You are on page 1of 5

Bài báo cáo thí nghiệm

BÀI 3: XÁC ĐỊNH MÔMEN QUÁN TÍNH CỦA TRỤC ĐẶC


VÀ LỰC MA SÁT TRONG Ổ TRỤC QUAY
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn
Lớp: L39 Nhóm: D
Họ và tên: Nguyễn Lê Đình Khôi - 2110286
Nguyễn Phước Sang - 2110503
Nguyễn Nhất Huy - 2113514
Nguyễn Quốc Thành - 2112301

I/Mục đích thí nghiệm:


- xác định mômen quán tính của bánh xe và lực ma sát của ổ trục quay.
II/Trình tự thí nghiệm:
+Dụng cụ thí nghiệm:
1. Bộ thiết bị thí nghiệm (bánh xe có trục quay, giá đỡ có ổ trục, quả nặng, dây treo, hộp chân đế, cảm
biến thu - phát quang điện hồng ngoại, hộp điều khiển khởi động máy).
biến thu - phát quang điện hồng ngoại, hộp điều khiển khởi động máy);
2. Thước kẹp 0÷ 150mm, chính xác 0,02mm.
3. Máy đo thời gian đa năng hiện số, chính xác 0,001s.
4. Thước 1000mm, chính xác 1mm.
5. Cân kỹ thuật, chính xác 1g.

+Trình tự thao tác thực hiên thí nghiệm:


1 Vặn núm "MODE" sang vị trí A↔B và gạt núm "TIME RANGE" sang vị trí 9,999. Bấm khoá K: các chữ
số hiện thị trên cửa sổ "n = N-1" và cửa sổ "TIME".
2. Sau đó lại dịch chuyển cảm biến QĐ để tăng dần độ cao của nó tới vị trí tại đó các chữ số hiện thị
trên mặt máy đo thời gian bắt đầu "nhảy" thì dừng lại. Đọc và ghi toạ độ ZB .
3. Quay nhẹ nhàng bánh xe M để sợi dây treo quả nặng m cuốn vào trục quay của bánh xe thành một
lớp xít nhau cho tới khi đáy của quả nặng m nằm ở vị trí cao nhất A tuỳ ý chọn trước. Bấm núm F của
bộ điều khiển Đ để hãm bánh xe đứng yên tại vị trí A:
h1= ZA - ZB
4. Bấm núm 1 của bộ điều khiển Đ để đồng thời nhả núm phanh F của bánh xe M và đóng mạch điện
của máy đo thời gian hiện số: hệ vật (bánh xe M + quả nặng m) bắt đầu chuyển động và máy đo thời
gian bắt đầu đếm.. Khoảng thời gian chuyển động t của hệ vật ta xét trên đoạn đường từ A đến B có
độ dài h1 = ZA – ZB.
Tiếp tục theo rõi chuyển động đi lên của quả nặng m đến khi nó đạt tới vị trí C có độ cao cực đại thì
bấm núm F của bộ điều khiển Đ để hãm bánh xe M:
h2= Zc - ZB
5. Bấm núm 3 của bộ điều khiển Đ để hạ quả nặng m xuống vị trí B thấp nhất. Thực hiện lặp lại 5 lần
các động tác (3) và (4). Lưu ý: vị trí cao nhất A chỉ xác định 1 lần, khi lặp lại thí nghiệm ta cần đưa vật
về vị trí A như cũ.

III/Công thức tính và công thức khai triển sai số:


1)Công thức tính:


M
-Gia tốc ⃗
β của một vật rắn quay quanh một trục cố định : ⃗
β= (kg.m2)
I

mv 2 Iω 2
-Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng với hệ trên từ A đến B ta có : mg.h1= + + fms.h1
2 2

-Độ giảm thế năng của hệ vật di chuyển từ A-B và từ B-C có độ dài tổng là h1+h2 đúng bằng công cản
của lực ma sát trong ổ trục C1C2: mg.h1 – mg.h2 = fms.(h1 + h2).
h1−h 2
-Suy ra: fms = mg. (3)
h1 +h2

-Ta có công thức tính sai số:


∆ f ms ∆ m ∆ g
f ms
=
m
+
g
+
1

| 1
h1−h2 h 1+ h2
.∆ h1 + |
−1

1
h1−h2 h 1+ h2|.∆ h2 |
2.h 1
-Vận tốc của nó tại vị trí thấp nhất B là : v = (4)
t
-Vận tốc v này cũng là vận tốc dài của một điểm trên trục quay của bánh xe M tại thời điểm t (kể từ khi
bánh xe bắt đầu quay). Nó liên hệ với vận tốc góc ω và bán kính r của trục quay bởi hệ thức v = ω.r .
Từ đó suy ra:
2h 1 4 h 1
ω= = (5)
t .r t .d
m. d 2 h2
-Với d = 2r là đường kính của trục quay, từ đó ta tìm được: I= . g.t2 –1 (6)
4 h1 (h1 +h2 )

