You are on page 1of 123

CHỈ DÂN KỸ THUẬT

C. CHỈ DẪN KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỆN

1. YÊU CẦU CHUNG


Nội dung công việc trong phần này bao gồm viêc cung cấp, lắp đặt, thử nghiệm và bảo trì hệ điện
của công trình mẫu nhà liên kế thuộc Dự án khu đô thị phức hợp cảnh quan Cát Tường Phú
Hưng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và các bản vẽ liên quan, không giới hạn đối với các yêu cầu
bổ sung nếu có rải rác trong các yêu cầu kỹ thuật và bản vẽ, bao gồm như sau:
2. TỔNG QUÁT
a. THAM CHIẾU CHÉO
Các định nghĩa
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Giao diện cấp cao: Hệ thống truyền thông tin ở dạng số sử dụng giao diện hệ thống mở.
Giao diện cấp thấp: Hệ thống truyền thông tin thông qua các trạm đấu nối và các tiếp điểm
không phụ thuộc điện thế.
b. QUYỀN ƯU TIÊN
Tổng quát
Những chương kỹ thuật: Những yêu cầu trong từng chương kỹ thuật riêng biệt sẽ có quyền ưu
tiên cao hơn nếu có mâu thuẫn so với nội dung chương này.
Những yêu cầu chung: Những yêu cầu trong chương này có quyền ưu tiên cao hơn nếu có mâu
thuẫn so với những yêu cầu trong chương Những yêu cầu chung về các hệ thống điện.
c. THIẾT KẾ
Yêu cầu thực tế của các thiết bị cơ khí và thiết bị điện lắp đặt theo hoạt động này.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

e. HIỆU SUẤT
Mô tả hệ thống điện
Cung cấp và lắp đặt hệ thống điện chính yếu như sau phụ thuộc vào các yêu cầu bắt buộc của
công trường và trách nhiệm thiết kế dưới đây:
- Các hệ thống điện
- Các giao diện hỗ trợ
Sự bắt buộc
Các nội dung sau đây và các điểm bắt buộc khác được áp dụng cho các hệ thống điện của dự
án này:
Yêu cầu của hệ thống
Điện áp nguồn danh định 380 V
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Số pha 3 pha
Tần số 50 Hz
Số dây – hệ thống 5
Nối trung tính có
Hệ thống tiếp đất PE
3. CHẤT LƯỢNG
Chọn lựa
Trình duyệt: dây cáp cơ bản, thiết bị bảo vệ mạch, … cho tải qui định
Trình duyệt các phương án đề nghị đối với các hệ thống điện để đáp ứng được các tải thực tế
của các hệ thống.
Mẫu
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Trình duyệt mẫu cho toàn bộ các phụ kiện như công tắc, ổ cắm, ...
Bản vẽ thi công điện
Thực hiện tối thiểu các bản vẽ sau:
- Bản vẽ kích thước chi tiết thể hiện:
. Tất cả các lỗ mở
. Tất cả các ống lót cho lỗ xuyên
. Tất cả các bulon kẹp chặt xuống nền
. Tất cả các chi tiết neo và/ hoặc chi tiết kẹp giữ cần phải thực hiện hoàn tất với tải kết cấu.
. Tất cả các lỗ mở ra bên ngoài
. Tất cả các móng, gờ móng và bệ
. Tất cả các nắp thăm và cửa thăm
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

. Vị trí của ống điện đặt âm sàn bêtông


. Các bản vẽ phương pháp kéo dây, bao gồm ống điện, thang máng cáp, …
- Bản vẽ chi tiết, ở tỉ lệ 1:50 hoặc lớn hơn, thể hiện:
. Mặt bằng và mặt cắt của trục thông tầng.
. Mặt bằng và mặt cắt của phòng máy.
. Chi tiết thiết bị: Thể hiện mỗi bộ phận của thiết bị, các dữ liệu về hiệu suất liên quan như nhà
sản xuất, model, tốc độ, công suất, … cho thích hợp.
. Tuyến ống điện nơi chôn trong sàn hoặc tường.
. Tải: Chi tiết của tất cả tải tác động lên kết cấu trong quá trình thi công và vận hành.
. Các bản vẽ phương pháp kéo dây, bao gồm ống điện, thang máng cáp, …
- Sơ đồ đấu dây.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Chi tiết tủ điện.


Tài liệu kỹ thuật
Trình duyệt tài liệu kỹ thuật của tất cả các bộ phận của máy móc và trang thiết bị. Gồm có tài
liệu kỹ thuật của nhà sản xuất và các thông tin sau:
- Model, tên gọi và số hiệu
- Nước sản xuất
- Công suất của từng chi tiết của hệ thống
- Kích thước có cả khoảng cách yêu cầu cho lắp đặt
- Vật tư sử dụng khi lắp đặt
- Báo cáo thử nghiệm mẫu
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Bảng liệt kê các thông số kỹ thuật liên quan đến bảng liệt kê công suất thiết bị trong tài liệu.
Nơi nào có sự khác nhau giữa hai tài liệu, thì phải chứng minh sự khác nhau. Trình duyệt: trong
tài liệu kỹ thuật trình duyệt, xác nhận rằng máy móc và trang thiết bị trình đáp ứng các yêu cầu
và công suất ghi trong tài liệu ngoại trừ các điểm đã xác định trong tài liệu kỹ thuật.
Thông tin về tải điện
Tính và cung cấp tải điện cho tất cả các thiết bị điện trước khi hoàn tất bản vẽ thi công tủ điện
chính.
Tủ điện: Cung cấp các thông tin sau cho mỗi tủ điện:
- Vị trí và tên tủ điện
- Đối với mỗi tủ con nối vào tủ chính, cung cấp các thông tin sau cho mỗi thiết bị nối vào:
. Tên tủ con
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

. Tên gọi
. Công suất danh định kW
. Số pha
. Dòng điện đầy tải mỗi pha
. Hệ số công suất
. Tổng cường độ dòng điện mỗi pha của tủ con tương ứng.
Chi tiết thực hiện
Trình duyệt các chi tiết sau trước khi bắt đầu thi công phần liên quan:
- Cách cố định hệ thống: Chi tiết điển hình về vị trí, kiểu và phương pháp cố định hệ thống vào
kết cấu.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Hệ thống đặt âm: biện pháp đề nghị cho các hệ thống đặt âm vào tường hoặc sàn bêtông, hoặc
đục vào tường hồ hoặc bêtông.
- Hệ thống không tiếp cận được: Nếu hệ thống sẽ được đóng kín và không thể tiếp cận được
sau khi hoàn tất, trình duyệt đề nghị về vị trí thi công và các phụ kiện.
- Chấp thuận hạ tầng cơ sở: Đơn vị lắp đặt phải xác nhận rằng hạ tầng cơ sở là phù hợp đế tiếp
nhận các hệ thống lắp đặt.
4. PHỤ KIỆN
a. TỔNG QUÁT
Tổng quát
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Tất cả các phụ kiện đặt trong cùng một vỏ bao che phải có cùng nhà sản xuất, kích thước và
vật liệu nếu có sẵn. Vị trí chính xác của tất cả hệ thống phải được xác định bởi bản vẽ kiến trúc
và thông qua thực tế tại công trường.
Các thay đổi về vị trí của ổ cắm, cách ra 3m từ vị trí thể hiện trên bản vẽ mời thầu không
được tính phát sinh, nghĩa là đã bao gồm trong giá trúng thầu.
Cấp IP phù hợp với vị trí lắp đặt.
b. CÔNG TẮC ĐÈN VÀ Ổ CẮM
- Công suất danh định tối thiểu
- 10 A, 250 Va.c. cho công tắc đèn.
- 16 A, 250 Va.c. cho ổ cắm điện.
- Các khu vực ẩm ước, ổ cắm là loại chống nước IP65.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Khu vực ngoài trời, ổ cắm là loại chống nước và chịu thời tiết IP66.
- Ổ cắm các khu vực kỹ thuật và tầng hầm phải có mặt kim loại chống rỉ và chụi cơ (metal
clad)
- Tất cả các ổ cắm phải có công tắc kèm theo với dòng định mức tương ứng định mức ổ cắm ở
trên và vật liệu tương ứng với mặt ổ cắm.
Cơ cấu
Tổng quát: Chế tạo tấm che mặt và cơ cấu sao cho cơ cấu không thể bị thay đổi trạng thái
trong khi đang hoạt động bình thường, bằng các vis kẹp chặt.
c. CÁI NGẮT 1 PHA / 3 PHA
Tiêu chuẩn
Theo AS 3947.3.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Loại
Cực: 1+Trung tính+Tiếp đất và
3+Trung tính+Tiếp đất.
Dòng định mức: phù hợp với thiết bị lắp đặt
Phân loại sử dụng
Các mạch điện bao gồm động cơ hoặc các tải cảm ứng cao khác: tối thiểu AC- 23
Các mạch khác: tối thiểu AC-22
Công suất định mức
Liên tục trong vỏ không thông gió.
Vận hành
Vận hành bằng tay độc lập có đèn chỉ
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

thị 2 vị trí “Mở/Đóng”


Khóa
Cung cấp móc khóa ở vị trí “Đóng”
Tay cầm
Tháo lắp được chỉ khi công tắc ở vị trí mở.
d. LẮP ĐẶT
Tổng quát
Sử dụng các phụ kiện lắp phẳng với bề mặt ngoại trừ trong phòng máy.
Treo trên mặt
Loại: khối treo nguyên bộ mua sẵn.
Những vị trí giới hạn
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Không lắp đặt hộp âm tường ở những chỗ nối tường.


Ghi nhãn
Làm nhãn cho các thiết bị đóng cắt và ổ cắm để xác định mạch nguồn.
Môi trường
Sử dụng ổ cắm và hệ thống dây cáp tương thích với khu vực lắp đặt. Đối với các khu vực
ngoài trời, sử dụng ổ cắm có cấp bảo vệ IP56.
Bảng kê phương pháp lắp đặt
Loại tường Thi công và các ống điện âm
Vách tô vữa ximăng hộp âm tường phẳng mặt với ống điện đục âm vào tường. Vách gạch
hai mặt hộp tường phẳng mặt treo đứng với ống điện âm vào đường cắt gạch.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Tường gạch lỗ bên ngoài hộp tường phẳng mặt với ống điện chạy trong lỗ và buộc vào bề
mặt trong của gạch, hoặc sử dụng dây cáp bọc nhựa chịu nhiệt chạy trong lỗ. Vách có khung
xương gỗ/ thép có thể kéo lại được
5. THIẾT BỊ ĐIỆN
a. THIẾT BỊ GẮN TRẦN
Cách lắp
Đối với các thiết bị có quá nhiều momen bẻ cong, hoặc nặng hoặc rung động, sử dụng chân
treo cố định qua trần lắp vào các kết cấu xây dựng. Sử dụng các thanh giằng để hạn chế các
dịch chuyển theo phương ngang.
Đấu nối điện
Sử dụng ổ cắm 3 cực lắp phẳng mặt trên trần nhà bên cạnh chân treo.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

b. THI CÔNG
* TIẾP CẬN MÁY MÓC VÀ TRANG THIẾT BỊ
Tổng quát
Bố trí và lắp đặt các hệ thống điện và máy móc sao cho:
- Nó sẵn sàng cho tiếp cận để kiểm tra và bảo trì, công tác kiểm tra, bảo trì có thể được thực
hiện an toàn và hiệu quả.
- Hoạt động kiểm tra và bảo trì có thể được bố trí thực hiện sao cho giảm thiểu ảnh hưởng và
gián đoạn cho nhân viên toà nhà.
- Tình trạng lỗi/ không thích hợp của máy móc và trang thiết bị (bao gồm cả rò rỉ) không gây ra
nguy hại cho nhân viên trong tòa nhà.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Tình trạng lỗi/ không thích hợp của máy móc và trang thiết bị (bao gồm cả rò rỉ) gây ra hoặc
không gây ra một mức hư hỏng thấp nhất cho toà nhà, các bề mặt hoàn thiện và đồ đạc bên
trong nó.
Một cách riêng biệt:
- Lắp đặt các thiết bị yêu cầu phải thực hiện kiểm tra và bảo trì phía trên phần trần nổi khi có
thể.
- Nếu lắp đặt phía trên các khu vực trần chìm hoặc trần không tiếp cận được, phải lắp đặt các
nắp thăm trên trần.
- Thay đổi các thiết bị theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất nơi cần thiết đế có lối tiếp cận thiết bị
theo qui định.
- Đối với các bộ phận có yêu cầu kiểm tra và bảo trì định kỳ, thì
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

