You are on page 1of 22

So sánh nè

Câu 1: Phân biệt năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.....................................2
Câu 2: Phân biệt giám hộ đương nhiên, cử, chỉ định...................................................................3
Câu 3: Phân biệt người được giám hộ.........................................................................................4
Câu 4: Điều kiện để được làm người giám hộ.............................................................................5
2.1. Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ.......................................................................5
2.2. Điều kiện của pháp nhân làm người giám hộ...................................................................5
Câu 5: Phân biệt giám hộ và đại diện trong Bộ luật Dân sự........................................................5
Câu 7: Phân biệt tuyên bố mất tích và tuyên bố chết...................................................................7
Câu 8: Hợp nhất và sáp nhập công ty là gì?................................................................................8
Câu 9: So sánh hợp nhất và sáp nhập công ty.............................................................................9
2.1. Giống nhau.......................................................................................................................9
2.2. Khác nhau.........................................................................................................................9
Câu 10: Phân biệt đại diện theo pháp luật và đại diện theo ủy quyền.......................................10
Tiêu chí..................................................................................................................................11
Đại diện theo pháp luật..........................................................................................................11
Đại diện theo ủy quyền..........................................................................................................11
Khái niệm...............................................................................................................................11
Căn cứ xác lập quyền đại diện...............................................................................................11
Các trường hợp đại diện.........................................................................................................11
Năng lực hành vi dân sự của người đại diện..........................................................................11
Phạm vi đại diện....................................................................................................................12
Thời hạn đại diện...................................................................................................................12
Chấm dứt đại diện..................................................................................................................12
Câu 11: So sánh chấm dứt đại diện của cá nhân và pháp nhân.................................................14
Câu 12: So sánh Tài sản hữu hình và vô hình...........................................................................15
Câu 13: So sánh Vật, Tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền, quyền tài sản..................................16
Câu 14: So sánh hoa lợi và lợi tức.............................................................................................17
Câu 15: So sánh vật chính và vật phụ........................................................................................17
Câu 16: So sánh vật chia được và vật không chia được............................................................18
Câu 17: So sánh vật tiêu hao, vật không tiêu hao......................................................................18
Câu 18: So sánh vật cùng loại và vật đặc định..........................................................................19
Câu 19: Phân biệt vật cấm lưu thông, vật hạn chế lưu thông, vật tự do lưu thông....................19
Câu 20: Phân biệt sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất.....................................20
1
Câu 21: Phân biệt thời hạn và thời hiệu.....................................................................................21
Câu 22: So sánh chưa đầy đủ nlhvds và mất nlhvds..................................................................22

Câu 1: Phân biệt năng lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự
TIÊU CHÍ NĂNG LỰC PHÁP LUẬT DÂN SỰ NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ
Khái niệm Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả
khả năng của cá nhân có quyền dân sự và năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác
nghĩa vụ dân sự lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự
Nội dung - Quyền nhân thân không gắn với tài sản - Khả năng bằng hành vi của mình xác lập,
và quyền nhân thân gắn với tài sản. thực hiện quyền dân sự và thực hiện nghĩa vụ
dân sự cụ thể;
- Quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền
khác đối với tài sản. - Khả năng tự chịu trách nhiệm bằng tài sản về
hành vi của mình, bao gồm cả hành vi hợp
- Quyền tham gia quan hệ dân sự và có pháp và hành vi bất hợp pháp.
nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó.

 
Thời điểm phát Từ khi cá nhân sinh ra Khi đạt đến một độ tuổi nhất định và có trí tuệ
sinh phát triển bình thường. Cá nhân hiểu và làm
chủ được hành vi của mình khi xác lập, thực
hiện quyền và nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách
nhiệm về những hành vi đó.
Thời điểm Khi cá nhân chết đi Khi có quyết định tuyên bố một người mất
chấm dứt năng lực hành vi dân sự của Tòa án.
 

 
Đặc điểm - Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật - Không phải cá nhân nào cũng có khả năng
dân sự như nhau. thực hiện, xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự
giống nhau.
- Có tính liên tục.
- Có thể gián đoạn hoặc bị mất đi.
Hạn chế Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân - Mất năng lực hành vi dân sự: Người do bị
không bị hạn chế, trừ trường hợp áp dụng bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không
hình phạt hình sự bổ sung hoặc biện pháp thể nhận thức, làm chủ được hành vi;... được
xử lý vi phạm hành chính như cấm đảm Tòa án ra quyết định tuyên bố mất năng lực
nhiệm những chức vụ, cấm làm những hành vi dân sự.
nghề hoặc công việc nhất định; cấm cư
trú; quản chế; tước một số quyền công - Có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành

2
dân; tước danh hiệu quân nhân.... vi: Người thành niên do tình trạng thể chất
hoặc tinh thần mà không đủ khả năng nhận
Việc hạn chế này chỉ có thể do Tòa án thức, làm chủ hành vi nhưng chưa đến mức mất
hoặc cơ quan hành chính quyết định theo  năng lực hành vi dân sự; được Tòa án ra quyết
trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. định tuyên bố có khó khăn trong nhận thức,
làm chủ hành vi.

