You are on page 1of 10

Bài 6: Sở hữu và quyền sở hữu

I. Khái quát về quyền sở hữu


1. Khái niệm và quan hệ sở hữu
Sở hữu là một phạm trù kinh tế – xã hội, có thể hiểu là sự làm chủ, chi phối của chủ thể
đối với của cải, lợi ích vật chất thuộc về mình.
Quan hệ sở hữu: là quan hệ giữa người và người trong việc chiếm hữu những của cải
vật chất trong xã hội (trước hết là những tư liệu sản xuất) trong đó chỉ rõ những của
cải vật chất ấy thuộc về ai, do ai chiếm hữu, sử dụng, định đoạt
Đặc điểm quan hệ sở hữu
• Mang tính khách quan
• Tồn tại dưới nhiều hình thức
• Các quan hệ sở hữu luôn thay đổi
2. Khái niệm quyền sở hữu
- Hiểu theo nghĩa rộng: Là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã
hội phát sinh trong quá trình chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản được pháp luật điều
chỉnh.
- Hiểu theo nghĩa hẹp: các quyền năng cụ thể bao gồm quyền chiếm hữu, sử dụng, định
đoạt tài sản của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình theo
quy định của luật (Điều 158 BLDS 2015).
3. Các nguyên tắc của quyền sở hữu
- Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản được xác lập, thực hiện trong trường hợp Bộ
luật này, luật khác có liên quan quy định.
- Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi của mình đối với tài sản, nhưng không được
làm thiệt hại và ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích
hợp pháp của người khác.
- Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi của mình đối với tài sản, nhưng không được
làm thiệt hại và ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích
hợp pháp của người khác.
II. Tài sản – khách thể của quan hệ sở hữu
1. Khái niệm tài sản
Điều 105 BLDS 2015: Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
 Vật
• Là một bộ phận của thế giới vật chất;
• Tồn tại khách quan;
• Có giá trị sửdụng;
• Con người có khả năng chiếm hữu, làm chủ vật đó.
 Tiền
• Tiền thực hiện ba chức năng chính là: công cụ thanh toán đa năng, công cụ tích lũy tài
sản và công cụ định giá các loại tài sản khác.
• Do nhà nước độc quyền phát hành;
• Được xác định số lượng thông qua mệnh giá của nó;
• Chủ sở hữu tiền lại không được tiêu hủy tiền (không được xé, đốt, sửa chữa, thay đổi
hình dạng, kích thước, làm giả,…)
 Giấy tờ có giá
• Giấy tờ có giá bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ
tiền gửi, séc, chứng chỉ quỹ, giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật, trị giá
được thành tiền và được phép giao dịch
• Do một tổ chức có thẩm quyền phát hành
• Trị giá được thành tiền và được phép giao dịch
• Xác định được chủ thể có nghĩa vụ thanh toán
Các quyền tài sản
Điều 115 BLDS 2015: Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài
sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác.
2. Phân loại tài sản
Bất động sản và động sản (Điều 107)
- Bất động sản là các tài sản bao gồm:
+ Đất đai;
+ Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai,
+ Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng
+ Các tài sản khác gắn liền với đất đai;
+ Các tài sản khác do pháp luật quy định.
- Động sản là những tài sản không phải là bất động sản
Ý nghĩa
- Xác lập thủ tục đăng ký đối với tài sản;
- Xác định địa điểm thực hiện nghĩa vụ dân sự (Điều 277)
- Xác định căn cứ xác lập quyền sở hữu (Điều 228, 236)
- Xác định hình thức của hợp đồng
 Tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai (Điều 108)
- Tài sản hiện có là tài sản đã hình thành và chủ thể đã xác lập quyền sở hữu, quyền khác
đối với tài sản trước hoặc tại thời điểm xác lập giao dịch.
- Tài sản hình thành trong tương lai bao gồm:
• Tài sản chưa hình thành;
• Tài sản đã hình thành nhưng chủ thể xác lập quyền sở hữu tài sản sau thời điểm xác
lập giao dịch
 Hoa lợi và lợi tức (Điều 109)
- Tài sản gốc là tài sản khi sử dụng, khai thác công dụng sinh ra lợi ích vật chất hoặc tinh
thần nhất định.
- Hoa lợi là sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại.
- Lợi tức là các khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản
3. Phân loại vật
 Vật chính và vật phụ (Điều 110)
- Vật chính là vật độc lập, có thể khai thác công dụng theo tính năng.
- Vật phụ là vật trực tiếp phục vụ cho việc khai thác công dụng của vật chính, là một bộ
phận của vật chính, nhưng có thể tách rời vật chính
 Vật chia được và vật không chia được (Điều 111)
- Vật chia được là vật khi bị phân chia vẫn giữ nguyên tính chất và tính năng sử dụng ban
đầu.
- Vật không chia được là vật khi bị phân chia thì không giữ nguyên được tính chất và tính
năng sử dụng ban đầu.
- Khi cần phân chia vật không chia được thì phải trị giá thành tiền để chia.
 Vật tiêu hao, vật không tiêu hao (Điều 112)
- Vật tiêu hao là vật khi đã qua một lần sử dụng thì mất đi hoặc không giữ được tính chất,
hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu.
- Vật không tiêu hao là vật khi đã qua sử dụng nhiều lần mà cơ bản vẫn giữ được tính
chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu.
 Vật cùng loại, vật đặc định (Điều 113)
- Vật cùng loại là những vật có cùng hình dáng, tính chất, tính năng sử dụng và xác định
được bằng những đơn vị đo lường.
- Vật đặc định là vật phân biệt được với các vật khác bằng những đặc điểm riêng về ký
hiệu, hình dáng, màu sắc, chất liệu, đặc tính, vị trí.
 Vật đồng bộ (Điều 114)
- Vật đồng bộ là vật gồm các phần hoặc các bộ phận ăn khớp, liên hệ với nhau hợp thành
chỉnh thể mà nếu thiếu một trong các phần, các bộ phận hoặc có phần hoặc bộ phận
không đúng quy cách, chủng loại thì không sử dụng được hoặc giá trị sử dụng của vật đó
bị giảm sút.
III. Chiếm hữu
Khái niệm (Điều 179): Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực
tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản.
- Tình trạng thực tế
- Như chủ thể có quyền

