Professional Documents
Culture Documents
Luật hình sự
Là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật, là tổng hợp các
quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong
lĩnh vực dân sự: quan hệ nhân thân, quan hệ tài sản
Đối tượng điều chỉnh
• Quan hệ sở hữu
• Quan hệ thừa kế
Phương pháp điều chỉnh
Quyền nhân thân gắn với tài sản: quan hệ sáng tác các tác phẩm văn
học nghệ thuật, khoa học kỹ thuật, quan hệ về đối tượng sở hữu
công nghiệp…
Quyền nhân thân không gắn với tài sản: danh dự, nhân phẩm, tên
gọi, hình ảnh, bí mật đời tư....
4.2.2. Quyền sở hữu
Quyền sở
hữu Quyền sử dụng
• Sở hữu riêng
• Sở hữu chung
4.2.3. Quyền thừa kế
Khái niệm
Quyền thừa kế: Là quyền của chủ thể được để lại tài
sản của mình cho người khác sau khi chết và quyền
được thụ hưởng di sản của người chết để lại (Đ 609)
Người để lại di sản thừa kế
Là cá nhân có tài sản mà chết
Người thừa kế
Là người được thừa hưởng di sản thừa kế theo di chúc hoặc
theo pháp luật
Cá nhân
- Phải là người còn sống vào thời điểm Tổ chức
mở thừa kế. Phải tồn tại vào thời
- Sinh ra và còn sống sau thời điểm mở điểm mở thừa kế
thừa kế nhưng đã thành thai trước Chỉ được hưởng TK
khi người để lại di sản chết (300 ngày) theo di chúc
- Hưởng TK theo DC và PL
Ví dụ
A + B: vợ chồng
15/7/2015: anh A chết để lại 1 tỷ
• Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì là nơi có
VD: Vợ chồng A có gửi tiết kiệm trong ngân hàng là 800tr và căn nhà trị
giá 400tr đồng. Ngoài ra A có số tiền riêng là 100tr. A chết.
1. Xác định di sản thừa kế của A.
2. Chi phí mai táng cho việc chôn cất A hết 35tr thì xác định di sản ntn?
Lưu ý
Thời hiệu yêu cầu thực hiện nghĩa vụ của người quá cố: 3 năm
Trừ trường hợp thừa kế thế vị theo quy định tại Điều 652 BLDS
2015
A B
A, C chết cùng thời điểm do bị
tai nạn giao thông và không để
C + H D lại di chúc
=>
Di sản của A => B, D
Di sản của C => B, H
Từ chối nhận di sản (Điều 620)
• Một người có quyền từ chối nhận di sản TK của người khác, trừ trường hợp
sự từ chối nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ TS của mình đối
• Việc từ chối: phải được lập thành văn bản & thể hiện trước thời điểm
• Thừa kế theo di chúc là việc dịch chuyển tài sản của người chết
cho người khác còn sống theo ý chí của người đó trước khi chết
• Nội dung, mục đích di chúc không trái với pháp luật và đạo đức xã
hội
• Hình thức của di chúc phải phù hợp với quy định của PL
b/ Nếu A lập dc chia cho cô M hàng xóm toàn bộ di chúc thì sao???
Thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc (Đ644)
A lập di chúc hợp pháp với nội dung: sau khi A chết để lại toàn bộ tài
sản cho cô M. A chết => ?????
Các bước chia di sản thừa kế theo di chúc
Bước 1: Xác định di sản thừa kế
Bước 2: Thực hiện theo di chúc
Bước 3: Chia thừa kế phần di sản còn lại
Bước 4: Xác định những người thuộc diện thừa kế bắt buộc
Bước 5: Xác định giá trị 2/3 suất thừa kế theo pháp luật
Bước 6: Trích phần di sản thừa kế của những người thừa kế khác để bù cho những
người thừa kế bắt buộc theo tỷ lệ tương ứng mà họ được hưởng
Kết luận
Bài tập 1
Năm 1996 ông Danh kết hôn với bà Thảo, có 2 con chung:
Thanh (1998) và Tâm (2004). Năm 2016 ông Danh lập di chúc
(hợp pháp) để lại căn nhà mua năm 2000 cho cô Giáp và cô
Dần (là người hàng xóm) được thừa hưởng. 2/2018 ông
Danh chết.
