Professional Documents
Culture Documents
199 Câu Hỏi Lý Thuyết Este - Lipit Từ Dễ Đến Khó Nhóm Kín Live Vip 2K5 (Thầy Phạm Thắng TYHH)
199 Câu Hỏi Lý Thuyết Este - Lipit Từ Dễ Đến Khó Nhóm Kín Live Vip 2K5 (Thầy Phạm Thắng TYHH)
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
Câu 16: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 17: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18: Phân tử C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở?
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 19: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 20: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 21: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác
dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 22: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu
cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:
A. Metyl propionat. B. Propyl fomat. C. Ancol etylic. D. Etyl axetat.
Câu 23: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của
X là:
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 24: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo
của X là:
A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 25: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 26: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 27: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X
là:
A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 28: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được
là:
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 29: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được
là:
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 30: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản
ứng. Tên gọi của este là:
A. Propyl axetat. B. Metyl axetat. C. Etyl axetat. D. Metyl fomat.
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
Câu 31: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng
với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công
thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 32: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH.
Câu 33: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được
axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 34: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và
nước. Chất X thuộc loại
A. ancol no đa chức. B. axit không no đơn chức.
C. este no đơn chức. D. axit no đơn chức.
Câu 35: Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H5. Khi đun nóng, a mol X tác
dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
A. 3a mol. B. 2a mol. C. 4a mol. D. a mol.
Câu 36: Chất X có công thức C8H8O2 là dẫn xuất của benzen, được tạo bởi axit cacboxylic và ancol
tương ứng. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là:
A. CH3COOC6H5 B. C6H5COOCH3 C. p-HCOO-C6H4-CH3 D. HCOOCH2-C6H5
Câu 37: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic.
Câu 38: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất
Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7.
Câu 39: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là:
A. Thuận nghịch. B. Luôn sinh ra axit và ancol.
C. Xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường. D. Không thuận nghịch
Câu 40: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este
A. Có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng C. Đều có nguồn gốc thiên nhiên
B. Là chất dễ bay hơi D. Có mùi thơm, an toàn với con người
BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.D 3.D 4.C 5.B 6.D 7.B 8.B 9.C 10.B
11.C 12.B 13.A 14.B 15.D 16.C 17.C 18.B 19.B 20.A
21.C 22.D 23.D 24.D 25.B 26.B 27.D 28.B 29.A 30.D
31.D 32.A 33.D 34.D 35.B 36.B 37.B 38.C 39.D 40.D
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.D 3.A 4.B 5.A 6.C 7.D 8.A 9.B 10.D
11.C 12.A 13.A 14.D 15.C 16.C 17.B 18.D 19.D 20.B
21.C 22.B 23.C 24.D 25.B 26.A 27.B 28.C 29.B 30.C
31.B 32.BB 33.A 34.D 35.B 36.C 37.B 38.D 39.D 40.D
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
(3) Ở điều kiện thường, este luôn tồn tại ở trạng thái lỏng và tan tốt trong nước
(4) Nhiệt độ sôi của este thấp hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử C
(5) Glixerol được dùng nhiều trong sản xuất mĩ phẩm, chất dẻo,…
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 17: Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước
(2) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chủ yếu các gốc axit béo không no
(3) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit khi
đun nóng
(4) Etyl isovalerate có mùi táo chín và là đồng phân của isoamyl axetat
(5) Các este thường ít tan trong nước do giữa các phân tử của nó không chứa liên kết hidro
(6) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 18: Cho các phát biểu sau về chất béo:
(1) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước
(2) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no
(3) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit
(4) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
(1) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hidro khi đun nóng có xúc tác Ni
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(4) Tristearin; triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5; (C17H35COO)3C3H5
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 20: Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước
(2) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chủ yếu các gốc axit béo không no
(3) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit khi
đun nóng
(4) Etyl isovalerate có mùi táo chín và là đồng phân của isoamyl axetat
(5) Các este thường ít tan trong nước do giữa các phân tử của nó không chứa liên kết hidro
(6) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 21: Cho các nhận định sau:
(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(2) Triolein có khả năng tham gia các phản ứng cộng hidro khi đun nóng có xúc tác Ni
(3) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm tạo axit béo và glixerol
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(5) Từ chất béo lỏng có thể điều chế chất béo rắn bằng phản ứng cộng hidro
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
BẢNG ĐÁP ÁN
1.A 2.B 3.A 4.B 5.C 6.A 7.D 8.B 9.A 10.C
11.A 12.B 13.A 14.B 15.B 16.A 17.B 18.B 19.D 20.B
21.B 22.A 23.D 24.B 25.A Thầy Phạm Thắng | TYHH
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
D. Khi hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein ( xúc tác Ni, to) rồi để nguội thu được chất
béo rắn là tristearin
Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Metyl acrylat phản ứng được với nước brom
