Professional Documents
Culture Documents
một ngành luật độc lập tài sản nhân thân
một ngành luật độc lập tài sản nhân thân
Luật Dân sự Việt Nam là một ngành luật độc lập trong hệ
thống pháp luật Việt Nam bao gồm tổng thể các quy định điều chỉnh
những quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực tài sản và một số
quan hệ nhân thân nhằm thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần
của cá nhân và tổ chức trên nguyên tắc bình đẳng về mặt pháp lý,
tôn trọng quyền tự định đoạt và khả năng tự chịu trách nhiệm về tài
sản của các chủ thể.
1
1.2. ĐỐI TƯỢNGĐIỀU
CHỈNH CỦA NGÀNH
DÂN SỰ
Cơ sở pháp lý: Điều 1
Bộ luật Dân sự 2015 Đối tượng
điều
chỉnh
=> Đặc
Quan hệ thù Quan hệ tài
nhân thân Một số
sản
Quan hệ dân sự
7
1.2.2 QUAN HỆ NHÂN THÂN
Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa các chủ thể về những lợi ích
phi vật chất, không thể chuyển giao được vì nó gắn liền với
những cá nhân, tổ chức nhất định. Nó ghi nhận đặc tính riêng biệt
và sự đánh giá của xã hội đối với cá nhân hay tổ chức đó.
Một số
3
Phương pháp
điều chỉnh
5
NĂNG LỰC PHÁP
LUẬT DÂN SỰ CỦA
CÁ NHÂN
Là khả năng cá nhân có quyền và nghĩa
vụ dân sự
ĐIỀU 16
Mọi cá nhân: như nhau
BLDS
Có: sinh ra
Chấm dứt: chết
6
ĐẶC ĐIỂM NĂNG LỰC PHÁP LUẬT
DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN
• - Là khả năng cá nhân có các quyền và nghĩa vụ dân sự do Nhà nước quy
định trong những văn bản luật.
• - Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân do Nhà nước quy định và không
bị hạn chế.
• - Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.
• - Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi sinh ra và chấm dứt khi
cá nhân đó chết.
7
Điều 18. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp
Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
=> Như vậy NLPLDS cá nhân vẫn có thể bị hạn chế
Vd: Anh Văn A được Nhà nước trao cho quyền được hưởng thừa kế của
cha đẻ là ông Minh B.
Nếu anh A thuộc trường hợp không được hưởng di sản thừa kế (doạ giết
ông B…) thì không được hưởng di sản thừa kế.
8
NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN
SỰ CỦA CÁ NHÂN
9
NĂNG LỰC HÀNH VI
DÂN SỰ CỦA CÁ
NHÂN
ĐIỀU 19
BLDS
Phụ thuộc mức độ nhận thức, làm chủ
hành vi của mỗi người: tuổi
10
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC, KHẢ
NĂNG LÀM CHỦHÀNH
VI
Người chưa thành niên:
Người thành niên:
-Là người chưa đủ 18
- Từ đủ 18 tuổi trở lên,
tuổi,
- Có NLHVDS đầy đủ.
-NLHVDS chưa đầy đủ
- Trừ TH: Mất nlhvds; hạn
(có 1 phần) (không đầy
chế nlhvds; khó khan…
đủ). 24
NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
Dưới 6 tuổi: phải do người đại diện (cha, mẹ…) xác lập, thực
hiện giao dịch dân sự*.
Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi: phải được người đại diện đồng
ý (cha, mẹ,…); trừ giao dịch phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
• 1. Giao dịch dân sự do người chưa thành niên, người mất NLHVDS, người có
khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người bị hạn chế NLHVDS xác
lập, thực hiện: vô hiệu
• Trừ:
a) Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự
nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày của người
đó;
b) Giao dịch dân sự chỉ làm phát sinh quyền hoặc chỉ miễn trừ nghĩa vụ
c) Giao dịch dân sự được người xác lập giao dịch thừa nhận hiệu lực sau khi
đã thành niên hoặc sau khi khôi phục năng lực hành vi dân sự.
Năng lực
hành vi dân
sự
Hạn
Mất Người khó chế
năng khăn trong năng
Đầy đủ Chưa lực nhận
đầy đủ lực
hành vi thức, làm hành vi
dân sự chủ hành dân sự
vi
27
Tâm thần hoặc bệnh
khác
Nội dung
• 1. Giao dịch dân sự do người chưa thành niên, người mất NLHVDS, người có
khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người bị hạn chế NLHVDS xác
lập, thực hiện: vô hiệu
• Trừ:
a) Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự
nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày của người
đó;
b) Giao dịch dân sự chỉ làm phát sinh quyền hoặc chỉ miễn trừ nghĩa vụ
c) Giao dịch dân sự được người xác lập giao dịch thừa nhận hiệu lực sau khi
đã thành niên hoặc sau khi khôi phục năng lực hành vi dân sự.
Người thành niên
Điều 23 BLDS
Thủ tục: Toà án
Có yêu cầu
tuyên bố
17
Nghiện ma tuý/chất
kích thích khác
Nội dung
Hạn chế năng Phá tán tài sản của gia đình
lực hành vi dân
sự
Điều 24 BLDS
Năng lực chủ thể của pháp nhân gồm: năng lực
33
NLPLDS CỦA PHÁP NHÂN
• Điều 86. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân
1.Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng của pháp nhân có các
quyền, nghĩa vụ dân sự. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân không bị hạn
chế, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
2.Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu pháp nhân phải đăng ký
hoạt động thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm ghi vào
sổ đăng ký.
3. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân chấm dứt kể từ thời điểm chấm dứt pháp
nhân. 34
NLHVDS CỦA PHÁP NHÂN
- Là khả năng pháp nhân thông qua người đại diện theo
pháp luật của pháp nhân xác lập, thực hiện các quyền
dân sự và nghĩa vụ dân sự
22
NLHVDS CỦA PHÁP NHÂN
NLHVDS của Pháp nhân được xác định dựa trên hai yếu
tố chủ yếu: yếu tố tâm lý (ý chí) và yếu tố hoạt động
của pháp nhân
23
PHÂN LOẠI PHÁP NHÂN
24
LƯU Ý
CÁ NHÂN
PHÁP
NHÂN
26
2.2.3. CHỦ THỂ KHÁC
27
2.3. KHÁI NIỆM TÀI SẢN
VẬT
TIỀN
TÀI SẢN
Điều 105
GIẤY TỜ CÓ
GIÁ
QUYỀN TÀI SẢN
28
VẬT
29
TIỀN
Lưu trữ
Định giá
30
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
33
TÌNH HUỐNG
sở hữu
PHÂN LOẠI VẬT
Đất đai
ĐỘNG SẢN
Là những tài sản không phải bất động sản
38
2.4. GIAO DỊCH DÂN
SỰ ĐIỀU 116
Hợp đồng
Tự nguyện
41
2.5. CHẾ ĐỊNH ĐẠI DIỆN
Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (người đại diện) nhân
danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (người
được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
Gồm: đại diện theo pháp luật, đại diện theo ủy quyền
42
2.6. THỜI HẠN, THỜI HIỆU
Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời
điểm này đến thời điểm khác.
Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc
thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ
thể theo điều kiện do luật quy định.
43