Professional Documents
Culture Documents
1
Nội dung chương 6
2
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT DÂN SỰ
3
Đối tượng điều chỉnh
4
Phương pháp điều chỉnh
5
Nguồn của pháp luật dân sự
6
Phạm vi điều chỉnh của Bộ luật dân sự 2015
Điều 1 BLDS 2015 xác định: Bộ luật này quy định địa vị pháp lý, chuẩn
mực pháp lý về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân; quyền, nghĩa vụ
về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được
hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự
chịu trách nhiệm (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự)
7
Hệ thống pháp luật dân sự
Phần chung là phần quy định về nhiệm vụ, những nguyên tắc cơ
bản của luật dân sự, xác định địa vị pháp lý của các loại chủ thể
trong quan hệ pháp luật dân sự và những vấn đề chung nhất của
luật dân sự như vấn đề thời hạn, thời hiệu.
Phần riêng bao gồm những quy phạm pháp luật được sắp xếp
thành các chế định pháp luật điều chỉnh từng mặt, từng lĩnh vực cụ
thể của quan hệ pháp luật dân sự. Những chế định chủ yếu bao
gồm:
1. Tài sản và quyền sở hữu
2. Nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự
3. Thừa kế
4. Những quy định về chuyển quyền sử dụng đất
5. Quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
8
Quan hệ pháp luật dân sự
9
Các loại chủ thể
10
Cá nhân
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có
quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp
luật dân sự như nhau. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi
người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.( Đ16 BLDS 2015)
Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng
hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. (Đ19)
Năng lực hành vi dân sự của cá nhân được xác định ở một độ tuổi nhất
định.
11
Những mức độ năng lực
hành vi dân sự của cá nhân
12
Pháp nhân trong pháp luật dân sự
Những điều kiện để một tổ chức có tư cách pháp nhân (Đ74 BLDS 2015)
Pháp nhân thương mại: Đ75
Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm
lợi nhuận và lợi nhuận được chia cho các thành viên.
Pháp nhân phi thương mại:Đ 76
Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân không có mục tiêu chính là tìm
kiếm lợi nhuận; nếu có lợi nhuận thì cũng không được phân chia cho các
thành viên.
13
II. TÀI SẢN VÀ QUYỀN SỞ HỮU
14
Khái niệm về tài sản
15
Phân loại tài sản
Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản
Động sản là những tài sản không phải là bất động sản.
16
Khái niệm sở hữu và quyền sở hữu
17
Nội dung quyền sở hữu
Quyền chiếm hữu: Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi
theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình
nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.
Quyền sử dụng :quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi,
lợi tức từ tài sản
Quyền định đoạt: quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ
bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản
18
Các hình thức sở hữu ở Việt Nam
19
III. NGHĨA VỤ DÂN SỰ
VÀ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
20
Khái niệm nghĩa vụ
21
Các căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự
(Điều 275)
22
Các biện pháp bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ dân sự
23
Hợp đồng dân sự
24
Khái niệm hợp đồng dân sự
25
Điều 402. Các loại hợp đồng chủ yếu
26
Giao kết hợp đồng dân sự
27
Chủ thể của hợp đồng dân sự
28
Hình thức của hợp đồng dân sự
Lời nói
Văn bản, kể cả thông điệp dữ liệu cũng được xác định là các hình
thức có giá trị tương đương văn bản
Hành vi cụ thể.
29
Nội dung của hợp đồng dân sự
31
Thực hiện hợp đồng dân sự
32
IV. TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
33
Trách nhiệm do vi phạm nghĩa vụ dân sự
(Trách nhiệm trong hợp đồng)
34
Trách nhiệm
bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của
cá nhân
Bồi thường thiệt hại trong những trường hợp cụ thể.
35
Năng lực chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại của cá nhân
Điều 586 BLDS 2015. Năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của cá nhân
1. Người từ đủ mười tám tuổi trở lên gây thiệt hại thì phải tự bồi thường.
2. Người chưa đủ mười lăm tuổi gây thiệt hại mà còn cha, mẹ thì cha, mẹ phải bồi
thường toàn bộ thiệt hại; nếu tài sản của cha, mẹ không đủ để bồi thường mà con chưa
thành niên gây thiệt hại có tài sản riêng thì lấy tài sản đó để bồi thường phần còn thiếu,
trừ trường hợp quy định tại Điều 599 của Bộ luật này.
Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi gây thiệt hại thì phải bồi thường
bằng tài sản của mình; nếu không đủ tài sản để bồi thường thì cha, mẹ phải bồi thường
phần còn thiếu bằng tài sản của mình.
3. Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi gây thiệt hại mà có người giám hộ thì người giám hộ đó
được dùng tài sản của người được giám hộ để bồi thường; nếu người được giám hộ
không có tài sản hoặc không đủ tài sản để bồi thường thì người giám hộ phải bồi
thường bằng tài sản của mình; nếu người giám hộ chứng minh được mình không có lỗi
trong việc giám hộ thì không phải lấy tài sản của mình để bồi thường.
36
Trách nhiệm dân sự của pháp nhân
Điều 87.
1. Pháp nhân phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ
dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh pháp nhân.
Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự về nghĩa vụ do sáng lập viên hoặc đại
diện của sáng lập viên xác lập, thực hiện để thành lập, đăng ký pháp nhân, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
2. Pháp nhân chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản của mình; không chịu
trách nhiệm thay cho người của pháp nhân đối với nghĩa vụ dân sự do người
của pháp nhân xác lập, thực hiện không nhân danh pháp nhân, trừ trường hợp
luật có quy định khác.
3. Người của pháp nhân không chịu trách nhiệm dân sự thay cho pháp nhân
đối với nghĩa vụ dân sự do pháp nhân xác lập, thực hiện, trừ trường hợp luật
có quy định khác.
37
Bồi thường thiệt hại trong những trường hợp cụ thể.
Điều 597. Bồi thường thiệt hại do người của pháp nhân gây ra
Điều 598. Bồi thường thiệt hại do người thi hành công vụ gây ra
Điều 599. Bồi thường thiệt hại do người dưới mười lăm tuổi, người
mất năng lực hành vi dân sự gây ra trong thời gian trường học, bệnh
viện, pháp nhân khác trực tiếp quản lý
Điều 600. Bồi thường thiệt hại do người làm công, người học nghề
gây ra
Điều 601. Bồi thường thiệt hại do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra
Điều 602. Bồi thường thiệt hại do làm ô nhiễm môi trường
Điều 603. Bồi thường thiệt hại do súc vật gây ra
38
V. THỪA KẾ
39
Khái niệm thừa kế
40
Thừa kế theo di chúc
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản
của mình cho người khác sau khi chết
Thừa kế theo di chúc là việc chuyển di sản của người chết cho
người sống bằng chính sự định đoạt của người có di sản theo di
chúc được lập ra khi họ còn sống.
Người thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc:
+ Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
+ Con đã thành niên mà không có khả năng lao động.
41
Thừa kế theo pháp luật
Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và
trình tự thừa kế do pháp luật quy định.
Diện thừa kế là phạm vi những người có quyền hưởng thừa kế xác
định theo quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi
dưỡng giữa người thừa kế với người để lại thừa kế.
Hàng thừa kế thể hiện thứ tự được hưởng di sản của những người
thừa kế được pháp luật quy định thành 3 hàng.
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi,
con đẻ, con nuôi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột,
chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà
nội, ông ngoại, bà ngoại;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú
ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết
là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết
là cụ nội, cụ ngoại.
42
VI. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
43
Khái niệm
44
Đối tượng
của quyền sở hữu trí tuệ
45
Quyền tác giả
và quyền liên quan
Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác
phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
Quyền liên quan đến quyền tác giả (gọi tắt là quyền liên
quan) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu
diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín
hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
46
Quyền sở hữu công nghiệp
Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng
chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn
hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo
ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
Đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp:
+ Sáng chế
+ Kiểu dáng công nghiệp
+ Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn
+ Nhãn hiệu
+ Tên thương mại
+ Chỉ dẫn địa lý
+ Bí mật kinh doanh
+ Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
47
Quyền đối với giống cây trồng
48
Nội dung quyền sở hữu trí tuệ
Tác giả, chủ văn bằng bảo hộ đối với giống cây trồng.
Quyền tài sản trong quyền sở hữu trí tuệ là các đối tượng
của chuyển giao công nghệ.
49
VII. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA TỐ TỤNG DÂN SỰ
Bộ luật tố tụng dân sự 2015
50
Thủ tục tố tụng
Khởi kiện va thụ lý vụ án (Điều 186-202
Hòa giải và chuẩn bị xét xử (Điều 203 -221)
Phiên tòa sơ thẩm (Điều 222 -269)
Thủ tục phúc thẩm (Điều 270-315)
Thủ tục rut gọn (Đieu 316 – 324)
Thủ tục xet lai ban an, quyet dinh da co hieu luc phap luat:
+ Giám đốc thẩm (Điều 325-350) + Tái thẩm (Điều 351-357)
Thi hanh an (Đ482- 488)
51