. đặt thiết bị sao cho có thể tiếp cận an toàn từ sàn nhà hoặc
. lắp đặt sàn tiếp cận thường trực và có thang leo.
* BẢO VỆ TRƯỚC KHI LẮP ĐẶT
Tổng quát
Tất cả các thiết bị, máy móc và đồ đạc được bao che theo yêu cầu để bảo vệ chống nước
trực tiếp hoặc các hư hỏng cơ học trước và sau khi lắp đặt.
Thiết bị, máy móc và đồ đạc bị hư hỏng trước ngày chấp thuận cuối cùng của các công tác
phải được phục hồi lại trạng thái ban đầu hoặc thay mới.
6. TỦ ĐIỆN
a. TỔNG QUAN
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Tủ điện gồm công việc cho tủ phân phối điện chính, các tủ điện nhỏ và các tủ điện cấp
dưới.
Tủ điện chính Hạ áp được cấp nguồn 380V, 3-pha + trung tính, 50Hz từ máy biến áp có
trung tính nối đất.
Tổng quát
Theo BS 5486
Công tác điện: AS 3000 hoặc BS 7671 & BS 50281-1-1&2
IEC 60439-1 Các tủ động lực và tủ điều khiển chế tạo tại xưởng. Yêu cầu có các thử nghiệm
mẫu và thử nghiệm cục bộ cho tủ điện.
IEC 60529 Cấp độ bảo vệ hình thành từ vỏ tủ.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

IEC 61641 Tủ điều khiển và tủ đóng cắt hạ áp có bao che - Hướng dẫn thử nghiệm dưới điều
kiện hồ quang do dòng rò bên trong.
b. KHÁI NIỆM
Định nghĩa
Tủ nguyên bộ mua sẵn: tủ đóng cắt và tủ điều khiển hạ thế có sẵn như là một thiết bị có trong
catalogue, bao gồm bố trí và thiết bị theo tiêu chuẩn nhà sản xuất.
Các bộ phận sản xuất theo đơn đặt hàng: tủ đóng cắt và tủ điều khiển hạ thế chế tạo theo đơn
đặt hàng.
Dòng định mức: Là dòng điện định mức liên tục không đứt quãng trong môi trường lắp ráp và
trong điều kiện đang hoạt động.
Chữ viết tắt
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

TTA: tủ có thử nghiệm mẫu.


NTTA: tủ không có thử nghiệm mẫu.
PTTA: tủ có thử nghiệm mẫu một phần.
c. THIẾT KẾ
Tổng quát
Diện tích lớn nhất có thể dùng được đã chỉ ra trên bản vẽ bố trí thiết bị phòng tủ điện đính
kèm. Nhà thầu cần lưu ý điều này và cố gắng mọi cách để giữ khoảng không tổng thể đã được
phân chia cho chúng.
Điện áp cung cấp của hệ thống là 380V, 3 pha và 4 dây có thêm dây đất với trung tính nối
đất liên tục.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Yêu cầu rằng Tủ Điện Hạ Áp được lắp ráp, kết nối và thử nghiệm toàn bộ tại xưởng của
Nhà cung cấp Tủ Điện Hạ Áp. Tất cả các mạch điều khiển, bảo vệ và các rơle hợp thành trong
Tủ Hạ Áp được kết nối bằng dây cáp tạm thời.
Các tín hiệu giám sát và bảo vệ giữa Tủ Hạ Áp và và các thiết bị khác bao gồm tủ điều
khiển máy phát dự phòng, Hệ thống Tủ Hạ Áp sẽ được giả lập trong thời gian thử nghiệm.
Khi hoàn tất các thử nghiệm, đường cáp và tất cả kết nối được tháo ra và đóng gói để
chuyên chở. Tất cả các dây nối điều khiển tạm được tháo ra và bỏ đi.
Nhà thầu sẽ cung cấp sơ đồ đi dây và đấu nối cho tất cả các thiết bị và các thiết bị qui định
chi tiết trong tài liệu qui định kỹ thuật này. Điều này bao gồm cả những yêu cầu cho giao diện
bảo vệ, điều khiển, và thiết bị khóa lien động của các thiết bị và thiết bị giữa Tủ Hạ Áp và tủ
điều khiển máy phát dự phòng.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Nhà thầu cung cấp các bản vẽ sơ đồ bố trí chung và sơ đồ đơn tuyến cho Tủ Hạ Áp. Nhà
cung cấp đệ trình các bản vẽ “hoàn công” để ghi lại những thay đổi trong suốt thời gian thi
công và thử nghiệm tủ điện.
Điện áp
Tủ hạ áp và các thiết bị kết hợp sẽ hoạt động chính xác giữa các khoảng dung sai tần số và
điện áp đã định dưới đây:
Điện áp: 380V danh định +10%, -10%
Tần số: 50Hz danh định ±5%
Xa hơn nữa, tủ hạ áp và các thiết bị hợp thành còn phải có khả năng hoạt động xuyên qua
các biến đổi ngắn hạn thoáng qua sau đây:
Điện áp: Danh định +15%, -20%
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Tần số: Danh định ±10%


Tổng độ méo sóng hài là 5%
Bố trí
Vị trí thiết bị đặt tại nơi an toàn và dễ dàng tiếp cận để vận hành và bảo trì.
Chú ý đến các mối liên hệ hoạt động giữa các bộ phận của thiết bị trong việc bố trí các thiết
bị khi lắp ráp.
Trong trường hợp tủ điện được chỉ ra trên bản vẽ là loại tự đứng, sẽ cung cấp tủ điện có đấu
nối phía sau, các trường hợp khác, cung cấp tủ đấu từ phía trước.
Điều kiện phục vụ
Điều kiện phục vụ bình thường.
Dòng điện định mức
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Dòng định mức: Định mức dòng liên tục không ngắt quãng nhỏ nhất trong môi trường lắp
ráp, trong điều kiện vận hành đang phục vụ.
Cấp độ ngắn mạch
Dòng ngắn mạch định mức: Là giá trị dòng r.m.s đối xứng lớn nhất trong tương lai tại điện
áp hoạt động định mức, tại mỗi đầu cấp nguồn vào tủ, ngoài trừ ảnh hưởng của bộ giới hạn
dòng.
Đặc tính công suất ngắn mạch tủ: Định mức mạch cấp nguồn chính và thiết bị với chức
năng sau:
- Khi thiết bị bảo vệ dự phòng không cung cấp: Định mức dòng ngắn mạch cho 1 giây.
- Khi thiết bị bảo vệ dự phòng có cung cấp: Định mức dòng ngắn mạch cho thời gian mở lớn
nhất của các thiết bị bảo vệ đi kèm.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Mức thử nghiệm: Không được vận hành thiết bị tại cấp độ ngắn mạch cao hơn mức đã thử
nghiệm, trừ khi cung cấp với bảo vệ dự phòng giới hạn dòng ngắn mạch.
Cách ly
Ngoại trừ khi được chỉ ra trên bản vẽ,
Tổng quát: Dạng 1
Cho tủ điện lớn hơn 1000A, Dạng 4, được hiệu chỉnh: Cung cấp các loại cách ly đạt yêu cầu thi
công Dạng 4, được hiệu chỉnh như sau.
- Chống cháy: cung cấp các vách ngăn theo Form 4 cho các thiết bị phục vụ cho hệ thống
phòng cháy chữa cháy, thiết bị phải hoạt động khi có cháy.
- Cách ly các ngăn của tủ: Dạng cách ly thấp hơn được chấp thuận cho ngăn được nhận biết.
- Cầu dao tự động loại lớn MCCB: lắp < 4 thiết bị chức năng trong một tiểu khu riêng biệt.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Bộ khởi động động cơ, công suất định mức # 22 kW:


-Những nơi mà phần bảo vệ mạch động cơ được gắn ở nơi khác trong tủ, thì gắn < 4 thiết bị
chức năng trong một tiểu khu Dạng 1.
-Những nơi mà mạch bảo vệ động cơ được gắn cùng với bộ phận khởi động động cơ, thì gắn <
4 thiết bị chức năng trong một tiểu khu Dạng 2, bằng cách che chắn hay bao bọc đường dây
dẫn vào.
- Cầu dao tự động quá dòng loại nhỏ MCB hay lớn MCCB có công suất định mức đến 100 A,
kết nối đến mạch chiếu sáng, ổ cắm và các phụ kiện điện nhỏ một hay nhiều pha thì:
Gắn bất kỳ số cầu dao tự động trong một tiểu khu riêng biệt Dạng 1, quy định gắn các cầu dao
tự động trên một khung thanh cái nhiều cực đã được chấp thuận, giấu trong một nắp che và có
cửa tháo rời được.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Tất cả hàng rào ngăn được sản xuất từ các tấm thép rắn chắc.
Hàng rào ngăn
- Cung cấp 4mm hàng rào ngăn bằng Lexcen trên thanh cái trần nơi nó được đặt phía sau nắp
che tháo rời được. Những hàng rào này sẽ có cấu trúc sao cho việc chụp ảnh đồ thị nhiệt có thể
được thực hiện mà không có việc tháo rời hàng rào.
7. CHẤT LƯỢNG
a. KIỂM TRA
Thông báo
Đưa ra thông báo để kiểm tra sẽ được thực hiện tại các bước sau:
- Chế tạo và sơn hoàn thiện.
- Hoàn tất lắp ráp tại xưởng với thanh cái gắn nổi và các thiết bị chức năng lắp ráp vào.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Lắp ráp sẵn sàng cho các thử nghiệm hàng ngày và gửi đi.
- Tủ đã lắp đặt và đấu nối.
- Sự chấp thuận.
b. THỬ NGHIỆM TRƯỚC KHI HOÀN TẤT
Thử nghiệm mẫu
Theo AS 3439.1
Đơn vị thử nghiệm: Được công nhận bởi NATA hay đã đăng ký với Hiệp hội Nhà chức
trách Thử nghiệm Ngắn mạch (ASTA).
Thử nghiệm sản xuất
Thực hiện theo các thử nghiệm sau:
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Các tủ: Thử nghiệm hoạt động hang ngày về cơ khí và điện tại nhà máy bằng cách sử dụng
thiết bị và mạch điện giả lập từ bên ngoài.
- Thiết bị bảo vệ dòng rò: Thử nghiệm sử dụng thiết bị trên đó hiển thị dòng ngắt và thời gian
ngắt của mỗi thiết bị.
- Thử nghiệm điện môi:
. NTTAs và PTTAs: 2.5kV r.m.s cho 15s.
- Thử nghiệm hoạt động: Vận hành các thiết bị cơ khí, rơle, điều khiển logic, và các bộ PLC,
bảo vệ, thiết bị báo động và khoá liên động.
- Rơle bảo vệ: Thử nghiệm dòng đưa vào sơ cấp hay, nếu được chấp thuận, thử nghiệm dòng
vào thứ cấp, để
thẩm tra đặc tính dòng điện/ thời gian và các giá trị cài đặt.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Thử nghiệm tại công trường


