh hưởng lớn đến tâm lý khách hàng. Về phía khách hàng
tiếp nhận dịch vụ, sự tham gia của khách hàng vào quá trình cung cấp dịch vụ, mối quan
hệ giữa khách hàng mới nhau cũng được quan tâm
+ Process (Quy trình): Là một quá trình quan trọng bao gồm hệ thống và quy trình ảnh
hưởng đến quá trình cung cấp dịch vụ đến cho khách hàng. Các doanh nghiệp cần thiết kế
và tuân thủ các quy trình cụ thể, theo dõi suốt quá trình để điều chỉnh và cải tiến kịp thời
các quy trình nhằm tối đa lợi nhuận và tối thiểu chi phí cho DN
+ Physical Evidence (Hiện thực hóa):
- Là tập hợp trải nghiệm thực tế trong mô hình dịch vụ bao gồm các cơ sở vật chất
do con người hoặc thiên nhiên tạo ra tác động tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt
động kinh doanh của DN
- Dn thiết kế thương hiệu của DN, tạo sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh về
thiết kế màu sắc, logo, kiểu dáng, âm thanh, hình ảnh…tạo ra một hình ảnh
thương hiệu đậm nét khắc sâu trong tâm trí khách hàng

Có sự khác biệt trên vì sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất là sản phẩm hữu
hình, kết quả của quá trình biến đổi vật chất, dễ lượng hóa và xác định, còn sản phẩm của
doanh nghiệp dịch vụ là sản phẩm vô hình, kết quả của hoạt động tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng, khó định lượng và xác định. Nhiều người khi sử dụng dịch vụ có quan tâm
đến con người, đến quá trình diễn ra dịch vụ hay các yếu tố hữu hình. Chính vì thế,
marketing cho các ngành dịch vụ có những điểm khác biệt riêng, tuy nhiên vẫn được phát
triển trên cơ sở thừa kế những kết quả của marketing của ngành sản xuất
12. Nêu khái niệm và tầm quan trọng của hoạt động nghiên cứu thị trường. Nêu
ngắn gọn đề án của nhóm ( lý do hình thành ý tưởng, nội dung ý tưởng). Vẽ chân
dung của khách hàng mục tiêu theo đề án ý tưởng kinh doanh của nhóm

Nghiên cứu thị trường là hoạt động thu thập thông tin về thị trường mục tiêu và
phân tích các dữ liệu thu được nhằm đưa ra những câu trả lời cho những vấn đề phát sinh
trong kinh doanh. Nghiên cứu thị trường giúp giảm rủi ro và hỗ trợ cho việc đưa ra quyết
định của nhà sáng lập.
Nghiên cứu thị trường là một trong những yêu cầu bắt buộc trước khi khởi nghiệp,
giúp nhà quản trị:
- Khẳng định nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ của bạn
- Xác định khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng
- Đánh giá đối thủ cạnh tranh
- Xác định nhà cung cấp phù hợp
- Định giá cho sản phẩm/ dịch vụ của bạn
- Quyết định phương pháp xúc tiến doanh nghiệp
- Lựa chọn địa điểm kinh doanh phù hợp
- Xác định yêu cầu về vốn
- Ước tính doanh số hàng năm và chi phí hoạt động
- Phát triển và phân tích báo cáo tài chính

Ý tưởng kinh doanh dịch vụ du lịch mạo hiểm tại Quảng Ninh
- Lý do: Bản thân đang học về Du lịch nên ý tưởng đó là phù hợp với chuyên
ngành, có khả năng và kiến thức để hiện thực hóa ý tưởng. Về khách quan các
tài nguyên du lịch tự nhiên của Quảng Ninh phong phú và đa dạng: núi, rừng,
biển, đảo…tạo điều kiện cho việc phát triển hoạt động du lịch này.
- Kinh doanh các hoạt động du lịch mạo hiểm: Leo núi, Đi bộ băng rừng, Chèo
thuyền vượt thác, Dù lượn và các trò chơi giải trí mang tính chất mạo hiểm khác
Chân dung khách hàng mục tiêu:
- Khách hàng là những người yêu thích những trải nghiệm phiêu lưu, muốn thử
thách bản thân và khám phá những điều mới mẻ. Họ có thể là những người đam
mê thể thao, những người yêu thiên nhiên hoặc những người muốn trốn khỏi
cuộc sống hàng ngày và tìm kiếm những trải nghiệm độc đáo
- Nhóm tuổi: từ 25 đến 45 tuổi, tuổi trẻ đầy nhiệt huyết và sẵn sàng thử thách bản
thân
- Khách du lịch mạo hiểm cũng được phân ra thành nhiều nhóm: những người
đam mê phiêu lưu và những người đam mê du lịch nguy hiểm
- Chủ yếu tham gia là để nghỉ ngơi, khám phá vùng đất mới và khám phá những
nền văn hóa khác nhau.
- Có thu nhập ổn định ở mức trung bình cao
13. Nêu nội dung các bước căn bản trong qui trình nghiên cứu thị trường? Phân tích
5 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng? Nêu tối thiểu 4 tiêu chí, 3
phương án và 2 căn cứ lựa chọn thị trường mục tiêu trong khởi nghiệp kinh doanh?