B. Axit oleic là axit không no, đơn chức, mạch C dài, phân nhánh
C. Axit fomic và etyl fomat đều có phản ứng tráng bạc
D. Triolein có nhiều trong dầu thực vật ( dầu lạc, dầu vừng,.)
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch benzylamin trong nước làm quỳ tím hóa xanh
B. Thủy phân vinyl axetat thu được ancol
C. Ứng dụng của axit glutamic dùng làm mì chính
D. Tripanmitin là chất lỏng ở điều kiện thường
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol metylic, phân tử nước được tạo nên từ -OH
trong nhóm – COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol
B. Phản ứng giứa axit axetic với axit benzylic ( ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat
có mùi thơm của chuối chín
C. Để phân biệt vinyl fomat và vinyl axetat ( ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học,
chỉ cần dùng thuốc thử là nước
D. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng để làm chất tạo hương trong
công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là Trieste của glixerol với axit béo
B. Chất béo không tan trong nước
C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ
D. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
B. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este
C. Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, t°) thu được chất béo rắn
D. Ở điều kiện thường chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn
Câu 14: Phát biểu sai là:
A. Khi hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein với xúc tác Ni, to để nguội thì thu được chất
béo rắn là tristearin
B. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic, người ta cho H2SO4 đặc vào để vừa
là chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất của phản ứng
C. Isoamylic axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước và được dùng để làm chất tạo mùi
thơm trong công nghiệp thực phẩm
D. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol triolein thu được y mol CO2 và z mol nước thì y – z = 5x
Câu 15: Tính chất nào sau đây không phải của triolein?
A. Là chất lỏng ở điều kiện thường
B. Tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch xanh lam
C. Thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH thu được xà phòng
D. Tác dụng với hidro dư (xúc tác Ni, to) tạo ra tristearin
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
B. Ở động vật, chất béo tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật, chất béo tập trung nhiều trong
hạt, quả,.
C. Khi đun nóng glixerol với các axit béo có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được chất béo
D. Axit panmitic, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong thành phần của chất béo
trong hạt, quả,…
Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn
B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối
C. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là 1 số chẵn
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là muối của axit béo và etylen glycol
BẢNG ĐÁP ÁN
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
(d) X 2 + CO ⎯⎯⎯ → X5
0
t , xt
⎯⎯⎯⎯⎯ → X 6 + 2H 2O
0
H 2SO 4 dac, t
(e) X 4 + 2X 5 ⎯⎯⎯⎯ ⎯
Cho biết: X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ
khác nhau. Phân tử khối của X6 là:
A. 118. B. 132. C. 104. D. 146.
Câu 2: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH ⎯⎯ → X1 + 2X 2
0
t
(d) X2 + O2 ⎯⎯⎯⎯
men giam
→ X5 + H2O
⎯⎯⎯⎯⎯
→ X 6 + 2H 2O
H 2SO 4 dac, t 0
(e) X 4 + 2X 5 ⎯⎯⎯⎯
⎯
Cho biết: X là este có công thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ
khác nhau. Phân tử khối của X6 là:
A. 146. B. 104. C. 148. D. 132.
Câu 3: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH ⎯⎯ → X1 + X 2 + H 2O
0
t
Cho biết X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất
hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là:
A. 118. B. 194. C. 222. D. 202.
Câu 5: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O ⎯⎯ → X1 + 2Ag +4NH4 NO3
(b) X1 + NaOH ⎯⎯
→ X2 + 2NH3 + 2H2O
(c) X2 + 2HCl ⎯⎯
→ X3 + 2NaCl
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
⎯⎯
→ X 4 + H2O
(d) X3 + C 2 H 5OH ⎯
⎯
Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn
X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là
A. 118. B. 90. C. 138. D. 146.
Câu 6: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu
được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic Y và Z. Axit Z có đồng phân hình học. Phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
B. Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức.