Thực hiện thử nghiệm dòng đưa vào thứ cấp trên cầu dao tự động điện tự động có thể điều
chỉnh ngắt được sau khi lắp đặt và trước khi đưa điện vào, để thẩm tra đặc tính dòng điện/ thời
gian và giá trị cài đặt.
c. TRÌNH DUYỆT
Tổng quát
Đệ trình các chứng chỉ thử nghiệm mẫu cho các bộ phận, thiết bị chức năng và các tủ bao
gồm các thử nghiệm dòng hồ quang điện và các số liệu thử nghiệm tại nhà máy.
Tính toán
Tổng quát: Đệ trình các chi tiết chứng thực tính toán nhằm thẩm tra các đặc tính thiết kế.
Tiêu chuẩn theo AS 3865 và AS 4388.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Số liệu thử nghiệm mẫu


Tổng quát: thẩm tra các loại thử nghiệm mẫu và các thử nghiệm dòng hồ quang bên trong,
nếu có, được thực hiện không nhỏ hơn dòng ngắn mạch thiết kế tại điện áp vận hành danh định.
Sự thay đổi đến TTAs: Đệ trình các hồ sơ của sự thay đổi đến các thành phần từ khi thử
nghiệm.
Số liệu sản phẩm cho các tủ nguyên bộ mua sẵn.
Đệ trình như sau:
- Số môđen và số chủng loại của từng hạng mục thiết bị.
- Kích thước bên ngoài tổng quan.
- Mức độ ngắn mạch.
- Cấp bảo vệ.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Dòng định mức của các bộ phận.


- Số cực và số lượng dự phòng.
- Chi tiết gắn.
- Cửa cánh mở.
- Màu sơn và hoàn thiện.
- Chi tiết lối.vào
- Bảng liệt kê nhãn.
Bản vẽ thi công cho các tủ theo đơn đặt hàng.
Đệ trình các bản vẽ thi công như sau:
- Số môđen, số chủng loại và định mức của các tủ.
- Chi tiết cấu kiện, thiết bị chức năng và các bảo vệ sốc thoáng qua.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Chi tiết các kích thước


- Các phần vận chuyển, bố trí chung, mặt bằng, mặt đứng trước và mặt cắt của mỗi ngăn chứa.
- Những chỗ nhô ra từ các tủ có thể ảnh hưởng đến các khoảng không gian hay vô ý vận hành,
như các tay cầm, tay nắm, vành thông hơi dòng hồ quang và các bộ phận có thể rút ra được.
- Mức độ dòng ngắn mạch và đặc tính khả năng cắt dòng ngắn mạch.
- Cấp bảo vệ IP
- Chi tiết lắp đặt trên sàn hay trên tường.
- Kết nối thiết bị phía trước và phía sau, và đường cáp vào trên và dưới.
- Cửa cánh mở.
- Màu sơn bên trong và bên ngoài và hệ thống sơn.
- Số lượng, tên nhãn hiệu, cấp định mức và loại điều khiển và bảo vệ thiết bị.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Thi công và chi tiết bệ máy, Chi tiết các lỗ mở thông gió, thông gió cho hồ quang dòng ngắn
mạch và chi tiết các miếng đệm.
- Bố trí các khối đấu nối dây và đánh dấu tên mạch điều khiển.
- Sơ đồ đơn tuyến và sơ đồ mạch điện.
- Chi tiết các đường cáp chính và cáp nhánh bên trong tủ điện.
- Sắp xếp thanh cái, thanh liên kết và giá đỡ, khoảng cách giữa các thanh cái pha, vỏ tủ và các
thiết bị khác và khoảng trống đến các phần kim loại tiếp đất.
- Kích thước của thanh cái và đường cáp liên kết với đầy đủ chi tiết cho các tính toán theo
AS/NZS 3008.1.1,
AS 3768 và AS 3865.
- Cách ly bên trong, dạng cách ly, chi tiết bao bọc đầu nối dây.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Đánh nhãn và bảng liệt kê khắc nhãn.


8. HỆ THỐNG ỐNG ĐIỆN, THANG MÁNG CÁP
 TỔNG QUAN
a. MÔ TẢ
Phạm vi công việc hệ thống ống điện và thang máng cáp bao gồm tất cả các lắp đặt điện yêu
cầu cho dự án. Nói chung, yêu cầu lặp đặt tuân thủ các tiêu chuẩn Anh.
b. THAM CHIẾU CHÉO
Tổng quát
Phù hợp với chương Những yêu cầu chung.
Tất cả các ống điện và thang máng cáp phải đựợc sản xuất theo tiêu chuẩn AS, IEC liên quan.
c. TIÊU CHUẨN
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Về tiêu chuẩn thay thế, xem lại đoạn 3.1 chương A4 của tài liệu Qui định kỹ thuật này.
d. TÀI LIỆU THAM CHIẾU
Tổng quát
Công tác điện: To BS 7671 & BS 50281-1-1&2
NEMA VE 1 Hệ thống máng cáp có lỗ bằng kim loại
NEMA VE 2 Hướng dẫn lắp đặt máng cáp có lỗ bằng kim loại
Hệ thống máng cáp: theo tiêu chuẩn BS EN 4678/50085/ 50086.
Ống và phụ kiện cho việc lắp đặt điện:
BS 4607 and BS31 & BS 731.
 CHẤT LƯỢNG
a. MẪU VẬT TƯ
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Cung cấp bảng mẫu vật tư có mẫu vật tư của tất cả giá đỡ cáp và hệ thống ống điện được đề
nghị sử dụng cho công trình.
b. TRÌNH DUYỆT
Bản vẽ thi công
Cung cấp bản vẽ thi công thể hiện những chi tiết sau:
- Tuyến dây cáp
- Tuyến máng cáp có lỗ và máng cáp
- Hố kéo cáp và ống điện chôn ngầm
- Cao độ đáy ống điện chôn ngầm
- Độ sâu chôn dây cáp và ống điện
- Tuyến máng cáp có lỗ phụ và những dây tín hiệu.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Trình bày tủ điện bao gồm những trục xuyên tầng.


Thông số kỹ thuật
Trình duyệt tài liệu kỹ thuật có tối thiểu những thông tin sau:
- Cơ sở thiết kế và những thông số đặc tính
- Bố trí giá đỡ cáp và mương máng trên bản vẽ kiến trúc hiện hữu có phối hợp với kết cấu và
các hệ thống khác.
- Vị trí hố cáp có tham chiếu lưới xây dựng.
Cao độ đáy ống điện hoặc chiều sâu chôn các tuyến ống điện, mương máng ngầm.
- Mẫu vật tư
- Hồ sơ hoàn công thể hiện chính xác hệ thống ống điện, mương, máng chôn ngầm.
c. HỆ THỐNG ỐNG ĐIỆN VÀ THANG MÁNG CÁP
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Tổng quát
Cung cấp những hệ thống sau:
- Đặt trong sàn bê-tông đúc: dây cáp không bọc đặt trong ống điện uPVC chịu tải nặng.
- Không gian có thể tiếp cận được: dây cáp có chất cách điện bằng nhựa dẻo chịu nhiệt và có có
vỏ bọc ngoài trên máng cáp có lỗ hoặc dây cáp không có vỏ bọc ngoài đi trong máng cáp hoặc
ống điện uPVC.
- Không gian bị che kín: Những dây cáp có chất cách điện bằng nhựa dẻo và có có vỏ bọc
ngoài trên máng cáp có lỗ hoặc dây cáp không có vỏ bọc bên ngoài đi trong máng cáp hoặc ống
điện uPVC.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Trong những phòng máy: Dây cáp không có vỏ bọc bên ngoài trên máng cáp có lỗ, trên máng
cáp hoặc trong ống điện uPVC chịu tải lớn. Ở những nơi dễ có hư hỏng cơ học, sử dụng ống
kim loại.
- Bề mặt tô vữa: Dây cáp trong ống điện uPVC
- Tường vách dạng thạch cao: Dây cáp trong ống điện uPVC
- Chôn ngầm: Dây cáp bọc kim loại trong ống điện uPVC hoặc dây cáp có lớp vỏ bọc ngoài
đúc trong bê
tông 100 mm (độ dày tối thiểu từ ống điện)
 VẬT TƯ
a. ỐNG ĐIỆN ĐẶT NỔI
Tuyến
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Ống được đặt áp vào trong tấm tường, sàn hoặc được lắp đặt ở những vị trí không thể đến gần
được:
Chạy trực tiếp giữa các điểm nối, giảm thiểu số ống điện và điểm nối. Không lắp đặt các phụ
kiện phục vụ công tác kiểm tra.
Ống điện trong sàn bê-tông
Tuyến ống điện: Không được chạy ống điện trên lớp mặt bê-tông. Không chạy trong những
vùng căng cáp kết cấu, cắt ngang vuông góc những vùng căng cáp kết cấu. Chạy các tuyến dây
cáp tránh chéo nhau và giảm tối thiểu số lượng ống điện ở bất kỳ vị trí nào. Ống đặt song song
cách nhau tối thiểu là 50 mm ở mỗi bên.
Chiều sâu chôn tối thiểu: bằng đường kính ống điện hoặc 20 mm.
Kích thước ống điện: Đường kính tối đa là 25 mm.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Sự lắp chặt: Gắn trực tiếp trên bề mặt của lớp gia cố đáy ở những nơi ống điện đi qua phía trên
1 lớp thép gia cố
Khoảng cách đến các hệ thống khác
Tách riêng đường ống đặt ngầm ra khỏi dây cáp điện và đường ống gas, tối thiểu cách xa
600mm.
Những tấn sàn cấm đặt ống điện
Không chạy ống điện trong mặt sàn của phòng nồi hơi, phòng máy và bể chứa
Những sàn gạch khối rỗng
Đặt ống điện các đoạn lỗ có đổ kín bêton/ vữa của sàn bằng gạch có lỗ đúc trước.
Cột nhà
Tổng quát: Không đặt quá 4 ống điện có đường kính 25 mm (tối đa) tại tâm mỗi cột.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Chỗ uốn cong: Ống đi vào cột có bán kính bẻ cong tối thiểu 150mm.
Đục cắt: không cắt cột.song song cách nhau tối thiểu là 50 mm ở mỗi bên.
Chiều sâu chôn tối thiểu: bằng đường kính ống điện hoặc 20 mm.
Kích thước ống điện: Đường kính tối đa là 25 mm.
Sự lắp chặt: Gắn trực tiếp trên bề mặt của lớp gia cố đáy ở những nơi ống điện đi qua phía trên
1 lớp thép gia cố
Khoảng cách đến các hệ thống khác
Tách riêng đường ống đặt ngầm ra khỏi dây cáp điện và đường ống gas, tối thiểu cách xa
600mm.
Những tấn sàn cấm đặt ống điện
Không chạy ống điện trong mặt sàn của phòng nồi hơi, phòng máy và bể chứa
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Những sàn gạch khối rỗng