(Cha mẹ của ông Danh đã chết trước ông Danh. Giá trị căn
nhà tại thời điểm chia thừa kế là 1,8 tỷ đồng.)
Hãy chia di sản thừa kế của ông Danh.
Bài tập 2
Năm 1997, Ông A và bà B kết hôn với nhau, có 3 người con chung là
C (1998), D (2004), và E (2009). Ông A và vợ thường xuyên xích mích
vì ông A tính tình đào hoa. Năm 2018 ông A chết để lại di chúc với
nội dung như sau: để lại phân nửa di sản cho bà M (bạn gái của ông
A), phân nửa di sản còn lại chia đều cho các con là C, D, E .
(Biết rằng căn nhà mua năm 1999, Giá trị căn nhà tại thời điểm chia
thừa kế là 1,8 tỷ đồng, ngoài ra năm 2016, A có mua chung với M 1
xe ô tô trị giá 400tr)
Hãy chia di sản thừa kế của ông A
Thừa kế theo pháp luật
Khái niệm
• Những người thừa kế theo DC chết trước hoặc chết cùng thời điểm
với người lập DC; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo DC
không còn vào thời điểm mở thừa kế;
• Những người được chỉ định làm người thừa kế theo DC mà không có
quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản
Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần DS sau
đây:
a) Phần DS không được định đoạt trong DC
b) Phần DS có liên quan đến phần của DC không có hiệu lực PL
c) Phần DS có liên quan đến người được thừa kế theo DC nhưng:
• Cá nhân không có quyền hưởng DS, từ chối nhận DS, chết trước
hoặc chết cùng thời điểm với người lập DC;
• Cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo DC, nhưng không còn
tồn tại vào thời điểm mở TK
Người thừa kế theo pháp luật (Điều 651 BLDS 2015)
Lưu ý 1: Vợ chồng (đăng ký kết hôn)
Hôn nhân thực tế: Nam nữ chung sống với nhau như VC, có tài sản chung, con
chung
-Trước 3/1/1987 thừa nhận là hôn nhân thực tế
- Từ 3/1/1987 01/01/2001:
+ Đăng ký kết hôn trong khoảng thời gian 1/1/20011/1/2003 (2 năm có
nghĩa vụ đăng ký)Công nhận HN kể từ thời điểm chung sống
+ Sau 1/1/2003 không đăng ký NN không công nhận hôn nhân
-Từ 1/1/2001 trở về sau: Không đăng ký kết hôn => không công nhận quan hệ
vợ chồng
Ví dụ:
A và B chung sống với nhau như VC vào năm 1980
A và C: 1985 Hỏi C có được PL công nhận HN thực tế không?
Lưu ý 2: 1 người có nhiều vợ/ nhiều chồng
• Những người TK cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau
• Những người ở hàng TK sau chỉ được hưởng TK, nếu không còn ai ở
hàng TK trước (do đã chết, không có quyền hưởng DS, hoặc từ chối
nhận DS)
• Không chia cho: Những người không có quyền hưởng DS (người bị
tước), người từ chối nhận DS, chết trước/ chết cùng trừ trường hợp TK
thế vị
Thừa kế thế vị
Trường hợp con của người để lại di sản chết
trước/cùng thời điểm với người để lại di sản =>
cháu được hưởng phần di sản mà cha/mẹ của
cháu được hưởng nếu còn sống;
+ Nếu cháu cũng chết trước/ cùng thời điểm với
người để lại di sản => chắt được hưởng phần di
sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu
còn sống.