- Hạn chế năng lực hành vi dân sự: người


nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác
dẫn đến phá tán tài sản của gia đình được Tòa
án ra quyết định tuyên bố bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
Ví dụ Quyền có họ tên, quyền được khai sinh... Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử, cá
của cá nhân có từ khi sinh ra nhân nữ từ đủ 18 tuổi có quyền đăng ký kết
hôn...
Căn cứ pháp lý Điều 16, Điều 17, Điều 18 Bộ luật Dân Điều 19 đến Điều 24 Bộ luật Dân sự 2015
sự 2015

Câu 2: Phân biệt giám hộ đương nhiên, cử, chỉ định


Giám hộ chính là việc mà cá nhân, tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã cử hoặc theo
quy định của pháp luật thực hiện chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
người chưa thành niên, người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc người có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi (gọi tắt là người được giám hộ).
Có 3 hình thức giám hộ là giám hộ cử, giám hộ chỉ định và giám hộ đương nhiên. Mỗi
một hình thức giám hộ sẽ có những đặc điểm riêng biệt. Cụ thể như sau:
Giám hộ đương nhiên Giám hộ cử Giám hộ chỉ định
Đặc - Người giám hộ đương -Giám hộ cử là người (cá - Thẩm quyền chỉ
điể nhiên là những người được nhân, tổ chức) được Ủy ban định giám hộ là của
m pháp luật quy định được nhân dân cấp xã nơi có người Tòa án nhân dân có
cơ trở thành người giám hộ được giám hộ cử để thực hiện thẩm quyền;
bản khi có phát sinh trường việc việc giám hộ; - Trường hợp Tòa
hợp có người được giám - Giám hộ cử bắt buộc phải án chỉ định người
hộ. đăng ký tại Ủy ban nhân dân giám hộ: Khi có
- Người giám hộ đương cấp xã nơi người được giám tranh chấp giữa
nhiên gồm có người giám hộ cư trú hoặc nơi người những người giám
hộ đương nhiên của người giám hộ cư trú; hộ đương nhiên
chưa thành niên, người - Giám hộ cử chỉ được ưu hoặc có tranh chấp
giám hộ đương nhiên của tiên thực hiện nếu người về việc cử người
người mất năng lực hành được giám hộ là người chưa giám hộ;
vi dân sự; thành niên hoặc người bị mất - Riêng người giám

3
năng lực hành vi dân sự
- Người giám hộ đương
không có giám hộ đương
nhiên là người có trách
nhiên theo quy định pháp hộ cho người có khó
nhiệm, nghĩa vụ thực hiện
luật; khăn trong nhận
giám hộ nếu phát sinh
- Việc cử người giám hộ phải thức, làm chủ hành
trường hợp cần phải có
được lập thành văn bản, nội vi được Tòa án lựa
người giám hộ đương
dung văn bản phải có lý do chọn là một trong
nhiên;
phải có giám hộ cử, quyền và những người được
- Người giám hộ đương
nghĩa vụ cụ thể của người quy định tại Điều 53
nhiên khi không đăng ký
giám hộ, tình trạng tài sản Bộ luật Dân sự 2015
giám hộ với Ủy ban nhân
của người được giám hộ theo (ví dụ như vợ,
dân cấp xã có thẩm quyền
quy định pháp luật; chồng, con, cha
thì vẫn phải thực hiện các
- Người có thể được cử làm mẹ…);
nghĩa vụ của người giám
người giám hộ có thể là cá
hộ;
nhân hoặc tổ chức;
Căn
cứ Điều 52, Điều 53 Bộ luật Điều 54 Bộ luật Dân
Điều 54 Bộ luật Dân sự 2015
pháp Dân sự 2015 sự 2015

Như vậy, hiện nay pháp luật về dân sự quy định 3 hình thức về giám hộ là giám hộ
cử, giám hộ đương nhiên, giám hộ chỉ. Mỗi hình thức giám hộ lại có những đặc điểm
riêng như chúng tôi đã nêu trên.

Câu 3: Phân biệt người được giám hộ


Nghĩa vụ của người giám hộ có sự khác biệt theo người được giám hộ. Nghĩa vụ của
người giám hộ thông thường được thể hiện thông qua việc chăm sóc, hỗ trợ, bảo vệ
quyền lợi hợp pháp cho người được giám hộ trong các giao dịch dân sự, các mối quan
hệ khác.
Cụ thể, một vài những nghĩa vụ cơ bản của người giám hộ đối với người được giám
hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 như:
Nghĩa vụ của người giám hộ Căn cứ pháp lý
- Chăm sóc và giáo dục người chưa thành niên;
- Quản lý tài sản cho người chưa thành niên và là
Người được đại diện cho họ trong những giao dịch dân sự (ví
giám hộ là dụ giao dịch liên quan đến tài sản là nhà đất của Điều 55 Bộ luật
người chưa người được giám hộ…); Dân sự 2015
thành niên - Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa
thành niên (ví dụ trong các quan hệ pháp luật dân
sự,...);
Người được - Chăm sóc người được giám hộ, đảm bảo việc Điều 57 Bộ luật

4
điều trị bệnh cho họ (ví dụ như đưa đi khám bệnh
theo định kỳ tại cơ sở khám chữa bệnh…);
- Là đại diện theo pháp luật cho người được giám
giám hộ là hộ trong các giao dịch dân sự, ví dụ giao dịch mua
người bị mất bán tài sản,...;
năng lực hành - Quản lý tài sản của người được giám hộ (tài sản
vi dân sự được liệt kê trong văn bản cử, chỉ định người giám
hộ);
- Có trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp Dân sự 2015
của người được giám hộ theo quy định pháp luật;
Người được
Theo quyết định của Tòa án nhân dân có thẩm
giám hộ là
quyền. Những nghĩa vụ này có thể là toàn bộ
người bị hạn
nghĩa vụ giống như đối với người được giám hộ là
chế năng lực
người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc chỉ
hành vi dân
một/một vài nghĩa vụ.
sự
Như vậy, nghĩa vụ cơ bản của người giám hộ đối với từng đối tượng giám hộ được
pháp luật về dân sự quy định như chúng tôi đã được chúng tôi nêu ở trên.