Đặt ống điện các đoạn lỗ có đổ kín bêtông vữa của sàn bằng gạch có lỗ đúc trước.
Cột nhà
Tổng quát: Không đặt quá 4 ống điện có đường kính 25 mm (tối đa) tại tâm mỗi cột.
Chỗ uốn cong: Ống đi vào cột có bán kính bẻ cong tối thiểu 150mm.
Đục cắt: không cắt cột.
b. ỐNG ĐIỆN KIM LOẠI VÀ PHỤ KIỆN
Tiêu chuẩn
Ống kim loại và phụ kiện: theo tiêu chuẩn BS31 & BS 731 & BS 6099.
Loại
Thép gia công trên máy tự động.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Chống ăn mòn
Cho ống điện bằng thép, sơn mặt cắt đầu ống và những mối nối ren bằng sơn lót hữu cơ giàu
kẽm theo GPC-C- 29/16.
Mối nối giãn nở
Tổng quát: Cung cấp những khớp nối mềm gồm có ống điện mềm và phụ kiện ở
- những mối nối giãn nở kết cấu và
- Trong ống điện chạy thẳng dài nếu nhiệt độ mối trường thay đổi hơn 40oC.
Tính dẫn điện: Duy trì độ dẫn điện giữa 2 đầu cuối của ống điện kim loại cứng.
Sự dịch chuyển: Cung cấp móc chữ U đỡ ống đặt gần sát đầu nối mềm để cho phép dịch
chuyển giãn nở và co rút tự do.
c. ỐNG ĐIỆN PHI KIM LOẠI VÀ PHỤ KIỆN
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Tiêu chuẩn
Ống phi kim loại và phụ kiện: theo tiêu chuẩn BS 4607 & BS 6099
Ống điện trong khoảng không gian mái
Đặt bên dưới tấm cách nhiệt và tấm lót.
Trong khoảng không gian mái có thể tiếp cận, phải áp dụng các biện pháp bảo vệ cơ học cho
những ống điện chịu tải nhẹ.
Ống điện trong sàn
Ống chịu tải trung bình, được giữ ở những khoảng cách đều nhau để đạt được độ thẳng trên
danh nghĩa.
Ống điện loại A
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Đối với việc lắp đặt chôn trực tiếp có yêu cầu sử dụng ống điện loại A, sử dụng băng phủ bảo
vệ và ống mềm lò xo.
Ống mềm
Cung cấp cho máy móc và thiết bị để chống rung. Nếu cần thiết lắp đặt sao cho có thể điều
chỉnh hoặc dễ bảo trì.
Cung cấp chiều dài ống ngắn nhất.
Những phụ kiện kết hợp
Loại: Cùng loại và vật liệu như ống điện
Hộp gắn tường trên ống điện uPVC:
Đối với kích thước đặt biệt, hộp gắn tường không có sẵn bằng uPVC, cung cấp hộp kim loại có
nối đất được chế tạo sẵn.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Phụ kiện để kiểm tra


Cung cấp loại phụ kiện để kiểm tra chỉ ở những nơi có thể tiếp cận được và ở những nơi nhìn
thấy.
Đầu nối
Loại: loại dán keo hay lắp vào nhau.
Khớp nối giãn nở: Nếu đặt trong bêtông thì không sử dụng loại lò xo đàn hồi.
d. CÁC LOẠI MÁNG ĐIỆN
Tiêu chuẩn
Tổng quát: theo tiêu chuẩn AS/NZS 4296.
Máng
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Cung cấp máng sản xuất để đi dây, máng dọc tường, máng trên sàn, có nhiều ngăn riêng ở
những nơi sử dụng cho nhiều hệ thống, và những giá đỡ cứng. Bo tròn những cạnh bén và cung
cấp những miếng lót cao su cho dây cáp chỗ đi vào bên trong máng kim loại.
Phụ kiện
Tổng quát: Cung cấp những phụ kiện chế tạo để đi dây và những nắp đậy phù hợp với hệ thống
máng. Cung cấp những nắp đậy loại bắt vít hoặc loại tự kẹp chỉ tháo được bằng dụng cụ.
Giá đỡ dây cáp: Ngoại trừ chạy đường nằm ngang ở những nơi mà nắp đậy nằm ở mặt trên, đỡ
bằng kẹp giữ ở những khoảng cách không quá 1 mét.
e. GIÁ ĐỠ CÁP
Hệ thống
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Cung cấp hệ thống đỡ dây cáp hoàn chỉnh bao gồm máng cáp có lỗ, cột cho thang cáp bao gồm
các giá đỡ, bát treo thiết bị và phụ kiện.
Sự chế tạo
Sử dụng máng cáp có lỗ, thang cáp và những phụ kiện nguyên bộ mua sẵn từ một nhà chế tạo
trong cùng một ứng dụng.
Lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực được phê chuẩn cho cột.
Hệ thống
Hệ thống giá đỡ cáp thì được cung cấp cho việc chạy nhiều ống điện, dây cáp chống cháy và
dây cáp có vỏ bọc ngoài bằng PVC và thông thường từ các sản phẩm tiêu chuẩn của nhà chế
tạo.
Chế tạo
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Ở những nơi thi công nổi và những tính chất đặc biệt cần phải được xem xét, kiểm tra những
dữ liệu đã được xuất bản của nhà sản suất cho sự phù hợp.
Khả năng chịu tải
Tải thiết kế: Hệ số an toàn và độ lệch tối thiểu, hệ số an tòan tối thiểu bằng 1.5 lần sức bền sau
cùng (tải phá hỏng)
Thi công nổi
Bên trong: đối với điều kiện khô ráo nói chung, sử dụng vật liệu phi kim loại hoặc thép mạ
nhôm kẽm hoặc mạ kẽm.
Bên ngoài: Sử dụng mạ kẽm nhúng nóng (sau khi chế tạo) cho môi trường không có sự ăn mòn.
Đặc tính nguy cháy
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Ở những nơi đặc tính nguy cháy được yêu cầu theo điều khoản BCA A2.4, C1.10 và Qui định
kỹ thuật C1.10, cung cấp hệ thống tuân theo sử dụng hệ thống đạt yêu cầu bằng cách sử dụng
đầu nối và phụ kiện kẹp chặt kim loại.
Đầu nối sợi ny lon thủy tinh ‘khoá trong’ có thể được sử dụng trong tất cả các trường hợp.
Đầu nối kim loại phải có đai ốc, bu-lông và lông đền - chỉ dùng riêng lẻ.
Máng cáp có lỗ.
Loại: Hệ thống ‘máng thang’ với thanh ngang có rãnh được đục lỗ và đường ray ở mặt bên.
Cạnh hồi cao từ 12 mm đến 19 mm hoặc mặt cạnh sâu 75 mm có mặt hồi trên đỉnh 12mm để
tăng độ cứng.
Nắp đậy cho thang được làm cùng một vật liệu và hình dạng. Chiều rộng tiêu chuẩn từ 75 mm
đến 600 mm, chiều dài tiêu chuẩn là 2.4 m và 3 m.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Vật liệu: ‘Máng thang’ đuợc sản suất từ kim loại dập khuôn (không có hàn)
Hoàn thiện: Mạ kẽm G300, phủ ngoài loại AZ 150.
Máng cáp phủ hoàn thiện sơn tĩnh điện: màu cam cho động lực, màu xanh cho điện thoại và dữ
liệu.
Độ dày: Độ dày kim loại nền (BTM), từ 0,6 mm đến 1,2 mm.
Sự lắp đặt: trong điều kiện ướt hoặc ẩm thấp thì đòi hỏi phải có lỗ thoát nước cho ‘máng
thang’.
Giá trúng thầu đã bao gồm chi phí cho việc chuyển đổi cần thiết từ máng cáp như thể hiện trên
bản vẽ sang thang cáp để đảm bảo khả năng chịu tải của thang máng cáp.
Thang cáp
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Vật liệu: Dùng thép mạ kẽm nhúng nóng dùng cho mục đích sử dụng chung với thanh ray thép
uốn và thanh ngang giữa các ray hoặc nhôm bằng các thanh ray hay thanh nhôm nhôm đúc kết
cấu.
Chi tiết giữ cáp
Sử dụng kẹp cáp chữ U nguyên bộ mua sẵn, dây siết PVC. Cáp chống cháy được giữ chặt trên
máng cáp và thang cáp bằng dây đai cáp bằng thép không rỉ
Gắn vào kết cấu của toà nhà
Tổng quát: Gắn những giá đỡ vào kết cấu của tòa nhà hoặc vào những giàn khung bằng cách
gắn trực tiếp những cái móc hoặc cái kẹp.
Chi tiết giữ dây cáp
Sử dụng dây hoặc móc chữ U phù hợp cho việc siết cáp.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Lắp đặt các đoạn bẻ cong có bán kính trong tối thiểu 12 lần đường kính ngoài của đường kính
cáp lớn nhất được bẻ.
Bảo vệ dây cáp
Lắp đặt các chi tiết đỡ có bề mặt tròn bên dưới dây cáp nơi rời khỏi máng cáp hay thang cáp.
Khoảng cách tối thiểu
Cách ống nước nóng: 200mm
Cách nồi hơi hoặc lò nung: 500mm
f. HỘP ÂM SÀN
Sử dụng hộp dùng cho mục đích âm sàn có nắp đậy bằng thép không rỉ.
Nhà sản xuất: Legrand/ National/Panasonics/Nano
g. CÁP KHÔNG CÓ VỎ BỌC NGOÀI - LẮP ĐẶT
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Tổng quát
Cung cấp ống điện cố định thường trực được lắp đặt trước khi kéo dây. Cung cấp dây mồi để
kéo dây từ đầu này đến đầu kia, hoặc cung cấp máng có nắp đậy.
9. CÁP ĐIỆN VÀ DÂY DẪN
 TỔNG QUAN
a. MÔ TẢ
Phạm vi công việc hệ thống cáp điện và dây dẫn bao gồm tất cả các công tác về cáp điện, yêu
cầu cho dự án. Nói chung, các yêu cầu về cáp tuân thủ theo các tiêu chuẩn của Anh.
b. TIÊU CHUẨN
Tổng quát
Tổng quát: Theo các yêu cầu của SAA HB301.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Cấp độ bảo vệ điện: BS 7671


