You are on page 1of 26

NỘI DUNG BÀI HỌC – TUẦN 11

CHƯƠNG 7. LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM

Hình thức: OFFLINE


CẤU TRÚC BÀI HỌC

2. Một số nội dung cơ bản của luật dân sự 2015


2.1. Chế định quyền sở hữu
2.2. Chế định quyền thừa kế
MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể:
1. Hiểu được các quy định của pháp luật Việt Nam về quyền sở hữu,
trên cơ sở đó hiểu được nguyên tắc giải quyết tranh chấp sở hữu trên
thực tiễn
2. Nắm được các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về thừa
kế. Biết cách chia thừa kế trong những tình huống cụ thể.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Để học tốt bài học này, sinh viên cần thực hiện những nhiệm vụ sau:

1. Đọc trước Bài giảng:


Chương 7: Luật dân sự mục phần 2: Một số nội
dung cơ bản của luật dân sự. Mục 7.2.1. Chế định
quyền sở hữu, Mục 7.2.1. Chế định về quyền thừa
kế.
2. Làm bài tập được giao trên LMS
3. Nếu có nội dung chưa hiểu, sinh viên liên hệ
với giảng viên qua địa chỉ email:
…………@uneti.edu.vn để được hỗ trợ.
TÀI LIỆU HỌC TẬP, THAM KHẢO

1. Tài liệu học tập


Tập bài giảng Pháp luật đại cương, Trường Đại
học Kinh tế - Kỹ thuật Công Nghiệp.

2. Tài liệu tham khảo


Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật dân
sự, Nxb Tư pháp, HN.2018.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Chương 7: LUẬT DÂN SỰ

2. Một số chế định cơ bản của luật dân sự 2015

➢ Bộ luật dân sự 2015 được QH thông qua


ngày 24/10/2015 có hiệu lực từ
ngày 01/01/2017
➢ Bộ luật bao gồm 6 phần, 27 chương, 689
điều

BỘ LUẬT DÂN SỰ 2015


2. Một số chế định cơ bản của luật dân sự 2015
2.1. Chế định quyền sở hữu

2.1.1. Khái niệm quyền sở hữu: (Điều 158 Bộ luật dân sự 2015)

Điều 158. Quyền sở hữu


Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền
định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của luật.

2.1.2. Nội dung quyền sở hữu

❖ Quyền chiếm hữu

❖ Quyền sử dụng

❖ Quyền định đoạt


2.1.2.1. Quyền chiếm hữu

• Khái niệm chiếm hữu


Điều 179. Khái niệm chiếm hữu
1. Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối
tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp như
chủ thể có quyền đối với tài sản.

• Chủ thể có quyền chiếm hữu với tài sản


Điều 179. Khái niệm chiếm hữu
2. Chiếm hữu bao gồm chiếm hữu của chủ sở
hữu và chiếm hữu của người không phải là chủ
sở hữu.
• Các trường hợp chiếm hữu đối với tài sản

CHIẾM HỮU

CHIẾM HỮU HỢP PHÁP CHIẾM HỮU BẤT HỢP PHÁP

• Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản của


• Ngay tình: là trường hợp
mình
người chiếm hữu không biết và
• Người được chủ sở hữu ủy quyền,
không thể biết việc chiếm hữu
trao quyền
đó không có căn cứ pháp luật
• Chiếm hữu thông qua một giao
dịch dân sự hợp pháp
• Không ngay tình: là trường
• Chiếm hữu với tài sản vô chủ,
hợp chiếm hữu do vi phạm
đánh rơi, bỏ quên, chôn giấu chìm
pháp luật mà có đối với tài sản
đắm và động vật thất lạc
2.1.2.2. Quyền sử dụng

• Khái niệm quyền sử dụng


Điều 189. Quyền sử dụng
Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi
tức từ tài sản.

• Chủ thể có quyền sử dụng đối với tài sản


▪ Điều 190. Quyền sử dụng của chủ sở hữu
Chủ sở hữu được sử dụng tài sản theo ý chí của mình nhưng không
được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc,
lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

▪ Điều 191. Quyền sử dụng của người không phải là chủ sở hữu
Người không phải là chủ sở hữu được sử dụng tài sản theo thỏa thuận
với chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.
Công dụng là tính năng vốn có của tài sản
VD: Con bò kéo xe
Sức kéo là công dụng của con bò

Lợi tức là khoản thu được từ


việc khai thác tài sản
Hoa lợi là sản vật tự nhiên tài VD: Tại Lagi – Bình thuận, ở
sản mang lại đây có dịch vụ dạo biển bằng
VD: Con bê là hoa lợi từ con bò xe bò.
2.1.2.3. Quyền định đoạt

• Khái niệm quyền định đoạt


Điều 192. Quyền định đoạt
Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu, từ bỏ
quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.

