Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................................1
1. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN..............................................6
2. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNIN.................................11
3. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC....................................21
4. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM..............................30
5. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH............................................37
6. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG..............................................45
7. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG................................................59
8. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TIẾNG ANH 1 (A1.1).....................................................67
9. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TIẾNG ANH 2 (A1.2).....................................................79
10. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TIẾNG ANH 3 (A2.1)...................................................89
11. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TÂM LÝ KHÁCH HÀNG................................................97
12. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KỸ NĂNG GIAO TIẾP.................................................103
13. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG KINH
DOANH...........................................................................................................................110
14. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN DU LỊCH BỀN VỮNG................................................115
15. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TOÁN ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ.........................120
16. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN THỐNG KÊ ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH..........125
17. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUẢN TRỊ HỌC........................................................130
18. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KINH TẾ HỌC...........................................................135
19. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN MARKETING CĂN BẢN............................................140
20. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN NHẬP MÔN KINH DOANH KHÁCH SẠN....................146
21. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KINH TẾ DU LỊCH.....................................................151
22. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN AN NINH – AN TOÀN TRONG KHÁCH SẠN...............156
23. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN MARKETING KHÁCH SẠN........................................163
24. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC.................................169
25. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ...........................174
26. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN VĂN HÓA ẨM THỰC................................................179
27. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ...........................................187
28. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUAN HỆ CÔNG CHÚNG VÀ TRUYỀN THÔNG..........192
29. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN DIGITAL MARKETING..............................................196
2
- Về kiến thức: Sinh viên hiểu được các kiến thức cơ bản về chủ nghĩa duy vật biện
chứng, gồm vấn đề vật chất và ý thức; phép biện chứng duy vật; lý luận nhận thức của chủ
nghĩa duy vật biện chứng.
- Về kỹ năng: Giúp sinh viên hình thành và củng cố các quan điểm: toàn diện, lịch sử
cụ thể, quan điểm phát triển, quan điểm kế thừa, quan điểm thực tiễn. Biết vận dụng
những nguyên lý, các cặp phạm trù, các quy luật cơ bản cơ bản của PBCDV, các phương
pháp luận rút ra trong họat động nhận thức và trong họat động thực tiễn.
- Về thái độ: Nhận thức được các quy luật, tôn trọng và hành động theo quy luật.
Mục tiêu chương 3
- Về kiến thức: Sinh viên hiểu được những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch
sử, gồm vấn đề hình thái kinh tế - xã hội; giai cấp và dân tộc; nhà nước và cách mạng
xã hội; ý thức xã hội; triết học về con người.
- Về kỹ năng: Giải thích được cơ sở lý luận của triết học Mác - Lênin mà Đảng ta đưa
ra đường lối để xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước lên CNXH. Từ đó có niềm tin
vào đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước.
- Về thái độ: Biết vận dụng những lý luận đó để nhận thức các hiện tượng của đời sống
xã hội, có quan điểm sống đúng đắn, phù hợp với yêu cầu phát triển của xã hội.
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:
Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn học được cấu trúc
thành 3 chương: Chương 1 bao quát những nội dung cơ bản về triết học, triết học Mác
- Lênin và vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội. Chương 2 khái quát
các kiến thức cơ bản về chủ nghĩa duy vật biện chứng, gồm vấn đề vật chất và ý thức; phép
biện chứng duy vật; lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Chương 3 trình
bày những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử, gồm vấn đề hình thái kinh tế
- xã hội; giai cấp và dân tộc; nhà nước và cách mạng xã hội; ý thức xã hội; triết học về
con người.
4. Nội dung chi tiết học phần: gồm 3 chương.
Chương 1: Triết học và vai trò của triết học trong đời sống xã hội
1.1. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học
1.1.1. Khái lược về triết học
1.1.2. Vấn đề cơ bản của triết học
1.1.3. Biện chứng và siêu hình
1.2. Triết học Mác - Lênin và vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội.
1.2.1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin
1.2.2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin
1.2.3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi
mới ở Việt Nam hiện nay
Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
2.1. Vật chất và ý thức
2.1.1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
2.1.2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
2.1.3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
5
[4]. Giáo trình triết học Mác - Lênin do hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo
trình Quốc gia, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội, năm 2010.
[5]. Hướng dẫn ôn thi môn triết học Mác - Lênin; Trả lời câu hỏi môn triết học Mác -
Lênin.
[6]. Các Nghị quyết, Văn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam...
6. Hình thức tổ chức dạy - học:
Hình thức tổ chức
dạy-học Yêu cầu
Giờ lên lớp Tự sinh viên chuẩn bị
Thời
Thảo học, tự trước khi
gian NỘI DUNG Lý
luận, nghiên đến lớp
thuyết
bài tập cứu
Chương 1
Triết học và vai trò của triết
- Đọc giáo trình
Tuần 1 học trong đời sống xã hội 3 6
trước chương 1
(10 tiết: 7t lý thuyết, 3
seminar)
1. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNIN
- Về kiến thức: Sinh viên hiểu được những nét cơ bản của Kinh tế chính trị Mác-
Lênin: Khái quát về quá trình hình thành và phát triển, đối tượng và phương pháp
nghiên cứu, chức năng của Kinh tế chính trị Mác - Lênin.
- Về kỹ năng: Hiểu rõ ý nghĩa của việc học tập và nghiên cứu kinh tế chính trị Mác-
Lênin.
- Về thái độ: Xác định được cách thức học tập bộ môn nhằm đạt kết quả tốt.
Mục tiêu chương 2
- Về kiến thức: Sinh viên hiểu được điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất
hàng hoá; hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá; tính chất hai mặt của lao động sản
xuất hàng hoá; lượng giá trị hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng
hoá; lịch sử phát triển của hình thái giá trị và bản chất của tiền tệ; chức năng của tiền
tệ; thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường.
- Về kỹ năng: Có khả năng lý giải được các vấn đề kinh tế ở trên; có khả năng vận
dụng những kiến thức này vào phát triển kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, vận
dụng quy luật của thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường nhằm phát
triển kinh tế vì mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.
- Về thái độ: Có thái độ ủng hộ; bảo vệ và góp phần xây dựng nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN ở nước ta hiện nay, tin tưởng vào sự nghiệp xây dựng CNXH ở
Việt Nam thành công tốt đẹp.
Mục tiêu chương 3:
- Về kiến thức: Sinh viên hiểu được sự sản xuất ra giá trị thặng dư; Tuần hoàn và chu
chuyển của tư bản; hai phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư; thực chất và động cơ
của tích lũy tư bản; các hình thái biểu hiện của tư bản và giá trị thặng dư; chi phí sản
xuất tư bản chủ nghĩa, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận; lợi nhuận bình quân và lợi nhuận
thương nghiệp; lợi tức; địa tô tư bản chủ nghĩa.
- Về kỹ năng: Lý giải được các hiện tượng kinh tế ở trên; có khả năng vận dụng những
hiểu biết đó vào phân tích các quá trình kinh tế; lợi nhuận kinh tế; phát triển sản xuất
sản phẩm thặng dư; tích tụ tập trung vốn;...vì mục tiêu của CNXH dân giàu nước
mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.
- Về thái độ: Tin tưởng và quyết tâm góp sức mình vào sự nghiệp xây dựng CNXH vì
mục tiêu của CNXH dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.
Mục tiêu chương 4:
- Về kiến thức: Sinh viên hiểu được bước chuyển từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
sang chủ nghĩa tư bản độc quyền; nắm đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản
độc quyền; Nguyên nhân ra đời và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước;
Những biểu hiện của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước; Vai trò của chủ nghĩa tư
bản đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội; Giới hạn lịch sử của chủ nghĩa tư
bản.
- Về kỹ năng: Lý giải được các hiện tượng kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền; và
chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước; vai trò và giới hạn lịch sử của chủ nghĩa tư bản.
Từ đó có thể vận dụng những kiến thức này vào phát triển kinh tế XHCN; tiếp thu
10
những thành tựu của nhân loại dưới CNTB vào phát triển kinh tế XHCN vì mục tiêu
dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh.