Lưu ý thừa kế thế vị
• Chỉ áp dụng với phần di sản thừa kế được
chia theo quy định của pháp luật; Không
áp dụng đối với ds thừa kế định đoạt theo
di chúc
• Những người TK thế vị hưởng chung phần
di sản
VD
A+B
Na Mận
Các bước chia di sản thừa kế
1. Xác định di sản thừa kế
+ Tình trạng hôn nhân
+ TS riêng hay chung
+ Nghĩa vụ TS người chết để lại
+ Ai chết trước thì chia thừa kế trước
2. Thực hiện theo di chúc
3. Xem có ai chết trước hoặc chết cùng thời điểm
(nếu có thừa kế theo DC => phần đó bị vô hiệu)
4. Xem có trường hợp nào được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung
di chúc
5. Tính tỷ lệ (Trích phần di sản thừa kế của những người thừa kế khác để bù cho
những người thừa kế bắt buộc theo tỷ lệ tương ứng mà họ được hưởng)
Kết luận
Bài tập 3
A và B kết hôn năm 1979: có con ruột là C, D và E là con nuôi (đều đã
thành niên)
C có vợ là F: có 2 con là X và Y
D có vợ là L: có con là K
Năm 2010: A sống chung với M: có con N
Năm 2015 A lập di chúc cho B và C toàn bộ di sản
Năm 2018, A và C cùng chết trong 1 tai nạn giao thông
Bà M mai táng cho A hết 80Tr. Hãy chia di sản của A
Biết A-B: 600tr
Biết A-M: 400tr
Bài tập 4
1990 ông Hải sống chung với bà Diệu không đăng ký kết hôn có với
nhau một đứa con là Tân. Trong thời gian chung sống với nhau 2
người tạo lập được một căn nhà (2 tỷ).
2005 ông Hải bỏ đi làm ăn xa và đăng ký kết hôn với bà Hồng, có với
nhau hai đứa con là Hà và Hường. Tài sản chung của ông Hải và bà
Hồng 5 tỷ
Năm 2016, ông Hải về thăm Tân, 2 cha con gặp nhau chẳng may gặp
tai nạn cả hai đều chết.
Chia di sản thừa kế trong trường hợp trên. Biết rằng Tân đã lấy vợ và
có một người con tên Trang
BT 5
Năm 1993, ông Phú và bà Linh kết hôn với có 3 người con Phi,
Phương, Phát đều đã thành niên.
Năm 2009 ông Phú bỏ nhà đi biệt tích. Gia đình đã tìm kiếm khắp
nơi nhưng không biết tung tích của ông. Năm 2017 Phi yêu cầu Tòa
án tuyên bố ông Phú chết và Tòa án đã thụ lý và Quyết định tuyên
ông Phú chết. Được biết trước khi kết hôn với bà Linh, ông Phú được
thừa hưởng di sản thừa kế từ cha mẹ là 1 căn nhà trị giá 2 tỷ. Ngoài
ra, trong thời kỳ hôn nhân 2 ông bà tạo lập được một mảnh đất 4 tỷ.
Hỏi: xác định thời điểm mở thừa kế và chia di sản trong trường hợp
trên.
4.2.4. Hợp đồng dân sự
Khái niệm: Đ385 BLDS 2015
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi,
hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
TH nào là hợp đồng dân sự?
• Nội dung, mục đích của hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp
luật và không trái đạo đức xã hội.
• Việc giao kết, xác lập hợp đồng là hoàn toàn do ý chí tự nguyện của
các bên chủ thể tham gia.
• Hình thức của hợp đồng đúng quy định của pháp luật, nếu pháp luật
có quy định bắt buộc.
Hình thức hợp đồng
1. Văn bản
2. Lời nói
3. Hành vi
Nội dung hợp đồng
Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp
đồng
Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng của hợp đồng;
b) Số lượng, chất lượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phương thức giải quyết tranh chấp.