• Chủ thể có quyền định đoạt đối với tài sản


▪ Điều 194. Quyền định đoạt của chủ sở hữu
Chủ sở hữu có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa
kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hủy hoặc thực hiện các
hình thức định đoạt khác phù hợp với quy định của pháp luật
đối với tài sản.

▪ Điều 195. Quyền định đoạt của người không phải là chủ sở
hữu
Người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt
tài sản theo uỷ quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của
luật.
Ví dụ về quyền sở hữu của chủ sở
hữu đới vói con bò

Quyền chiếm hữu


Quản lý trực tiêp và gián
tiếp đỗi với con bò

Quyền sử dụng
Đem con bò đi kéo xe
(công dụng)
Lấy sữa, bê con từ con bò
(hoa lợi)
Thu tiền từ việc cho thuê
con bò (lợi tức)
Quyền định đoạt
Bán con bò
Giết con bò lấy thịt
2. Một số chế định cơ bản của luật dân sự 2015
2.2. Chế định quyền thừa kế

2.2.1. Khái niệm quyền thừa kế

Thừa kế là việc dịch chuyển di sản từ người


chết sang những người còn sống
2.2. Chế định quyền thừa kế
2.2.2. Một số khái niệm về thừa kế

Người để lại di sản: Người chết, có tài sản


Người hưởng thừa kế:
- Cá nhân: còn sống tại thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau
thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước thời điểm người để lại di
sản chết.
- Tổ chức còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế
Di sản: Tài sản do người chết để lại, bao gồm tài sản riêng của người chết
và phần tài sản chung của người chết với người khác

Tài sản chung và riêng


giữa vợ, chồng
2.2. Chế định quyền thừa kế
2.2.2. Một số khái niệm về thừa kế

Thời điểm mở thừa kế: Thời điểm người để lại di sản chết

Địa điểm mở thừa kế:


- Nơi người để lại di sản cư trú cuối cùng trước khi chết
- Nơi có phần lớn di sản thừa kế (trong trường hợp không xác định được
nơi cư trú cuối cùng)

Các hình thức thừa kế: Thừa kế theo di chúc và theo pháp luật
Các hình thức
Thừa kế

Thừa kế theo Thừa kế theo


di chúc pháp luật
(Theo ý chí người chết) (Theo quy định của bộ luật dân sự)
2. Một số chế định cơ bản của luật dân sự 2015
2.2. Chế định quyền thừa kế

2.2.3. Thừa kế theo di chúc


Khái niệm: Thừa kế theo di chúc là việc dịch chuyển di sản từ người chết
cho những người còn sống theo ý chí của người chết khi họ còn sống

▪ Di chúc: là sự thể hiện ý chí của cá


nhân nhằm chuyển tài sản của mình
cho người khác sau khi chết

▪ Hiệu lực: Tại thời điểm mở thừa kế

▪ Người có quyền lập di chúc:


- Người đã thành niên
- Người từ đủ 15 đến 18 tuổi
(phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc
người giám hộ),
2.2. Chế định quyền thừa kế
2.2.3. Thừa kế theo di chúc

▪ Điều kiện hiệu lực của di chúc:


- Người lập di chúc phải minh mẫn, sáng suốt không bị lừa dối,
cưỡng ép.
- Di chúc không được trái luật, đạo đức xã hội.
▪ Hình thức của di chúc:
- Di chúc bằng văn bản:
+ Di chúc có người làm chứng
+ Di chúc không có người làm chứng
+ Di chúc có công chứng
+ Di chúc có chứng thực
- Di chúc miệng:
Được phép lập trong trường hợp không đủ
sức khỏe lâp di chúc bằng văn bản
▪ Nguyên tắc chia thừa kế theo di chúc: Chia theo sự định đoạt của
di chúc.
2. Một số chế định cơ bản của luật dân sự 2015
2.2. Chế định quyền thừa kế

2.2.3. Thừa kế theo pháp luật

Khái niệm: Thừa kế theo pháp luật là việc dịch chuyển di sản từ người
chết cho những người còn sống theo quy định của pháp luật.