Các bước căn bản trong quy trình nghiên cứu thị trường
1. Nghiên cứu thị trường
+ Nghiên cứu khách hàng và hành vi mua hàng
- Thiết kế bảng hỏi nghiên cứu thị trường
- Xác định tập khách hàng
- Phân tích hành vi mua sắm của khách hàng
- Nghiên cứu khách hàng
+ Nghiên cứu sản phẩm
2. Phân đoạn thị trường
+ Phân đoạn theo địa lý: vùng, miền, mật độ dân cư, khí hậu
+ Phân đoạn theo tâm lý: Tầng lớp xã hội, lối sống, nhân cách
+ Phân đoạn theo nhân khẩu học: tuổi, giới tính, quy mô gia đình, thu nhập, nghề nghiệp,
học vấn, tôn giáo
+ Phân đoạn theo hành vi mua: lý do mua, lợi ích tìm kiếm, mức độ trung thành, thái độ...
3. Lựa chọn thị trường mục tiêu
+ Tiêu chí lựa chọn thị trường mục tiêu
+Các phương án lựa chọn thị trường mục tiêu

5 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng


+ Nhóm yếu tố cá nhân
- Tuổi và giai đoạn phát triển
- Nghề nghiệp
- Hoàn cảnh kinh tế
- Phong cách sống
- Tính cách và ý niệm về bản thân
+ Nhóm yếu tố hoàn cảnh/ tình huống
- Không gian vật chất
- Không gian giao tiếp
- Viễn cảnh thời gian
- Xác định mục tiêu
- Tình trạng trước đó
+ Nhóm yếu tố tâm lý
- Động cơ
- Nhận thức
- Quá trình tiếp thu
- Niềm tin và thái độ
+ Nhóm yếu tố văn hóa
- Nền văn hóa
- Nhánh văn hóa
- Tầng lớp xã hội
+ Nhóm yếu tố xã hội
- Các nhóm ảnh hưởng
- Gia đình
Tiêu chí chọn thị trường mục tiêu
- Quy mô của đoạn thị trường
- Tiềm năng tăng trưởng của đoạn thị trường
- Khả năng sinh lời của đoạn thị trường
- Tình hình cạnh tranh trên đoạn thị trường
- Sự phù hợp của đoạn thị trường đó với định hướng phát triển của DN
Phương án lựa chọn thị trường mục tiêu
- Tập trung vào 1 phân đoạn
- Chuyên môn hóa đa phân khúc
- Bao phủ toàn bộ thị trường
Căn cứ lựa chọn
- Tính hấp dẫn của phân khúc
- Mục tiêu và nguồn lực của DN
14. Chiến lược kinh doanh là gì? Nêu khái niệm và phân tích ưu, nhược điểm của
Chiến lược chi phí thấp và Chiến lược khác biệt hóa?

Chiến lược kinh doanh là một chuỗi các hoạt động và cam kết của tổ chức nhằm
mang lại lợi thế cạnh tranh bằng cách khai thác năng lực cốt lõi ở những thị trường có tiềm
năng và phù hợp với mục tiêu của tổ chức.
Chiến lược chi phí thấp: Là chiến lược mà theo đó SMEs tập trung mọi nỗ lực để
giảm thiểu chi phí. SMEs dẫn đầu về chi phí thiết lập một cấu trúc chi phí cho phép DN
cung ứng hàng hóa và dịch vụ với chi phí trên một đơn vị sản phẩm thấp hơn so với các
đối thủ cạnh tranh
Ưu điểm:
- Mức giá cạnh tranh nhất
- Sản phẩm được chấp nhận với số đông khách hàng
- Tăng lợi thế cạnh tranh và mở rộng thị trường
Nhược điểm:
- Đòi hỏi đầu tư lớn
- Gặp phải khó khăn khi có sự thay đổi về công nghệ
- Nguy cơ chiến tranh giá cả
- Nguy cơ bị bắt chước
- Trong một số trường hợp, chiến lược chi phí thấp không thể được áp dụng (cạnh
tranh ngoài giá)
Chiến lược khác biệt hóa: Tập hợp các hành động được tiến hành để tạo ra sản
phẩm được khách hàng cảm nhận khác biệt ở những điểm quan trọng với họ, được thị
trường chấp nhận và đánh giá cao
Ưu điểm:
- Các doanh nghiệp khác biệt hóa thường ưu tiên, thiết lập mối quan hệ bền vững
để sản xuất sản phẩm
- Có thể ngăn cản đối thủ tiềm ẩn: Sản phẩm mới cần được khẳng định hoặc cùng
giá trị nhưng với giá thấp hơn
- Cho phép thoát cạnh tranh về giá
- Vì tính chất khác biệt hóa nên khó bị thay thế hơn
- Có thể làm giảm quyền lực đàm phán do độ co dãn của cầu sẽ thấp khi sản
phẩm được khác biệt hóa
Nhược điểm:
- Đòi hỏi đầu tư lớn
- Rủi ro, nguy cơ của chiến lược khác biệt hóa:
o Sự khác biệt khó nhận biết: khách hàng không nhận biết được tính đặc thù
của sản phẩm
o Không thực hiện được giá trị khác biệt hóa
o Khác biệt hóa quá mức: không được khách hàng ghi nhận
o Tăng giá quá cao: khách hàng không theo nổi => quay lại với sản phẩm
bình thường
15. Phân tích 5 nhân tố quan trọng trong thành lập doanh nghiệp. Các bước để
thành lập doanh nghiệp là gì? Giải thích

