You are on page 1of 71

PHẦN 2.

Đại cương về các lĩnh vực pháp


luật trong hệ thống pháp luật
Việt Nam
Luật Hiến pháp
Luật dân sự

Luật hôn nhân và gia đình

Luật hình sự

Luật lao động

Luật hành chính


Ngành luật

Ngành luật bao gồm hệ thống QPPL có đặc


tính chung để điều chỉnh các quan hệ xã hội
cùng loại trong một lĩnh vực nhất định của
đời sống xã hội.
Đối tượng điều chỉnh

Đối tượng điều chỉnh của ngành luật là những


quan hệ xã hội thuộc lĩnh vực nhất định của đời
sống xh được điều chỉnh bằng PL
Phương pháp điều chỉnh

Phương pháp điều chỉnh của ngành luật là cách


thức mà NN tác động vào các QHXH mà ngành
luật đó điều chỉnh
Luật Hiến pháp Luật dân Luật hôn nhân Luật hình sự Luật lao động Luật hành
sự và gia đình chính
Tổng thể các Tổng hợp Tổng hợp Hệ thống Tổng thể các Tổng thể các
QPPL điều chỉnh các QPPL các QPPL các QPPL QPPL điều QPPL điều
QHXH liên quan điều điều chỉnh xác định chỉnh những chỉnh các
đến tổ chức chỉnh QHXH phát những hành QHLĐ giữa QHXH phát
quyền lực NN: QHXH sinh giữa vi nguy người lao sinh trong
chế độ CT - KT,
phát sinh các thành hiểm cho động với lĩnh vực
VH, XH, các
trong lĩnh viên trong XH bị coi là người sử quản lý
nguyên tắc tổ
chức&hoạt vực dân GĐ: QH tội phạm & dụng lao hành chính
động BMNN, sự: QH nhân thân & hình phạt động & nhà nước
quyền & nghĩa nhân QH tài sản. tương ứng QHXH liên
vụ cơ bản của thân, QH quan đến
công dân tài sản quan hệ lao
động
Chương 4
Luật Dân sự
Nội dung bài học
4.1. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
của Luật dân sự
4.2. Một số chế định cơ bản của luật Dân sự
4.2.1. Quyền nhân thân
4.2.2. Quyền sở hữu
4.2.3. Quyền thừa kế
4.2.4. Hợp đồng dân sự
4.1. Những quy định chung của Luật dân sự
Khái niệm

Là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật, là tổng hợp các

quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong

lĩnh vực dân sự: quan hệ nhân thân, quan hệ tài sản
Đối tượng điều chỉnh

Quan hệ nhân thân Quan hệ tài sản


Quan hệ nhân thân

Là quan hệ giữa người với người về


một giá trị nhân thân của cá nhân
hay tổ chức
Quan hệ tài sản
Là quan hệ giữa người và người liên quan đến tài sản

Tài sản là gì??????


Tài sản (Điều 105 BLDS 2015)
Bao gồm: Vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản
Các quan hệ tài sản do LDS điều chỉnh

• Quan hệ về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

• Quan hệ sở hữu

• Quan hệ hợp đồng

• Quan hệ thừa kế
Phương pháp điều chỉnh

Bình đẳng Thỏa thuận


4.2. Một số chế định cơ bản của Luật Dân sự
4.2.1. Quyền nhân thân
Quyền nhân thân được quy định trong BLDS là quyền dân sự
gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác,
trừ trường hợp PL có quy định khác
Điều 25-Điều 39 BLDS 2015
Các quyền nhân thân bao gồm:

Quyền nhân thân gắn với tài sản: quan hệ sáng tác các tác phẩm văn
học nghệ thuật, khoa học kỹ thuật, quan hệ về đối tượng sở hữu
công nghiệp…

Quyền nhân thân không gắn với tài sản: danh dự, nhân phẩm, tên
gọi, hình ảnh, bí mật đời tư....
4.2.2. Quyền sở hữu

Quyền sở hữu là tổng hợp một hệ thống các QPPL do NN đặt ra để


điều chỉnh các QHXH phát sinh trong lĩnh vực chiếm hữu, sử dụng,
định đoạt tài sản
Nội dung quyền sở hữu

Quyền chiếm hữu

Quyền sở
hữu Quyền sử dụng

Quyền định đoạt


Quyền chiếm hữu

Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ,


chi phối tài sản một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền
đối với TS
Quyền sử dụng

Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng,


hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản – không gây thiệt
hại, ảnh hưởng đến chủ thể khác
Quyền định đoạt
Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ
quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản
Các hình thức sở hữu

• Sở hữu toàn dân

• Sở hữu riêng

• Sở hữu chung
4.2.3. Quyền thừa kế
Khái niệm

Quy Người để lại di sảnthừa kế


định
Thừa chung Người thừa kế
kế
….