D. Phân tử khối của Z là 94.
Câu 7: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu
được glixerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có
phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
B. Tên gọi của Z là natri acrylat.
C. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
D. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức.
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(a) X + 2NaOH ⎯⎯ → X1 + X2 + X3 (c) X2 + HCl ⎯⎯
→ X5 + NaCl
(b) X1 + HCl ⎯⎯
→ X4 + NaCl (d) X3 + CuO ⎯⎯ → X6 + Cu + H2 O
o
t
Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon
trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây
sai?
A. Phân tử khối của X4 là 60. B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. X6 là anđehit axetic. D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.
Câu 9: Cho các sơ đồ phản ứng:
t0 t0
E + NaOH → X + Y F + NaOH → X + Z Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z
có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 10: Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Z (3) Y + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và
Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175). Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
(b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất
(d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 11: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F + 2NaOH → Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành
từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.
(c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(đ) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 12: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F + 2NaOH → Y + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành
từ axit cacboxylic và ancol.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.
(b) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C, thu được anken.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Chất Y là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 13: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol
E + 2NaOH ⎯⎯
→ Y + 2Z
F + 2NaOH ⎯⎯
→ Y + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành
từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3.
(d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc,
(đ) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 14: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH Y + 2Z F + 2NaOH Z + T + H2O
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành
từ axit cacboxylic và ancol.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic.
(b) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken.
(e) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ta khí CO2.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 15: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
chất Y và 2 mol Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với
dung dịch H2SO4 loãng dư. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu
tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất T không có đồng phân hình học. B. Chất Z làm mất màu dung dịch nước Br2.
C. Chất Y có công thức phân tử là C4H4O2Na2. D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ
mol 1: 3.
Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH ⎯⎯ → 2X1 + X2
0
t
Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát
biểu nào sau đây sai?
A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Phân tử khối của X1 là 82.
C. Phân tử X4 có bảy nguyên tử hiđro. D. X2 là axetanđehit
Câu 17: Chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
o
(a) X + 2NaOH ⎯⎯ t
→ Y + Z + H2O
(b) Y + H2SO4 → Na2SO4 + T
(c) Z + O2 ⎯⎯⎯
enzim
→ CH3COOH + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử chất Y có 2 nhóm -CH2-.
B. Chất T có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
C. Chất X có 3 công thức cấu tạo phù hợp.
D. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn chất T.
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl → X4 + NaCl
(c) X2 + HCl → X5 + NaCl (d) X3 + X4 → X6 + H2O
Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều
có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của
X3. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức.
B. Phân tử khối của X6 là 104.
C. X tham gia phản ứng tráng gương
D. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi.
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
Câu 19: X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
H O, t o
(1) C10H8O4 + 2NaOH ⎯⎯⎯⎯
2
→ X 1 + X2
(2) X1 + 2HCl ⎯⎯
→ X3 + 2NaCl
to
(3) nX3 + nX2 ⎯⎯→ poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
B. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng,
C. Dung dịch X2 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.
D. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8.
Câu 20: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
⎯⎯⎯⎯
(a) X + 3H 2 O ⎯⎯⎯
2 4
→ X1 + X 2 + X 3 + X 4
H SO ,t 0
⎯
⎯⎯⎯ → X2
0
Ni,t
(b) X1 + 2H 2 ⎯⎯ ⎯
Cho biết X là triglixerit có số liên kết π < 6 và có 55 nguyên tử C trong phân tử; X1, X2, X3, X4
là những hợp chất hữu cơ khác nhau, X2 có nhiều hơn X3 hai nhóm CH2. Nhận định nào sau đây
không đúng?
A. X3 có % mH =12,5%. B. X4 là glixerol.
C. X có 5 liên kết π. D. X1 có % mC < 70%.
Câu 21: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
o
t
(1) X + 2NaOH ⎯⎯ → X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl ⎯⎯
→ X4 + NaCl
(3) X2 + HCl ⎯⎯ → X5 + NaCl (4) X3 + CuO ⎯⎯ → X6 + Cu + H2O
Biết X có 2 nhóm chức este, công thức phân tử là C6H10O4; X1, X2 đều có hai nguyên tử
cacbon trong phân tử và M X1 M X2 . Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phân tử X2 có 2 nguyên tử oxi.