Câu 4: Điều kiện để được làm người giám hộ


2.1. Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ
Các điều kiện để cá nhân làm người giám hộ được quy định tại Điều 49 Bộ luật Dân sự 2015 như
sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.
- Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được
xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản
của người khác.
- Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.

2.2. Điều kiện của pháp nhân làm người giám hộ


Theo Điều 50 Bộ luật Dân sự 2015, pháp nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ:
- Có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám hộ.
- Có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.

Câu 5: Phân biệt giám hộ và đại diện trong Bộ luật Dân sự


Tiêu chí Giám hộ Đại diện

5
Cơ sở pháp lý Mục 4 Chương III Bộ luật Dân sự 2015 Chương IX Bộ luật Dân sự 2015
Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được
luật quy định, được UBND cấp xã cử,
được Tòa án chỉ định hoặc được quy Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân
định tại khoản 2 Điều 48 Bộ luật Dân sự nhân danh và vì lợi ích của cá nhân
2015 để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ hoặc pháp nhân khác xác lập, thực hiện
Khái niệm quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa giao dịch dân sự.
thành niên, người mất năng lực hành vi
dân sự, người có khó khăn trong nhận (Khoản 1 Điều 134 Bộ luật Dân sự
2015)
thức, làm chủ hành vi.
(Khoản 1 Điều 46 Bộ luật Dân sự 2015)
Để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ
Đại diện để xác lập, thực hiện giao dịch
Mục đích quyền, lợi ích hợp pháp của người được
dân sự vì lợi ích của người đại diện
giám hộ
Người được giám hộ bao gồm:
Người được đại diện bao gồm:
- Người chưa thành niên
- Cá nhân khác
Đối tượng được - Người mất năng lực hành vi dân sự
giám hộ/đại diện - Pháp nhân khác
- Người có khó khăn trong nhận thức,
làm chủ hành vi (Khoản 1 Điều 134 Bộ luật Dân sự
2015)
(Điều 47 Bộ luật Dân sự 2015)
Căn cứ xác lập quyền giám hộ bao gồm:
- Trường hợp giám hộ cho người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
thì phải được sự đồng ý của người đó Căn cứ xác lập quyền đại diện bao gồm:
nếu họ có năng lực thể hiện ý chí của
- Theo uỷ quyền giữa người đại diện và
mình tại thời điểm yêu cầu. (Khoản 2
người được đại diện
Điều 46 Bộ luật Dân sự 2015)
- Theo quyết định của cơ quan Nhà
Căn cứ xác lập - Việc giám hộ phải được đăng ký tại cơ
nước có thẩm quyền
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật về hộ tịch.  - Theo Điều lệ của pháp nhân hoặc theo
quy định của pháp luật
Đối với trường hợp người giám hộ
đương nhiên mà không đăng ký việc (Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015)
giám hộ thì vẫn phải thực hiện nghĩa vụ
của người giám hộ.
(Khoản 3 Điều 46 Bộ luật Dân sự 2015)
Chấm dứt quan Các trường hợp chấm dứt việc giám hộ - Đại diện theo ủy quyền chấm dứt
hệ sau đây trong trường hợp sau đây:

6
+ Theo thỏa thuận;
+ Thời hạn ủy quyền đã hết;
+ Công việc được ủy quyền đã hoàn
thành;
+ Người được đại diện hoặc người đại
diện đơn phương chấm dứt thực hiện
việc ủy quyền;
+ Người được đại diện, người đại diện
là cá nhân chết; người được đại diện,
- Người được giám hộ đã có năng lực người đại diện là pháp nhân chấm dứt
hành vi dân sự đầy đủ; tồn tại;
- Người được giám hộ chết; + Người đại diện không còn đủ điều
- Cha, mẹ của người được giám hộ là kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 Bộ
người chưa thành niên đã có đủ điều kiện luật Dân sự 2015;
để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình; + Căn cứ khác làm cho việc đại diện
- Người được giám hộ được nhận làm không thể thực hiện được.
con nuôi. - Đại diện theo pháp luật chấm dứt
(Khoản 1 Điều 62 Bộ luật Dân sự 2015) trong trường hợp sau đây:
+ Người được đại diện là cá nhân đã
thành niên hoặc năng lực hành vi dân sự
đã được khôi phục;
+ Người được đại diện là cá nhân chết;
+ Người được đại diện là pháp nhân
chấm dứt tồn tại;
+ Căn cứ khác theo quy định Bộ luật
Dân sự 2015 hoặc luật khác có liên
quan.

Câu 7: Phân biệt tuyên bố mất tích và tuyên bố chết.


