You are on page 1of 39

Chương 3

PHÁP LUẬT DÂN SỰ


VÀ TỐ TỤNG DÂN SỰ

2020
A. Pháp luật dân sự

Khái niệm

Pháp luật dân sự là tổng hợp các quy phạm pháp luật,
điều chỉnh các quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa
tiền tệ và một số quan hệ nhân thân trên cơ sở bình
đẳng, độc lập, quyền tự định đoạt của các chủ thể khi
tham gia vào các quan hệ đó.
I. Những quy định chung

1. Những nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự


• Mọi chủ thể đều bình đẳng; không bị phân biệt đối xử và được
pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân, tài sản.
• Tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận (nhưng không vi phạm
điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội) có hiệu lực thực
hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.
• Thiện chí, trung thực.
• Không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích
công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
• Tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ dân sự.
2. Chủ thể của luật dân sự

- Cá nhân: có khả năng nhận thức bình thường


• Từ đủ 6 tuổi đến dưới 15
• Từ đủ 15 tuổi đến dưới 18
• Từ đủ 18 tuổi trở lên
- Pháp nhân: Pháp nhân thương mại và Pháp nhân phi
thương mại:
- Các chủ thể khác: hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh
doanh cá thể…
3. Tài sản và quyền tài sản

• BLDS không đưa ra khái niệm về tài sản mà chỉ liệt kê các loại
tài sản, bao gồm vật (nhà ở, xe ô tô) tiền (tiền đồng Việt Nam,
ngoại tệ), giấy tờ có giá (sổ tiết kiệm, trái phiếu) và các quyền tài
sản (quyền sở hữu trí tuệ).
• Các loại tài sản theo BLDS bao gồm: bất động sản, động sản,
hoa lợi; lợi tức; vật chính và vật phụ, vật chia được và vật không
chia được, vật tiêu hao và vật không tiêu hao, vật cùng loại và
vật đặc định…
• Quyền tài sản: Là quyền trị giá được bằng tiền và có thể chuyển
giao trong giao dịch dân sự, kể cả quyền sở hữu trí tuệ.
4. Giao dịch dân sự

Khái niệm: giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi


pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền, nghĩa vụ dân sự.
Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
• Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân
sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
• Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
• Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm
điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
• Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của
giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.
5. Đại diện
Là việc cá nhân, pháp nhân nhân danh và vì lợi ích của cá
nhân hoặc pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự
Đại diện theo pháp luật của cá nhân
• Cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
• Người giám hộ đối với người được giám hộ (do mất hay khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi).
Đại diện theo pháp luật của pháp nhân
• Người được pháp nhân chỉ định theo điều lệ hoặc theo quy
định của pháp luật;
• Người do Tòa án chỉ định trong quá trình tố tụng tại Tòa án.
Đại diện theo ủy quyền
• Cá nhân, pháp nhân có thể uỷ quyền cho cá nhân, pháp nhân
khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
6. Thời hạn và thời hiệu
Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời
điểm này đến thời điểm khác.
Thời hạn có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng,
năm theo dương lịch, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
01 năm: 365 ngày; 01 tháng: 30 ngày; 01 tuần: 7 ngày...
Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời
hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều
kiện do luật quy định.
Khi thời hiệu kết thúc có thể đem đến lợi ích hoặc miễn trừ
trách nhiệm dân sự cho cá nhân, tổ chức
II. Những chế định cụ thể của pháp luật dân sự

1. Quyền đối với tài sản


• Quyền chiếm hữu: Là quyền kiểm soát và chiếm giữ tài
sản trên thực tế.
• Quyền sử dụng: Là quyền khai thác những lợi ích vật
chất của tài sản trong phạm vi pháp luật cho phép.
• Quyền định đoạt: Là quyền năng của chủ sở hữu để
quyết định số phận của tài sản.
2. Nghĩa vụ dân sự (tự nghiên cứu)
3. Đảm bảo nghĩa vụ dân sự (tự nghiên cứu)
2. Chế định quyền sở hữu

a. Khái niệm
Quyền sở hữu là cách xử sự của chủ sở hữu trong việc
chiếm hữu, sử dụng,và định đoạt tài sản trong phạm vi luật
định.
b. Nội dung quyền sở hữu
• Bao gồm 3 quyền năng:
• Quyền chiếm hữu: Là quyền kiểm soát và chiếm giữ vật
trên thực tế.
• Quyền sử dụng: Là quyền khai thác những lợi ích vật chất
của tài sản trong phạm vi pháp luật cho phép.
• Quyền định đoạt: Là quyền năng của chủ sở hữu để quyết
định số phận của vật.
3. Hợp đồng dân sự

