Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
TR Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C BÁ C H K H O A
CHƯƠNG III.
LUẬT DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG DÂN SỰ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Luật Dân sự Việt Nam là một ngành luật độc lập trong hệ
thống pháp luật Việt Nam bao gồm tổng thể các quy định điều chỉnh
những quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực tài sản và một số
quan hệ nhân thân nhằm thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của
cá nhân và tổ chức trên nguyên tắc bình đẳng về mặt pháp lý, tôn
trọng quyền tự định đoạt và khả năng tự chịu trách nhiệm về tài sản
của các chủ thể.
1.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH
NGÀNH LUẬT DÂN SỰ
Đối tượng
điều chỉnh
=> Đặc thù
Quan hệ dân sự
1.2.1 QUAN HỆ TÀI SẢN
Quan hệ tài sản là quan hệ giữa các chủ thể gắn với tài sản.
Một số
VÍ DỤ
- Ông A và ông B thỏa thuận mua bán một máy vi tính => Hợp đồng mua
bán tài sản theo Điều 430 BLDS 2015.
- Ông C và bà D thỏa thuận chuyển nhượng 100m2 quyền sử dụng đất với
số tiền 600 triệu đồng.
1.2.2 QUAN HỆ NHÂN THÂN
Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa các chủ thể về những lợi ích
phi vật chất, không thể chuyển giao được vì nó gắn liền với
những cá nhân, tổ chức nhất định. Nó ghi nhận đặc tính riêng biệt
và sự đánh giá của xã hội đối với cá nhân hay tổ chức đó.
VÍ DỤ
Điều 32 BLDS 2015 quy định về quyền của cá nhân đối với hình
ảnh
“Cá nhân có quyền đối với hình ảnh của mình.
Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải được người đó đồng ý.
Việc sử dụng hình ảnh của người khác vì mục đích thương mại thì
phải trả thù lao cho người có hình ảnh…”.
1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
CÁ NHÂN
PHÁP NHÂN
3
NĂNG LỰC PHÁP LUẬT
DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN
ĐIỀU 16
Mọi cá nhân: như nhau
BLDS
Có: sinh ra
Chấm dứt: chết
NỘI DUNG
ĐIỀU 19
BLDS
Phụ thuộc mức độ nhận thức, làm chủ
hành vi của mỗi người: tuổi
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC, KHẢ NĂNG
LÀM CHỦ HÀNH VI
Hạn
Mất Người khó chế
năng khăn trong năng
Chưa
Đầy đủ lực nhận thức, lực
đầy đủ
hành vi làm chủ hành vi
dân sự hành vi dân sự
Tâm thần hoặc bệnh
Nội dung khác
Hạn chế năng Phá tán tài sản của gia đình
lực hành vi dân
sự
Điều 24 BLDS
Có yêu cầu của người có
quyền, lợi ích liên quan
Thủ tục: Toà án
tuyên bố
2.2.2. PHÁP NHÂN
Có cơ cấu tổ chức
Điều 74
Có tài sản độc lập
Tự chịu trách nhiệm
- Là khả năng pháp nhân thông qua người đại diện theo
pháp luật của pháp nhân xác lập, thực hiện các quyền dân
sự và nghĩa vụ dân sự
- Cùng phát sinh, chấm dứt đồng thời với NLPLDS của
pháp nhân
2.2.3. CHỦ THỂ KHÁC
VẬT
TIỀN
TÀI SẢN
Điều 105
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Lưu trữ
Định giá
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Đất đai
ĐỘNG SẢN
Hợp đồng
Tự nguyện
Hình thức
GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU
Không tuân Hệ quả: không làm phát sinh, thay đổi, chấm
thủ điều kiện dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
có hiệu lực
2.5. CHẾ ĐỊNH ĐẠI DIỆN
Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (người đại diện) nhân
danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (người
được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
Gồm: đại diện theo pháp luật, đại diện theo ủy quyền
2.6. THỜI HẠN, THỜI HIỆU
Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời
điểm này đến thời điểm khác.
Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc
thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể
theo điều kiện do luật quy định.
3. NHỮNG CHẾ ĐỊNH CỤ THỂ
CỦA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
Bộ môn Lý luận chính trị- Trường ĐH Bách Khoa Tp.HCM
50
3.1.1. QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN
Khái niệm: Là các quyền năng cụ thể bao gồm quyền chiếm hữu,
sử dụng, định đoạt tài sản của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc
quyền sở hữu hợp pháp của mình.