Chia THEO DI CHÚC


thừa
kế THEO PHÁP LUẬT
Khái niệm
Thừa kế là việc dịch chuyển tài sản của người chết cho
những người còn sống theo sự định đoạt của người đó
khi họ còn sống hoặc theo quy định của pháp luật.

Quyền thừa kế: Là quyền của chủ thể được để lại tài
sản của mình cho người khác sau khi chết và quyền
được thụ hưởng di sản của người chết để lại (Đ 609)
Người để lại di sản thừa kế
Là cá nhân có tài sản mà chết
Người thừa kế
Là người được thừa hưởng di sản thừa kế theo di chúc hoặc
theo pháp luật

Cá nhân
- Phải là người còn sống vào thời điểm Tổ chức
mở thừa kế. Phải tồn tại vào thời
- Sinh ra và còn sống sau thời điểm mở điểm mở thừa kế
thừa kế nhưng đã thành thai trước Chỉ được hưởng TK
khi người để lại di sản chết (300 ngày) theo di chúc
- Hưởng TK theo DC và PL
Ví dụ

A + B: vợ chồng
15/7/2015: anh A chết để lại 1 tỷ

a. 15/11/2015: chị B sinh con


b. 5/10/2016: chị B sinh con

Hỏi trong 2 TH trên, đứa con có được hưởng di


sản thừa kế mà A để lại?
Thời điểm mở thừa kế
=> Là thời điểm người có tài sản chết (sinh học/pháp lý)
- Người bị Tòa án tuyên bố là đã chết => thời điểm mở TK là thời điểm được TA
xác định trong bản án/ngày bản án có hiệu lực PL trong TH không xác định
được ngày chết cụ thể

 Xác định được người thừa kế


=> Người được hưởng di sản nhưng chết cùng lúc/trước người để lại DS
thì phần di chúc liên quan vô hiệu
 Xác định thời điểm có hiệu lực của di chúc
 Xác định di sản TK
 Xác định thời hiệu khởi kiện
Địa điểm mở thừa kế

• Là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản

• Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì là nơi có

toàn bộ hoặc phần lớn di sản


Di sản thừa kế

 Tài sản riêng


 Phần TS trong khối TS chung

VD: Vợ chồng A có gửi tiết kiệm trong ngân hàng là 800tr và căn nhà trị
giá 400tr đồng. Ngoài ra A có số tiền riêng là 100tr. A chết.
1. Xác định di sản thừa kế của A.
2. Chi phí mai táng cho việc chôn cất A hết 35tr thì xác định di sản ntn?
Lưu ý

 Di sản chỉ là tài sản, không


bao gồm nghĩa vụ tài sản của
người quá cố
Thanh toán các nghĩa vụ tài sản và các khoản chi phí liên
quan đến thừa kế
Được thanh toán theo thứ tự sau đây:
1. Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng.
2. Tiền cấp dưỡng còn thiếu.
3. Chi phí cho việc bảo quản di sản.
4. Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ.
5. Tiền công lao động.
6. Tiền bồi thường thiệt hại.
7. Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước.
8. Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân.
9. Tiền phạt.
10. Các chi phí khác.
Những người không được quyền hưởng di sản
+ Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe/ hành vi
ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ, xâm phạm nghiêm trọng danh dự,
nhân phẩm người để lại DS
+ Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại DS
+ Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người TK khác
nhằm hưởng 1 phần/ toàn bộ phần DS mà người TK đó có quyền hưởng
+ Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép/ ngăn cản người để lại DS trong việc
lập DC; giả mạo/ sửa chữa/ hủy/ che giấu di chúc nhằm hưởng 1 phần/
toàn bộ ds trái với ý chí của người để lại ds
Lưu ý: Những người này vẫn được hưởng DS, nếu người để lại DS đã biết hành
vi của họ, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc
Thời hiệu thừa kế (Đ623 BLDS 2015)

Thời hiệu yêu cầu thực hiện nghĩa vụ của người quá cố: 3 năm

Thời hiệu để yêu cầu xác nhận/bác bỏ quyền TK: 10 năm

Thời hiệu yêu cầu chia di sản Động sản: 10 năm


Bất động sản: 30 năm
Những người có quyền thừa kế của nhau nhưng chết
cùng thời điểm (Điều 619 BLDS 2015)
Những người có quyền TK di sản của nhau đều chết cùng thời điểm
hoặc được coi là chết cùng thời điểm do không thể xác định được
người nào chết trước