a. Khái niệm và điều kiện


Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay
đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự phù hợp với các điều
kiện của pháp luật:
• Người tham gia hợp đồng dân sự có năng lực hành vi dân sự;
• Mục đích và nội dung của hợp đồng dân sự không vi phạm điều
cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
• Người tham gia Hợp đồng dân sự hoàn toàn tự nguyện.
• Hợp đồng dân sự phải phù hợp với hình thức theo quy định của
pháp luật:
b. Các loại hợp đồng dân sự

Dựa vào đặc điểm và nội dung của hợp đồng dân sự, có thể chia ra các
loại hợp đồng sau:
• Hợp đồng song vụ: là hợp đồng mà trong đó các bên đều có quyền
và nghĩa vụ.
• Hợp đồng đơn vụ: Là hợp đồng mà trong đó một bên mang quyền
và một bên mang nghĩa vụ
• Hợp đồng có đền bù: Các bên trong hợp đồng đều nhận được lợi ích
vật chất từ bên kia
• Hợp đồng không có đền bù: Là hợp đồng mà trong đó một bên nhận
được từ bên kia một số lợi ích vật chất nhất định.
4. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Người có hành vi gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng hoặc
hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại. Nếu tài sản gây thiệt hại thì
chủ sở hữu bồi thường
a. Người từ đủ 18 tuổi trở lên gây thiệt hại thì phải tự bồi thường.
b. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi gây thiệt hại thì bồi
thường bằng tài sản của mình; nếu không đủ thì cha, mẹ phải bồi
thường phần còn thiếu bằng tài sản của mình.
c. Người chưa đủ 15 tuổi gây thiệt hại mà còn cha, mẹ thì cha,
mẹ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại; nếu tài sản của cha, mẹ
không đủ thì lấy tài sản (nếu có) của người con này bồi thường
phần còn thiếu.
Nếu những người thuộc trường hợp b và c có người giám hộ thì
người giám hộ bồi thường theo nguyên tắc trên
5. Chế định thừa kế

a. Một số khái niệm


• Thừa kế là việc chuyển dịch tài sản của người chết cho những
người còn sống theo di chúc hoặc theo pháp luật.
• Người để lại di sản thừa kế: Là người mà sau khi chết có tài
sản để lại cho người khác theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Người để lại di sản thừa kế chỉ có thể là cá nhân, là người
thành niên hoặc chưa thành niên có tài sản riêng.
• Di sản thừa kế: gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản
của người chết trong tài sản chung với người khác.
Lưu ý: Nếu vợ chồng có tài sản chung mà một người chết, thì
phải chia đôi tài sản chung; sau đó mới tiến hành chia thừa kế,
một nửa tài sản của vợ hoặc chồng chết là di sản; nửa còn lại là
trở thành tài sản riêng của vợ, chồng còn sống.
Vợ chồng X và Y có tài sản chung là 1,2 tỷ. Có 2
con chung là A và B. X chết không lập di chúc,
vậy Y được chia thừa kế là:
a. 600
b. 800
c. 1 tỷ
d. 200
• Người thừa kế: Là người được người chết để lại cho di sản
theo di chúc hoặc theo qui định của pháp luật, gồm:
- Người thừa kế là cá nhân phải “là người còn sống vào
thời điểm mở thừa kế hoặc được sinh ra và còn sống sau
thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người
để lại di sản thừa kế chết”.
- Người thừa kế là cơ quan, tổ chức, pháp nhân chỉ được
nhận di sản thừa kế theo di chúc và phải còn tồn tại vào
thời điểm mở thừa kế.
Lưu ý: Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế, trừ
trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản của
mình đối với người khác;
Người không được quyền hưởng di sản
• Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng sức khoẻ hoặc
ngược đãi, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người
để lại thừa kế hoặc người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc
toàn bộ phần di sản mà người đó có quyền được hưởng;
• Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di
sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, huỷ di
chúc nhằm hưởng một phần hoặc tòan bộ di sản trái với ý chí của
người để lại di sản.
• Lưu ý: Những người nêu trên vẫn được hưởng di sản nếu người để
lại di sản đã biết hành vi của người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di
sản theo di chúc, hoặc người đồng thừa kế thỏa thuận cho họ hưởng
thừa kế.
Thời điểm, địa điểm mở thừa kế:

• Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết.