Công tác điện: theo BS 7671 & BS 50281-1-1&2.
Tiêu chuẩn cáp: S 4553 & 6346 7889 & IEC 502
Cáp chống cháy: BS 7846
Phát hiện và báo cháy: BS 5839-1
Đèn chiếu sáng khẩn cấp: BS 5266
IEC 1034 Cáp điện cao thế
Thử nghiệm
Theo tiêu chuẩn: AS/NZS 3017.
c. NHỮNG SỰ GIẢI THÍCH
Những định nghĩa
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Điện áp cực thấp: Không vượt quá 50V a.c hoặc 120V d.c.
Điện áp thấp: cao hơn điện áp cực thấp nhưng không vượt quá 1000V a.c hoặc 1500V d.c
Điện áp cao: cao hơn điện áp thấp
Chữ viết tắt
MIMS: cách điện sợi khoáng và bọc bao che kim loại.
 CHẤT LƯỢNG
a. KIỂM TRA TRƯỚC KHI HOÀN TẤT
Kiểm tra tại công trường
Kiểm tra trước khi lắp đặt bằng thị giác. Báo cáo dựa trên những điểm cần kiểm tra. Kiểm tra
và xác minh việc lắp đặt theo tiêu chuẩn BS 7671 & BS 50281-1-1&2. Báo cáo kết quả tất cả
các cuộc kiểm tra.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

b. TRÌNH DUYỆT
Mẫu vật tư
Đệ trình một bảng mẫu có tất cả các mẫu dây cáp điện và dây dẫn đề nghị được sử dụng trong
dự án.
Thông số kỹ thuật dây cáp
Bảng thông số cơ học và điện và bản vẽ cấu tạo dây cáp điện sẽ được cung cấp cho tất cả các
loại dây cáp điện. Biểu đồ chọn lựa vòng đệm dây cáp sẽ được cung cấp cho tất cả các loại dây
cáp điện.
Nhà thầu cũng sẽ phải cung cấp đầy đủ các chi tiết về các loại giấy chứng nhận thử nghiệm
mẫu có những thông tin sau:
- Đặc tính cháy chậm
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Đặc tính chống cháy


- Khả năng chuốt vỏ cách điện
- Bán kính bẻ cong
- Đặc tính chống ăn mòn
- Đặc tính chống tia cực tím UV
- Đặc tính không hút ẩm
- Dòng định mức
Tuyến dây cáp điện
Nếu không được thể hiện trong phần chi tiết của bản vẽ thì trình duyệt những chi tiết sau:
- Những tuyến máng cáp, bus duct và tín hiệu.
- Mặt bằng tủ điện bao gồm cả những trục thông tầng.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Tính toán định mức của dây cáp nguồn


Tổng quát: Nếu tiết diện dây cáp, không được cho trước, thì phải trình duyệt bảng tính về dòng
định mức và độ sụt áp .
Tiêu chuẩn: Theo tiêu chuẩn AS/NZS 3008.1.1.
Tính toán nối đất
Trình duyệt sơ đồ nguyên lý hệ thống nối đất và bảng tính toán.
Bản vẽ thi công
Trình duyệt bản vẽ thi công cho những chân đế đỡ cột.
Ống luồn, máng cáp, máng cáp có lỗ, các phương pháp và chi tiết đi dây khác.
Bảng liệt kê dây cáp điện
Trình duyệt bảng liệt kê dây cáp điện với những chi tiết sau:
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Tải
- Khoảng cách
- Điện áp
- Phương pháp khởi động
- Dòng đỉnh
- Sụt áp đỉnh
- Dòng làm việc
- Sụt áp khi làm việc
- Thiết bị bảo vệ mạch điện
- Mức bảo vệ mạch điện
- Dòng rò đất
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Dòng rò pha sang pha


- Dây dẫn (số lõi, tiết diện)
- Tiết diện dây đất (số lõi, tiết diện)
- Tiết diện dây trung tính (số lõi, tiết diện)
- Cách điện
- Mức chống cháy
- Bán kính bẻ cong nhỏ nhất
- Bán kính bẻ cong định mức lớn nhất
- Số tham chiếu đầu nối dây - điểm đầu
- Số tham chiếu đầu nối dây - điểm cuối
 SỰ CHỌN LỰA
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Phương pháp đi dây


Các tuyến cáp chính PVC/PVC
Các tuyến cáp nhánh PVC/PVC
Các dây điều khiển : PVC/PVC cáp
 VẬT LIỆU
a. HỆ THỐNG NỐI DÂY
Tổng quát
Sự chọn lựa: Cung cấp hệ thống đi dây thích hợp với điều kiện lắp đặt và tính chất của tải.
Tổng quát về nối đất
Về tổng quát nối đất sẽ tuân theo những yêu cầu của tiêu chuẩn AS 3000 cho hệ thống nối đất
dây trung tính nhiều điểm.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Hệ thống nối đất độc lập sẽ được cung cấp theo những hệ thống sau:
- Hệ thống tiếp đất đất chung cho thiết bị điện.
Hệ thống nối đất độc lập sẽ đươc nối nhau bởi các đầu nối đất đẳng thế, nhằm mục đích ngăn
chặn bất kỳ sự tràn áp lan truyền qua các hệ thống khác.
Thanh nối đất
Cung cấp thanh nối đất nối nhau cho tất cả các đoạn máng cáp có lỗ, thang cáp, ống điện bằng
kim loại, máng cáp.v.v.v Cung cấp nối đất cho tất cả các ống kim loại.
Điện cực
Trở suất của điện cực được xác định phù hợp với ESAA EG-01
Kẹp nối đất và hàn dính
Sử dụng kẹp nối đất và hàn dính nguyên bộ mua sẵn, loại cad-weld.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Tiêu chuẩn: theo tiêu chuẩn AS 1882


b. DÂY CÁP ĐỘNG LỰC
Chính sách nguồn gốc
Dây dẫn được sản xuất tại Việt Nam sẽ được xét duyệt nếu như có thể chứng minh rằng sản
phẩm này đã được thử nghiệm mẫu thành công ở phòng thí nghiệm được chứng nhận quốc tế,
theo tiêu chuẩn quốc tế chứng nhận được chấp thuận bởi đại diện Chủ đầu tư.
Cáp trung thế
Nói chung:
- Lộ vào: theo như bản vẽ
- Mạch vòng: theo như bản vẽ
Cáp hạ thế
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Tiết diện dây cáp tối thiểu:


- Cho mạch nối đến đèn: 2.5 mm2
- Cho mạch nối đến ổ cắm: 2.5 mm2.
Bus duct hạ thế
Bus duct hạ thế phải tuân theo những yêu cầu của tiêu chuẩn BS5486 Bus duct hạ thế có khả
năng chịu được dòng định mức đã được chỉ ra trong bản vẽ tương quan và chịu được dòng ngắn
mạch dự tính.
Bus Duct hạ thế phải có 4 lớp film pôliexte để cách điện cho mỗi thanh đồng.Và có thể chịu
đựng được nhiệt độ đến 150oC
Định mức điện áp cho cáp và bus duct
- Định mức 24 kV cho cáp trung thế
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Định mức 600/1000 V sẽ sử dụng cho cáp một và nhiều lõi và .


- 150/250V sẽ được sử dụng cho dây cáp đôi, dây cáp 3 và dây cáp 4.
Màu lớp cách nhiệt dây dẫn và overall sheet
Tổng quát: đối với dây cố định, sử dụng lớp cách điện có màu của dây dẫn. Nếu điều này
không khả thi thì luồn một ống lót có màu thích hợp dài tối thiểu 150 mm cho dây dẫn ở mỗi
đầu nối.
Dây nóng sử dụng cho mạch điện 1 pha: màu đỏ
Dây nóng sử dụng cho mạch mạch điện nhiều pha:
- Pha A: màu đỏ
- Pha B: màu vàng
- Pha C: màu xanh dương
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Trung tính: màu đen


- Dây nối đất: màu Xanh lá xọc vàng
Cáp cho mạch chiếu sáng được bọc vỏ màu trắng.
Cáp cho mạch nguồn được bọc vỏ màu đen.
Cáp cho mạch báo cháy được bọc vỏ màu đỏ.
Dây dẫn
Dây dẫn phải có độ dẫn suất cao, nhiều tao và là dây đồng tròn
Vỏ cách điện
Chất cách điện phải được phủ trực tiếp lên dây dẫn thành lớp đồng nhất PVC hay XLPE sử
dụng qui trình đúc. Độ dày trung bình của chất cách điện phải phù hợp với tiêu chuẩn AS liên
quan.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Sự lấp đầy và lớp vật liệu lót


Tất cả dây cáp điện phải hình tròn và phải nằm sát nhau để có thể nối trực tiếp đến thiết bị.
Những chất làm đầy này được dùng để đạt được độ khít và tiết diện tròn ở những nơi cần thiết.
Lớp vật liệu lót phải phù hợp với tính chất tải và cấu hình đã được chỉ định được phủ bằng
phương pháp đúc.
Lưới chống nhiễu và dây nối đất
Khi có yêu cầu sử dụng cáp có lớp lưới chống nhiễu, sử dụng loại băng polyester nhôm có dây
nối đất đồng thiếc và có chồng mí 50%.
Tất cả dây cáp trung thế phải có màng chống nhiễu.
Giáp sắt
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Giáp sắt SWA sẽ được sử dụng cho tất cả các dây cáp điện chôn ngầm nếu không có biện pháp
bảo vệ phù hợp khác. Phù hợp với các yêu cầu của điện lực địa phương khi có các yêu cầu bảo
vệ cáp bổ sung khác.
Vỏ bọc ngoài
Vỏ bọc ngoài phải được làm từ PVC đúc.
 THI CÔNG
c. DÂY CÁP NGUỒN
Tổng quát
Tiêu chuẩn: Phân loại theo tiêu chuẩn AS/NZS 3013
Quản lý dây cáp: Báo cáo lại những hư hỏng lớp cách điện của dây cáp, ống bọc dây cáp họăc
lớp vỏ ngoài Ứng suất: phải bảo đảm rằng phương pháp lắp đặt không vượt quá độ chịu kéo
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

căng của dây cáp. Sử dụng những con lăn đỡ dây cáp cho việc lắp đặt trên thang/máng hoặc
trong các mương máng âm dưới đất.
Mối nối thẳng: Trừ những điểm tất yếu do độ dài hoặc trong điều kiện khó thi công, thì dây cáp
sẽ được chạy thẳng không nối ở giữa chừng.
Nối cáp: việc nối dây cáp sẽ được đặt ở vị trí có thể thao tác được bên trong hộp nối cáp.
Mạch có điện áp cực thấp: Đi dây riêng cho những mạch có điện áp cực thấp: buộc lại ở những
khoảng cách đều đặn.
Ghi nhãn
Nhận dạng cáp nhiều ruột và các nhóm cáp trefoil ở mỗi đầu bằng các không nhiễm điện dán
nhãn kẹp xung quanh dây cáp hay nhóm trefoil.
Đánh dấu
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Nhận biết nguồn gốc của tất cả các dây dẫn bằng các nhãn thường trực dễ đọc.
Cáp mạch chính và mạch nhánh một lõi sẽ được cung cấp với chỉ thị màu pha bằng băng đánh
dấu tại vị trí đi vào và ra tủ điện. Băng đánh dấu phải được nhìn thấy từ bên ngoài tủ điện.
Cáp mạch chính và mạch nhánh phải được nhận dạng tại những nơi đi ra với đánh số thể hiện
cỡ cáp và cấu trúc và tên của mạch phía dưới. Nhãn mác phải được buộc chặt vào cáp.
Hệ thống dây cáp
Cách nhiệt: Trong tường có vật liệu cách nhiệt, lắp đặt dây cáp trong ống nhựa PVC.
Lắp đặt dây cáp
Dây cáp được xếp song song trong máng cáp đục lỗ và xếp lên thang cáp mà không bị xoắn
hoặc chéo nhau. Dây cáp sẽ không được uốn cong quá bán kính cho phép đã được đưa ra bởi
nhà sản xuất. Đặt đoạn dây cáp có chiều dài tối thiểu 150 mm giữa vòng đệm cáp với bất kỳ
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