- Về thái độ: Tin tưởng và ra sức xây dựng thành công chế độ XHCN; có niềm tin
khoa học vào sự thắng lợi của CNXH ở nước ta và trên toàn thế giới.
Mục tiêu chương 5:
- Về kiến thức: Sinh viên hiểu được thế nào là kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam; tính tất yếu khách quan và đặc trưng của kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam; nội dung và sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt nam; lợi ích kinh tế và các quan
hệ lợi ích kinh tế; vai trò của nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích.
- Về kỹ năng: Lý giải được các vấn đề về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam và sự cần thiết của việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, thấy được vai trò của nhà nước trong việc đảm
bảo hài hòa các quan hệ lợi ích. Từ đó sinh viên thấy được trách nhiệm của mình cần
thực hiện những nhiệm vụ gì để góp phần hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và thực hiện hài hòa các quan hệ lợi ích trong phát triển ở Việt
Nam.
- Về thái độ: Tin tưởng vào sự đúng đắn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình xây
dựng đất nước Việt Nam XHCN.
Mục tiêu chương 6:
- Về kiến thức: Sinh viên hiểu được khái quát về cách mạng công nghiệp và công
nghiệp hóa và vai trò của cách mạng công nghiệp đối với sự phát triển; tính tất yếu
khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng
công nghiệp lần thứ tư; quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam; tác động của
hội nhập kinh tế quốc tế và những phương hướng nâng cao hiệu quả của hội nhập kinh
tế quốc tế.
- Về kỹ năng: Lý giải được các vấn đề về cách mạng công nghiệp; về công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Từ đó
sinh viên thấy được vai trò, trách nhiệm của mình trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa
xã hội, tiến tới mục tiêu dân giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Về thái độ: Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình
xây dựng đất nước Việt Nam XHCN, tin tưởng vào sự phát triển vững mạnh của đất
nước Việt Nam trong tương lai.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Nội dung chương trình gồm 6 chương: Trong đó, chương 1 bàn về đối tượng,
phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Mác – Lênin. Từ chương 2
đến chương 6 trình bày nội dung cốt lõi của kinh tế chính trị Mác – Lênin theo mục
tiêu của môn học. Cụ thể các vấn đề như: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ
thể trong nền kinh tế thị trường; Sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường;
Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường; Kinh tế thị trường định hướng
11
xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị
Mác – Lênin
1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị Mác - Lênin
- Giai đoạn thứ nhất, từ thời cổ đại đến cuối thế kỷ XVIII.
- Giai đoạn thứ hai, từ sau thế kỷ XVIII đến nay.
1.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu kinh tế chính trị Mác - Lênin
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin
1.2.2. Phương pháp nghiên cứu chính trị Mác - Lênin
- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học.
- Các phương pháp khác
1.3 Chức năng của kinh tế chính trị Mác - Lênin
1.3.1. Chức năng nhận thức
1.3.2. Chức năng thực tiễn
1.3.3. Chức năng tư tưởng
1.3.4. Chức năng phương pháp luận
Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
2.1. Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa
2.1.1. Sản xuất hàng hóa
- Khái niệm về sản xuất hàng hóa
- Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa:
- Điều kiện thứ nhất: Phân công lao động xã hội
- Điều kiện thứ hai: Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
2.1.2. Hàng hóa
- Khái niệm hàng hóa
- Thuộc tính của hàng hóa:
+ Giá trị sử dụng
+ Giá trị
- Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
- Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
2.1.3. Tiền
- Nguồn gốc và bản chất của tiền
- Chức năng của tiền
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt
- Dịch vụ
- Một số hàng hóa đặc biệt
- Quyền sử dụng đất đai
- Thương hiệu (danh tiếng)
- Chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá trị
2.2. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
12
5.2. Hoàn thiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
- Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa
5.2.2. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
trên một số khía cạnh chủ yếu
5.3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
5.3.1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế
- Lợi ích kinh tế
- Quan hệ lợi ích kinh tế
5.3.2. Vai trò nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích
- Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của
các chủ thể kinh tế
- Điều hòa lợi ích giữa cá nhân – doanh nghiệp- xã hội
- Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển
xã hội
- Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
Chương 6: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
6.1. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
6.1.1. Khái quát cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa
- Khái quát về cách mạng công nghiệp
- Công nghiệp hóa và mô hình công nghiệp hóa trên thế giới
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt
Nam
- Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
- Nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
6.1.3. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công
nghiệp lần thứ tư
- Quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng
công nghiệp lần thứ tư
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam thích ứng với cách mạng công nghiệp lần
thứ tư
6.2. Hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam
6.2.1. Khái niệm và các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế
- Khái niệm và sự cần thiết khách quan hội nhập kinh tế quốc tế
- Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
6.2.2. Tác động của hội nhập kinh tế đến phát triển của Việt Nam
- Tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế
-Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế
14
6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển của
Việt Nam
- Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại
- Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
- Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện đầy đủ các
cam kết của Việt Nam trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực
- Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
- Xây dựng nề kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc:
[1]. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin dành cho bậc đại học không chuyên kinh
tế chính trị do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên soạn, năm 2019.
5.2. Học liệu tham khảo:
[2]. Chương trình môn học học phần Kinh tế chính trị Mác - Lênin do Bộ Giáo dục và
Đào tạo tổ chức biên soạn, năm 2019.
[3]. Đề cương chi tiết học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin do
Tổ GDCT - Trường Đại học Khánh Hòa biên soạn.
[4]. Hội đồng trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học
Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Giáo trình Kinh tế chính trị Mác- Lênin,
Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004.
[5]. Giáo trình các môn học Triết học Mác - Lênin, Kinh tế chính trị Mác - Lênin và
CNXH khoa học do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên soạn, Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2007.
[6]. Hướng dẫn ôn thi môn Triết học Mác - Lênin; Kinh tế chính trị, CNXH khoa học;
Trả lời câu hỏi môn triết học Mác - Lênin; Kinh tế chính trị, CNXH khoa học.
[7]. Các Nghị quyết, Văn kiện của Đảng.
15
chương 4,
phần 4.2
Chuẩn bị câu
Thảo luận chương 4
hỏi thảo luận
Chương 5: Kinh tế thị trường
Tuần chương 4
định hướng XHCN và các 1 1 4
9 Đọc giáo trình
quan hệ lợi ích kinh tế ở VN
trước chương
(6t: 4t lý thuyết, 2t th. luận)
5, phần 5.1
- Đọc giáo
Tuần trình trước
Chương 5 (tt) 2 4
10 chương 5,
phần 5.1; 5.2
- Chuẩn bị
Tuần Chương 5 (tt) +
1 1 4 thảo luận
11
chương 5
Tuần Chương 5 (tt) Ôn tập kiểm
1 1 4
12 + Kiểm tra giữa kỳ tra
- Đọc giáo
Chương 6: CNH, HĐH và hội trình trước
Tuần
nhập kinh tế quốc tế ở VN (6 2 4 chương 6,
13
tiết: 4t lý thuyết, 2t thảo luận) phần 6.1
- Đọc giáo
Tuần trình trước
Chương 6 (tt): 2 4
14 chương 6,
phần 6.2
Tuần Chuẩn bị thảo
Thảo luận chương 6 2 4 luận chương 6
15
Tổng 20 10 60
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh thường xuyên (X): Trọng số 20%
- Chuyên cần, thái độ học tập: 10%
- Kiểm tra thường xuyên: 10%
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ (K): Trọng số 30 %
8.3. Thi cuối kỳ (T): Trọng số 50%
Điểm học phần (ký hiệu HP) được tính bằng công thức: HP = X*0.2 + K*0.3 +
T*0.5
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra đánh giá định kỳ: Tuần thứ 12
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
17
3. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
- Về tư tưởng: Sinh viên có thái độ tích cực với việc học tập các môn lý luận chính trị;
có niềm tin vào mục tiêu, lý tưởng và sự thành công của công cuộc đổi mới do Đảng
Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo.