B. Chất X6 bị oxi hoá bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Phân tử khối của X4 là 60.
Câu 22: Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:
X + 2NaOH → Y + Z + H2O. Z + HCl → T + NaCl T (H2SO4 đặc) → Q + H2O
Biết Q làm mất màu dung dịch brôm. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Chất Y là natri axetat. B. T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no.
C. X là hợp chất hữu cơ đa chức. D. Q là axit metacrylic.
Câu 23: Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + 2H2O (2) X1 + H2SO4 → Na2SO4 + X3
(3) nX4 + nX2 → nilon-6,6 + 2nH2O (4) nX3 + nX5 → tơ lapsan + 2nH2O
Nhận định nào sau đây sai?
A. Các chất X2, X4 và X5 đều có mạch cacbon không phân nhánh
B. Công thức phân tử của X là C14H22O4N2.
C. Trong X2, số nguyên tử hiđro là số chẵn.
D. Các chất X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon.
Câu 24: Cho các phản ứng sau:
X + NaOH → X1 + X2 (t°) X1 + NaOH → X3 + Na2CO3 (CaO, t°)
X2 → X4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C) X2 + O2 → X5 + H2O (men giấm)
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.A 3.A 4.C 5.D 6.B 7.B 8.D 9.A 10.A
11.B 12.C 13.D 14.D 15.A 16.B 17.B 18.B 19.D 20.D
21.A 22.A 23.D 24.D 25.D Thầy Phạm Thắng | TYHH
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaC bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn
hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 6: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn
hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 7: Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước dưới đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu dừa và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh
thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ. Sau đó để nguội.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
B. Ở bước 1 có thể thay thế dầu dừa bằng mỡ động vật.
C. Việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sản phẩm để độ tan của xà phòng giảm đi,
đồng thời làm tăng tỉ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên trên mặt, dễ dàng tách
ra khỏi hỗn hợp.
D. Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu trắng đục.
Câu 8: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh
thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất
lỏng.
B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu xanh lam.
Câu 9: Tiến hành thí nghiệm thủy phân chất béo rắn (tristearin) theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ 1 gam chất béo rắn (tristearin) và 3 ml dung dịch NaOH có nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi hỗn hợp trong thời gian 35 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, đồng thời
thêm vài giọt nước cất.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ rồi để hỗn hợp nguội dần.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bằng dung dịch CaCl2.
B. Sau khi thực hiện bước 2, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
C. Phần chất lỏng sau khi tách hết chất rắn có thể hòa tan được Cu(OH)2.
D. Sau khi thực hiện bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía
dưới là chất lỏng.
Câu 10: Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc
vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 700C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
B. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
D. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.
Câu 11: Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo thứ tự các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò xúc tác cho phản ứng tạo isoamyl axetat.
B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa vào để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
D. Sau bước 3, trong ống nghiệm thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
Câu 12: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch
H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều
tách thành hai lớp. Sau đó, lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ
trong khoảng 5 phút.
Hiện tượng trong hai ống nghiệm là:
A. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp.
B. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng trở thành đồng nhất.
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
C. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng trở thành đồng nhất; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng vẫn
phân tách thành hai lớp.
D. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp; trong ống nghiệm thứ hai, chất
lỏng trở thành đồng nhất.
Câu 13: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Lấy khoảng 10 ml dung dịch NaOH 40% cho vào bát sứ
Bước 2: Cho khoảng 3 gam dầu thực vật vào bát sứ và đun sôi nhẹ khoảng 30 phút và khuấy liên
tục, đồng
thời thêm nước vào để thể tích dung dịch không đổi
Bước 3: Sau 30 phút đun, thêm 15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào và khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sau bước 3, muối của axit béo sẽ kết tinh và thu được bằng cách gạn bỏ phần dung dịch phía trên.
B. Thêm NaCl nhằm tăng tỉ khối của phần dung dịch để muối của axit béo tách ra.
C. Có thể kiểm tra lượng dầu thực vật còn hay hết bằng cách lấy vài giọt hỗn hợp sau bước 2
cho vào cốc nước.
D. Phần dung dịch thu được sau bước 3, hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch
màu xanh lam.
Câu 14: Thực hiện các thí nghiệm (TN) sau:
- TN1: Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, thêm vào 1 ml dung dịch H2SO4 20%, lắc đều sau
đó lắp ống sinh hàn rồi đun nóng nhẹ ống nghiệm trong khoảng 5 phút.