đoạn uốn dây cáp nào, dây cáp cũng sẽ được lắp đặt theo cách mà sẽ không gây ứng suất quá
căng trên thiết bị.
Bất kỳ khi nào khả thi, đối với vị trí ngoài trời, dây cáp đi vào bên trong tủ thì sẽ được đi từ
phía dưới hoặc bên hông.
Dây cáp đi xuyên qua những lỗ xuyên phải được lắp đặt vuông góc với bề mặt lỗ và có đoạn
dây cáp thẳng dài tối thiểu là 150 mm cho cả 2 phía của lỗ xuyên.
Tất cả dây cáp sẽ được chạy thẳng lien tục từ một điểm gốc đến điểm nối được dự định. Không
chấp nhận nếu nối hoặc ghép dây cáp.
Dây cáp phải được bó chặt trên thang cáp hoặc máng cáp có lỗ ở những khoảng cách đều đặn.
Dây cáp 1 ruột phải được chạy theo 1 lớp đơn dạng trefoil và sẽ được chèn theo yêu cầu của
nhà sản xuất có tính đến trường hợp xảy ra dòng ngắn mạch.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Dạng trefoil phải được áp dụng cho dây cáp khi chạy trong cùng các dạng thang máng cáp.
Những dây cáp có đường kính ngoài trên 75 mm sẽ được chèn riêng. Tất cả dây cáp sẽ được
đánh dấu riêng ở mỗi đầu nối và trên mỗi mặt của đầu trục xuyên tầng.
Nhà thầu phải đảm bảo rằng việc cắt dây cáp thì đủ dài cho những mục đích được định sẵn và
những sự lãng phí là thấp nhất.
Dây cáp sẽ được lắp đặt theo cách mà không gây hư hỏng do sự ăn mòn hay căng quá mức.
Dây cáp sẽ có hình xoắn ốc ở những nơi khả thi cho đèn, ổ cắm an toàn và cho những động cơ
nhỏ.
Dây cáp sẽ không được treo đỡ hay gắn vào đường ống, lớp cách nhiệt hay ống gió và được đặt
cách xa khỏi các hệ thống đó.
Tất cả đầu cuối dây cáp sẽ được làm kín phù hợp sau khi lắp đặt trước khi đến đầu nối.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Tách riêng và cách ly cáp


Dây cáp sẽ được tách theo từng nhóm cho việc thiết kế mương cáp và giá đỡ.
- Nguồn trung thế 22 kV
- Dây cáp điều khiển và động lực hạ thế 380/220 V
- Dây cáp điện thoại và dữ liệu
Khoảng cách tối thiểu giữa các loại dây cáp theo phương ngang và phương thẳng đứng sẽ theo
những tiêu chuẩn sau:
- Giữa dây cáp cao thế và dây cáp điện thoại/dữ liệu là 1200 mm
- Giữa dây cáp hạ thế và dây cáp điện điện thoại/dữ liệu là 600 mm
- Giữa dây cáp cao thế và dây cáp hạ thế là 300 mm
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Khoảng cách trên có thể được giảm lại khi những tuyến cáp chép nhau, khi diện tích chéo bị
giới hạn, tuyến cáp vuông góc nhau thì khoảng cách tối thiểu phải đạt được là 300 mm.
Đối với những hệ thống có 2 nguồn cung cấp thì dây cáp phải chạy theo những tuyến khác
nhau và phải đi xa nhau nhất có thể được.
Các dây điều khiển và các mạch sau nói chung không được chạy trong cùng một mương, máng,
ống, …:
- Những mạch có dãy điện áp khác nhau
- Dây tín hiệu kỹ thuật số và analog
Mạch đèn và ổ cắm không được đi trong cùng một ống điện. Đèn và ổ cắm được đấu khác
mạch.
Lỗ xuyên cho dây cáp
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Dây cáp ngầm dưới đất đi vào tòa nhà sẽ được đặt trong ống UPVC chon ngầm.
Lỗ xuyên cho phép sức chứa dự phòng đủ rộng cho cả hai việc dự phòng phát triển trong tương
lai và trong quá trình thi công và chạy thử và nghiệm thu.
Khả năng dự phòng tối thiểu là 25%.
d. ĐẦU NỐI DÂY BẰNG ĐỒNG
Tổng quát
Ngoài những phụ kiện nhỏ và những đầu nối cho đèn, đấu nối vào thiết bị bằng các đầu cốt
kiểu ép có kích thước phù hợp với kích thước dây dẫn. Sử dụng dụng cụ và mỏ hàn phù hợp để
ép đầu cáp.
Trong phạm vi tủ điện và thiết bị
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Tổng quát: Dây dẫn được đan và cột lại với nhau trong cùng một sợi cáp hoặc ống điện đi từ
điểm đấu nối đến chỗ có vỏ bọc dây cáp hoặc đầu ống điện. Uốn cong gọn gàng cho mỗi dây
dẫn đi trực tiếp vào rãnh/ lỗ đầu nối, có độ chùng đủ để tháo lắp hay đấu nối lại dễ dàng.
Biện pháp khác: Chạy dây cáp trong ống dây cáp UPVC có nắp đậy.
Tất cả các dây điện chạy từ và đến tủ điện các loại; đến môtơ, phải được gắn đầu cốt thích hợp.
Nhận dạng: Sử dụng vòng đánh số loại bền hoặc các nhãn được phê duyệt khác gắn lên mỗi
ruột, và ghi thường trực bằng số, chữ hay cả hai tương ứng với sơ đồ điện.
Số ruột dự phòng: Đánh dấu các ruột dự phòng và đầu nối váo các cực dự phòng nếu có. Nếu
không thì bọc cách điện gọn gàng và buộc ruột dự phòng vào các ruột đã sử dụng.
10. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
a.MÔ TẢ
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Phạm vi công việc hệ thống chiếu sang bao gồm tất cả các máng đèn và phụ kiện cần thiết để
lắp đặt hệ thống chiếu sáng.
b. TIÊU CHUẨN
Tổng quát: theo tiêu chuẩn BS 60598
Đèn đường: theo tiêu chuẩn BS 5489-2
Tính tương thích điện từ: theo tiêu chuẩn AS/NZS 4051
Giới hạn sóng hài: Theo tiêu chuẩn AS/NZS 61000.3.2.
Giới hạn nhiễu sóng vô tuyến: Theo tiêu chuẩn AS/NZS CISPR 15.
c.KHÁI NIỆM
Định nghĩa
Đèn theo đơn đặt hàng: là loại đèn được sản xuất theo đơn đặt hàng riêng.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Hệ thống điều khiển: Hệ thống điều khiển đèn bao gồm việc kết hợp một vài hay toàn bộ
những việc sau:
- Thiết bị cảm biến tự động và những cấu kiện điều khiển.
- Chế độ tay có thẩm quyền cao hơn
Đèn nguyên bộ mua sẵn: Những bộ đèn có sẵn theo catalogue.
d. NHỮNG YÊU CẦU CỦA CÔNG TRÌNH
Đặc tính của đèn theo đơn đặt hàng.
Lựa chọn, thiết kế và cung cấp bộ phản quang, phụ kiện và thiết bị điều khiển theo khuyến cáo
của nhà sản xuất và cho phép đèn đạt được các đặc tính được ghi trong tài liệu kỹ thuật của nhà
sản xuất
Độ sáng
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Việc chọn lựa đèn đã được thực hiện với sự tham khảo của các nhà sản xuất theo bảng liệt kê.
Việc thay đổi nhãn hiệu thì được chấp nhận nhưng việc thay đổi nhãn hiệu này đỏi hỏi phải có
bảng tính lại độ sáng.
Trong tất cả các trường hợp, nhà thầu kiểm tra và cung cấp việc tính toán độ sáng từ nhà cung
cấp để bảo đảm rằng độ sáng chỉ định không thay đổi.
 CHẤT LƯỢNG
A. TRÌNH DUYỆT
Tổng quát
Trình duyệt chi tiết thông số kỹ thuật hệ thống điều khiển, phương pháp điều khiển và sự tương
thích hệ thống điều khiển và những cấu kiện đèn.
Bản vẽ thi công
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Trình duyệt bản vẽ thi công của những móng lắp cột.
Thông số kỹ thuật sản phẩm
Trình duyệt thông số kỹ thuật cho tất cả đèn và phụ kiện.
Bảng liệt kê đèn.
Cung cấp bảng liệt kê cho tất cả các đèn bảo gồm nhiệt độ màu của bóng, chấn lưu, starter, kích
thước.
Bảng tính toán độ chiếu sáng
Cung cấp bản tính toán độ sáng cho tất cả những đèn đã đưa ra mà không có trong bảng liệt kê
đèn.
Mẫu
Cung cấp mẫu đèn và các phụ kiện điều khiển theo yêu cầu của Nhà tư vấn.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

 VẬT TƯ
a. TỔNG QUAN
Tổng quát
Bao gồm: Cung cấp bóng đèn và phụ kiện của tất cả các đèn.
Thiết bị nguyên bộ mua sẵn
Tổng quát: Cung cấp đèn nguyên bộ mua sẵn, máng choá và các phụ kiện.
Chấn lưu
Trừ khi có thể hiện khác đi trong bảng kê đèn, cung cấp chấn lưu điện kháng loại tổn thất năng
lượng thấp cho đèn nguyên bộ mua sẵn.
Tiêu chuẩn: Tuân theo giới hạn tính tương thích điện từ cho thiết bị thấp áp trong tiêu chuẩn
AS/NZS 1044
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Hiệu chỉnh hệ số công suất


Cung cấp hiệu chỉnh hệ số công suất cho tất cả các bộ đèn huỳng quang đến tối thiểu 0,9.
b. ĐI DÂY
Dây mềm
Cung cấp đèn âm trần có sẵn dây mềm V75 (tối thiểu) PVC/PVC, 3 ruột 1.5mm 2 dài hơn 1.5m
với phíc cắm 3 chấu đa năng và ổ cắp trên trần. Tại những nơi không thể đi lên được trên trần,
ổ cắm được thả trên trần cạnh đèn.
c. CHẤN LƯU
Chấn lưu điện tử cho bóng huỳnh quang
Tiêu chuẩn: Theo tiêu chuẩn AS 3963 và AS 3134.
Hệ số công suất: > 0.9.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Độ méo hài hiện hữu: < 5%.