Mục tiêu chương 2:
- Về kiến thức: Sinh viên nắm vững quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về
giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, nội dung, biểu hiện và ý
nghĩa của sứ mệnh đó trong bối cảnh hiện nay.
- Về kỹ năng: Biết vận dụng phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu
chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học vào việc phân tích sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân Việt Nam trong tiến trình cách mạng Việt Nam, trong sự nghiệp đổi
mới và hội nhập quốc tế hiện nay.
- Về tư tưởng: Góp phần xây dựng và củng cố niềm tin khoa học, lập trường giai cấp
công nhân đối với sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội trên thế giới cũng như ở Việt
Nam.
Mục tiêu chương 3:
- Về kiến thức: Sinh viên nắm được kiến thức cơ bản những quan điểm của chủ nghĩa
Mác-Lênin về chủ nghĩa xã hội, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và sự vận dụng
sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vào điều kiện cụ thể Việt Nam.
- Về kỹ năng: Sinh viên bước đầu biết vận dụng những tri thức có được vào phân tích
những vấn đề cơ bản về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam hiện nay.
- Về tư tưởng: Sinh viên khẳng định niềm tin vào chế độ xã hội chủ nghĩa, luôn tin và
ủng hộ đường lối mới theo định hướng xã hội chủ chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam.
Mục tiêu chương 4:
- Về kiến thức: Sinh viên nhận thức đầy đủ và đúng bản chất của nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa và Nhà nước xã hội chủ nghĩa nói chung ở Việt Nam nói riêng.
- Về kỹ năng: Sinh viên có khả năng vận dụng lý luận về dân chủ xã hội chủ nghĩa và
Nhà nước xã hội chủ nghĩa vào việc phân tích những vấn đề thực tiễn liên quan, trước
hết là trong công việc, nhiệm vụ của cá nhân.
- Về tư tưởng: Sinh viên khẳng định bản chất tiến bộ của nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa, Nhà nước xã hội chủ nghĩa; có thái độ phê phán những quan điểm sai trái phủ
nhận tính chất tiến bộ của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, Nhà nước xã hội chủ nghĩa
nói chung ở Việt Nam nói riêng.
Mục tiêu chương 5:
-Về kiến thức: Sinh viên nắm được những kiến thức nền tảng về cơ cấu xã hội - giai
cấp về liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Về kỹ năng: Sinh viên có kỹ năng nhận diện những biến đổi trong cơ cấu xã hội -
giai cấp và nội dung liên minh giai cấp ở nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội.
20
- Về tư tưởng: Sinh viên nhận thức được về tầm quan trọng và thấy được sự cần thiết
phải góp sức tăng cường xây dựng khối liên minh giai cấp vững mạnh trong sự nghiệp
xây dựng đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Mục tiêu chương 6:
- Về kiến thức: Sinh viên nắm được quan điểm cơ bản chủ nghĩa Mác-Lênin về vấn đề
dân tộc, tôn giáo; mối quan hệ dân tộc và tôn giáo và nội dung chính sách dân tộc, tôn
giáo của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Trên cơ sở đó nhận thức rõ tầm quan trọng của
vấn đề dân tộc, tôn giáo đối với sự nghiệp cách mạng của toàn dân ta dưới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Về kỹ năng: Sinh viên rèn luyện kỹ năng tư duy và năng lực vận dụng những nội
dung trong bài học để phân tích, giải thích những vấn đề trong thực tiễn một cách
khách quan có cơ sở khoa học.
- Về tư tưởng: Sinh viên thấy rõ tính khoa học trong tư tưởng và cách thức giải quyết
vấn đề dân tộc, tôn giáo của chủ nghĩa Mác-Lênin của Đảng Cộng sản Việt Nam; từ đó
xác định trách nhiệm của bản thân góp phần tuyên truyền và thực hiện chủ trương,
chính sách, pháp luật về dân tộc, tôn giáo của Đảng và Nhà nước.
Mục tiêu chương 7:
- Về kiến thức: Sinh viên nắm được những quan điểm cơ bản, của chủ nghĩa Mác –
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Đảng Cộng Sản Việt Nam về gia đình, xây dựng gia
đình thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay.
- Về kỹ năng: Sinh viên có kỹ năng, phương pháp khoa học trong nghiên cứu những
vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến vấn đề gia đình và xây dựng gia đình, từ đó
có nhận thức đúng đắn về vấn đề này.
- Về tư tưởng: Sinh viên có thái độ và hành vi đúng đắn trong nhận thức và có trách
nhiệm xây dựng gia đình, xây dựng mối quan hệ giữa cá nhân, gia đình và xã hội.
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Nội dung môn học gồm 7 chương: chương 1, trình bày những vấn đề cơ bản có
tính nhập môn của CNXHKH (quá trình hình thành, phát triển của CNXHKH); từ
chương 2 đến chương 7 trình bày những nội dung cơ bản của CNXHKH theo mục tiêu
môn học.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Nhập môn chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1. Sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Điều kiện kinh tế - xã hội.
- Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận.
1.1.2. Vai trò của Các Mác và Phriđrích Ăngghen
- Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị.
- Ba phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ăngghen.
- Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học.
1.2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học
1.2.1. C. Mác và Ph. Ăngghen phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học
21
5.1.2. Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội.
5.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Xét từ góc độ chính trị - xã hội.
- Xét từ góc độ kinh tế
5.3. Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
5.3.1. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
- Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp vừa đảm bảo tính quy luật phổ biến vừa mang
tính đặc thù của xã hội Việt Nam.
- Trong sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp xã
hội ngày càng được khẳng định.
5.3.2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam.
- Nội dung của liên minh.
- Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên minh
giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Chương 6: Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
6.1. Vấn đề dân tộc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
6.1.1. Chủ nghĩa Mác-Lênin về vấn đề dân tộc.
- Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc.
- Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc.
- Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin.
6.1.2. Vấn đề dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam.
- Đặc điểm dân tộc Việt Nam.
- Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam.
6.2. Vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
6.2.1. Chủ nghĩa Mác-Lênin về vấn đề tôn giáo.
- Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo.
- Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
6.2.2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
- Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam.
- Chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với tôn giáo, tín ngưỡng hiện nay.
6.3. Quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
6.3.1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam.
6.3.2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay.
Chương 7: Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
7.1. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình
7.1.1. Khái niệm gia đình
7.1.2. Vị trí của gia đình trong xã hội
- Gia đình là tế bào của xã hội
- Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và phát triển của gia đình
24
- Xã hội là môi trường tồn tại và phát triển của gia đình.
7.1.3. Chức năng cơ bản của gia đình
- Chức năng tái sản xuất ra con người
- Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
- Chức năng kinh tế
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
7.2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
7.2.1. Cơ sở kinh tế - xã hội
7.2.2. Cơ sở chính trí - xã hội
7.2.3. Cơ sở văn hóa
7.2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ
7.3. Xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
7.3.1. Những yếu tố tác động đến gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội.
7.3.2. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình.
- Biến đổi các chức năng của gia đình.
- Sự biến đổi quan hệ gia đình.
7.3.3. Phương hướng cơ bản để xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựng và
phát triển gia đình Việt Nam.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình.
- Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến bộ của
nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay.
- Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa.
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc:
[1]. Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học (dùng cho sinh viên đại học khối không
chuyên ngành Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh) do Bộ Giáo dục và Đào tạo
chỉ đạo biên soạn, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
5.2. Học liệu tham khảo:
[2]. Chương trình học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học ban hành theo QĐ số
4890/QĐ-BGDĐT ngày 23/12/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
[3]. Đề cương chi tiết học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học, Tổ GDCT - Trường Đại
học Khánh Hòa biên soạn.
[4]. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018) Giáo trình Chủ nghĩa xã hội
khoa học “Chương trình cao cấp lý luận chính trị”, Bùi Thị Ngọc Lan, Đỗ Thị
Thạch (đồng chủ biên) NXB Lý luận chính trị Hà Nội.
[5]. Hỏi đáp, hướng dẫn ôn tập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học (dùng cho sinh viên
đại học khối không chuyên ngành Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh) do Bộ
Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo biên soạn, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
25
[6]. Đảng Cộng sản Việt Nam, Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội (Bổ sung và phát triển năm 2011), Nhà xuất bản Sự Thật, Hà Nội
2011.
