Professional Documents
Culture Documents
2020
A. Pháp luật dân sự
Khái niệm
Pháp luật dân sự là tổng hợp các quy phạm pháp luật,
điều chỉnh các quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa
tiền tệ và một số quan hệ nhân thân trên cơ sở bình
đẳng, độc lập, quyền tự định đoạt của các chủ thể khi
tham gia vào các quan hệ đó.
I. Những quy định chung
• BLDS không đưa ra khái niệm về tài sản mà chỉ liệt kê các loại
tài sản, bao gồm vật (nhà ở, xe ô tô) tiền (tiền đồng Việt Nam,
ngoại tệ), giấy tờ có giá (sổ tiết kiệm, trái phiếu) và các quyền tài
sản (quyền sở hữu trí tuệ).
• Các loại tài sản theo BLDS bao gồm: bất động sản, động sản,
hoa lợi; lợi tức; vật chính và vật phụ, vật chia được và vật không
chia được, vật tiêu hao và vật không tiêu hao, vật cùng loại và
vật đặc định…
• Quyền tài sản: Là quyền trị giá được bằng tiền và có thể chuyển
giao trong giao dịch dân sự, kể cả quyền sở hữu trí tuệ.
4. Giao dịch dân sự
a. Khái niệm
Quyền sở hữu là cách xử sự của chủ sở hữu trong việc
chiếm hữu, sử dụng,và định đoạt tài sản trong phạm vi luật
định.
b. Nội dung quyền sở hữu
• Bao gồm 3 quyền năng:
• Quyền chiếm hữu: Là quyền kiểm soát và chiếm giữ vật
trên thực tế.
• Quyền sử dụng: Là quyền khai thác những lợi ích vật chất
của tài sản trong phạm vi pháp luật cho phép.
• Quyền định đoạt: Là quyền năng của chủ sở hữu để quyết
định số phận của vật.
3. Hợp đồng dân sự
Dựa vào đặc điểm và nội dung của hợp đồng dân sự, có thể chia ra các
loại hợp đồng sau:
• Hợp đồng song vụ: là hợp đồng mà trong đó các bên đều có quyền
và nghĩa vụ.
• Hợp đồng đơn vụ: Là hợp đồng mà trong đó một bên mang quyền
và một bên mang nghĩa vụ
• Hợp đồng có đền bù: Các bên trong hợp đồng đều nhận được lợi ích
vật chất từ bên kia
• Hợp đồng không có đền bù: Là hợp đồng mà trong đó một bên nhận
được từ bên kia một số lợi ích vật chất nhất định.
4. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Người có hành vi gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng hoặc
hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại. Nếu tài sản gây thiệt hại thì
chủ sở hữu bồi thường
a. Người từ đủ 18 tuổi trở lên gây thiệt hại thì phải tự bồi thường.
b. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi gây thiệt hại thì bồi
thường bằng tài sản của mình; nếu không đủ thì cha, mẹ phải bồi
thường phần còn thiếu bằng tài sản của mình.
c. Người chưa đủ 15 tuổi gây thiệt hại mà còn cha, mẹ thì cha,
mẹ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại; nếu tài sản của cha, mẹ
không đủ thì lấy tài sản (nếu có) của người con này bồi thường
phần còn thiếu.
Nếu những người thuộc trường hợp b và c có người giám hộ thì
người giám hộ bồi thường theo nguyên tắc trên
5. Chế định thừa kế
• Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối
với bất động sản (nhà, đất), 10 năm đối với động sản, kể từ
thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về
người thừa kế đang quản lý di sản đó.
• Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế
của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10
năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
• Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa
vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm
mở thừa kế.
b. Các hình thức chia thừa kế
Thứ nhất, thừa kế theo di chúc
Là việc chia thừa kế theo sự định đoạt của người đó khi còn sống
Di chúc hợp pháp: phải có đủ các điều kiện sau đây:
• Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội;
• Hình thức di chúc không trái quy định của luật.
• Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị
lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
• Đủ tuổi lập di chúc:
- Người từ ≥ 18 tuổi có toàn quyền trong việc lập di chúc;
- Người từ ≥ 15 đến < 18 tuổi khi lập di chúc phải lập thành văn bản và
phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý
Lưu ý: người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ khi lập di
chúc phải bằng văn bản, có người làm chứng và có công chứng hoặc chứng
thực.
Quyền của người lập di chúc:
- Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ
cúng; giao nghĩa vụ cho người thừa kế;
• Di chúc miệng:
Những người không được làm chứng cho việc lập di chúc
Là việc chia thừa kế theo các qui định của pháp luật về hàng thừa kế.
Các trường hợp chia thừa kế theo pháp luật
• Không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp;
• Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng
thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được thừa kế
theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế;
• Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà
không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền nhận di sản;
• Phần di sản không được định đoạt trong di chúc hoặc phần di sản
chia trong di chúc không có hiệu lực pháp luật.
Thứ tự chia thừa kế theo pháp luật
• Chia đều cho tất cả những người cùng hàng thừa kế và những
người này còn sống vào thời điểm mở thừa kế.
• Ưu tiên chia cho hàng thứ nhất trước, nếu không thể chia được cho
hàng thứ nhất (do đã chết hết, từ chối…) thì mới chia cho hàng thừa
kế thứ hai; tương tự mới chia cho hàng thừa kế thứ ba.
• Thừa kế thế vị Trong trường hợp con của người để lại di sản thừa
kế chết trước hoặc chết cùng một thời điểm với người để lại di sản
thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ cháu được hưởng
nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc chết cùng một thời
điểm với người để lại di sản thừa kế thì chắt được hưởng phần di
sản mà cha hoặc mẹ chắt được hưởng nếu còn sống.
N có con là P, S và T. T có vợ là Q, có 3 con là X, Y
và Z. N có 900 triệu không lập di chúc, T chết
trước (hoặc cùng N) thì:
900/3= P = S = T = 300
Lấy 300 phần T/3 ➔ 300/3 = 100 = X = Y = Z
Nếu T chết sau N:
N chết 900/3= P = S = T = 300
T chết: 300/4 = X = Y = Z = Q
N có con là P, S và T. T có vợ là Q, có 3 con là X, Y
và Z. N có 900 triệu lập di chúc: P = 250; S = 350
và T = 300 (cả 3 đều trên 18 tuổi và có KNLĐ). T
chết trước (hoặc cùng N) thì:
P = 250; S = 350
300 cho T nhưng T không thể nhận nên trả 300
này về cho N và chia theo pháp luật, tức
300/ 3 = P = S = T = 100
Lấy 100 phần T/3 ➔ 100/3 = X = Y = Z (thừa kế
thế vị)
B. Tố tụng dân sự
• Căn cứ theo chức năng: tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh
chấp (vụ án) và thẩm quyền giải quyết các yêu cầu của đương sự
(việc dân sự)
- Thẩm quyền giải quyết vụ án và các việc dân sự về dân sự
- Thẩm quyền giải quyết vụ án và các việc dân sự về vực hôn nhân
và gia đình
- Thẩm quyền giải quyết vụ án và các việc dân sự về lĩnh vực kinh
doanh, thương mại
- Thẩm quyền giải quyết vụ án và các việc dân sự về lĩnh vực lao
động
5.2.3 Phân loại thẩm quyền
4. Xét xử sơ
thẩm 3. Hòa giải
5. Xét xử
phúc thẩm
5.2.5 Trình tự giải quyết việc dân sự
4. Phiên họp
phúc thẩm 3. Phiên họp
sơ thẩm