Người
Quyền chiếm hữu
không phải
ĐIỀU chủ sở hữu
Quyền sử dụng có một số
158
quyền năng
Quyền định đoạt nhất định.
QUYỀN SỬ DỤNG
•Là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ
tài sản.
•Được sử dụng tài sản theo ý mình nhưng không được
gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích của nhà
nước, công cộng, quyền và lợi ích của người khác. 52
QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT
Là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản hoặc từ bỏ quyền sở hữu đó.
• Quyền chiếm hữu là quyền nắm giữ, chi phối tài sản
một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tài sản của chủ sở hữu.
Điều 165:
1. Chiếm hữu có căn cứ pháp luật là:
a) Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản;
b) Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản;
c) Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân
sự phù hợp với quy định của pháp luật;
…
2. Việc chiếm hữu tài sản không phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều
này là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật.
CHIẾM HỮU: NGAY TÌNH HAY KHÔNG?
Chiếm hữu ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn cứ
để tin rằng mình có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu.
Chiếm hữu không ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu biết
hoặc phải biết rằng mình không có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu.
*QUYỀN CỦA CHỦ SỞ HỮU TRONG VẤN ĐỀ
ĐÒI LẠI TÀI SẢN
➢ Người chiếm hữu không ngay tình
Điều 166 BLDS: “Được yêu cầu
người chiếm hữu không ngay tình
trả lại tài sản”.
1. Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản có quyền đòi
lại tài sản từ người chiếm hữu, người sử dụng tài sản, người
được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật.
2. Chủ sở hữu không có quyền đòi lại tài sản từ sự chiếm hữu của
chủ thể đang có quyền khác đối với tài sản đó.
Điều 167. Quyền đòi lại động sản không phải đăng ký quyền sở hữu từ người
chiếm hữu ngay tình
Chủ sở hữu có quyền đòi lại động sản không phải đăng ký quyền sở hữu từ người
chiếm hữu ngay tình trong trường hợp người chiếm hữu ngay tình có được động sản
này thông qua hợp đồng không có đền bù với người không có quyền định đoạt tài sản;
trường hợp hợp đồng này là hợp đồng có đền bù thì chủ sở hữu có quyền đòi lại động
sản nếu động sản đó bị lấy cắp, bị mất hoặc trường hợp khác bị chiếm hữu ngoài ý chí
của chủ sở hữu.
Điều 168. Quyền đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc bất động sản
từ người chiếm hữu ngay tình
Chủ sở hữu được đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc bất động sản từ
người chiếm hữu ngay tình, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 133 của Bộ luật
này.
• Điều 170. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại
• Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản có quyền
yêu cầu người có hành vi xâm phạm quyền sở hữu, quyền
khác đối với tài sản bồi thường thiệt hại.
Không ngay tình Trả lại tài sản Vật rời
Chiếm hữu ngoài ý
không có chí của
căn cứ pháp Động sản HĐ không
chủ
luật Ngay tình không phải có đền bù
đăng ký
QSH
HĐ có Vật rời
Động sản đền bù theo ý
phải đăng chí của
ký & BĐS chủ
Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể phải chuyển giao vật,
chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc hoặc
không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ
thể khác.
Đối tượng của nghĩa vụ: là tài sản, công việc phải thực hiện hoặc không
được thực hiện
3.3. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN
NGHĨA VỤ DÂN SỰ
Để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì các chủ thể dùng
một trong các biện pháp: cầm cố tài sản, thế chấp
tài sản, đặt cọc, kí cược, kí quỹ, bảo lãnh, tín chấp,
bảo lưu, cầm giữ và chế tài phạt vi phạm, bồi
thường thiệt hại,
3.4. HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi
hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Trước khi kết hôn với chị B, anh A có một căn nhà ở.
Trong quá trình chung sống A, B tạo lập được 1 tỷ
đồng. Năm 2017, A chết. Hỏi di sản của A bao gồm
những gì?
+ căn nhà thuộc sở hữu riêng
+ ½ của 1 tỷ (vì theo Điều 213 BLDS 2015 thì sở hữu
chung của vợ chồng là sở hữu chung hợp nhất có thể
phân chia).