 Thì họ không được TK di sản của nhau

 Trừ trường hợp thừa kế thế vị theo quy định tại Điều 652 BLDS
2015
A B
A, C chết cùng thời điểm do bị
tai nạn giao thông và không để
C + H D lại di chúc
=>
Di sản của A => B, D
Di sản của C => B, H
Từ chối nhận di sản (Điều 620)

• Một người có quyền từ chối nhận di sản TK của người khác, trừ trường hợp

sự từ chối nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ TS của mình đối

với người khác

• Việc từ chối: phải được lập thành văn bản & thể hiện trước thời điểm

phân chia di sản


Thừa kế theo di chúc

Ý chí đơn phương của cá nhân

Nhằm mục đích định đoạt tài sản sau


khi chết
DI
Có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế,
CHÚC hủy bỏ bất cứ lúc nào khi còn sống

Chỉ có hiệu lực khi người lập di chúc chết


Khái niệm

• Thừa kế theo di chúc là việc dịch chuyển tài sản của người chết
cho người khác còn sống theo ý chí của người đó trước khi chết

• Quyền của người lập DC:


 Chỉ định người thừa kế,
 Truất quyền thừa kế;
 Phân định di sản; di tặng, TS thờ cúng,
 Giao cho nghĩa vụ tài sản…
Điều kiện để di chúc có hiệu lực pháp lý

• Người lập di chúc phải có năng lực lập di chúc

• Nội dung, mục đích di chúc không trái với pháp luật và đạo đức xã
hội

• Hình thức của di chúc phải phù hợp với quy định của PL

• Di chúc lập do ý chí tự nguyện của người lập chúc


Hình thức di chúc

Di chúc bằng văn bản Di chúc miệng

Bị cái chết đe dọa => không thể


• Không có người làm lập DC văn bản
chứng - Phải có 02 người làm chứng
• Có người làm chứng - Người làm chứng ghi chép +
• Có công chứng chứng thực chữ kí (trong 5
• Có chứng thực ngày làm việc)
- Sau 3th vẫn còn sống => DC
miệng bị HỦY BỎ
Nội dung di chúc (Đ631 BLDS 2015)
 Nội dung chủ yếu:
 Ngày, tháng, năm lập DC
 Họ, tên & nơi cư trú của người lập DC
 Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản
 Di sản để lại và nơi có di sản
 Những nội dung khác
Hiệu lực của di chúc
- DC có hiệu lực từ thời điểm mở TK
- DC không có hiệu lực toàn bộ/ 1 phần trong TH sau:
+ Người TK theo DC chết trước/ chết cùng thời điểm với người lập DC;
+ CQ, tổ chức được chỉ định là người TK k còn tồn tại vào thời điểm mở TK
+ Nếu có nhiều người TK theo DC mà có người chết trước/ chết cùng thời
điểm với người lập DC, 1 trong nhiều CQ, tổ chức được chỉ định hưởng TK
theo DC không còn tồn tại vào thời điểm mở TK thì chỉ phần DC có liên quan
đến cá nhân, CQ, tổ chức này không có hiệu lực
- DC không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho người TK không còn vào thời
điểm mở TK; nếu di sản để lại cho người TK chỉ còn 1 phần thì phần DC về
phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.
Vd
Di sản của A là 900tr, A có vợ là B, con là C (25t) và D (14t) (Cha mẹ A
đều đã chết)
A lập di chúc hợp pháp với nội dung: sau khi A chết chia đều TS cho
vợ và các con
a/A chết => ????

b/ Nếu A lập dc chia cho cô M hàng xóm toàn bộ di chúc thì sao???
Thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc (Đ644)

1. Con chưa thành


niên
2. Con đã thành niên Di chúc không
Hưởng 2/3
mà không có khả cho hưởng
suất TK theo
năng lao động /hưởng ít hơn
pháp luật
2/3 suất
3. Cha, mẹ
4. Vợ, chồng;
Vd

Di sản của A là 900tr, A có vợ là B, con là C (25t) và D (14t)

(Cha mẹ A đều đã chết)