Số lượng chấn lưu: Cung cấp 1 chấn lưu cho mỗi bóng đèn.
Chấn lưu điện kháng cho bong huỳnh quang
Tiêu chuẩn: Theo tiêu chuẩn AS 2643.
Đầu nối: Cung cấp đầu nối nhanh hoặc dây nối phù hợp với nhiệt độ hoạt động của chấn lưu.
Số lượng chấn lưu: Cung cấp 1 chấn lưu cho mỗi bóng đèn.
Bảng tổn thất tối đa của chấn lưu ở nhiệt độ hoạt động
Cấp chấn lưu - loại bật bằng công tắc
Loại đèn (W) Tổn thất thấp (W)
18 5
36 5.5
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

58 7.5
Chấn lưu cho đèn phóng điện
Hơi thủy ngân áp suất cao, hơi thủy ngân áp suất thấp, hơi Sodium áp suất cao và loại metal
halide: Theo tiêu chuẩn AS/NZS 60922 và AS/NZS 60923.
Loại Metal halide: - #150 W chấn lưu điện kháng hoặc điện tử.
- Trong nhà > 150 W: theo đề nghị của nhà chế tạo bóng đèn.
- Ngoài trời > 150 W: theo đề nghị của nhà chế tạo bóng đèn.
Bộ kích: Cung cấp bộ kích ngắt ra khi đèn sáng.
d. TỤ ĐIỆN VÀ BỘ LỌC
Hiệu chỉnh hệ số công suất
Tống quát: Hiệu chỉnh mỗi đèn để có hệ số công suất tối thiểu là 0.85 trễ.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Tụ điện: Theo tiêu chuẩn AS2644


Cầu chì
Cầu chì ống đường kính 6 mm, dài 25 mm.
Bảng cầu chì
Lamp/ Đèn Fuse/ Cầu chì
Fluorescent, 1 or 2 lamps 2 A
Huỳnh quang, 1 hoặc 2 bóng
Discharge, 50 – 250 W 5 A
Phóng điện, 50 – 250 W
Discharge, 400 - 1000 W 10 A
Phóng điện, 400 - 1000 W
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Cầu chì tích hợp


Cung cấp cầu chì tích hợp chung cho chấn lưu đèn phóng điện cường độ cao.
e. BỘ MỒI CHO ĐÈN HUỲNH QUANG
Tiêu chuẩn
Theo tiêu chuẩn AS 4111 hoặc AS/NZS 60155.
Cung cấp bộ mồi có cùng nhà sản xuất với máng đèn.
Bộ mồi
Cung cấp bộ mồi thích hợp với bóng đèn và chấn lưu.
f. BIẾN THẾ KHÁC
Biến điện áp cực thấp
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Tổng quát: đối với bóng vonfam halogen điện áp cực thấp, sử dụng - Một biến áp cho mỗi
bóng, với công suất định mức phù hợp với bóng
Điều chỉnh điện áp: 5%
Sự điều chỉnh
Điện áp ra: không vượt quá điện áp định mức danh định của bóng ở tải có 75% công suất danh
định của biến áp.
g. BÓNG ĐÈN
Tổng quát
Lắp bóng trong tất cả các đèn và kiểm tra sự hoạt động đúng.
Tiêu chuẩn
Bóng huỳnh quang: Theo tiêu chuẩn AS 1201.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Bóng hơi thủy ngân áp suất cao: Theo tiêu chuẩn IEC 60188.
Bóng Tungstenhalogen: Theo tiêu chuẩn IEC 60357
h. BÓNG HUỲNH QUANG
Tổng quát
Điện cực: Điện trở thấp.
Đuôi đèn 2 chấu: tiêu chuẩn
Bóng, thông thường: có đường kính 26 mm, nhiệt độ màu là 3000 K trừ khi có chỉ định khác.
Bóng tiết kiệm năng lượng: có đường kín 16 mm, nhiệt độ màu 3000 K trừ khi có chỉ định
khác.
Bảng chỉ thị màu: Tối thiểu Ra 85.
i. BÓNG ĐIỆN ÁP THẤP
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Tổng quát
Cung cấp bóng phù hợp với đề nghị của nhà sản xuất trừ khi được chỉ định loại khác.
Bóng lưỡng sắc: cung cấp đèn lưỡng sắc tích hợp với máng đèn đáp ứng được qui định kỹ thuật
thiết kế.
 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐÈN
Tổng quan
Đấu nối toàn bộ hệ thống đèn theo yêu cầu tới đồng hồ thời gian 24h v,v..
 THI CÔNG
A. TREO ĐỠ
Tổng quát
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Lắp đèn vào giá đỡ mua sẵn nguyên bộ bằng tấm lắp, nẹp, miếng chêm, nơ gài, hoặc các vật
liệu đóng gói, tuỳ mức độ cần thiết.
Sự cân chỉnh cao độ
Điều chỉnh độ dài của thanh treo hoặc dây xích để có hệ thống đèn nằm nagng và cùng cao độ.
Sai lệch: ± 3 mm.
Đèn treo
Thanh treo: Thanh treo bằng ống thép hợp vớp những khớp nối cacđăng.
Dây xích: Dây xích nối hàn mạ điện - chỉ sử dụng cho khu vực phục vụ.
Dây chỉnh cao độ: thép không rỉ.
Cân chỉnh cao độ: điều chỉnh độ dài hệ thống treo để có hệ thống đèn nằm ngang và cùng cao
độ.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Tại những nơi đèn được treo phía trước của đường khí cấp hay hồi của hệ thống máy lạnh, đèn
phải được treo bằng ty treo cứng thép không rỉ hoặc gắn bằng ống thép không rỉ.
Đèn bắt nổi
Tổng quát: Lắp các chi tiết làm kín để giữ cân bằng và ngăn ngừa sự biến dạng của thân đèn.
Cung cấp miếng đệm để giữ thằng hàng 2 đầu của đèn Lắp đặt: Cung cấp 2 điểm gá lắp ở mỗi
đầu đèn. 1 điểm cố định ở đầu đèn nối với tấm lưng 1.6 mm có thể sử dụng cho những bộ đèn
hẹp.
 HOÀN TẤT
Tổng quát
Kiểm tra và xác nhận hoạt động của tất cả các đèn.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Thay bóng: Thay những bóng đã sử dụng lâu hơn 50% tuổi thọ của bong đèn như công bố của
nhà sản xuất bóng.

D. HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ


I. ĐIỆN THOẠI & MẠNG MÁY TÍNH
Tổng quan
Mô tả
Phạm vi công việc bao gồm lắp đặt hệ thống điện thoại và mạng dữ liệu cho hệ thống công
nghệ thông tin.Một cơ sở hạ tầng cho điện thọai được lắp đặt bao gồm đường ống vào cho
các đường điện thọai, một tủ MDF, các dây nối lẫn tủ IDF.
Tham chiếu chéo
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Tổng quát
Phù hợp với chương Những yêu cầu chung. Những chương liên quan.
- Tham chiếu đến các chương sau
Những yêu cầu chung về điện, Keo dán, Chất trét kín, Phụ kiện kẹp chặt, Chất ngăn cháy,
Dây dẫn và phụ kiện, Hệ thống ống điện và thang máng cáp.
Tiêu chuẩn
- cục bưu chính viễn thông Việt nam
- TCN 68-136: 1995
Thiết kế
- Hệ thống dây cáp công trình phải có:
 Tuổi thọ ít nhất 10 năm.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

 Có thể phát triển trong tương lai


- Hệ thống dây cáp được chứng nhận bởi:
 Nhà thiết kế mạng ban đầu.
 sản xuất, và/ hay nhà phân phối địa phương được ủy quyền.
 Người lắp đặt.
Các cơ quan thẩm quyền
Liaise with the authorities for approval of the installed system.
Giữ liên lạc với cơ quan thẩm quyền và thay mặt cho chủ đầu tư để đạt được sự phê duyệt
hệ thống đã lắp đặt.
Chất lượng
Mẫu vật tư
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Cung cấp một bảng mẫu trên đó có gắn các mẫu dây, đầu nối, cáp ổ cắm .v.v. được sử
dụng trong phần việc này.
Trình duyệt
- Dữ liệu sản phẩm
Đệ trình những dữ liệu sản phẩm cho tất cả các cấu kiện & thiết bị.
Đệ trình các thông tin thể hiện sừ phù hợp các tiêu chuẩn trên.
- Bản vẽ thi công
Cung cấp bản vẽ thi công chỉ ra cách bố trí giá đỡ để thiết bị.
 Thiết bị & phương pháp kiểm tra
 Đệ trình các chi tiết về phương pháp kiểm tra và thiết bị.
Cấu kiện
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Trạm phân phối


- Gắn
Gắn các trạm phân phối trong giá đỡ
- Hồ sơ
 Cung cấp các kẹp giữ hồ sơ bên trong mỗi trạm phân phối.
 Trạm phân phối chính (MDF)/Trạm phân phối trung gian (IDF). Một trạm phân phối
chính loại tiêu chuẩn công nghiệp được yêu cầu cho toà nhà để kết nối đường cáp
vào từ công ty điện thoại địa phương vào các đường dây bên trong ngang qua tổng
đài điện thoại nội bộ.
Ổ cắm & dây cáp
- Dây cáp
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Tất cả dây cáp là loại dây UTP có hình dáng và kiểu chế tạo được duyệt. Dây cáp điện
thoại phục vụ đi ngầm phải là loại cáp điện thoại đi dầu đi ngầm nhiều ruột 1/0.40mm2
- Những yêu cầu cho ổ cắm
 Ổ cắm UTP (Điện thoại & Dữ liệu)
 Ổ cắm UTP cho điện thoại và dữ liệu là kiểu ổ nối mô-đun 4 vị trí qui theo đầu nối
RJ11.
 Tất cả các ổ nối là loại tiêu chuẩn 4 vị trí/ 4 dây dẫn và có khả năng lắp với đầu nối
thông thường 4 cực có dây 24AWG.
 Tất cả các ổ nối RJ11 được chứng nhận và đáp ứng theo tiêu chuẩn Cat5.
 Tất cả các ổ nối và đầu nối RJ11 được cung cấp từ cùng một nhà sản xuất. Số lần kết
nối của ổ cắm RJ11 vào đầu nối RJ11 vượt quá 1000 lần .
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Cách ly dây cáp


Cách ly dây cáp thông tin không đi trong đường ống hay thang máng ra xa hệ thống điện ít
nhất 150 mm.
Lắp đặt
Cách ly giữa các hệ thống
Duy trì sự cách ly các hệ thống sau trong toàn bộ công trình.
- Khoảng cách giữa đường cáp động lực và đường cáp dữ liệu tại điểm cắt nhau không được
nhỏ hơn 300mm, ngoại trừ có che/ lọc thích hợp được chấp thuận.
- Khoảng cách giữa đường cáp động lực và đường cáp dữ liệu chạy song song không được
nhỏ hơn 600mm, ngoại trừ được che/ lọc thích hợp được chấp thuận.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Tất cả các nguồn điện từ (EM) được đánh dấu và cách ly thích hợp với cáp UTP tuỳ thuộc
vào cường độ của từng trường điện từ. Đi cáp cách tối thiểu 1m theo khi chạy gần như
cùng tuyến với các nguồn từ điện chung (như nguồn đèn huỳnh quang)
- Tất cả các nguồn từ tính cao được đánh dấu và cách xa thích hợp với UTP tuỳ thuộc vào
cường độ của từng trường điện từ. Điều này quan trọng cho các thiết bị trong tương lai
vượt quá 100 MHz.
- Tất cả cáp UTP, và các thiết bị phù hợp với quy định thương mại FCC trong về sóng điện
từ. Bất kỳ thiết bị có độ nhạy bất thường đối với sóng điện từ đều được đánh dấu và tránh
xa nhằm ngăn chặn sự nhiễu từ các tuyến cáp đến thiết bị. Những thiết bị hay những vùng
như vậy nếu có, có thể đòi hỏi các hành động lọc và điều kiện hóa thích hợp để cách ly
sóng điện từ.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Yêu cầu lắp đặt chung theo phương ngang & phương thẳng đứng
Tất cả dây cáp được lắp đặt trong máng đi cáp, các kết cấu rỗng (cột, đường ống, vách
ngăn) và trục thông tầng. Trong bất kỳ trường hợp nào, cáp thông tin không được đi chung
với cáp động lực, các hệ thống nguy hiểm, hoặc các hệ thống có những điều kiện khắc
nghiệt như (nhiệt, điện, từ, hoá chất, độ ẩm hay cơ học)
Phương pháp đi cáp
Cáp đi trong trục thông tầng điện thoại/ dữ liệu được buộc vào máng cáp mạ kẽm đặt đứng
sát vào tường trong của trục thông tầng. (Ghi chú các lỗ xuyên sàn yêu cầu là loại chống
lửa cùng bậc với các phần liên quan).Đi cáp trên trần được đi trong máng hay trong ống
nhựa cần thiết.
Hoàn tất
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Chạy thử & nghiệm thu