Pháp luật dân sự quy định về năng lực hành vi dân sự của một cá nhân có từ khi người đó được
sinh ra cho đến khi người đó chết đi. Tuy nhiên trong cuộc sống có rất nhiều những trường hợp
có thể phát sinh mà để bảo đảm các quyền và lợi ích của các bên trong mối quan hệ mà pháp luật
dân sự bảo vệ. Bộ luật dân sự đã quy định về các chế định về các trường hợp mất tích hoặc tuyên
bố đã chết, các hình thức này khác nhau cơ bản như sau:
  Tuyên bố mất tích Tuyên bố chết
Cơ sở Điều 68, 69, 70  Bộ luật dân sự năm 2015 Điều 71, 72 và  Điều 73 Bộ luật dân sự năm 2015

7
pháp lý
Khái Mất tích là sự thừa nhận của Tòa án về tình trạng Tuyên bố chết là sự thừa nhận của Tòa án về cái chết
niệm  biệt tích của một cá nhân. Dựa trên cơ sở có đơn đối với một cá nhân. Khi cá nahan đó đã biệt tích
yêu cầu của người có quyền và lợi ích liên quan trong thời hạn theo luật định trên cơ sở đơn yêu cầu
của người có quyền và lợi ích liên quan
Điều Điều kiện tuyên bố mất tích: Điều kiện tuyên bố chết:
kiện
tuyên - Theo yêu cầu của người có quyền và nghĩa vụ - Theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan;
bố  liên quan; - Đáp ứng đủ điều kiện tại 1 trong 4 trường hợp cụ
- Một người biệt tích 2 năm liền trở lên; thể như sau:
- Đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm + Sau 03 năm, kể từ ngày quyết định tuyên bố mất
kiếm theo quy định của pháp về tố tụng dân sự tích của Tòa án có hiệu lực pháp luật mà vẫn không
nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người có tin tức xác thực là còn sống;
đó còn sống hay đã chết. + Biệt tích trong chiến tranh sau 05 năm, kể từ ngày
* Lưu ý: Thời hạn hai năm được hiểu là: chiến tranh kết thúc mà vẫn không có tin tức xác thực
- Ngày biết được tin tức cuối cung của người đó; là còn sống;
- Không xác định được ngày thì thời hạn này được + Bị tai nạn hoặc thảm họa, thiên tai mà sau 02 năm,
tính từ ngày đầu tiên của tháng tiếp theo có tin tức kể từ ngày tai nạn hoặc thảm hoạ, thiên tai đó chấm
cuối cùng; dứt vẫn không có tin tức xác thực là còn sống, trừ
- Không xác định được ngày, tháng thì thời hạn trường hợp pháp luật có quy định khác;
được tính từ ngày đầu tiên của năm tiếp theo năm + Biệt tích 05 năm liền trở lên và không có tin tức
có tin tức cuối cùng. xác thực là còn sống; thời hạn này được tính theo quy
định tuyên bố mất tích
Hậu quả Tạm đình chỉ tư cách chủ thể của người bị tuyên  
pháp lý
bố mất tích (không làm chấm dứt tư cách chủ thể Chấm dứt tư cách chủ thể của người chết đối với mọi
của họ) quan hệ pháp luật mà người đó tham gia với tư cách
Tài sản người bị tuyên bố mất tích sẽ được chuyển chủ thể
sang quản lý tài sản của người bị tuyên bố mất tích Tài sản của người tuyên bố chết được giải quyết theo
(Điều 65,66,67 và 69 Bộ luật dân sự năm 2015) pháp luật về thừa kế
Vợ/chồng của người bị mất tích yêu cầu ly hôn thì (Điều 72 Bộ luật Dân sự 2015)
Tòa án cho phép họ ly hôn (Khoản 2 Điều 8 Bộ
luật Dân sự 2015)

Câu 8: Hợp nhất và sáp nhập công ty là gì?


Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hợp nhất và sáp nhập công ty được hiểu như sau:

8
- Hợp nhất là trường hợp hai hoặc nhiều công ty hợp nhất thành một công ty mới và chấm dứt sự tồn
tại của các công ty bị hợp nhất. (theo khoản 1 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2020)
- Sáp nhập là trường hợp một hoặc một số công ty có thể sáp nhập vào một công ty khác bằng cách
chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời
chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập. (theo khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp 2020)

Câu 9: So sánh hợp nhất và sáp nhập công ty


2.1. Giống nhau
- Đều là hình thức tổ chức lại doanh nghiệp;
- Đều chấm dứt sự tồn tại của công ty bị hợp nhất, sáp nhập;
- Công ty hợp nhất hoặc sáp nhập được hưởng quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các
nghĩa vụ, các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các
công ty bị hợp nhất, sáp nhập.

2.2. Khác nhau

Tiêu chí Hợp nhất công ty Sáp nhập công ty


Là trường hợp một hoặc một số
công ty có thể sáp nhập vào một
Là trường hợp hai hoặc nhiều công ty khác bằng cách chuyển
công ty hợp nhất thành một toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ
Khái niệm
công ty mới và chấm dứt sự tồn và lợi ích hợp pháp sang công ty
tại của các công ty bị hợp nhất. nhận sáp nhập, đồng thời chấm
dứt sự tồn tại của công ty bị sáp
nhập.
Sáp nhập được hiểu là:
Công thức Hợp nhất được hiểu là: A+B=C
A+B=B
Các công ty mang quyền, nghĩa Công ty chuyển toàn bộ tài sản,
vụ và tài sản của mình gộp quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
Cách thức thực hiện
chung lại thành một công ty  pháp của mình sang công ty nhận
mới sáp nhập

Sau khi hợp nhất sẽ tạo ra một Sau khi sáp nhập thì công ty nhận
công ty mới và đồng thời chấm sáp nhập giữ nguyên và chấm dứt
Hệ quả pháp lý
dứt hoàn toàn sự tồn tại của các sự tồn tại của công ty bị sáp nhập
công ty bị hợp nhất.  
Trách nhiệm pháp lý Công ty mới sau khi hợp nhất Công ty nhận sáp nhập được nhận
hưởng các quyền và lợi ích hợp toàn bộ tài sản, quyền, lợi ích hợp
pháp, chịu trách nhiệm thực pháp và nghĩa vụ của các công ty