Chiếm hữu có Điều 165, BLDS


căn cứ pháp luật 2015

Chiếm hữu
Chiếm hữu ngay
tình
Chiếm hữu không
có căn cứ pháp
luật
Chiếm hữu không
ngay tình

• Chiếm hữu có căn cứ pháp luật là việc chiếm hữu tài sản trong các trường hợp sau đây
(khoản 1, Điều 165):
1. Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản
2. Người được chủ sở hữu uỷ quyền quản lý tài sản
3. Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân sự phù hợp với quy
định của pháp luật
4. Người phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu, tài
sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chôn giấu, bị chìm đắm phù hợp với các điều kiện do pháp
luật quy định
5. Người phát hiện và giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nước bị thất lạc phù hợp với các
điều kiện do pháp luật quy định
6. Các trường hợp khác do pháp luật quy định
- Chiếm hữu ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn cứ để tin rằng
mình có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu. (Điều 180)
- Chiếm hữu không ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu biết hoặc phải biết
rằng mình không có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu. (Điều 181)
- Chiếm hữu liên tục: Chiếm hữu liên tục là việc chiếm hữu được thực hiện trong một
khoảng thời gian mà không có tranh chấp về quyền đối với tài sản đó hoặc có tranh chấp
nhưng chưa được giải quyết bằng một bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa
án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, kể cả khi tài sản được giao cho người
khác chiếm hữu. (Điều 182)
- Chiếm hữu công khai: Chiếm hữu công khai là việc chiếm hữu được thực hiện một
cách minh bạch, không giấu giếm; tài sản đang chiếm hữu được sử dụng theo tính năng,
công dụng và được người chiếm hữu bảo quản, giữ gìn như tài sản của chính mình. (Điều
183)
Suy đoán về tình trạng và quyền của người chiếm hữu (Điều 184)
IV. Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản
1. Quyền sở hữu
a. Quyền chiếm hữu
- Quyền chiếm hữu là quyền nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu (Điều 186)
- Quyền chiếm hữu của người được chủ sở hữu uỷ quyền quản lý tài sản (Điều 187)
- Quyền chiếm hữu của người được giao tài sản thông qua giao dịch dân sự (Điều 188)
b. Quyền hữu dụng
- Khái niệm: “Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài
sản” (Điều 189)
- Quyền sử dụng của chủ sở hữu: Điều 190 BLDS.
- Quyền sử dụng của người không phải là chủ sở hữu: Điều 191 BLDS.
c. Quyền định đoạt
Khái niệm: Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở
hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản. (Điều 192 BLDS)
- Định đoạt số phận pháp lý của tài sản: Giao quyền sở hữu tài sản cho các chủ thể khác
thông qua GDDS.
- Định đoạt số phận thực tế tài sản đó hoặc làm cho tài sản không còn tồn tại trên thực tế.
Điều kiện định đoạt
- CSPL: Điều 193 BLDS
- Chủ thể có quyền phải là người có năng lực hành vi dân sự thực hiện theo quyđịnh của
pháp luật
- Tuân thủ trình tự, thủ tục định đoạt tài sản nếu pháp luật có quy định
Hạn chế quyền định đoạt
- Điều 196 BLDS 2015:
- Quyền định đoạt chỉ bị hạn chế trong trường hợp do luật quy định.