A lập di chúc hợp pháp với nội dung: sau khi A chết để lại toàn bộ tài
sản cho cô M. A chết => ?????
Các bước chia di sản thừa kế theo di chúc
Bước 1: Xác định di sản thừa kế
Bước 2: Thực hiện theo di chúc
Bước 3: Chia thừa kế phần di sản còn lại
Bước 4: Xác định những người thuộc diện thừa kế bắt buộc
Bước 5: Xác định giá trị 2/3 suất thừa kế theo pháp luật
Bước 6: Trích phần di sản thừa kế của những người thừa kế khác để bù cho những
người thừa kế bắt buộc theo tỷ lệ tương ứng mà họ được hưởng
Kết luận
Bài tập 1
Năm 1996 ông Danh kết hôn với bà Thảo, có 2 con chung:
Thanh (1998) và Tâm (2004). Năm 2016 ông Danh lập di chúc
(hợp pháp) để lại căn nhà mua năm 2000 cho cô Giáp và cô
Dần (là người hàng xóm) được thừa hưởng. 2/2018 ông
Danh chết.
(Cha mẹ của ông Danh đã chết trước ông Danh. Giá trị căn
nhà tại thời điểm chia thừa kế là 1,8 tỷ đồng.)
Hãy chia di sản thừa kế của ông Danh.
Bài tập 2
Năm 1997, Ông A và bà B kết hôn với nhau, có 3 người con chung là
C (1998), D (2004), và E (2009). Ông A và vợ thường xuyên xích mích
vì ông A tính tình đào hoa. Năm 2018 ông A chết để lại di chúc với
nội dung như sau: để lại phân nửa di sản cho bà M (bạn gái của ông
A), phân nửa di sản còn lại chia đều cho các con là C, D, E .
(Biết rằng căn nhà mua năm 1999, Giá trị căn nhà tại thời điểm chia
thừa kế là 1,8 tỷ đồng, ngoài ra năm 2016, A có mua chung với M 1
xe ô tô trị giá 400tr)
Hãy chia di sản thừa kế của ông A
Thừa kế theo pháp luật

Khái niệm

Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế,

điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định


Những trường hợp thừa kế theo pháp luật (Đ650)
• Không có di chúc;

• Di chúc không hợp pháp;

• Những người thừa kế theo DC chết trước hoặc chết cùng thời điểm
với người lập DC; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo DC
không còn vào thời điểm mở thừa kế;

• Những người được chỉ định làm người thừa kế theo DC mà không có
quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản
Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần DS sau
đây:
a) Phần DS không được định đoạt trong DC
b) Phần DS có liên quan đến phần của DC không có hiệu lực PL
c) Phần DS có liên quan đến người được thừa kế theo DC nhưng:
• Cá nhân không có quyền hưởng DS, từ chối nhận DS, chết trước
hoặc chết cùng thời điểm với người lập DC;
• Cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo DC, nhưng không còn
tồn tại vào thời điểm mở TK
Người thừa kế theo pháp luật (Điều 651 BLDS 2015)
Lưu ý 1: Vợ chồng (đăng ký kết hôn)
Hôn nhân thực tế: Nam nữ chung sống với nhau như VC, có tài sản chung, con
chung
-Trước 3/1/1987 thừa nhận là hôn nhân thực tế
- Từ 3/1/1987  01/01/2001:
+ Đăng ký kết hôn trong khoảng thời gian 1/1/20011/1/2003 (2 năm có
nghĩa vụ đăng ký)Công nhận HN kể từ thời điểm chung sống
+ Sau 1/1/2003 không đăng ký NN không công nhận hôn nhân
-Từ 1/1/2001 trở về sau: Không đăng ký kết hôn => không công nhận quan hệ
vợ chồng
Ví dụ:
A và B chung sống với nhau như VC vào năm 1980
A và C: 1985 Hỏi C có được PL công nhận HN thực tế không?
Lưu ý 2: 1 người có nhiều vợ/ nhiều chồng

MIỀN BẮC MIỀN NAM


TRƯỚC 13/1/1960 TRƯỚC 25/3/1977

Vd: A+B: 1970: CÓ 300 TR


A+C: 1973: CÓ 300 TR
Xác định DS của A nếu A ở MN, MB
Nguyên tắc chia thừa kế theo pháp luật

• Những người TK cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau
• Những người ở hàng TK sau chỉ được hưởng TK, nếu không còn ai ở
hàng TK trước (do đã chết, không có quyền hưởng DS, hoặc từ chối
nhận DS)
• Không chia cho: Những người không có quyền hưởng DS (người bị
tước), người từ chối nhận DS, chết trước/ chết cùng trừ trường hợp TK
thế vị
Thừa kế thế vị
Trường hợp con của người để lại di sản chết
trước/cùng thời điểm với người để lại di sản =>
cháu được hưởng phần di sản mà cha/mẹ của
cháu được hưởng nếu còn sống;
+ Nếu cháu cũng chết trước/ cùng thời điểm với
người để lại di sản => chắt được hưởng phần di
sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu
còn sống.
Lưu ý thừa kế thế vị
• Chỉ áp dụng với phần di sản thừa kế được
chia theo quy định của pháp luật; Không
áp dụng đối với ds thừa kế định đoạt theo
di chúc
• Những người TK thế vị hưởng chung phần
di sản
VD

A+B

-Di sản của ông A: 300TR


C +H D - Ai được hưởng?