- Đi cáp
 Cung cấp các tài liệu chứng minh các cấu kiện (dây cáp và các thiết bị) chỉ ra rằng các
đặc tính đáp ứng được tất cả tần số lên đến 100MHz cho cấp loại Cat5 hay cấp chất
lượng cao hơn
 Kiểm tra phản xạ phạm vi thời gian cho tất cả tuyến dây cáp từ patch panel và tủ
MDF đến các ổ cắm gắn trên tường. Kiểm tra phạm vi tần số cho tất cả tuyến dây cáp
từ patch panel và tủ MDF đến ổ cắm gắn trên tường.
 Tài liệu sẽ đưa ra kết quả cho giá trị NEXT và tổn hao đường hồi cho dải tần số thích
hợp.
- Tài liệu hệ thống
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Trước khi chạy thử và nghiệm thu và bàn giao hệ thống, phải trình duyệt tất cả các bản vẽ
và tài liệu của hệ thống như đã lắp đặt.
Bảo trì
Hồ sơ
- Tổng quát: Cung cấp các sổ ghi nhận cho mỗi trạm phân phối và patch panel với chi tiết
của đầu nối cáp và các chuẩn bị cho việc ghi nhận các thông tin cáp, đường dây và đoạn
nối nhảy tắt.
- Vị trí: Gắn sổ ghi nhận trên kẹp giữ hồ sơ của mỗi trạm phân phối.Đánh dấu và dán nhãn.
- II. HỆ THỐNG CAMERA, ÂM THANH.
Tổng quan
Mô tả
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Phạm vi công việc của hệ thống an ninh điện tử gồm hệ thông bảo vệ tiên tiến, bao
gồm:
- Camera quan sát.
Tham chiếu chéo
- Tổng quát
Phù hợp với chương những yêu cầu chung.
- Những chương liên quan
Tham chiếu đến các chương sau: Keo dán, Chất trét kín, Phụ kiện kẹp chặt, Chất
ngăn cháy, Dây cáp điện và dây dẫn.
Những yêu cầu của dự án
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Thiết kế
Nhà thầu có trách nhiệm thiết kế các thành phần sau của hệ thống điều khiển ra-vào.
- Hệ thống
Cung cấp hệ thống như đã mô tả trong bảng liệt kê các yêu cầu của hệ thống.
- Tổng quát
Dịch vụ cung cấp hệ thống an ninh điện tử phải là một tổ chức an ninh được ủy
quyền.
Chất lượng
Mẫu vật tư
Đệ trình các mẫu sau:
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Camera quan sát cửa ra vào và cảm biến đặt tại cửa ra vào.
- Thiết bị liên lạc nội bộ.
 Camera lắp trần, tường
 Camera màu CCD
 Hệ thống điều khiển tự động trong nhà
Trình duyệt
- Thông số kỹ thuật
Phải đệ trình các thông số kỹ thuật có thể hiện rõ kích thước và không gian yêu cầu
cho các thiết bị sau:
 Màn hình,camera và phụ kiện
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

-Các bản vẽ thi công


Phải đệ trình các bản vẽ thi công theo sau:
 Sơ đồ khối của tất cả các hệ thống
 Mặt bằng bố trí và kích thước tủ điều khiển.
 Các yêu cầu về nguồn cung cấp
 Hướng cần thiết để đấu nối dây vào tủ
 Cung cấp lắp đặt cho camera và màn hình.
Nguồn điện
Nguồn cung cấp chính
- Cấp nguồn chính: Cung cấp nguồn điện lâu dài dẫn đến các thiết bị sau:
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Tủ điều khiển ra-vào và tủ báo động đột nhập, kể cả các tủ con.


- Bảng điều khiển chốt cửa căn hộ hay thiết bị điều khiển.
 Hệ thống điều khiển tự động trong nhà.
 Camera quan sát và màn hình theo dõi.
 Bộ Amly điều khiển âm thanh 300w
 Loa hộp treo tường 75w
Pin và bộ sạc
- Tổng quát
Cung cấp bộ Ắc-qui chì và có cả hệ thống sạc Ắc-qui đó nằm tách riêng trong 1
ngăn.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Dung lượng
Ít nhất 1 giờ cho toàn bộ các hệ thống trong điều kiện hoạt động bình thường.
Hệ thống CCTV
Camera quan sát
- Tổng quan
 Các camera hay thiết bị quan sát trong/ngoài nhà sẽ bao gồm một vỏ được lắp
đặt nổi phù hợp với kiến trúc, kín đáo và chống va đập với ống kính, bộ phận
xoay và mạng điện trở nhiệt độ thấp được đặt bên trong. Ống kính và bộ phận
xoay đặt ở bên trong vỏ sẽ là các khối có thể tháo rời mà được đóng gói độc
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

lập khi vận chuyển và như thế có thể lắp đặt vỏ bao trước khi lắp đặt ống kính
và bộ phận xoay.
 Số chủng loại camera quan sát trong nhà và ngòai nhà sau đây sẽ được xem xét
bởi chủ đầu tư để tìm ra được vị trí lắp đặt thẩm mỹ nhất, tầm hoạt động hiệu
quả nhất, do đó hạn chế được hiệu ứng bóng râm hoặc nguồn sáng rọi trực
tiếp.
- Camera quan sát đặt ở cạnh, góc và sát trần
 Vỏ máy kèm theo ống kính và bộ phận xoay.
 Khả năng chịu đựng va đập, chấn động.
 Kiểu dáng thẩm mỹ, dễ dàng lắp đặt trên tường và trần.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

 Phần cứng chịu được va đập.


 Đi dây nổi.
 12VDC or 24 VAC Operation / Điện áp vận hành: 12VDC hay 24 VAC
 Tất cả đều là camera màu và bộ xử lý tín hiệu số.
 Chốt chặn AC cho tất cả các camera màu, vận hành ở điện áp 24 VAC.
 Tuân theo tiêu chuẩn NEMA 4X và cấp bảo vệ IP66 ( khi lắp đặt).
 Camera màu CCD: ống kính hình cầu tự động ( 6-12mm) kèm theo vỏ và đế
đỡ.
 Camera màu CCD 1/3’’: có nắp chụp và đế để gắn sát trần.
- Lắp đặt đúng vị trí và điều chỉnh góc quay
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Lắp đặt đúng vị trí và điều chỉnh camera nhằm đạt được vùng hoạt động tối ưu nhất
và giảm thiểu được hiệu ứng bóng râm hay nguồn sáng trực tiếp.
- Ống kính
Cung cấp ống kính có độ mở và tiêu cự phù hợp để phủ hết các khu vực được chỉ
định và có thể nhìn thấy rõ được từng người trên màn hình nếu người đó đứng trong
vùng hoạt động của camera.
- Camera đặt ngoài nhà
Cung cấp vỏ camera chịu đựng được mọi thời tiết, chống ăn mòn hoá học nếu
camera đặt bên ngoài với tiêu chuẩn kỹ thuật do nhà sản xuất đưa ra.
- Thiết bị cố định camera
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Cung cấp giá đỡ và thiết bị đỡ có kết cấu cứng sẽ cố định được chắc chắn camera,
màn hình quan sát và các phụ kiện trên kết cấu hay kiến trúc công trình.
- (0.7 V video, 0.3 V sync) composite signal across aload impedance of 75 ohm + 5%
over the
Màn hình quan sát
- Cung cấp màn hình quan sát phải tương thích với hệ thống, và cung cấp giá đỡ có
kết cấu cứng cho việc gắn sát tường hay sát trần. Cung cấp màn hình video màu
32", có độ phân giải cao và màn hình nhìn thấy thật sự là 14” được dùng để quan sát
và được đặt trên bàn hay treo trên giá đỡ gắn ở vị trí bất kì. Giá đỡ này là phụ kiện
kèm theo bắt buộc cho mỗi màn hình. Màn hình nên có quai cầm ở mặt sau để thuận
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

lợi cho việc vận chuyển và cung cấp giá đỡ có kết cấu cứng cho việc lắp sát tường
hay sát trần.
video signal switchable to either loop-through or internal 75-ohm terminating
impedance
- Độ phân giải cao
- Toàn bộ vỏ bằng thép.
- Mặt điều khiển phía trước
- Điện áp đầu vào: 110-240 VAC
- Loa gắn bên trong.
- Đầu vào & đầu ra có hai chế độ: tín hiệu hình và tín hiệu âm.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

Đầu ghi kỹ thuật số


- Cung cấp bộ ghi hình số hay bộ ghi hình có thời gian trễ, được đặt ở phòng điều
khiển hệ thống an ninh và được kết nối với hệ thống nhờ vậy chúng được kích hoạt
từ phòng điều khiển khi có tín hiệu báo động được truyền về từ các vùng bảo vệ đã
chỉ định.
- Bộ ghi hình số sẽ là một bộ ghi hình loại cao cấp có khả năng lưu và phát lại hình
ảnh từ 1 đến 16 nguồn vào với tốc độ là 15 pps trên mỗi camera. Bộ này sẽ có thiết
bị kiểm tra bên ngòai có khả năng phát hiện trạng thái bị.khóa của hệ thống.Hơn
nữa bộ này còn có chức năng kép ( ghi hình và phát lại cùng một lúc) và sẽ chạy
trên nền Windows® NT.Sự mã hóa hình mờ của mỗi khung hình sẽ được diễn ra để
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

phát hiện và hạn chế hình ảnh ghi được bằng phần mềm chuyên dùng riêng biệt. Bộ
này còn có thiết bị nhận dạng hình ảnh động với các chế độ có độ tin cậy cao, cho
phép kiểm tra trực quan nhanh những hình ảnh động trong suốt thời gian phát lại.
- Đầu vào
- Khả năng lưu lại hình ảnh tối thiểu là của hai tuần vừa rồi.
- Camera đa chức năng sẽ hiển thị trực tiếp hình ảnh quan sát được và phát lại trong
lúc ghi hình.
- Liên tục, nhận dạng hình ảnh, báo động, báo động sơ bộ và các chế độ ghi hình chi
tiết.
- Tốc độ ghi hình: 60 fps.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

- Tốc độ truy tìm cao (Ngày, giờ và cảnh báo)


- Hệ thống sao và lưu lại với thiết bị lưu trữ đặt bên ngoài.
- Có khả năng phát lại theo ngày, giờ và theo camera.
- Thiết bị nhận dạng hình ảnh đặt bên trong.Thiết bị theo dõi phần cứng.
Cáp tín hiệu
- Là phụ kiện có chức năng cơ bản nhất trong tất cả các thiết bị kết hợp trong hệ
thống CCTV, phải sử dụng cáp video đồng trục có khả năng tải tín hiệu hình hiệu
quả nhất với điện trở 75 ohm
- Cáp âm thanh chuyên dụng chống nhiễu.
CHỈ DÂN KỸ THUẬT
CHỈ DÂN KỸ THUẬT

You might also like