-Ta có công thức sai số :

∆ I ∆m
I = m + 2
∆d ∆g
d
+
g + 2
∆ t −1 − 1
t + h 1 h1 + h2 . |
∆ h1 +
1 1
|
h2 h1 +h2 . 2
− ∆h
| |

IV/Bảng số liệu:

Bảng 1. -Khối lượng quả nặng: m= 214  (g )


-Độ chính xác của thước kẹp: 0.02 (mm)
-Độ chính xác của máy đo thời gian hiện số: 0.001 (s)
-Độ chính xác của thước milimet T: 1 (mm)
-Độ cao của vị trí A; h1 = 690 ( (mm)
Lần đo d (mm) ∆ d (mm) t (s) ∆ t (s) h2 (mm) ∆ h2 (mm)
1 8,14 0,008 7,521 0,0074 515 3
2 8,14 0,008 7,506 0,0076 519 1
3 8,14 0,008 7,517 0,0034 521 3
4 8,16 0,012 7,515 0,0014 518 0
5 8,16 0,012 7,509 0,0046 517 1
TB 8,148 0,0096 7,5136 0,00488 518 1,6
Chú ý: Sai số tuyệt đối của các đại lượng đo trực tiếp d,t,h2 được xác định bằng tổng sai số đo dụng cụ
và sai số trung bình của các lần đo:
∆ d = (∆ d)dc + ∆ d = 0,02+0.,096=0,0296 (10-3 m)
∆ t = (∆ t)dc + ∆ t = 0,001+0,00488=0,00588 (s)
∆ h2 = (∆ h2)dc + ∆ h2 = 1+1,6=2,6 (10-3 m)

V/Tính toán kết quả:


1. Tính giá trị lực ma sát ổ trục fms và momen quán tính trục đặc I:
h1−h2 0 , 69−0 ,518
f ms=m . g
h1 +h 2
= 0,214 . 9,754
0 , 69+0 , 518
=0 ,2972(N )

m. d 2 h2
I= . g.t 2 – 1 = 0 , 214 . ¿ ¿
4 h1 .(h1 +h2 )

h2
Trong công thức tính I, vì số hạng gt2. ≫ 1 nên có thể coi như gần đúng:
h1 (h1 +h2 )
h2
( )
2
t .d
I≈ mg. h (h +h ) .
1 1 2 2

2. Tính sai số tỉ đối:


∆ f ms ∆ m ∆ g
f ms
=
m
+
g 1
1
2
|
1
1
2
−1
1
|2 1
1
2
|
+ h −h − h + h .∆ h1 + h −h − h + h .∆ h2= |
1
+
0.05
+
1
| −
1
214 9.754 0.69−0.518 0.69+0.518
× 0.001+ |
−1

1
|
0.69−0.518 0.69+0.518
×0.0026 = 0.032 |
→∆ f ms= 0.032× f ms= 0.032×0.2972= 0.0095(N)

∆ I ∆m
I = m + 2
∆d ∆g
d
+
g + 2
∆ t −1 − 1
t + h 1 h1 + h2|.∆ h1 +
1

1
|
h2 h1 +h2 | |.
∆ h2 =
0.001
0.214
+2
0.0296 0.05
+
8.148 9.754
+2
0.0058 −1
+ − |1
7.514 0.69 0.69+0.518
× 0.001+ | 1
− |1
0.518 0.69+0.518 |
×0.0026

= 0.024
→∆ I = 0.024× I = 0.024× 1.21= 0.029 (10-3 kg.m2)

Sai số phép đo m :∆ m = ( ∆ m )ht + ∆ m = 0+1=1 (10-3 kg)


Sai số phép đo h1:∆ h1 = ( ∆ h1 )ht + ∆ h1 = 0+1=1 (10-3 m)
Sai số phép đo h2:∆ h2 = ( ∆ h2 )ht + ∆ h2 = 1+1.6=2.6 (10-3 m)
Sai số phép đo t :∆ t = ( ∆ t )ht + ∆ t = 0.001+0.00488=0.00588 (s)
Sai số phép đo d :∆ d = ( ∆ d )ht + ∆ d =0.02+0.0096=0.0296 (10-3 m)
VI/Viết kết quả phép đo:

Fms = f ms ± ∆ fms = 0.2972 (N)

I = I ± ∆ I   (10-3 kg.m2)

You might also like