9
hiện toàn bộ các nghĩa vụ của
bị sáp nhập chuyển sang.
các công ty bị hợp nhất.
Công ty nhận sáp nhập thực hiện
Thủ tục sau khi thay Phải thực hiện đăng ký kinh
thủ tục thay đổi nội dung đăng ký
đổi doanh cho công ty mới
kinh doanh
Căn cứ pháp lý Điều 200 Luật Doanh nghiệp Điều 201 Luật Doanh nghiệp
  2020 2020

Câu 10: Phân biệt đại diện theo pháp luật và đại diện theo
ủy quyền

10
Tiêu chí Đại diện theo pháp luật  Đại diện theo ủy quyền
(Điều 136,137 BLDS 2015)  ( Điều 138 BLDS 2015)
Khái niệm Đại diện theo pháp luật là đại diện do pháp Đại diện theo ủy quyền là đại diện được thực
luật quy định hoặc cơ quan nhà nước có hiện theo sự ủy quyền của người được đại
thẩm quyền quyết định bao gồm: Đại diện diện và người đại diện.
theo pháp luật của cá nhân và Đại diện theo
pháp luật của pháp nhân.
Căn cứ xác lập Theo quyết định của cơ quan nhà nước có Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền
quyền đại diện thẩm quyền, theo điều lệ của pháp giữa người được đại diện và người đại diện.
nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
Các trường hợp – Người đại diện theo pháp luật của cá – Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá
đại diện nhân bao gồm: nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao
+ Cha, mẹ đối với con chưa thành niên; dịch dân sự.
– Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ
+ Người giám hộ đối với người được giám
chức khác không có tư cách pháp nhân có thể
hộ. Người giám hộ của người có khó khăn
thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại
trong nhận thức, làm chủ hành vi là người
diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao
đại diện theo pháp luật nếu được Tòa án chỉ
dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của
định;
các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ
+ Người do Tòa án chỉ định trong trường
chức khác không có tư cách pháp nhân.
hợp không xác định được người đại diện
– Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ
theo quy định nêu trên;
mười tám tuổi có thể là người đại diện theo
+ Người do Tòa án chỉ định đối với người ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười
– Người đại diện theo pháp luật của pháp tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.
nhân bao gồm:
+ Người được pháp nhân chỉ định theo điều
lệ;
+ Người có thẩm quyền đại diện theo quy
định của pháp luật;
+ Người do Tòa án chỉ định trong quá
trình tố tụng tại Tòa án.
Năng lực hành vi Người đại diện phải có năng lực hành vi Người đại diện không nhất thiết phải có năng
dân sự của người dân sự đầy đủ, phù hợp với giao dịch dân sự lực hành vi dân sự đầy đủ (Khoản 3 Điều 138
đại diện được xác lập, thực hiện. BLDS 2015).
 

11
Phạm vi đại diện Phạm vi đại diện theo pháp luật rộng hơn Người đại diện chỉ được xác lập các giao
phạm vi đại diện theo ủy quyền. dịch trong phạm vi được uỷ quyền (bao gồm
 Người đại diện theo pháp luật có quyền nội dung giao dịch và thời hạn được ủy
thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích quyền).
của người được đại diện được pháp luật
thừa nhận, không làm ảnh hưởng tới lợi ích
của người được đại diện trừ trường hợp
pháp luật hoặc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền có quy định khác.
Thời hạn đại diện Theo quyết định của cơ quan có thẩm Thời hạn đại diện được xác định theo văn
  quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc bản ủy quyền.
theo quy định của pháp luật.
Chấm dứt đại Đại diện theo pháp luật chấm dứt trong Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong
diện trường hợp sau đây: trường hợp sau đây:
a) Người được đại diện là cá nhân đã thành
a) Theo thỏa thuận;
niên hoặc năng lực hành vi dân sự đã được
khôi phục; b) Thời hạn ủy quyền đã hết;
b) Người được đại diện là cá nhân chết; c) Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
c) Người được đại diện là pháp nhân chấm d) Người được đại diện hoặc người đại diện
dứt tồn tại; đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy
d) Căn cứ khác theo quy định của Bộ luật quyền;
Dân sự hoặc luật khác có liên quan.
đ) Người được đại diện, người đại diện là cá
nhân chết; người được đại diện, người đại
diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
e) Người đại diện không còn đủ điều kiện
quy định tại khoản 3 Điều 134 của BLDS
2015;
g) Căn cứ khác làm cho việc đại diện không
thể thực hiện được.