▪ Các trường hợp chia thừa kế theo pháp luật:


- Không có di chúc
- Di chúc vô hiệu một phần hoặc toàn bộ
- Di chúc không định đoạt hết số di sản

▪ Diện thừa kế theo luật:


- Quan hệ hôn nhân
- Quan hệ huyết thống
- Quan hệ nuôi dưỡng
▪ Hàng thừa kế theo luật:
- Hàng 1: Vợ, chồng; bố, mẹ đẻ (nuôi);
Con đẻ (nuôi)
- Hàng 2: Ông, bà nội ngoại;
Cháu mà người chết là ông, bà nội
ngoại
Anh, chị, em ruột
- Hàng 3: Cụ nội, ngoại
Cô, dì, chú, bác, cậu ruột;
Chắt; Cháu mà người chết là cô,
dì, chú, bác, cậu ruột

▪ Nguyên tắc chia thừa kế theo pháp luật:


- Mỗi người trong cùng một hàng được hưởng một suất thừa kế như nhau;
- Hết người thừa kế hàng trên mới đến lượt người thừa kế hàng dưới.
2. Một số chế định cơ bản của luật dân sự 2015
2.2. Chế định quyền thừa kế

2.2.4. Một số quy định khác về thừa kế

Điều 652. Thừa kế thế vị


Trường hợp con của người để lại di sản chết
trước hoặc cùng một thời điểm với người để
lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản
mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu
còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc
cùng một thời điểm với người để lại di sản
thì chắt được hưởng phần di sản mà cha
hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống
2. Một số chế định cơ bản của luật dân sự 2015
2.2. Chế định quyền thừa kế

2.2.4. Một số quy định khác về thừa kế

Điều 644: Người thừa kế không phụ thuộc


vào nội dung di chúc
“1. Những người sau đây vẫn được hưởng
phần di sản bằng hai phần ba suất của một
người thừa kế theo pháp luật nếu di sản
được chia theo pháp luật, trong trường hợp
họ không được người lập di chúc cho hưởng
di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít
hơn hai phần ba suất đó:
a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ,
chồng;
b) Con thành niên mà không có khả năng
lao động.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIẾT 2

1. Điền từ vào chỗ trống: “…………… là tổng hợp các quy phạm pháp
luật về việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với tài sản”
a. Quyền thừa kế
b. Quyền sở hữu
c. Quyền công dân
d. Quyền và nghĩa vụ dân sự

2. A thuê nhà tại Hà Nội để ở và học tập. Cho biết tư cách chiếm hữu
của A với ngôi nhà do A thuê?
a. A là chủ sở hữu
b. A chiếm hữu hợp pháp do chiếm hữu thông qua một giao dịch dân
sự hợp pháp
c. A chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình
d. A chiếm hữu bất hợp pháp nhưng không ngay tình
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

3. Quyền sử dụng là?


a. Quyền chỉ định người hưởng di sản thừa kế của chủ sở hữu
b. Quyền nắm giữ, quản lý tài sản
c. Quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản
d. Quyền chuyển giao hoặc từ bỏ quyền sở hữu của chủ sở hữu

4. C mua trên mạng một chiếc điện thoại nhưng không biết người bán đã
trộm cắp điện thoại và bán cho C. Cho biết tư cách chiếm hữu của C?
a. C là chủ sở hữu
b. C chiếm hữu hợp pháp do chiếm hữu thông qua một giao dịch dân sự
hợp pháp
c. C chiếm hữu bất hợp pháp nhưng ngay tình
d. C chiếm hữu bất hợp pháp nhưng không ngay tình
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

5. Người hưởng di sản thừa kế theo quy định của pháp luật là?
a. Là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng với
người để lại di sản
b. Những người được người chết chỉ định hưởng di sản thừa kế
c. Cá nhân còn sống hoặc đã thành thai, tổ chức còn tồn tại tại thời điểm
mở thừa kế
d. Con người, động vật đều có khả năng được hưởng thừa kế

6. A chết để lại di sản cho B (con trai), T (là bạn) và tổ chức H. Chọn ý
kiến đúng trong các ý kiến dưới đây?
a. Pháp luật không thừa nhận tổ chức H là người được hưởng di sản thừa
kế
b. Pháp luật không thừa nhận T (là bạn) là người được hưởng di sản thừa
kế
c. Pháp luật không thừa nhận B (con trai) là người được hưởng di sản thừa
kế
d. Pháp luật thừa nhận quyền hưởng thừa kế của B, T và tổ chức H
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

7. Pháp luật Việt Nam thừa nhận mấy hình thức di chúc?
a. 1 hình thức
b. 2 hình thức
c. 3 hình thức
d. 4 hình thức

8. A nhận H là con nuôi. H sinh ra K. Cho biết K là hàng thừa kế thứ


mấy của A?
a. Thứ nhất
b. Thứ hai
c. Thứ ba
d. Không thuộc hàng thừa kế nào

9. A kết hôn với B sinh ra H. Sau đó, A ly hôn với B rồi lấy C sinh ra 2
con là X, Y. A chết ai được hưởng di sản của A?
a. B, C
b. C, X, Y
c. H, C, X, Y
d. B, H, C, X, Y

You might also like