LƯU Ý
- Di sản gồm tài sản người chết để lại, không bao gồm
nghĩa vụ.
- Một số trường hợp tài sản có được sau khi một người
chết cũng được coi là di sản
- Tiền phúng điếu không phải là di sản thừa kế.
NGƯỜI THỪA KẾ
Thời hiệu khởi kiện để người thừa kế yêu cầu chia di sản, xác
nhận quyền thừa kế của mình là 30 năm đối với bất động sản,
10 năm đối với động sản kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết hạn
thì di sản thuộc người thừa kế đang quản lý.
Thời hạn để yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài
sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
3.6.3. THỪA KẾ
THEO PHÁP LUẬT
KHÁI NIỆM THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
86
PHÂN BIỆT VỚI THỪA KẾ THEO DI CHÚC
• Thừa kế theo ý chí của nhà làm • Thừa kế theo ý chí của người để
luật lại di chúc
• Người thừa kế chỉ là cá nhân • Người thừa kế có thể là cá nhân,
pháp nhân…
• Hàng thừa kế, điều kiện, trình tự • Nội dung, hình thức di chúc,
do pháp luật quy định người lập di chúc dựa trên cơ sở
quy định của pháp luật
• Đặt ra vấn đề thừa kế thế vị • Chịu sự chi phối của pháp nhân
thông qua quy định thừa kế bắt
buộc 87
TOÀN BỘ DI SẢN CHIA THEO PL
90
Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di
chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối
nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với
người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được
hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào
thời điểm mở thừa kế.
91
VÍ DỤ
Con
Cha, Cha, riêng
Vợ mẹ đẻ mẹ nuôi và bố
chồng và con và con dượng,
đẻ nuôi mẹ kế
93
LƯU Ý
94
HÀNG THỪA KẾ THỨ 2
+ Ông bà nội ngoại;
+ Anh chị em ruột;
+ Cháu ruột gọi người chết là ông bà ngoại, nội
95
HÀNG THỪA KẾ THỨ 3
+ Cụ nội, cụ ngoại của người chết;
+ Bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của
người chết;
+ Cháu ruột của người chết mà người chết là bác
ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột;
+ Chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội,
cụ ngoại. 96
LƯU Ý
Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc
cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được
hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng
nếu còn sống;
Nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với
người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha
hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.
98
LƯU Ý
99
VÍ DỤ 1
=> C chết trước A hoặc cùng thời điểm với A thì theo quy
định của PL thì K sẽ thay vị trí của C để hưởng di sản của A.
(C phải được hưởng thì mới được)
100
THỪA KẾ THẾ VỊ
A+ B
C+ H D
K (Cháu của A)
K => THẾ VỊ C
VÍ DỤ 2
A+ B
C+ H D
K+X
Y (Chắt của A)
Y => THẾ VỊ K
LƯU Ý
104
LƯU Ý
- Người thừa kế thế vị chỉ có thể được hưởng di sản nếu cha,
mẹ hoặc ông, bà của họ được quyền hưởng di sản.
A kết hôn với B sinh ra C và D. C kết hôn với H sinh ra K
và X
=> C chết trước A hoặc cùng thời điểm với A thì theo quy
định của PL thì K và X sẽ chung nhau hưởng phần di sản
lẽ ra C được hưởng của A.
=> C phải được quyền hưởng di sản của A. 105
LƯU Ý
- Con đẻ của con nuôi được thừa kế thế vị nhưng con nuôi
của một người không được thừa kế thế vị tài sản của cha,
mẹ đẻ của người đó (con nuôi của con đẻ không được
thừa kế thế vị)
+ VD1: A nuôi B, B sinh ra C thì C được thừa kế thế vị cho
B để hưởng di sản của A.
+ VD2: A sinh ra B, B nuôi C thì C không được thừa kế thế
vị di sản của A.
106
3.6.4. THỪA KẾ
THEO DI CHÚC
KHÁI NIỆM DI CHÚC
Nội dung của di chúc: không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội;
[B1]. Người lập di chúc phải là cá nhân và có NLHVDS
[1] Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: tự tay viết và ký (chữ
ký hoặc điểm chỉ)
[2] Di chúc bằng văn bản có người làm chứng:
- Người biết chữ, không bị khiếm khuyết thể chất: tự đánh máy hoặc nhờ
người khác viết/đánh máy (lưu ý ký tên/điểm chỉ)
- Người bị khiếm khuyết thể chất, mù chữ: lập thành văn bản theo thủ tục
công chứng, chứng thực; có người làm chứng.
