You are on page 1of 6

05.04.

21
“There is no failure except in no longer trying.” 
(Không có cái gọi là thất bại, trừ khi bạn ngừng cố gắng.)
Elbert Hubbard
Cấu trúc no longer (hay cấu trúc not any longer) dùng để nói về sự kết thúc của một hành
động hoặc trạng thái. Hãy cùng Step Up tìm hiểu về cấu trúc này cũng như điểm khác biệt của
no longer và any more trong bài viết này nhé. 
Nội dung bài viết [ẩn]
 1. Cấu trúc no longer và cách dùng
 2. Phân biệt cấu trúc no longer và any more
 3. Bài tập cấu trúc no longer
1. Cấu trúc no longer và cách dùng
Đầu tiên, Step Up sẽ giới thiệu tổng quát về cấu trúc no longer cũng như những điều bạn cần
nắm vững khi sử dụng cấu trúc ngữ pháp này.
Cấu trúc no longer là gì?
Cấu trúc với từ “no longer” là một cấu trúc mang tính trang trọng hơn cấu trúc not any longer.
Cả hai cấu trúc này đều mang nghĩa một hành động, trạng thái nào đó đã kết thúc.
Ví dụ:
 Susie no longer loves Marshall, they broke up.
(Susie không còn yêu Marshall nữa, họ chia tay rồi.)
 Susie does not love Marshall any longer, they broke up.
(Susie không còn yêu Marshall nữa, họ chia tay rồi.)

Cách sử dụng cấu trúc no longer


“No longer” thường xuất hiện ở vị trí giữa câu như các trạng từ tiếng Anh khác (giữa chủ ngữ
và động từ chính, hay sau động từ tình thái hoặc trợ động từ đầu tiên, hay sau động từ to be
khi to be là một động từ chính).
Ví dụ:
 My grandparents no longer live here, they moved.
(Ông bà tôi không sống ở đây nữa, họ chuyển đi rồi.)
 Ben can no longer run, he has been running for the past 3 hours.
(Ben không chạy nổi nữa, anh ấy đã chạy suốt ba giờ đồng hồ rồi.)
 She said she was no longer a teacher, she worked as a housewife then.
(Cô ấy nói cô ấy không làm giáo viên nữa, giờ cô ấy là nội trợ.)
 
Trong phong cách rất trang trọng, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc no longer ở vị trí đầu câu,
với chủ ngữ và động từ đảo ngược.
Ví dụ:
 No longer does she dream of becoming a pop star.
(Cô ấy không còn mơ mộng làm ca sĩ nhạc pop nữa.)
 No longer is he with us, he passed away.
(Anh ấy không còn với chúng ta nữa, anh ấy mất rồi.)
 No longer did he make her heart race.
(Anh không còn làm trái tim cô rung động nữa.)
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực
dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng
thành công với lộ trình học thông minh này.
 
2. Phân biệt cấu trúc no longer và any more
Hai cấu trúc này có ý nghĩa tương đối giống nhau, nhưng cách dùng lại có một chút khác biệt.
Hãy note lại những lưu ý dưới đây để phân biệt cấu trúc no longer và cấu trúc any more nhé.
“No longer” trang trọng hơn “any more”, và đôi khi có thể nghe không tự nhiên ở trong ngữ
cảnh hội thoại thường ngày. Trong văn nói, chúng ta có xu hướng sử dụng một động từ phủ định
và theo sau là “any more”. “No longer” thường được dùng trong văn viết hoặc ngữ cảnh trang
trọng.
Ví dụ:
 They broke up and aren’t wife and husband any more.
(Họ đã chia tay và không còn là vợ chồng nữa.)
 They divorced, and therefore are no longer wife and husband.
(Họ ly hôn, và do đó không còn là vợ chồng nữa.)

Cấu trúc no longer (hoặc cấu trúc not any longer) thường dùng để chỉ thời gian, và được dùng để
diễn tả điều gì đã đã đến hồi kết. Trong khi đó, “any more” thường dùng để chỉ sự hết số lượng. 
Ví dụ:
 Students, the exam’s over, you can no longer write anything from this point.
(Tất cả học sinh chú ý, giờ thi đã hết, các em không được viết thêm thứ gì kể từ bây giờ.)
 Honey, is there any more food? I’m hungry.
(Vợ ơi, có còn thức ăn nữa không? Anh đói quá.)
“Any more” và “anymore” không phải một từ, mặc dù chúng có ý nghĩa khá giống nhau, thường
bị nhầm lẫn và sử dụng thay thế cho nhau. “Any more” đề cập đến số lượng, còn “anymore”
là một trạng từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
 Susie cannot come over anymore, she’s moved to another state.
(Susie không thể qua chơi được nữa, bạn ấy chuyển sang bang khác sống rồi.)
 If there aren’t any more questions, I shall end the meeting here.
(Nếu không ai còn câu hỏi gì nữa, tôi sẽ kết thúc buổi họp tại đây.)
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực
dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng
thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