[7]. Các Nghị quyết, Văn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam.
6. Hình thức tổ chức dạy - học
Hình thức tổ chức
dạy-học
Yêu cầu
Giờ lên lớp Tự
sinh viên chuẩn bị
Thời Thảo học, tự trước khi
gian NỘI DUNG Lý luận, nghiên đến lớp
thuyết kiểm cứu
tra
Tuần Chương 1: Nhập môn chủ nghĩa - Đọc giáo trình
2 4
1 xã hội khoa học trước chương 1.
Tuần Chương 2: Sứ mệnh lịch sử của - Đọc giáo trình
2 4
2 giai cấp công nhân trước chương 2
Tuần Thảo luận Chương 1 Chuẩn bị câu hỏi
2 4
3 thảo luận chương 1
Tuần Chương 2 (tiếp theo): - Đọc giáo trình
2 4
4 trước chương 2
Tuần Thảo luận Chương 2 Chuẩn bị câu hỏi
1 1 4
5 thảo luận chương 2
Chương 3: Chủ nghĩa xã hội và - Đọc giáo trình
Tuần
thời kỳ quá độ 2 4 trước chương 3
6
lên chủ nghĩa xã hội
Tuần Chương 3 (tiếp theo) + Chuẩn bị câu hỏi
1 1 4
7 Thảo luận chương 3 thảo luận chương 3
Chương 4: Dân chủ xã hội chủ - Đọc giáo trình
Tuần
nghĩa và nhà nước xã hội chủ 2 4 trước chương 4
8
nghĩa
Tuần Kiểm tra định kỳ Ôn tập Kiểm tra
2 4
9 giữa kỳ
Chương 5: cơ cấu xã hội - giai - Đọc giáo trình
Tuần cấp và liên minh giai cấp tầng trước chương 5.
2 4
10 lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội
Chuẩn bị câu hỏi
Tuần
Thảo luận chương 4 + Chương 5. 2 4 thảo luận chương 4
11
và chương 5.
Tuần Chương 6: Vấn đề dân tộc và tôn 2 4 - Đọc giáo trình
12 giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ trước chương 6
26
nghĩa xã hội
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên (ký hiệu X): trọng số 20%
- Chuyên cần, thái độ học tập: 10%
- Kiểm tra thường xuyên: 10%
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ (ký hiệu K): trọng số 30%
8.3. Thi cuối kỳ: (ký hiệu T): trọng số 50%
Điểm học phần (ký hiệu HP) được tính bằng công thức:
HP = X*0.2 + K*0.3 + T*0.5
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra đánh giá định kỳ: Tuần thứ 9
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15.
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận.
27
4. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
- Về kỹ năng: Sinh viên xác định được đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu và các phương
pháp nghiên cứu của học phần. Từ đó, xây dựng được cho mình thái độ, mục tiêu và
phương pháp học tập môn LSĐCSVN.
- Về thái độ: Có tình cảm, nhận thức đúng đắn về sự ra đời của ĐCSVN, tin tưởng vào
đường lối, chính sách chủ trương của Đảng đối với những nhiệm vụ của cách mạng
Việt Nam. Có lý tưởng sống và tinh thần học tập tốt, rèn luyện, cố gắng để đứng vào
hàng ngũ của Đảng.
Mục tiêu chương 1:
- Về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên hoàn cảnh lịch sử ra đời Đảng Cộng sản Việt
Nam; hội nghị thành lập Đảng và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, quá trình
Đảng lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền từ năm 1930 đến năm 1945; ý nghĩa lịch
sử sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam, của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Từ
đó lý giải được các vấn đề về sự ra đời của Đảng; có khả năng vận động người gia
nhập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Về kỹ năng: Nắm được nội dung của bài học, phân tích được hoàn cảnh ra đời của
ĐCSVN, thấy được ý nghĩa sự ra đời của ĐCSVN, ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng, sự tài tình, sáng suốt, kiên định của Đảng trong thời kỳ đầu lãnh
đạo cách mạng. Từ đó vận dụng được vào trong việc học tập, nghiên cứu các học phần
khác, những vấn đề chính trị xã hội. Vận dụng được kiến thức bài học cho những
chương tiếp theo.
- Về thái độ: Xác định được lý tưởng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng. Có khả
năng vận động bạn bè, người thân tin theo Đảng, đứng vào hàng ngũ của Đảng.
Mục tiêu chương 2:
- Về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên nắm được quá trình Đảng lãnh đạo hai cuộc
kháng chiến, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước (1945 - 1975); ý
nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng.
- Về kỹ năng: Nắm được nội dung chủ trương chỉ đạo hai cuộc kháng chiến giai đoạn
1945 – 1954, và giai đoạn 1954 - 1975 của ĐCSVN. Từ đó hiểu biết được ý nghĩa lịch
sử và kinh nghiệm của Đảng trong giai đoạn này. Sử dụng được kiến thức bài học vào
việc nghiên cứu các vấn đề lịch sử, chính trị.
- Về thái độ: Thấy được công lao to lớn, đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng. Khâm
phục ý chí chiến đấu của toàn Đảng, toàn dân và tinh thần đoàn kết chống kẻ thù của
nhân dân hai miền Nam Bắc. Ghi nhận sự giúp đỡ của các nước XHCN đối với cuộc
kháng chiến của nhân dân Việt Nam. Từ đó có thái độ, niềm tin vào đường lối của
Đảng.
Mục tiêu chương 3:
- Về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về quá trình
Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tiến hành công cuộc đổi mới
(1975 – 2018). Hiểu được ý nghĩa đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội và đổi mới của
Đảng.
29
- Về kỹ năng: Sử dụng được kiến thức của bài học vào việc nghiên cứu và tham gia
các hoạt động kinh tế - xã hội của đất nước trong giai đoạn hiện nay. Nắm bắt được
yêu cầu, đòi hỏi của thời đại, thấy đươc thực trạng của nền kinh tế đất nước.
- Về thái độ: SV xác định được trách nhiệm, nghĩa vụ và yêu cầu của thời đại. Biết cố
gắng, nỗ lực học tập, rèn luyện để đáp ứng được yêu cầu, đòi hỏi của công việc khi ra
trường. Có thể tham gia vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời đại
ngày nay. Tin tưởng vào đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học trang bị cho sinh viên sự hiểu biết về đối tượng, mục đích, nhiệm vụ,
phương pháp nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng CSVN và những kiến thức cơ
bản, cốt lõi, hệ thống về sự ra đời của Đảng (1920 - 1930), quá trình Đảng lãnh đạo
cuộc đấu tranh giành chính quyền (1930- 1945), lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất
nước (1945-1975), lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tiến hành công
cuộc đổi mới (1975-2018). Qua đó khẳng định các thành công, nêu lên các hạn chế,
tổng kết những kinh nghiệm về sự lãnh đạo cách mạng của Đảng để giúp người học
nâng cao nhận thức, niềm tin đối với Đảng và khả năng vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn công tác, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương mở đầu: Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ, nội dung và phương pháp nghiên
cứu, học tập Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Đối tượng nghiên cứu của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
2. Chức năng, nhiệm vụ của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
3. Phương pháp nghiên cứu, học tập môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Chương I: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền
(1930 – 1945)
1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (tháng
2-1930)
1.1.1. Bối cảnh lịch sử
1.1.2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
1.1.3. Thành lập ĐCS Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1.1.4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
1.2. Đảng lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
1.2.1. Phong trào cách mạng 1930-1931 và khôi phục phong trào 1932- 1935
1.2.2. Phong trào dân chủ 1936-1939
1.2.3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
1.2.4. Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của Cách mạng Tháng Tám năm 1945
Chương 2: Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống
nhất đất nước (1945 – 1975)
2.1. Đảng lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng và kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)
2.1.1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946
30
2.1.2. Đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược và quá trình tổ
chức thực hiện từ năm 1946 đến năm 1950
2.1.3. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mỹ
đến thắng lợi 1951-1954
2.1.4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống
thực dân Pháp và can thiệp Mỹ
2.2.. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và kháng chiến chống đế quốc
Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1954-1975)
2.2.1. Lãnh đạo cách mạng hai miền giai đoạn 1954-1965
2.2.2. Lãnh đạo cách mạng cả nước giai đoạn 1965-1975
2.2.3. Ý nghĩa và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ,
cứu nước 1954- 1975
Chương 3: Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tiến hành công cuộc
đổi mới (1975 - 2018)
3.1. Đảng lãnh đạo cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc (1975-1986)
3.1.1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc 1975-1981
3.1.2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng và các bước đột phá tiếp tục đổi
mới kinh tế 1982- 1986
3.2. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế (1986-2018)
3.2.1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội 1986-1996
3.2.2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội
nhập quốc tế 1996-2018
3.2.3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới
Kết luận
Những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam
Một là, thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945, thành lập Nhà nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa
Hai là, thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt để giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ
quốc
Ba là, thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước đưa đất nước quá độ lên chủ
nghĩa xã hội.
