Việt Nam Ts. Châu Quốc An 1. Khái niệm về luật dân sự • Thời La Mã cổ đại, Luật Dân sự (jus civile) được hiểu là tập hợp các quy tắc xử sự chung chi phối các mối quan hệ giữa các tự nhiên nhân (cá nhân) với nhau trong cuộc sống thế tục. • Vai trò Luật La Mã ? • Nguồn gốc của họ luật Civil law. Tuy nhiên cách tiếp cận khác nhau hình thành 3 nhóm họ luật dân sự khác nhau: Đức, Pháp, Scandinavian 1. Khái niệm về luật dân sự • Việt Nam thuộc họ luật nào ? • Cách tiếp cận của luật dân sự Việt Nam chịu ảnh hưởng của quốc gia nào ? • Ở Việt Nam, Luật dân sự quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm. 2. Đối tượng điều chỉnh Quan hệ nhân thân: quan hệ giữa các chủ thể liên quan đến quyền nhân thân. Quyền nhân thân: là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Đặc điểm của quyền nhân thân: Liên quan đến những lợi ích về tinh thần Không thể tính chính xác bằng tiền Không thể chuyển giao, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Nó gắn liền với đặc tính riêng biệt và sự đánh giá của xã hội đối với cá nhân hay tổ chức đó. 2. Đối tượng điều chỉnh Quyền nhân thân bao gồm: Quyền nhân thân không gắn với tài sản: đó là những quyền chỉ liên quan đến lợi ích tinh thần. Chẳng hạn: quyền đối với họ tên, quốc tịch, xác định lại dân tộc, khai sinh, khai tử, sống, được đảm bảo an toàn tính mạng, sức khỏe, thân thể, danh dự, nhân phẩm, uy tín, quyền kết hôn, ly hôn, nuôi con nuôi, xác định cha, mẹ, con, quyền bình đẵng giữa chồng, giữa các con, bí mật gia đình, bí mật cá nhân, đời sống riêng tư, quyền đối với hình hành, xác định lại giới tính, chuyển đổi giới tính, quyền hiến bộ phận cơ thể người…. (điều 26- 39 BLDS 2015) Quyền nhân thân gắn với tài sản: : ngoài lợi ích tinh thần còn phát sinh những lợi ích về tài sản. Chẳng hạn, quyền đặt tên tác phẩm,.. 2. Đối tượng điều chỉnh • Quan hệ tài sản: Quan hệ giữa các chủ thể liên quan đến yếu tố tài sản. Đặc điểm của quan hệ tài sản: • Tính ý chí
• Đảm bảo sự bình đẳng giữa các chủ thể
• Tính đền bù ngang giá. Tuy nhiên có quan hệ không có yếu tố đền bù ngang giá.
• Nội dung kinh tế. Tuy nhiên có quan hệ không có nội dung kinh tế.
• Thoả mãn nhu cầu vật chất hoặc tinh thần.
Các quan hệ t/s do luật dân sự điều chỉnh ? 3. Phương pháp điều chỉnh của Luật DSVN • Là cách thức mà Nhà nước tác động lên các quan hệ dân sự. • Đặc điểm: Chủ yếu dựa trên nguyên tắc bình đẳng giữa các chủ thể. Tôn trọng nguyên tắc tự do định đoạt khi tham gia quan hệ pháp luật dân sự: tự do ý chí, tự do thỏa thuận, hòa giải. Tự chịu trách nhiệm của chủ thể Tác động chủ yếu vào trách nhiệm tài sản trong quan hệ dân sự 3. Phương pháp điều chỉnh của Luật DSVN • Tôn trọng và đảm bảo tuyệt đối các quyền dân sự của chủ thể (k2đ2 ), • Tôn trọng các quy tắc ứng xử thực tiễn (điều 5) và lẽ công bằng (k2 đ6) • Đảm bảo quyền khởi kiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp 4. Nguồn của luật dân sự VN • Là những nơi chứa đựng các quy phạm pháp luật dân sự do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. Bao gồm: • Hiến pháp • Bộ luật dân sự Việt Nam 2015 • Các bộ luật và luật khác có liên quan • Văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành • Án lệ 5. Các nguyên tắc cơ bản của luật dân sự VN • Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết • Nguyên tắc Bình đẳng • Nguyên tắc thiện chí, trung thực • Nguyên tắc chịu trách nhiệm dân sự • Nguyên tắc tôn trọng đạo đức, truyền thống tốt đẹp • Nguyên tắc tôn trọng, bảo vệ quyền dân sự • Nguyên tắc tôn trọng lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác • Nguyên tắc tuân thủ pháp luật