3. Bài tập cấu trúc no longer


Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc no longer
1. Lily and Patrick got into an argument, and they broke up.
 No longer dID Lily and Patrick gEt into an argument, and they broke up.
 Lily and Patrick got into an argument, they were no longer boyfriend and girlfriend.
2. I’m not friends with Annie anymore, she’s too mean.
 I’m no longer friends with Annie, she’s too mean.
3. She realized they ran out of time for the assignment.
 She realized they COULD no longer time SUBMIT the assignment ON TIME
ON TIME-IN TIME: ĐÚNG GIỜ
4. Can you check my computer out? It won’t turn on. WILL NOT=WON’T
 It WILL no longer turn on
5. I’m sorry, the previous owner doesn’t live here any longer.
 I’m sorry, the previous owner no longer liveS here.
Bài 2: Điền no longer, any more vào chỗ trống
1. Susie _______ ___ wears the boring colors of her former style.
2. You just need to answer me this and I will not ask __ ______ questions.
3. He was _______ _______ concerned about having to work on the weekend.
4. Flying to London isn’t ____ ______ expensive than travelling by car.
What Is Happening to Our Planet?
Sometimes humans kill animals indirectly. Few places on the planet are untouched by humans.
The ever-increasing human population needs more space. Industries use more and more of the
Earth's natural resources. The result: in less than one hundred years, as many as two hundred
known species of birds and mammals have vanished.
How? Many natural habitats are disappearing. The Earth's rainforests are being destroyed,
along with their inhabitants. Toxic wastes, air pollution, and radiation take terrible tolls on
wildlife. Changes in the planet's ozone layer and in its climate threaten all animals, including
humans.
In 1977, President Jimmy Carter asked for an official study of the environment. What, he
asked, would our planet be like in the year 2000 if present trends continue? This study was
done by several U.S. government departments at the direction of Dr. Gerald Barney. Published
in 1980, the Global 2000 Report to the President provided startling warnings and predictions
about the fate of the Earth if we do not make changes in the way we treat it.
The report predicted, among other things, that "between half a million and 2 million species
- 15 to 20 percent of all species on earth- could be extinguished by the year 2000." It warned of
more hardship for the Earth's human inhabitants as well- more starvation, for example.
This report strongly urged the government to take immediate action. It gave recommendations for
change. But by the time the study was completed, Ronald Reagan had been elected
president and his administration ignored the report.
The 1980s were not a good decade for the environment. It is likely that a global report now
would be even bleaker than the one published after the 1970s. Many environmentalists wonder
if we can stop the destruction of our planet before it is too late. When, they ask, will humans
realise that they are not meant to be masters of the Earth, only one of its guests?

Refer to the passage Mat Is Happening to Our Planet? and choose from the passage NO
MORE THAN THREE WORDS to complete the following sentences.

6. Humans kill animals indirectly because industries need more and more of the……natural resources on
the Earth.
7. The changes in the Earth's…… ozone layer ……………………..as well as its climate are harmful to
all animals.
8. The official study of the environment in 1977 was directed by Dr. Gerald Barney …………………..
9. One of the difficulties which humans were warned of by the report is…………… ……………..

Indirectly: gián tiếp


Directly: trực tiếp
Untouched: không chạm tới được
The ever-increasing human population: sự gia tăng dân số mạnh mẽ
Known: đã biết (Knowledge: kiến thức, know: biết)
Species: loại
Vanish: biến mất = disappear = extinguished
natural habitats: môi trường sống tự nhiên
inhabitant: cư dân
radiation: ,reidi'ei∫n]

danh từ
sự bức xạ, sự phát xạ, sự toả ra (nhiệt, năng lượng..); phóng xạ

take toll on sth: gây hại


PHRASE
If you say that something takes its toll or takes a heavy toll, you mean that it has a bad effect or causes
a lot of suffering.
Globe=Earth: trái đất
Planet: hành tinh
Study: (n): cuộc nghiên cứu
Publish: xuất bản

startling
['stɑ:tliη]
tính từ
rất ngạc nhiên; làm sửng sốt; đáng chú ý
hardship: sự khó khăn.
Starve: đói khát
Starvation: sự đói khát

Urge sb to do sth: thúc dục ai đó….


Immediate: ngay lập tức
Take action: hành động
Elect: đề cử
Election: sự đề cử
Select: thu thập.
Take notice: chú ý # ignore: lờ đi, không chú ý.
Administration: sự quản lý.
Decade: thập kỷ
Decay: sâu rang.
Bleak: ảm đạm.
It is likely: nó có thể
Wonderful: tuyệt
Wonder (v): tự hỏi
Construction: xây dựng
Destruction: phá hủy.
Increase: Tăng
Improve: cải thiện
Decrease: giảm
Master: người kiểm soát
I’m hungry
I’m starving: đói muốn chết

You might also like