Những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng
1. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
2. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
3. Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết, đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân,
đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế
4. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức
mạnh quốc tế
5. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách
mạng Việt Nam
5. Học liệu
31
- Về kỹ năng: Qua nghiên cứu môn học này, sinh viên bước đầu có được tư duy và kỹ
năng đúng đắn, phù hợp khi phân tích cả về lý luận và thực tiễn các vấn đề đặt ra trong
cuộc sống.
- Về tư tưởng: Giúp cho sinh viên thấy rõ hơn vai trò của Hồ Chí Minh đối với sự phát
triển của dân tộc Việt Nam, thêm tin tưởng vào chế độ chính trị xã hội chủ nghĩa, tin
tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, góp phần tiếp thêm sức mạnh
cho sinh viên về ý chí và hành động cho mục tiêu, lý tưởng của cách mạng.
Mục tiêu chương 2:
- Về kiến thức: Giúp cho sinh viên hiểu rõ cơ sở thực tiễn, lý luận và nhân tố chủ quan
hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh; hiểu rõ các giai đoạn cơ bản trong quá trình hình
thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Về kỹ năng: Giúp cho sinh viên tiếp cận với phương pháp khoa học nhận thức khái
quát nội dung, giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh từ nghiên cứu các cơ sở phong phú
hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh và quá trình hình thành từng bước, lâu dài tư
tưởng Hồ Chí Minh trong hoạt động lý luận và thực tiễn của Người.
- Về tư tưởng: Giúp cho sinh viên nhận thức khoa học giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh
đối với cách mạng Việt Nam, từ đó có tư tưởng, tình cảm tích cực, trong việc học tập
và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong thực tế học tập và cuộc
sống hàng ngày.
Mục tiêu chương 3:
- Về kiến thức: Giúp cho sinh viên nhận thức được bản chất khoa học, cách mạng và
những sáng tạo trong tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và cách mạng giải
phóng dân tộc; nắm được tính quy luật của cách mạng Việt Nam: độc lập dân tộc gắn
liền với chủ nghĩa xã hội.
- Về kỹ năng: Giúp cho sinh viên có khả năng nhận diện và phản bác được những luận
điểm xuyên tạc tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Về tư tưởng: Làm cho sinh viên thêm tự hào về sức mạnh của dân tộc, tin tưởng sự
nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Mục tiêu chương 4:
- Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh
về Đảng Cộng sản Việt Nam và về Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa – Nhà
nước của dân, do dân, vì dân.
- Về kỹ năng: Góp phần bồi dưỡng cho sinh viên kỹ năng phân tích một cách khoa học
những vấn đề về xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam và xây dựng Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân trong thời kỳ đổi mới
của đất nước.
- Về tư tưởng: Góp phần làm cho sinh viên tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam và sự quản lý của Nhà nước Việt Nam giai đoạn kinh tế thị trường, hội
nhập, toàn cầu hóa.
- Mục tiêu chương 5:
36
- Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những quan điểm cơ bản của tư tưởng Hồ Chí
Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại và
sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam vào sự nghiệp đổi mới đất nước.
- Về kỹ năng: Góp phần làm cho sinh viên rèn luyện kỹ năng vận dụng tư tưởng Hồ
Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế vào trong cuộc sống giai
đoạn hiện nay.
- Về tư tưởng: Củng cố niềm tin của sinh viên vào khối đại đoàn kết toàn dân tộc và sự
kết hợp sức mạnh dân tộc Việt Nam với sức mạnh thời đại trong sự nghiệp đổi mới
theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
Mục tiêu chương 6:
- Về kiến thức: Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về
văn hóa, đạo đức, con người. Trên cơ sở đó, người học biết vận dụng vào thực tiễn, thể
hiện trách nhiệm xây dựng văn hóa, đạo đức, con người Việt Nam hiện nay theo tư
tưởng Hồ Chí Minh.
- Về Kỹ năng: Góp phần giúp cho sinh viên có phương pháp tư duy mới trong học tập,
nghiên cứu; tự mình biết đào sâu lý luận gắn với thực tiễn với tinh thần độc lập, sáng
tạo.
- Về tư tưởng: Trên cơ sở nhận thức khoa học, sinh viên có niềm tin về giá trị tư tưởng
Hồ Chí Minh mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành
thắng lợi; đồng thời chống lại các quan điểm sai trái, luận điệu thù địch nhằm phủ
nhận, xóa bỏ tư tưởng Hồ Chí Minh nói chung, tư tưởng của Người về văn hóa, đạo
đức, con người nói riêng.
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Chương I bao gồm khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa
học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh; chương II là cơ sở, quá trình hình thành và phát
triển tư tưởng Hồ Chí Minh; từ chương III đến chương VI là giới thiệu về tư tưởng Hồ
Chí Minh thuộc các lĩnh vực cơ bản như: tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội; tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam và nhà nước của
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân
tộc và đoàn kết quốc tế; tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, đạo đức, con người mới.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư
tưởng Hồ Chí Minh
1.1. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
1.2. Đối tượng nghiên cứu môn học tư tưởng Hồ Chí Minh
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.4. Ý nghĩa của việc học tập môn học tư tưởng Hồ Chí Minh
Chương 2: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
2.1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
2.2. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
2.3. Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh
37
Chương 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam
3.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc
3.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam
3.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
3.4. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam giai đoạn hiện nay
Chương 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam và nhà nước của dân,
do nhân dân, vì nhân dân
4.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam
4.2. Tư tưởng hồ Chí Minh về nhà nước của dân, do nhân dân, vì nhân dân
4.3. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào công tác xây dựng Đảng và xây dựng nhà
nước
Chương 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế
5.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc
5.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế
5.3. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế
trong giai đoạn hiện nay
Chương 6: Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, đạo đức, con người
6.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa
6.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức
6.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người
6.4. Xây dựng văn hóa, đạo đức, con người Việt Nam hiện nay theo Tư tưởng Hồ Chí
Minh.
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc:
[1]. Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh (dùng cho sinh viên đại học- không chuyên
ngành Lý luận Chính trị) do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo biên soạn, 2019.
5.2. Học liệu tham khảo:
[2]. Đề cương chi tiết học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh, Tổ GDCT - Trường Đại học
Khánh Hòa biên soạn.
[3]. Hỏi đáp, hướng dẫn ôn tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh (dùng cho sinh viên đại
học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh)
do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo biên soạn, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia,
Hà Nội - 2009.
[4]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2005), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb Chính
trị quốc gia, Hà Nội.
[5]. Bộ Giáo dục và Đà tạo (2009), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb Chính trị
quốc gia, Hà Nội.
38
[6]. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học
Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh (2003), Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
[7]. Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, tập 15, Nxb Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội
[8]. Hồ Chí Minh (2016), Biên niên tiểu sử, tập 10, Nxb Chính trị quốc gia Sự thật,
Hà Nội.
[9]. Song Thành (2005), Hồ Chí Minh nhà tư tưởng lỗi lạc, Nxb Lý luận Chính trị,
Hà Nội.