Tiêu chí Đại diện theo pháp luật Đại diện theo ủy quyền
(Điều 138 BLDS 2015)
Khái niệm Đại diện theo pháp luật là đại diện do pháp Đại diện theo uỷ quyền là đại di
luật quy định hoặc cơ quan nhà nước có được xác lập theo sự uỷ quyền g
thẩm quyền quyết định bao gồm: Đại diện người đại diện và người được đạ
theo pháp luật của cá nhân (Điều 136 diện.
BLDS 2015) và Đại diện theo pháp luật
của pháp nhân (Điều 137 BLDS 2015)
Căn cứ xác lập Quyền đại diện được xác lập theo quyết Quyền đại diện được xác lập the
12
quyền đại diện định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, quyền giữa người được đại diện
theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy người đại diện (Điều 135 BLDS
định của pháp luật (Điều 135 BLDS
2015)        
Người đại diện Người đại diện phải có năng lực hành vi Người đại diện không nhất thiết
dân sự đầy đủ có năng lực hành vi dân sự đầy đ
- Người đại diện theo pháp luật của cá Người từ đủ mười lăm tuổi đến
nhân bao gồm: đủ mười tám tuổi có thể là ngườ
diện theo ủy quyền, trừ trường h
+ Cha, mẹ đối với con chưa thành niên pháp luật quy định giao dịch dân
+ Người giám hộ đối với người được giám phải do người từ đủ mười tám tu
hộ. Người giám hộ của người có khó khăn lên xác lập, thực hiện
trong nhận thức, làm chủ hành vi là người
đại diện theo pháp luật nếu được Tòa án chỉ
định
+ Người do Tòa án chỉ định trong trường
hợp không xác định được người đại diện
theo quy định nêu trên
- Người đại diện theo pháp luật của pháp
nhân:
+ Người được pháp nhân chỉ định theo điều
lệ
+ Người có thẩm quyền đại diện theo quy
định của pháp luật
+ Người do Tòa án chỉ định trong quá
trình tố tụng tại Tòa án.

Hình thức đại diện Hình thức đại diện do pháp luật quy định - Hình thức đại diện do các bên
hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định thuận trừ trường hợp pháp luật c
định về ủy quyền phải lập thành
bản
- Hợp đồng có thể được giản đơ
phức tạp.

13
Phạm vi đại diện - Người đại diện theo pháp luật có quyền - Phạm vi ủy quyền được xác lập
thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích sự ủy quyền, người đại diện theo
của người được đại diện được pháp luật quyền chỉ được xác lập trong kh
thừa nhận, không làm ảnh hưởng tới lợi ích khổ, phạm vi đã được xác lập.
của người được đại diện trừ trường hợp
pháp luật hoặc cơ quan nhà nước có thẩm - Ngoài ra người đại diện theo ủ
quyền có quy định khác quyền còn phải tuân theo nội du
giao dịch và thời hạn ủy quyền.
- Phạm vi đại diện theo pháp luật rộng hơn
phạm vi đại diện theo ủy quyền.

Câu 11: So sánh chấm dứt đại diện của cá nhân và pháp
nhân
Chấm dứt đại diện
- Nó xảy ra khi có sự kiện pháp lý xảy ra.
Cá nhân Pháp nhân
- Người đại diện đã thành niên hoặc năng - Đại diện cho PN chấm dứt khi PN chấm
lực hành vi dân sự đã được khôi phục dứt hoạt động (phá sản, giải thể, sáp
(khỏi bệnh tâm thần…). nhập, chia tách PN, hợp nhất PN).
- Người đại diện hoặc được đại diện chết - Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong
 chấm dứt tư cách chủ thể của họ các trường hợp:
- Các trường hợp do pháp luật quy định: + Khi thời hạn ủy quyền đã hết hoặc công
+ Thời hạn ủy quyền đã hết hoặc công việc việc ủy quyền hòan thành.
ủy quyền hòan thành. + Khi người đại diện cho PN từ bỏ việc ủy
+ Người ủy quyền hủy bỏ việc ủy quyền quyền đại diện.
hoặc người được đại diện từ chối việc ủy + Khi PN chấm dứt hoạt động hoặc người
quyền. được ủy quyền chết.
+ Người ủy quyền đại diện hoặc được ủy
quyền chết. -

14
+ Người đại diện ủy quyền hoặc được ủy
quyền mất NLHV, hạn chế NLHV, bị tuyên
bố mất tích, tuyên bố chết.
 Khi chấm dứt đại diện theo ủy quyền thì
người đại diện phải thanh toán các nghĩa vụ
tài sản với người được đại diện hoặc với
người thừa kế của người này.

Câu 12: So sánh Tài sản hữu hình và vô hình

Tài sản hữu hình Tài sản vô hình


- Quy định tại chương X, phần 2 - TS vô hình chính là quyền sở
của BLDS. hữu trí tuệ.
- Chủ SH rất đa dạng (tương - Chủ SH: tác giả, đồng tác giả,
ứng với hình thức SH): cơ quan tổ chức giao nhiệm vụ
* Nhà nước (TS thuộc SH tòan dân). cho tác giả…(Đ740 BLDS).
* Các tổ chức CT, CT-XH - Xác định chủ SH: Qua văn
* Các tập thể (HTXã). bằng bảo hộ (sáng chế, giải
* Các công dân pháp hữu ích, kiểu dáng công
* Tổ chức XH, XH nghề nghiệp, tổ nghiệp…).
chức kinh tế tư nhân - Chủ Sh của TS vô hình cũng
Chú ý: có đủ quyền năng là chiếm
+ Một số trường hợp quy định điều hữu, sử dụng, định đọat.
kiện trở thành chủ SH.
Ví dụ: cá nhân trở thành chủ SH khi
có NLPL, một số trường hợp phải có

15
NLHV (giao quyền sử dụng đất…)
+ Một số tài sản thuộc SH chủ thể
riêng biệt (liên quan đến SH toàn dân
như đất đai, sông ngòi, rừng tự
nhiên, rừng trồng có vốn từ ngân
sách…)

Câu 13: So sánh Vật, Tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền,
quyền tài sản