- TN2: Cho một lượng tristearin, vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong
khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, sau đó rót thêm 10 – 15 ml dung dịch
NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên.
- TN3: Đun nóng triolein (C17H33COO)3C3H5) rồi sục dòng khí hiđro (xúc tác Ni) trong nồi kín
sau đó để nguội. Hiện tượng nào sau đây không đúng?
A. Ở thí nghiệm 1 sau khi thêm H2SO4, dung dịch phân thành 2 lớp
B. Ở thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, sau khi đun đều thu được dung dịch đồng nhất
C. Ở thí nghiệm 2 sau các quá trình thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên.
D. Ở thí nghiệm 3 sau phản ứng thu được một khối chất rắn ở nhiệt độ thường
Câu 15: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ba ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2-3 giọt etyl axetat, sau đó thêm 3 ml dung
dịch H2SO4 1M vào ống nghiệm thứ nhất, thêm 3 ml dung dịch NaOH 3M vào ống nghiệm thứ
hai, thêm 3 ml nước cất vào ống nghiệm thứ ba.
Bước 2: Lắc đều, sau đó đun cách thủy ba ống nghiệm trong nồi nước nóng 75°C trong 5 phút.
Bước 3: Làm lạnh các ống nghiệm về nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều trở thành đồng nhất.
(c) Sau bước 3, chất lỏng ở hai ống nghiệm trở thành đồng nhất và chất lỏng ở một ống nghiệm
phân thành hai lớp.
(d) Kết thúc bước 1, chất lỏng ở hai ống nghiệm phân thành hai lớp và chất lỏng ở một ống
nghiệm trở thành đồng nhất.
(e) Kết thúc bước 1, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
Số phát biểu sai là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 16: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2- 2,5 ml dung dịch NaOH
40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng cho vào
ít nước cất để cho thể tích hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 -10 phút rót thêm 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng khuấy nhẹ sau đó để
nguội hỗn hợp.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Kết thúc bước 1 thấy trong bát sứ tạo ra dung dịch trong suốt.
(b) Kết thúc bước 2 thấy chất rắn màu vàng kết tủa dưới bát sứ.
(c) Kết thúc bước 3 thấy chất rắn trắng nhẹ nổi trên mặt bát sứ.
(d) Kết thúc bước 3 thấy chất rắn kết tủa dưới bát sứ.
Số lượng phát biểu đúng là:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 17: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1 ml dầu ăn và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh
thoảng thêm vài giọt nước cất
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để
nguội.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Ở bước 1 có thể thay thế dầu ăn bằng mỡ động vật.
(b) Ở bước 2, nếu không liên tục khuấy đều phản ứng sẽ xảy ra chậm vì dầu ăn không tan trong
dung dịch NaOH.
(c) Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu vàng
đục.
(d) Mục đích chính của việc thêm nước cất vào là tránh sản phẩm bị phân hủy.
Số lượng phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 18: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào
bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để
nguội
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 19: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 -
70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót thêm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
(d) Ở bước (3), có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
Số lượng phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 23: Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh (quá trình đun, có cho
vào hỗn hợp vài giọt nước cất) trong thời gian 8 – 10 phút.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội hỗn
hợp.
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Ở bước 1, không thể thay mỡ lợn bằng dầu nhớt.
(b) Vai trò của dung dịch nước cất ở bước 2 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Thêm dung dịch NaCl bão hoà nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất
lỏng.
Số lượng phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 24: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống
nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.
(e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa.
(f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhe hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên
hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn
hợp.
(3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy
ra.
(4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra
tương tự.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI
FANPAGE:
TÀI LIỆUTÀI LIỆU KHÓA
KHÓA HỌC HỌC WISEOWL
- WISE OWL
BẢNG ĐÁP ÁN
1.B 2.A 3.D 4.C 5.D 6.B 7.D 8.C 9.A 10.B
11.C 12.D 13.A 14.B 15.C 16.A 17.A 18.A 19.D 20.C
21.A 22.A 23.A 24.B 25.C Thầy Phạm Thắng | TYHH
HỖ TRỢ
GRUOP: HỖHỌC TẬP -TẬP
TRỢ HỌC CHIA SẺ TÀI
- CHIA LIỆU
SẺ TÀI ÔNÔN
LIỆU THI
THI