[10]. Song Thành (chủ biên) (2006), Hồ Chí Minh – Tiểu sử, Nxb Lý luận Chính trị,
Hà Nội.
[11]. Duiker Wiliam J: Hồ Chí Minh a lif, Hyperion, New York, 2000.
[12]. Pierre Brocheux: Hồ Chí Minh, Presses des Sciences Politiques, Paris, 2000.
6. Hình thức tổ chức dạy - học:
Hình thức tổ chức
dạy-học
Yêu cầu
Giờ lên lớp Tự
Thời sinh viên chuẩn bị
NỘI DUNG Thảo học, tự
gian trước khi
Lý luận, nghiên đến lớp
thuyết kiểm cứu
tra
Chương 1: Khái niệm, đối - Đọc giáo trình
tượng, phương pháp nghiên trước chương I, tự
cứu và ý nghĩa học tập môn nghiên cứu trước
tư tưởng Hồ Chí Minh khái niệm và đối
Tuần 1 1.1. Khái niệm tư tưởng Hồ 2 4 tượng nghiên cứu.
Chí Minh
1.2. Đối tượng nghiên cứu
môn học tư tưởng Hồ Chí
Minh
Chương 1: tiếp theo - Đọc giáo trình
1.3. Phương pháp nghiên cứu trước; tự nghiên
1.4. Ý nghĩa của việc học tập cứu trước phần
Tuần 2 môn học tư tưởng Hồ Chí 2 4 Phương pháp và ý
Minh nghĩa môn học tư
tưởng Hồ chí
Minh”
Chương 2: Cơ sở, quá trình Đọc giáo trình
hình thành và phát triển tư trước chương II và
Tuần 3 tưởng Hồ Chí Minh 1,5 0,5 4 đặt ra câu hỏi cho
2.1. Cơ sở hình thành tư giảng viên.
tưởng Hồ Chí Minh
39
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
41
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên (ký hiệu X): trọng số 20%
- Chuyên cần, thái độ học tập: 10%
- Kiểm tra thường xuyên: 10%
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ (ký hiệu K): trọng số 30%
8.3. Thi cuối kỳ: (ký hiệu T): trọng số 50%
Điểm học phần (ký hiệu HP) được tính bằng công thức:
HP = X*0.2 + K*0.3 + T*0.5
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra đánh giá định kỳ: Tuần thứ 10
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15.
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận.
42
- Về kiến thức: Giúp SV nắm được nguồn gốc ra đời của Nhà nước, các khái niệm,
làm cơ sở cho việc tiếp thu kiến thức về Bộ máy nhà nước nói chung và tổ chức hoạt
động của Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam nói riêng.
- Về kỹ năng: Nâng cao kỹ năng tư duy, khám phá kiến thức, khả năng phân tích,
đánh giá, nhận định.
- Về thái độ: Sinh viên có thái độ đúng đắn, nghiêm túc nghiên cứu, không ngừng
nâng cao kiến thức hiểu biết về Nhà nước và ủng hộ việc xây dựng Nhà nước XHCN.
Chương 2: Những khái niệm chung về pháp luật
- Về kiến thức: Giúp SV nắm được nguồn gốc ra sự đời của Pháp luật, các khái niệm,
làm cơ sở cho việc tiếp thu kiến thức về việc thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và
trách nhiệm pháp lý.
- Về kỹ năng: Nâng cao kỹ năng tư duy, khám phá kiến thức, khả năng phân tích, đánh
giá, nhận định.
- Về thái độ: Sinh viên có ý thức đúng đắn thực hiện đúng và nghiêm túc theo pháp
luật, nhận thức sâu sắc hơn về các hành vi. Nâng cao tinh thần tự giác thực hiện theo
chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Chương 3: Kiến thức cơ bản về phòng, chống tham nhũng
- Về kiến thức: giúp SV hiểu biết được các hành vi tham nhũng, nguyên nhân và tác
hại của tham nhũng, tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham nhũng, trách
nhiệm của công dân trong phòng chống tham nhũng.
- Về kỹ năng: Nâng cao trình độ nhận thức về pháp luật
- Về thái độ: Có thái độ đúng đắn, có ý thức đấu tranh chống các hành vi tham nhũng
góp phần bảo vệ pháp luật, bảo vệ nhà nước XHCN.
Phần II. Đại cương về các lĩnh vực pháp luật cơ bản trong hệ thống pháp luật
Việt Nam
Chương 4: Pháp luật dân sự và tố tụng dân sự
- Về kiến thức: Nhận thức đúng các quyền về tài sản và nhân thân, hợp đồng và thừa
kế trong quan hệ dân sự, các chủ thể tham gia tố tụng, trình tự thủ tục để giải quyết
một vụ việc dân sự.
- Về kỹ năng: Nâng cao kỹ năng phân tích, vận dụng, hiểu rõ hơn về các quan hệ dân
sự.
- Về thái độ: Rèn luyện sinh viên có thái độ thực hiện nghiêm túc theo pháp luật.
Chương 5: Pháp luật hình sự và tố tụng hình sự
- Về kiến thức: giúp SV hiểu được khái niệm tội phạm, đặc điểm của tội phạm, hình
phạt và các tội danh hình sự; trình tự thủ tục giải quyết một vụ án hình sự.
- Về kỹ năng: Nâng cao trình độ nhận thức, kỹ năng phân tích, áp dụng văn bản luật,
hiểu rõ hơn về Bộ luật hình sự và Tố tụng hình sự.
- Về thái độ: Có thái độ đúng đắn, có hành xử đúng mực trong cuộc sống, biết tôn
trọng và bảo vệ pháp luật.
Chương 6: Luật hành chính và tố tụng hành chính
- Về kiến thức: giúp SV hiểu được các quan hệ của luật hành chính; các cơ quan hành
chính nhà nước; phân biệt được các khái niệm về cán bộ, công chức và viên chức; các
44
vi phạm và trách nhiệm hành chính; các hình thức xử phạt. Trình tự thủ tục để giải
quyết vụ việc hành chính.
- Về kỹ năng: Nâng cao trình độ nhận thức, kỹ năng phân tích, vận dụng, hiểu rõ hơn
về luật.
- Về thái độ: Có thái độ đúng đắn, bảo vệ tính công bằng và nghiêm minh của pháp
luật.
Chương 7: Pháp luật lao động
- Về kiến thức: Nhận thức tốt về hợp đồng lao động, tiền lương, thời giờ làm việc, nghỉ
ngơi, kỷ luật lao động, bảo hiểm, tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp.
- Về kỹ năng: Nâng cao kỹ năng phân tích, vận dụng, hiểu rõ hơn về luật.
- Về thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong rèn luyện và học tập, quan tâm đến quyền và
nghĩa vụ của người lao động.
Chương 8: Pháp luật về kinh doanh
- Về kiến thức: Nhận thức đúng về doanh nghiệp, các loại hình doanh nghiệp, việc
thành lập, tổ chức lại và chấm dứt doanh nghiệp; các hoạt động thương mại và các
kiến thức về thuế.
- Về kỹ năng: Nâng cao kỹ năng phân tích, so sánh, vận dụng, hiểu rõ hơn về các loại
hình doanh nghiệp.
- Về thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong rèn luyện và học tập, biết tôn trọng và bảo vệ
pháp luật.