Vật Tiền Giấy tờ trị giá Quyền tài sản


được bằng tiền
- KN: Vật là phạm trù - Do cơ quan NN - Có giá trị trao - QĐ tại Đ181 BLDS.
pháp lý, là bộ phận của có thẩm quyền ban đổi và có khả - Quyền tài sản là
thế giới vật chất đáp ứng hành, có khả năng năng lưu thông quyền giá trị được
được nhu cầu nào đó lưu thông. trong các giao bằng tiền và có thể
của con người (tinh thần Ví dụ: Việt Nam dịch dân sự. chuyển giao trong
hoặc vật chất). đồng do NHNN Ví dụ: Séc, ủy giao lưu dân sự, kể cả
- Vật có thực và vật VN phát hành… nhiệm chi, cổ quyền sở hữu trí tuệ.
chắc chắn hình thành - Tiền là vật ngang phiếu, công - Quyền TS đã được
trong tương lai (tức là giá đặc biệt và có trái… coi là TS (quy định
nó hòan toàn phải có cơ giá trị trao đổi. mới trong BLDS
sở tự nhiên và khoa học - Tiền là vật cùng 2005).
để đảm bảo sự hình loại, được xác định - Đặc điểm: Luôn gắn
thành của vật trong thời bằng mệnh giá in liền với tài sản; trị giá
gian xác định trong trên mỗi loại tiền được bằng tiền và có
tương lai). . thể chuyển giao trong
16
- Vật với tính cách là giao dịch dân sự.
TSản phải đảm bảo là Ví dụ: Quyền đòi nợ,
nằm trong sự chiếm hữu quyền của chủ sở hữu
của con người, có đặc đối với các đối tượng
trưng giá trị và trở thành thuộc SHCN, quyền
đối tượng của giao lưu sử dụng đất…
dân sự.

Câu 14: So sánh hoa lợi và lợi tức


Hoa lợi Lợi tức
- Là những sản vật tự nhiên có tính - Là khoản lợi mà chủ sở hữu thu
chất hữu cơ do tài sản mang lại cho được từ việc khai thác công dụng của
chủ sở hữu. tài sản  Lợi tức tính ra thành tiền
Ví dụ: Hạt thóc của cây lúa, trứng nhất định.
của gia cầm đẻ ra… Ví dụ: Tiền cho thuê nhà, tiền lãi…

Câu 15: So sánh vật chính và vật phụ


Vật chính Vật phụ
- Là vật độc lập, có thể khai thác công dụng - Là vật trực tiếp phục vụ cho việc khai thác
theo tính năng. công dụng của vật chính.
Ví dụ: Ti vi, điều hòa, điện thoại… Ví dụ: điều khiển tivi, điều hòa, sạc điện
thoại…
- Về nguyên tắc: vật chính và vật phụ là đối tượng thống nhất, nếu các bên không có
thỏa thuận gì khác thì vật phụ phải đi kèm với vật chính khi thực hiện nghĩa vụ

17
chuyển giao vật.
- Với các bộ phận cấu thành nên vật chính thì không thể coi là vật phụ được.
Ví dụ: Gương của xe máy, lốp ôto…
 Ý nghĩa lớn nhất của cách phân loại này là đảm bảo nghĩa vụ chuyển giao tài sản
trong giao dịch dân sự.

Câu 16: So sánh vật chia được và vật không chia được
Vật chia được Vật không chia được
- Là những vật được phân chia ra thành các - Là những vật được phân chia ra thành
phần nhỏ thì mỗi phần đó giữ nguyên tính năng các phần nhỏ thì mỗi phần đó không giữ
sử dụng của vật đó. nguyên tính năng sử dụng ban đầu của vật
Ví dụ: Gạo, dầu, nước, đường… đó.
Ví dụ: Giường tủ, xe máy, xe đạp, ti vi,
ấm chén…

Câu 17: So sánh vật tiêu hao, vật không tiêu hao
Vật tiêu hao Vật không tiêu hao
- là những vật khi qua 1 lần sử dụng Là vật mà khi qua quá trình sử dụng
thì mất đi hoặc không còn giữ nhiều lần mà cơ bản vẫn giữ được
nguyên hình dáng, tính chất và tính tính chất, hình dáng và tính năng sử
năng sử dụng ban đầu. dụng ban đầu của nó.
Ví dụ: Đường, xà phòng, xăng dầu, Ví dụ: Nhà cửa, máy móc…
thực phẩm các loại…
 Vật tiêu hao không thể là đối tượng
của hợp đồng cho thuê hoặc hợp đồng

18
mượn

Câu 18: So sánh vật cùng loại và vật đặc định


Vật cùng loại Vật đặc định
Là những vật có cùng hình dáng, tính Khi vật có thể phân biệt với vật khác
chất, tính năng sử dụng và thường bằng các dấu hiệu đặc trưng riêng
được xác định bằng những đơn vị đo biệt của nó như ký hiệu, hình dáng,
lường như kilogam, lít, mét… màu sắc, chất liệu…
Ví dụ: gạo, xăng dầu, sắt… Ví dụ: Áo “độc”…
 Vật cùng loại có thể thay thế nhau  Vật không thể thay thế được
 Đặc định hóa: là việc con người
tách vật ra khỏi vật cùng loại bằng
một dấu hiệu cụ thể (lấy ví dụ).