Na Mận
Các bước chia di sản thừa kế
1. Xác định di sản thừa kế
+ Tình trạng hôn nhân
+ TS riêng hay chung
+ Nghĩa vụ TS người chết để lại
+ Ai chết trước thì chia thừa kế trước
2. Thực hiện theo di chúc
3. Xem có ai chết trước hoặc chết cùng thời điểm
(nếu có thừa kế theo DC => phần đó bị vô hiệu)
4. Xem có trường hợp nào được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung
di chúc
5. Tính tỷ lệ (Trích phần di sản thừa kế của những người thừa kế khác để bù cho
những người thừa kế bắt buộc theo tỷ lệ tương ứng mà họ được hưởng)
Kết luận
Bài tập 3
A và B kết hôn năm 1979: có con ruột là C, D và E là con nuôi (đều đã
thành niên)
C có vợ là F: có 2 con là X và Y
D có vợ là L: có con là K
Năm 2010: A sống chung với M: có con N
Năm 2015 A lập di chúc cho B và C toàn bộ di sản
Năm 2018, A và C cùng chết trong 1 tai nạn giao thông
Bà M mai táng cho A hết 80Tr. Hãy chia di sản của A
Biết A-B: 600tr
Biết A-M: 400tr
Bài tập 4
1990 ông Hải sống chung với bà Diệu không đăng ký kết hôn có với
nhau một đứa con là Tân. Trong thời gian chung sống với nhau 2
người tạo lập được một căn nhà (2 tỷ).
2005 ông Hải bỏ đi làm ăn xa và đăng ký kết hôn với bà Hồng, có với
nhau hai đứa con là Hà và Hường. Tài sản chung của ông Hải và bà
Hồng 5 tỷ
Năm 2016, ông Hải về thăm Tân, 2 cha con gặp nhau chẳng may gặp
tai nạn cả hai đều chết.
Chia di sản thừa kế trong trường hợp trên. Biết rằng Tân đã lấy vợ và
có một người con tên Trang
BT 5
Năm 1993, ông Phú và bà Linh kết hôn với có 3 người con Phi,
Phương, Phát đều đã thành niên.
Năm 2009 ông Phú bỏ nhà đi biệt tích. Gia đình đã tìm kiếm khắp
nơi nhưng không biết tung tích của ông. Năm 2017 Phi yêu cầu Tòa
án tuyên bố ông Phú chết và Tòa án đã thụ lý và Quyết định tuyên
ông Phú chết. Được biết trước khi kết hôn với bà Linh, ông Phú được
thừa hưởng di sản thừa kế từ cha mẹ là 1 căn nhà trị giá 2 tỷ. Ngoài
ra, trong thời kỳ hôn nhân 2 ông bà tạo lập được một mảnh đất 4 tỷ.
Hỏi: xác định thời điểm mở thừa kế và chia di sản trong trường hợp
trên.
4.2.4. Hợp đồng dân sự
Khái niệm: Đ385 BLDS 2015
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi,
hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
TH nào là hợp đồng dân sự?

Hai sinh viên thỏa


thuận học bài với
nhau vào lúc 15h
chiều thứ bảy
A thỏa thuận bán cho
B căn nhà
Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
• Các chủ thể tham gia hợp đồng phải có năng lực hành vi dân sự.

• Nội dung, mục đích của hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp
luật và không trái đạo đức xã hội.

• Việc giao kết, xác lập hợp đồng là hoàn toàn do ý chí tự nguyện của
các bên chủ thể tham gia.

• Hình thức của hợp đồng đúng quy định của pháp luật, nếu pháp luật
có quy định bắt buộc.
Hình thức hợp đồng
1. Văn bản
2. Lời nói
3. Hành vi
Nội dung hợp đồng
Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp
đồng
Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng của hợp đồng;
b) Số lượng, chất lượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phương thức giải quyết tranh chấp.

You might also like