- Khi tài sản đem bán là tài sản thuộc di tích lịch sử - văn hoá theo quy định của Luật di
sản văn hóa thì Nhà nước có quyền ưu tiên mua.
- Trường hợp cá nhân, pháp nhân có quyền ưu tiên mua đối với tài sản nhất định theo quy
định của pháp luật thì khi bán tài sản, chủ sở hữu phải dành quyền ưu tiên mua cho các
chủ thể đó.
d. Căn cứ xác lập, chấm dứt quyền sở hữu
 Căn cứ xác lập quyền sở hữu
- Điều 221 BLDS 2015
- Điều 222 – Điều 236 BLDS 2015.
- Quyền sở hữu được xác lập đối với tài sản trong các trường hợp sau đây:
1. Do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, do hoạt động sáng tạo ra
đối tượng quyền sở hữu trí tuệ (Điều 222)
2. Được chuyển quyền sở hữu theo thoả thuận hoặc theo bản án, quyết định của Tòa án,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác (Điều 223, 235)
3. Thu hoa lợi, lợi tức (Điều 224)
4. Tạo thành tài sản mới do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến (Điều 225 - 227)
5. Được thừa kế (Điều 234)
6. Chiếm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đối với tài sản vô chủ, tài sản
không xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm
thấy; tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên; gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi
dưới nước di chuyển tự nhiên; (Điều 228- 233)
7. Chiếm hữu, được lợi về tài sản theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này;
8. Trường hợp khác do luật quy định.
 Chấm dứt quyền sở hữu
- Điều 237 BLDS 2015
- Điều 238 – Điều 244 BLDS 2015
- Quyền sở hữu chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Chủ sởhữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác (Điều 238)
2. Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình (Điều 239)
3. Tài sản đã được tiêu dùng hoặc bị tiêu huỷ (Điều 242)
4. Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu (Điều 241)
5. Tài sản bị trưng mua (Điều 243)
6. Tài sản bị tịch thu (Điều 244)
7. Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác theo quy định của Bộ luật này
(Điều 240)
8. Trường hợp khác do luật quy định.
2. Quyền khác đối với tài sản
a. Quyền đối với bất động sản liền kề
Quyền đối với bất động sản liền kề là quyền được thực hiện trên một bất động sản (gọi là
bất động sản chịu hưởng quyền) nhằm phục vụ cho việc khai thác một bất động sản khác
thuộc quyền sở hữu của người khác (gọi là bất động sản hưởng quyền). (Điều 245)
Căn cứ xác lập quyền đối với bất động sản liền kề (Điều 246)
- Địa thế tự nhiên
- Theo quy định của luật
- Theo thoả thuận
- Theo di chúc
Nguyên tắc thực hiện quyền đối với bất động sản liền kề (Điều 248)
- Bảo đảm nhu cầu hợp lý của việc khai thác bất động sản hưởng quyền phù hợp với mục
đích sử dụng của cả bất động sản hưởng quyền và bất động sản chịu hưởngquyền
- Không được lạm dụng quyền đối với bất động sản chịu hưởng quyền
- Không được thực hiện hành vi ngăn cản hoặc làm cho việc thực hiện quyền đối với bất
động sản hưởng quyền trở nên khó khăn
Quyền và nghĩa vụ cụ thể
- Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nước mưa (Điều 250)
- Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nước thải (Điều 251)
- Quyền về cấp, thoát nước qua bất động sản liền kề (Điều 252)
- Quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác (Điều 253)
- Quyền về lối đi qua (Điều 254)
- Mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bất động sản khác (Điều 255)
c. Quyền hưởng dụng
Khái niệm: Quyền hưởng dụng là quyền của chủ thể được khai thác công dụng và hưởng
hoa lợi, lợi tức đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác trong một thời hạn
nhất định. (Điều 257)
Căn cứ xác lập quyền hưởng dụng (Điều 258)
- Theo quy định của luật
- Theo thoả thuận
- Theo di chúc
Thời hạn của quyền hưởng dụng (Điều 260)
- Thời hạn của quyền hưởng dụng do các bên thỏa thuận hoặc do luật quy định nhưng tối
đa đến hết cuộc đời của người hưởng dụng đầu tiên nếu người hưởng dụng là cá nhân và
đến khi pháp nhân chấm dứt tồn tại nhưng tối đa 30 năm nếu người hưởng dụng đầu tiên
là pháp nhân.
- Người hưởng dụng có quyền cho thuê quyền hưởng dụng trong thời hạn hưởng dụng
Quyền của người hưởng dụng (Điều 261)
- Tự mình hoặc cho phép người khác khai thác, sử dụng, thu hoa lợi, lợi tức từ đối tượng
của quyền hưởng dụng.
- Yêu cầu chủ sở hữu tài sản thực hiện nghĩa vụ sửa chữa đối với tài sản
- Cho thuê quyền hưởng dụng đối với tài sản.
Nghĩa vụ của người hưởng dụng (Điều 262)
- Tiếp nhận tài sản theo hiện trạng và thực hiện đăng ký(nếu luật có quy định).
- Khai thác tài sản phù hợp với công dụng,mục đích sử dụng của tài sản.
- Giữ gìn, bảo quản tài sản như tài sản của mình.
- Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, khắc phục các hậu quả xấu đối với tài sản
- Hoàn trả tài sản cho chủ sở hữu khi hết thời hạn hưởng dụng.
c. Quyền bề mặt
- Khái niệm: Quyền bề mặt là quyền củamột chủ thể đốivới mặt đất, mặt nước, khoảng
không gian trên mặt đất, mặt nước và lòng đất mà quyền sử dụng đất đó thuộc về chủ thể
khác. (Điều 267)
Căn cứ xác lập quyền bề mặt (Điều 268)
- Theo quy định của luật
- Theo thỏa thuận
- Theo di chúc
Thời hạn của quyền bề mặt (Điều 270)
- Thời hạn của quyền bề mặt được xác định theo quy định của luật, theo thoả thuận hoặc
di chúc nhưng không vượt quá thời hạn của quyền sử dụng đất.
- Trường hợp thoả thuận hoặc di chúc không xác định thời hạn của quyền bề mặt thì mỗi
bên có quyền chấm dứt quyền này bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản cho
bên kia biết trước ít nhất là 06 tháng.
Nội dung của quyền bề mặt (Điều 271)
- Chủ thể quyền bề mặt có quyền khai thác, sử dụng mặt đất, mặt nước, khoảng không
gian trên mặt đất, mặt nước và lòng đất thuộc quyền sử dụng đất của người khác để xây
dựng công trình, trồng cây, canh tác.
- Chủ thể quyền bề mặt có quyền sở hữu đối với tài sản được tạo lập.
- Chủ thể nhận chuyển giao được kế thừa quyền bề mặt theo điều kiện và trong phạm vi
tương ứng với phần quyền bề mặt được chuyển giao.
V. Giới hạn quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản
- Quyền và nghĩa vụ của chủ hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản trong trường hợp
xảy ra tình thế cấp thiết (Điều 171)
- Nghĩa vụ bảo vệ môi trường (Điều172)
- Nghĩa vụ tôn trọng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội (Điều173)
- Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng (Điều174)

You might also like