3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần
Học phần Pháp luật đại cương nghiên cứu theo quan điểm của chủ nghĩa Mác –
Lênin, giải quyết các vấn đề chung nhất về Nhà nước và pháp luật, về các ngành luật
cơ bản của trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
4. Nội dung chi tiết học phần
Phần I: Đại cương về nhà nước và pháp luật
Chương 1: Những khái niệm chung về nhà nước
1.1. Khái niệm và đặc trưng của nhà nước
1.1.1. Khái niệm nhà nước
1.1.2. Các dấu hiệu đặc trưng của nhà nước
1.2. Chức năng nhà nước
1.2.1. Khái niệm chức năng nhà nước
1.2.2. Phân loại chức năng nhà nước
1.3. Hình thức và bộ máy nhà nước
1.3.1. Hình thức nhà nước
1.3.2. Bộ máy nhà nước
1.4. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1.4.1. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
1.4.2. Tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
Chương 2: Những khái niệm chung về pháp luật
45
2.1. Khái niệm, thuộc tính, hình thức của pháp luật
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của pháp luật
2.1.2. Thuộc tính cơ bản của pháp luật
2.1.3. Hình thức pháp luật
2.2. Quy phạm pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật
2.2.1. Quy phạm pháp luật
2.2.2. Văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam
2.2.2.1. Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật
2.2.2.2. Phân loại văn bản quy phạm pháp luật
2.2.2.3. Mối liên hệ giữa các văn bản quy phạm pháp luật
2.2.2.4. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật
2.3. Quan hệ pháp luật
2.3.1. Khái niệm quan hệ pháp luật
2.3.2. Chủ thể quan hệ pháp luật
2.3.3. Sự kiện pháp lý
2.4. Thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
2.4.1. Thực hiện pháp luật
2.4.1.1. Khái niệm thực hiện pháp luật
2.4.1.2. Các hình thức thực hiện pháp luật
2.4.2. Vi phạm pháp luật
2.4.2.1. Khái niệm vi phạm pháp luật, các dấu hiệu của vi phạm pháp luật
2.4.2.2. Phân loại vi phạm pháp luật
2.4.3. Trách nhiệm pháp lý
2.4.3.1. Khái niệm trách nhiệm pháp lý
2.4.3.2. Phân loại trách nhiệm pháp lý.
Chương 3: Kiến thức cơ bản về phòng, chống tham nhũng
3.1. Khái niệm, đặc điểm và các hành vi tham nhũng
3.1.1. Khái niệm tham nhũng
3.1.2. Đặc điểm của hành vi tham nhũng
3.1.3. Các hành vi tham nhũng và tội phạm về tham nhũng
3.2. Nguyên nhân và tác hại của tham nhũng
3.2.1. Nguyên nhân của tham nhũng
3.2.2. Tác hại của tham nhũng
3.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham nhũng
3.4. Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tham nhũng
Phần II. Các ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam
Chương 4: Pháp luật dân sự và tố tụng dân sự Việt Nam
4.1. Nội dung pháp luật dân sự
4.1.1. Những quy định chung của pháp luật dân sự
4.1.1.1. Những nguyên tắc cơ bản
4.1.1.2. Chủ thể
4.1.1.3. Tài sản
46
pháp luật
Tiếp Chương 2: 2 4 TL [1],
2.3. Quan hệ pháp luật TL [2],
2.3.1. Khái niệm quan hệ pháp luật TL [3],
2.3.2. Chủ thể quan hệ pháp luật TL [13],
2.3.3. Sự kiện pháp lý TL [15]
2.4. Thực hiện pháp luật, vi phạm pháp
luật và trách nhiệm pháp lý
2.4.1. Thực hiện pháp luật
Tuần 2.4.1.1. Khái niệm thực hiện pháp luật
3 2.4.1.2. Các hình thức thực hiện pháp
luật
2.4.2. Vi phạm pháp luật
2.4.2.1. Khái niệm vi phạm pháp luật,
các dấu hiệu của vi phạm pháp luật
2.4.2.2. Phân loại vi phạm pháp luật
2.4.3. Trách nhiệm pháp lý
2.4.3.1. Khái niệm trách nhiệm pháp lý
2.4.3.2. Phân loại trách nhiệm pháp lý.
Tiếp Chương 2: Bài tập 1 TL [4],
Chương 3: Kiến thức cơ bản về phòng, 1 4 TL [6],
chống tham nhũng TL [7],
3.1. Khái niệm, đặc điểm và các hành vi TL [10],
Tuần
tham nhũng TL [14]
4
3.1.1. Khái niệm tham nhũng
3.1.2. Đặc điểm của hành vi tham nhũng
3.1.3. Các hành vi tham nhũng và tội
phạm về tham nhũng
Tiếp Chương 3: 2 4 TL [4],
3.2. Nguyên nhân và tác hại của tham TL [6],
nhũng TL [7],
Tuần
3.2.1. Nguyên nhân của tham nhũng TL [10],
5
3.2.2. Tác hại của tham nhũng TL [14]
3.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của công
tác phòng, chống tham nhũng
Tiếp Chương 3: 2 4 TL [4],
Tuần
3.4. Trách nhiệm của công dân trong [6], [7],
6
phòng, chống tham nhũng [10], [14]
51
2 4
Bài tập và Kiểm tra
TL [1],
Tuần 1. Sinh viên xem trích đoạn video Tòa
[2], [3],
7 Tuyên án của 3 vụ án về hình sự, dân sự
[13], [15]
và vụ kiện về hành chính.
1 4
2. Sinh viên thảo luận sau khi xem
Tuần
Video Tòa Tuyên án
8
3. Sinh viên làm bài kiểm tra giữa kỳ
1
Phần II. Các ngành luật cơ bản trong hệ
thống pháp luật Việt Nam
Chương 4: Pháp luật dân sự và tố tụng
dân sự Việt Nam
4.1. Nội dung pháp luật dân sự
4.1.1. Những quy định chung của pháp 2 4 TL [4],
luật dân sự TL [5],
4.1.1.1. Những nguyên tắc cơ bản TL [13],
4.1.1.2. Chủ thể TL [15],
4.1.1.3. Tài sản TL [16]
4.1.1.4. Giao dịch dân sự
4.1.1.5. Đại diện
4.1.1.6. Thời hạn, thời hiệu
4.1.2. Những chế định cụ thể của pháp
luật dân sự
4.1.2.1. Quyền đối với tài sản
4.1.2.2. Nghĩa vụ dân sự
Tuần 4.1.2.3. Đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
9 dân sự
4.1.2.4. Hợp đồng dân sự
4.1.2.5. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp
đồng
4.1.2.6. Thừa kế di sản
Tuần Tiếp Chương 5: 1 1 4 TL [4],
10 4.2. Nội dung pháp luật tố tụng dân sự TL [5],
4.2.1. Những quy định chung của pháp TL [13],
luật tố tụng dân sự TL [15],
4.2.1.1. Nguyên tắc đặc trưng của pháp TL [16]
luật tố tụng dân sự
4.2.1.2. Chủ thể tham gia tố tụng
4.2.1.3. Thẩm quyền giải quyết các
tranh chấp dân sự của tòa án nhân dân
52
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (theo kế hoạch chung của Nhà trường).
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận.