Trong trường hợp Toà án tuyên bố một người là đã chết
thì xác định theo quyết định Toà án.

• Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người


để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối
cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ hoặc phần
lớn di sản.
Thời hiệu khởi kiện về thừa kế

• Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối
với bất động sản (nhà, đất), 10 năm đối với động sản, kể từ
thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về
người thừa kế đang quản lý di sản đó.
• Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế
của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10
năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
• Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa
vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm
mở thừa kế.
b. Các hình thức chia thừa kế
Thứ nhất, thừa kế theo di chúc
Là việc chia thừa kế theo sự định đoạt của người đó khi còn sống
Di chúc hợp pháp: phải có đủ các điều kiện sau đây:
• Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội;
• Hình thức di chúc không trái quy định của luật.
• Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị
lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
• Đủ tuổi lập di chúc:
- Người từ ≥ 18 tuổi có toàn quyền trong việc lập di chúc;
- Người từ ≥ 15 đến < 18 tuổi khi lập di chúc phải lập thành văn bản và
phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý
Lưu ý: người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ khi lập di
chúc phải bằng văn bản, có người làm chứng và có công chứng hoặc chứng
thực.
Quyền của người lập di chúc:

- Chỉ định người thừa kế;

- Truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;

- Phân định phần di sản cho người thừa kế;

- Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ
cúng; giao nghĩa vụ cho người thừa kế;

- Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người


phân chia di sản; thay thế, sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ di
chúc.
Các hình thức của di chúc

• Di chúc bằng văn bản có 03 loại:

- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng:

- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng:

- Di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc có chứng


thực

• Di chúc miệng:
Những người không được làm chứng cho việc lập di chúc

• Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của


người lập di chúc.

• Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội


dung di chúc.

• Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi


dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ
hành vi.
Lưu ý: người thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc (thừa
kế bắt buộc)
6 người thân sau đây của người chết, gồm:
- Cha, mẹ, vợ, chồng, con < 18 tuổi
- Con ≥ 18 tuổi nhưng mất khả năng lao động
Nếu người lập di chúc : * Không cho họ hưởng di sản (= 0)
* Hoặc cho 1 phần ≤ 2/3 n
➔ Nâng phần của người này lên = 2/3n
(n = di sản chia theo pháp luật, tức chia theo hàng thừa kế)
Ông A và bà B có 900 triệu là tài sản chung, A chết cho 2 con
là C và D mỗi người một nửa di sản; B = 0
B = 0 ➔ = 2/3 n (n = 450/3 = 150
➔ B = 100; C = D = 225 - 50 = 175
Ông A và bà B có 1,2 tỷ là tài sản chung, A chết, hãy chia di
sản ứng với mỗi tình huống sau:
1. Di chúc cho X và Y (là con của A và B): X =1/3 và Y = 2/3
di sản; B = 0
2. A cho X toàn bộ di sản
3. A cho B toàn bộ di sản
4. A cho Z (em trai A) toàn bộ di sản
Các tình huống trên đều có tranh chấp, hãy chia!
Thứ tự chia thừa kế theo pháp luật

Gồm 03 hàng thừa kế:


• Hàng thừa kế thứ nhất gồm: Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ,
cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.
• Hàng thừa kế thứ hai: Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà
ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu
ruột của người chết mà người chết ông nội, bà nội, ông
ngoại, bà ngoại.
• Hàng thừa kế thứ ba: cụ nội, cụ ngoại của người chết;
bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người
chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột,
chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người
chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Thứ hai, thừa kế theo pháp luật

Là việc chia thừa kế theo các qui định của pháp luật về hàng thừa kế.
Các trường hợp chia thừa kế theo pháp luật
• Không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp;
• Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng
thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được thừa kế
theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế;
• Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà
không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền nhận di sản;
• Phần di sản không được định đoạt trong di chúc hoặc phần di sản
chia trong di chúc không có hiệu lực pháp luật.
Thứ tự chia thừa kế theo pháp luật

Gồm 03 hàng thừa kế:


• Hàng thừa kế thứ nhất gồm: Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi,
mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.
• Hàng thừa kế thứ hai: Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh
ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà
người chết ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
• Hàng thừa kế thứ ba: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột,
chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của
người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì
ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Lưu ý khi chia thừa kế theo pháp luật