* Các nhân tố quan trọng trong thành lập DN


+ Doanh nhân
- Thành lập DN đòi hỏi ít nhất 1 người có động cơ. Doanh nhân là người đặt nền
móng cho quá trình thành lập DN, là người chỉ huy tối cao có thể nhận ra các cơ hội,
đưa các nguồn lực để theo đuổi những cơ hội này và xây dựng tổ chức, trong đó cơ
sự kết hợp các nguồn lực cần thiết để khai thác cơ hội đó
- Doanh nhân phải là người đáp ứng được 4 yếu tố sau:
○ Chủ động tìm kiếm cơ hội
○ Tỉnh táo trong thành lập DN
○ Kiến thức tốt
○ Quan hệ xã hội
+ Cơ hội
Là 1 tình huống mà trong đó 1 sản phẩm, dịch vụ hoặc 1 quy trình được giới thiệu
và bán ở mức giá cao hơn mức chi phí sản xuất nó.
+ Các nguồn lực
Nếu như cơ hội không phải lúc nào cũng có, thì các doanh nhân phải luôn sẵn sàng
sắp xếp và đưa các nguồn lực vào để theo đuổi một cơ hội nào đó và biến những ý tưởng
của mình thành một tổ chức.
Nguồn lực có thể là bất kể cái gì, thậm chí có thể là chất lượng miễn là những yếu
tố này là hữu ích. Theo học thuyết dựa trên nguồn lực, có 6 loại nguồn lực như sau: nguồn
lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn nhân lực, nguồn lực công nghệ, nguồn lực xã hội
và nguồn lực tổ chức
+ Tổ chức
Có rất nhiều loại hình tổ chức khác nhau phù hợp với việc khai thác một cơ hội kinh
doanh. Mặc dù phổ biến nhất vẫn là thành lập một doanh nghiệp mới độc lập, nhưng vẫn
có những hình thức cơ cấu tổ chức khác phù hợp, như: công ty liên doanh, nhượng quyền
thương hiệu, công ty cổ phần và sáp nhập doanh nghiệp.
+ Môi trường
Có 2 cấp độ môi trường có thể ảnh hưởng tới sự ra đời của một doanh nghiệp: cấp
độ cộng đồng doanh nghiệp và cấp độ xã hội.
○ Ở cấp độ cộng đồng doanh nghiệp, cả số lượng các doanh nghiệp trong ngành và
mối quan hệ chặt chẽ giữa các doanh nghiệp trong ngành đều quan trọng tới sự ra đời của
các doanh nghiệp.
○ Ở cấp độ xã hội, có ít nhất 2 khía cạnh hình thành nên môi trường hoạt động của
một tổ chức: các giá trị văn hóa và các hoạt động, chính sách của chính phủ.
* Các bước thành lập doanh nghiệp
+ Nhận diện cơ hội: Có 2 yếu tố tác động
- Môi trường: bao gồm cộng đồng doanh nghiệp, chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội
- Cá nhân: cần tỉnh táo, có kiến thức, quan hệ xã hội và khát vọng để nắm bắt được
những cơ hội từ môi trường.
+ Đánh giá cơ hội: tập trung vào các bước để đánh giá và hình thành cơ hội

- Nghiên cứu thị trường


- Tập trung nguồn lực
- Kế hoạch kinh doanh
+ Khám phá cơ hội: đưa ra 2 quyết định

- Xây dựng: thuận lợi > khó khăn


- Từ bỏ: thuận lợi < khó khăn

You might also like