Bộ môn Lý luận Chính trị, Đại học Bách Khoa
[3] Di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc có chứng thực
DI CHÚC BẰNG VĂN Người lập di chúc phải
BẢN KHÔNG CÓ
NGƯỜI LÀM CHỨNG
tự viết và ký (chữ ký
hoặc điểm chỉ)
NGƯỜI KHÔNG ĐƯỢC
LÀM CHỨNG DI CHÚC BẰNG
- Người thừa kế;
- Người có quyền, nghĩa vụ tài VĂN BẢN CÓ
sản liên quan tới nội dung di
chúc;
NGƯỜI LÀM
- Người chưa thành niên, mất CHỨNG
NLHVDS, khó khăn trong
nhận thức…
- Công chứng: Phòng,
DI CHÚC BẰNG VĂN
BẢN CÓ CÔNG Văn phòng Công chứng.
CHỨNG, CHỨNG
THỰC - Chứng thực: UBND
cấp xã.
- Điều kiện lập di chúc miệng;
DI CHÚC - Hiệu lực của di chúc miệng;
MIỆNG
- Di chúc miệng được coi là
hợp pháp.
HIỆU LỰC PHÁP LUẬT CỦA DI CHÚC
Những chủ thể được hưởng không thuộc các trường hợp:
+ Không bị tước quyền hưởng di sản thừa kế của người quá
cố. (Không bị mất quyền hưởng di sản Đ621)
+ Không từ chối hưởng di sản theo thủ tục chung. (Đ620)
+ Không bị chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người để
lại di sản.
+ Không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ
cho hưởng phần di sản ít hơn 2/3 thừa kế theo pháp luật.
NGƯỜI THỪA KẾ KHÔNG PHỤ THUỘC
VÀO NỘI DUNG DI CHÚC
Bước 1: Xác định giá trị một suất thừa kế theo pháp luật
(ii) Số người thừa kế hợp pháp của người chết, theo quy định
của pháp luật ở hàng thừa kế thứ nhất.
Bước 2: Xác định giá trị một suất thừa kế bắt buộc: bằng 2/3
giá trị của một suất thừa kế theo pháp luật.
CÁCH TRÍCH DI SẢN CHO CÁC SUẤT THỪA KẾ BẮT BUỘC
Ông Cam chết, giả thiết cháu Q1 là người thừa kế bắt buộc, không có tên
trong di chúc, xác định được 2/3 của một suất TKTPL là 150tr.
- Di chúc để lại cho A = 200tr, B = 100, C = 200.
- Vậy có 3 người phải trích di sản cho cháu Q1
Bước 1: Xác định tổng di sản mà những người thừa kế phải trích có được: A
+ B + C = 500 triệu
Bước 2: Tính từng phần, số tiền trích từ A, B, C
Số tiền A phải trích là XA = ?
Cứ 500tr ➔ trích 150tr bù
Vậy A hưởng 200tr ➔ XA=? triệu
• Đáp án = 60tr
Không phải thực
hiện nghĩa vụ trừ
Dùng thờ cúng
trường hợp tổng
tài sản không đủ
DI SẢN
- Không cho người hưởng thừa kế theo PL được hưởng di sản theo di chúc.
- Không cần nêu lý do
- Hệ quả: Người bị truất quyền không có quyền hưởng di sản trừ trường hợp
người thừa kế đó thuộc diện thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc.
- Vẫn là một suất để chia thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc.
Những điểm Truất quyền hưởng DS Không có quyền hưởng di sản
khác
Hậu quả pháp lý Không có quyền hưởng di sản Không có quyền hưởng di sản
và TH ngoại lệ trừ trường hợp người thừa kế trừ trường hợp người đó được
đó thuộc diện thừa kế không người để lại di sản cho hưởng
phụ thuộc nội dung di chúc. TKDS, sau khi biết hành vi đó.
Tư cách thừa kế Vẫn là 01 nhân suất thừa kế để Không coi là 01 nhân suất thừa
tính 01 suất TKTPL khi chia kế để tính 01 suất TKTPL khi
TKKPTNDDC chia TKKPTNDDC