Câu 19: Phân biệt vật cấm lưu thông, vật hạn chế lưu thông,
vật tự do lưu thông
Vật cấm lưu thông Vật hạn chế lưu thông Vật tự do lưu thông
Là những vật đóng vai trò to Là những vật có ý nghĩa Là những vật còn lại và
lớn đối với nền kinh tế quốc quan trọng khác nhau không có quy định cụ thể nào
dân hoặc đối với an ninh, đối với nền KTQD, an của pháp luật.
quốc phòng… ninh quốc phòng…  Việc dịch chuyển hòan
Ví dụ: phương tiện kỹ thuật Ví dụ: Các loại vũ khí toàn tự do không phải qua
quân sự, chất nổ… thể thao, súng săn, khâu xin phép hay đăng ký
 Không thể là đối tượng thanh toán bằng ngoại (lấy VD)
trong giao lưu dân sự. tệ với số lượng lớn…

19
 Có thể trờ thành đối
tượng của giao lưu dân
sự nhưng bắt buộc phải
tuân theo các trình tự
chặt chẽ do PL quy định

Câu 20: Phân biệt sở hữu chung theo phần và sở hữu chung
hợp nhất
Tiêu chí Sở hữu chung theo phần (Đ216) Sở hữu chung hợp nhất (Đ217)
Khái Là sở hữu chung mà trong đó phần Là sở hữu chung mà trong đó phần
niệm quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu
được xác định đối với tài sản chung không được xác định đối với tài sản
chung
Nội dung - Mỗi đồng chủ sở hữu có quyền khai - Các đồng chủ sở hữu cùng chiếm
thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức hữu, sử dụng, định đoạt
từ tài sản chung đồng thời phải chịu - Khi định đoạt phải được sự đồng ý
rủi ro tương ứng với phần mình đóng các chủ sở hữu.
góp.
- Mỗi đồng chủ sở hữu có quyền định
đoạt phần tài sản của mình trong khối
tài sản chung. Khi định đoạt thông qua
bán tài sản thì các đồng chủ sở hữu
khác có quyền ưu tiên mua.
Căn cứ - Do cùng chung sức tạo ra tài sản. - Sở hữu chung hợp nhất của vợ
xác lập - Cùng góp tiền mua sắm tài sản chồng phát sinh do sự kiện kết hôn.
- Sở hữu chung của cộng đồng phát
20
- Cùng được tặng cho, thừa kế chung sinh do tập quán hoặc theo huyết
- Thông qua các sự kiện: sáp nhập, thống.
trộn lẫn, chế biến - sở hữu chung nhà chung cư: do sự
kiện mua nhà.

Câu 21: Phân biệt thời hạn và thời hiệu


Tiêu chí Thời hạn Thời hiệu

Thời hạn là một khoảng thời gian được Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết
Khái niệm xác định từ thời điểm này đến thời điểm thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối
khác. với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.

Có thể được xác định bằng phút, giờ, Không có điều khoản quy định cụ thể trong BLDS
Đơn vị tính ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự 2015; thường được tính bằng ngày, tháng, năm
kiện có thể sẽ xảy ra. tùy theo quy định của pháp luật. 

Gồm 3 loại:
Gồm 4 loại:
+ Thời hạn do luật định
+ Thời hiệu hưởng quyền dân sự
+ Thời hạn thỏa thuận theo ý chí của các
Phân loại bên + Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự

+ Thời hạn do cơ quan nhà nước có thẩm + Thời hiệu khởi kiện
quyền xác định khi xem xét, giải quyết + Thời hiệu yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự.
các vụ việc cụ thể.

- Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015


Thời hiệu được tính từ thời điểm bắt đầu ngày đầu
Thời điểm bắt - Theo thỏa thuận
tiên của thời hiệu và chấm dứt tại thời điểm kết
đầu và kết thúc
- Được tính theo dương lịch, trừ trường thúc ngày cuối cùng của thời hiệu. 
hợp các bên có thoả thuận khác.

CSPL Điều 144 - 148 BLDS 2015 Điều 149 - 157 BLDS 2015

Câu 22: So sánh chưa đầy đủ nlhvds và mất nlhvds


- Khái niệm năng lực pháp luật của cá nhân: (Điều 16, Mục 1, Chương 3 Bộ luật dân sự năm
2015):
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ
dân sự. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau. Năng lực pháp luật dân sự của
cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.

21
- Năng lực hành vi dân sự của cá nhân: (Điều 19, Muc 1, Chương 3 BLDS 2015):
Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập,
thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.
-  So sánh:
+ Điểm tương đồng:
- Thứ nhất, họ là những người từng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Thứ hai, việc họ bị hạn chế hay bị mất năng lực hành vi dân sự dựa trên quyết định của Tòa án
trên cở sở yêu cầu của người có quyền và lợi ích liên quan.
- Thứ ba, họ không thể tự mình tham gia tất cả các giao dịch dân sự mà pháp luật cho phép.
- Thứ tư, khi không còn căn cứ cho rằng họ bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự thì họ có quyền được khôi phục lại năng lực hành vi dân sự của mình.
+ Điểm khác nhau:
Về nguyên nhân: Người mất năng lực hành vi dân sự là do họ mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh
khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. Đối với người bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự thì do họ nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích dẫn đến phá tán tài sản
của gia đình.
Về hệ quả pháp lý: Người mất năng lực hành vi dân sự sẽ không còn năng lực hành vi dân sự,
không thể tham gia bất kì một giao dịch dân sự nào, các giao dịch dân sự của họ sẽ do người đại
diện của họ xác lập và thực hiện. Đối với người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì họ không
bị mất hết năng lực hành vi dân sự mà họ vẫn có thể tự mình tham gia được một số giao dịch dân
sự nhằm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của họ.

22

You might also like