You are on page 1of 5

Công thức tính trọng lượng riêng thép

Khác biệt lớn nhất có thể thấy được ở sắt và thép là: trong khi sắt và một yếu tố tự nhiên thì
thép là hợp chất. Có thể tìm thấy các quặng sắt trong các tảng đá. Sau đó đem những quặng
sắt này đi nung chảy sẽ tạo thành sắt nguyên chất. Bạn có thể sử dụng máy móc để tạo những
thỏi sắt này thành nhiều nguyên liệu khác nhau.
Thép là một hợp kim được tạo thành từ nhiều thành phần khác nhau. Chủ yếu là sắt và
cacbon. Tùy thuộc vào các loại thép muốn tạo ra mà tỉ lệ để pha trộn sẽ khác nhau. Mỗi loại
sẽ có thuộc tính khác nhau, để sử dụng với các mục đích khác nhau.Thép được phân biệt rõ
với sắt vì chúng còn có hàm lượng carbon, do đó, khối lượng riêng của thép cũng khác so với
sắt. Nếu như khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 (7.8 g/cm3) thì của thép là
7850kg/m3 (7.85 g/cm3)
 Công thức chung tính trọng lượng riêng của thép:
Công thức: m = D x L x S
Trong đó:
m: trọng lượng thép (kg)
D: khối lượng riêng của thép
L: chiều dài thép (mm)
S: diện tích mặt cắt ngàng của thép. (mm2)
Sử dụng công thức trên, ta dễ dàng tính toán được trọng lượng các loại thép như thép hình,
thép tròn, thép tấm, thép hộp.
 Cách tính trọng lượng thép tròn đặc:
Công thức: m = 7.85 x 0.001 x L x 3.14 x d2 / 4
Trong đó:
m: trọng lượng thép (kg)
L: chiều dài thép (mm)
d: đường kính ống (mm)
số pi: 3.14
Bảng trọng lượng thép tròn đặc tham khảo
 Cách tính trọng lượng thép ống tròn:
Công thức: m = 3.14 x T x (do – T) x 7.85 x 0.001 x L
Trong đó:
m: trọng lượng thép (kg)
T: độ dày của thép (mm)
L: chiều dài thép (mm)
do: đường kính ngoài của ống thép
 Cách tính trọng lượng riêng thép hộp – vuông:
m= (4 x T x a – 4T2) x 7.85 x 0.001 x L
Trong đó:
m: trọng lượng thép (kg)
T: Độ dày (mm)
L: Chiều dài ống thép (mm)
a: chiều dài cạnh (mm)

 Cách tính trọng lượng thép hình hộp – chữ nhật:


Công thức: m = [2 x T x (a1 + a2) – 4T2] x 7.85 x 0.001 x L
Trong đó:
m: trọng lượng riêng thép (kg)
T: độ dày của thép (mm)
L: chiều dài thép (mm)
a1: chiều dài cạnh thứ nhất
a2: chiều dài cạnh thứ hai
Bảng trọng lượng thép hộp cỡ lớn tham khảo – Ảnh: internet

Bảng tính trọng lượng các loại thép hình


Bảng tính trọng lượng thép hình I tham khảo
Thép hình H
Bảng tính trọng lượng thép hình H tham khảo
Mời xem: Bảng báo giá thi công cửa sắt đẹp, cửa cổng sắt, hoa cửa sắt
 Khối lượng riêng của các kim loại khác
Tỷ trọng của các loại thép khác nhau bởi sự tham gia của thành phần carbon vào trong vật
liệu. Tương tự như vậy, khối lượng trọng lượng riêng của các vật làm bằng chất khác nhau
cũng có tỷ trọng khác nhau. Cùng tham khảo một số tỷ trọng thép và các kim loại phổ biến
trên thị trường nhằm nắm các thông tin và tính toán được chính xác:

Inox 201, Inox 304 7.93 g/cm3

Inox 316 7.98 g/cm3


Inox 410 7.75 g/cm3

Inox 430 7.70 g/cm3

Đồng (*) 8.96 g/cm3

Nhôm 2.7 g/cm3

Chì 11.34 g/cm3

Kẽm 6.999 g/cm3

(*) Các loại đồng khác nhau như đồng tấm, đồng đặc… sẽ có tỉ trọng khác nhau, giao động từ
7 đến 9 g/cm3
Lợi ích khi biết được trọng lượng thép ?
Khi biết được trọng lượng thép sẽ giúp ích khá nhiều trong việc lên thiết kế, bản vẽ, tính toán
các con số và sự phân chia cho công trình được hợp lý và khoa học. Không những thế,  người
mua hàng cũng thường áp dụng bảng tỷ trọng thép để tra cứu hoặc dùng cách tính trọng lượng
thép này để kiểm tra khối lượng hàng hóa thực tế được giao có đúng với số liệu đặt hàng trên
hợp đồng hay không. Nếu các số liệu không khớp, người mua hàng có thể kiểm tra sự chênh
lệch nằm ở vấn đề nào, thép có độ dày mỏng hay dày hơn, loại thép có bị nhầm lẫn hay gian
lận hay không. Đối với thép không gỉ, nhờ vào tỷ trọng thép còn có thể nhận biết được các
mác thép.

You might also like