• Chia đều cho tất cả những người cùng hàng thừa kế và những
người này còn sống vào thời điểm mở thừa kế.
• Ưu tiên chia cho hàng thứ nhất trước, nếu không thể chia được cho
hàng thứ nhất (do đã chết hết, từ chối…) thì mới chia cho hàng thừa
kế thứ hai; tương tự mới chia cho hàng thừa kế thứ ba.
• Thừa kế thế vị Trong trường hợp con của người để lại di sản thừa
kế chết trước hoặc chết cùng một thời điểm với người để lại di sản
thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ cháu được hưởng
nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc chết cùng một thời
điểm với người để lại di sản thừa kế thì chắt được hưởng phần di
sản mà cha hoặc mẹ chắt được hưởng nếu còn sống.
N có con là P, S và T. T có vợ là Q, có 3 con là X, Y
và Z. N có 900 triệu không lập di chúc, T chết
trước (hoặc cùng N) thì:
900/3= P = S = T = 300
Lấy 300 phần T/3 ➔ 300/3 = 100 = X = Y = Z
Nếu T chết sau N:
N chết 900/3= P = S = T = 300
T chết: 300/4 = X = Y = Z = Q
N có con là P, S và T. T có vợ là Q, có 3 con là X, Y
và Z. N có 900 triệu lập di chúc: P = 250; S = 350
và T = 300 (cả 3 đều trên 18 tuổi và có KNLĐ). T
chết trước (hoặc cùng N) thì:
P = 250; S = 350
300 cho T nhưng T không thể nhận nên trả 300
này về cho N và chia theo pháp luật, tức
300/ 3 = P = S = T = 100
Lấy 100 phần T/3 ➔ 100/3 = X = Y = Z (thừa kế
thế vị)
B. Tố tụng dân sự

Khái niệm pháp luật tố tụng dân sự


pháp luật tố tụng dân sự quy định cách thức, trình tự,
thủ tục để Tòa án và các chủ thể thực hiện các hành vi
tố tụng nhằm giải quyết các tranh chấp dân sự, các yêu
cầu dân sự, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nhà
nước, cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp
luật.
I. Những quy định chung

1. Nguyên tắc tố tụng dân sự


• Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự:
• Cung cấp chứng cứ và chứng minh
• Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
• Hòa giải
• Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử vụ án dân sự,
Thẩm phán giải quyết việc dân sự độc lập và chỉ tuân
theo pháp luật
• Một số nguyên tắc khác
2. Chủ thể tố tụng dân sự

a. Các cơ quan tiến hành tố tụng dân sự gồm :


- Tòa án;
- Viện kiểm sát.
b. Những người tiến hành tố tụng dân sự gồm:
- Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân,
Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án;
- Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm
tra viên.
c. Người tham gia tố tụng dân sự

• Đương sự trong vụ án dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân


bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan.

• Đương sự trong việc dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao


gồm người yêu cầu giải quyết việc dân sự và người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan.

• Ngoài ra còn có các đương sự khác như: người bào chữa,


người đại diện, người làm chứng, người giám định...
3. Thẩm quyền giải quyết trong tố tụng dân sự

• Căn cứ theo chức năng: tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh
chấp (vụ án) và thẩm quyền giải quyết các yêu cầu của đương sự
(việc dân sự)
- Thẩm quyền giải quyết vụ án và các việc dân sự về dân sự
- Thẩm quyền giải quyết vụ án và các việc dân sự về vực hôn nhân
và gia đình
- Thẩm quyền giải quyết vụ án và các việc dân sự về lĩnh vực kinh
doanh, thương mại
- Thẩm quyền giải quyết vụ án và các việc dân sự về lĩnh vực lao
động
5.2.3 Phân loại thẩm quyền

• Căn cứ theo cấp tòa án có thẩm quyền xét xử sơ thẩm


và thẩm quyền giải quyết phúc thẩm

• Căn cứ theo nơi cư trú của đương sự có thẩm quyền


theo lãnh thổ

• Căn cứ theo sự lựa chọn của đương sự có thẩm quyền


của toàn án theo sự lựa chọn
5.2.4 Trình tự giải quyết vụ án dân sự

1. Khởi kiện 2. Thụ lý

4. Xét xử sơ
thẩm 3. Hòa giải

5. Xét xử
phúc thẩm
5.2.5 Trình tự giải quyết việc dân sự

1. Gởi đơn 2. Thụ lý đơn

4. Phiên họp
phúc thẩm 3. Phiên họp
sơ thẩm

You might also like