56
tính cơ bản
2.1. Hiểu biết cơ bản làm
việc với máy tính
2.2. Làm việc với hệ điều
hành Windows
2.3. Quản lý thư mục và tệp Phần 2
2.4. Một số phần mềm tiện
ích
2.5. Sử dụng tiếng việt trong
máy tính
2.6. In ấn
Thực hành Sử dụng máy
3. 3 3
tính
Thực hành Sử dụng máy
4. 3 3
tính
Phần 3: Mô đun kỹ năng 03
(Mã IU03): Xử lý văn bản
cơ bản
Đọc tài
3.1. Kiến thức cơ bản về văn
5. 3 6 liệu [1]
bản, soạn thảo và xử lý văn
Phần 3
bản
3.2. Sử dụng MS Word
2010
Phần 3 (tt):
3.3. Định dạng văn bản
trong MS Word 2010 Đọc tài
6. 3.3.1. Định dạng văn bản 2 1 5 liệu [1]
(text) Phần 3
3.3.2. Định dạng đoạn văn
3.3.3. Kiểu dáng (style)
7. Thực hành xử lý văn bản 3 3
8. Thực hành xử lý văn bản 3 3
Phần 3 (tt):
3.4. Nhúng (chèn) các đối
tượng vào văn bản trong MS
Đọc tài
Word 2010
9. 1 2 4 liệu [1]
3.4.1. Bảng
Phần 3
3.4.2. Hình minh họa (đối
tượng đồ họa)
3.4.3. Hộp văn bản
10. Phần 3 (tt): 1 2 4 Đọc tài
61
3.4.4.Tham chiếu
liệu [1]
(reference)
Phần 3
3.4.5. Hoàn tất văn bản
11. Thực hành xử lý văn bản 3 3
Thực hành xử lý văn bản 2
12. 3
Kiểm tra 1 1
Phần 4: Mô đun kỹ năng 04
(Mã IU04): Sử dụng bảng
tính cơ bản
4.1. Kiến thức cơ bản về
bảng tính
4.1.1. Khái niệm, thuật ngữ
4.1.2. Làm quen với bảng
tính (book)
4.1.3. Giới thiệu phần mềm
bảng tính Excel 2010
4.2. Các thao tác cơ bản
4.2.1. Nhập dữ liệu
4.2.2. Tìm kiếm thay thế
nội dung
Đọc tài
4.2.3. Sao chép và di
13. 1 2 4 liệu [1]
chuyển nội dung
Phần 4
4.2.4. Thao tác trên dòng và
cột
4.2.5. Thao tác trên trang
tính (sheet)
4.3. Biểu thức và hàm
4.3.1. Địa chỉ tuyệt đối và
tương đối
4.3.2. Các toán tử
4.3.3. Cách thực hiện biểu
thức cơ bản nhất
4.3.4. Các lỗi cơ bản
4.3.5. Hàm thống kê
4.3.6. Hàm thời gian
4.3.7. Hàm văn bản
14. Phần 4: Mô đun kỹ năng 04 2 1 5 Đọc tài
(Mã IU04): Sử dụng bảng liệu [1]
tính cơ bản (tt) Phần 2
4.3.8. Hàm logic
4.3.9. Hàm tìm kiếm và
62
tham chiếu
4.4. Định dạng nội dung
4.4.1. Định dạng số, ngày
tháng, tiền tệ
4.4.2. Định dạng văn bản,
chuỗi
4.4.3. Định dạng trang tính
4.5. Biểu đồ
Thực hành sử dụng bảng
15. 3 3
tính
Thực hành sử dụng bảng
16. 3 3
tính
Thực hành sử dụng bảng
2
17. tính 3
1
Kiểm tra 2
Thực hành sử dụng bảng
18. 3 3
tính
Phần 5: Mô đun kỹ năng 05
(Mã IU05): Sử dụng trình
chiếu cơ bản
5.1. Kiến thức cơ bản về bài
Đọc tài
thuyết trình và trình chiếu
19. 1 2 4 liệu [1]
5.2. Sử dụng phần mềm
Phần 5
trình chiếu MS PowerPoint
2010
5.3. Xây dựng nội dung bài
thuyết trình
Phần 5 (tt):
5.4. Đưa biểu đồ, sơ đồ tổ
chức vào trong trang thuyết
trình
5.5. Đưa các đối tượng đồ Đọc tài
20. họa vào trong trang thuyết 1 2 4 liệu [1]
trình Phần 5
5.6. Thiết lập hiệu ứng trình
chiếu
5.7. Chuẩn bị, trình chiếu và
in bài thuyết trình
Thực hành sử dụng trình
2
21. chiếu 3
1
Kiểm tra 3
63
1. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh thường xuyên: Trọng số 20 %
- Chuyên cần, thái độ học tập: 10 %
- Kiểm tra thường xuyên: 10 %
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: Trọng số 30 %
- Kiểm tra 1 10%
- Kiểm tra 2 10%
- Kiểm tra 3 10%
8.3. Thi cuối kỳ: Trọng số 50%
8.4. Lịch kiểm tra định kỳ: Buổi 12, 17, 21.
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: gồm trắc nghiệm lý thuyết và thi thực hành:
- Lý thuyết (Trắc nghiệm): 20%
- Thực hành: 30%
64
Kết thúc học phần này sinh viên đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
- Ngữ pháp: Chỉ dùng được một cách hạn chế một số cấu trúc ngữ pháp và mẫu câu
đơn giản trong vốn ngữ pháp đã được học: Biết cách chia động từ to be ở thì hiện tại
với các ngôi, biết các dùng dạng phủ định và nghi vấn của động từ to be, biết dùng các
tính từ sở hữu my, his, her, your, their, biết dùng các giới từ chỉ nơi chốn, biết các
dùng can/can’t, biết vị trí của tính từ khi bổ nghĩa cho danh từ, biết sử dụng động từ
like trong câu hỏi và câu trả lời, biết đặt câu hỏi ở thì hiện tại với các ngôi, I/you/we/
they.
- Ngữ âm: Biết lên giọng hay xuống giọng ở các câu hỏi, biết phát âm các dạng viết tắt
của động từ to be, biết phát âm ‘s của sở hữu cách, biết phát âm /ð/, biết ngữ điệu các
câu hỏi do you?
- Từ vựng: Được trang bị vốn từ về nghề nghiệp, các từ chỉ đất nước, châu lục, quốc
tịch, các từ chỉ màu sắc, từ chỉ gia đình, từ chỉ tháng và tuổi, từ chỉ các địa điểm trong
thành phố, từ chỉ thời gian, từ chỉ các ngày trong tuần, biết sử dụng các giới từ trong
các trường hợp cụ thể, các từ chỉ thức ăn, sở thích, thời tiết,
- Chức năng ngôn ngữ: mô tả về các chủ đề hàng ngày, ví dụ các câu chỉ đường, các
thông tin cá nhân, các mẫu câu đề nghị, diễn đạt các lời yêu cầu, xin lỗi…
- Kỹ năng nghe: Có thể hiểu, xác định ý chính chủ đề liên quan tới kỳ nghỉ, gia đình,
một thành phố, về thể thao, lễ hội.
- Kỹ năng đọc: Có thể đọc hiểu nội dung các đoạn văn chứa đựng thông tin rõ ràng về
các chủ đề liên quan đến kỳ nghỉ, mô tả người, mô tả một đám cưới, mô tả các cảnh
quan nổi tiếng, về cuộc sống, về các mùa trong năm.
- Kỹ năng viết: Có thể viết thiệp chúc mừng, biết viết hoa, biết viết các email đơn giản
với các từ nối and, but, biết viết đoạn văn.
- Kỹ năng nói: Có thể đưa ra và hồi đáp các nhận định đơn giản liên quan đến các chủ
đề rất quen thuộc như bản thân, số điện thoại, gia đình,thức ăn, thể thao hoặc nhu cầu
giao tiếp tối thiểu hằng ngày.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần bao gồm 7 bài (bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 – giáo trình LIFE_A1) với lý
thuyết về các điểm ngữ pháp trong tiếng anh như: Về động từ to be, về giới từ chỉ nơi
chốn, về sở hữu cách, về thì hiện tại đơn, sở hữu cách, và từ đó vận dụng vào các tình
huống giao tiếp. Sinh viên thực hành các kỹ năng nghe nói đọc viết và được trang bị từ
vựng liên quan đến các chủ đề về gia đình, kỳ nghỉ, các thành phố, các phát minh, sở
thích, cuộc sống. Ngoài ra kiến thức về ngữ âm tập trung vào dạng phát âm khi viết tắt,
nhấn âm, âm cuối ngữ điệu câu.
Thời gian trên lớp được dành cho việc hệ thống kiến thức và luyện tập các kỹ
năng liên quan các chủ đề và mở rộng. Ngoài lớp học sinh viên phải thực hiện ít nhất
70% bài tập online của 3 bài trong học phần này.
Học phần gồm 01 bài kiểm tra giữa kỳ (Nghe Nói Đọc Viết) qua đó SV được
yêu cầu thực hiện các phần bài tập đánh giá 4 kỹ năng về các chủ điểm nói trên.
Kết thúc học phần sinh viên đạt trình độ A1.1
4. Nội dung chi tiết học phần:
66
Học phần bao gồm lý thuyết và thực hành giúp SV nâng cao kiến thức cũng như
kỹ năng sử dụng tiếng Anh theo các chủ điểm đã nêu.
HP gồm 01 bài kiểm tra giữa kỳ (Nghe, nói, đọc, viết) qua đó SV được yêu cầu
thực hiện các phần bài tập đánh giá 4 kỹ năng Nghe Nói, Đọc, Viết chủ yếu về các chủ
điểm nói trên.
Bài Chủ điểm và nội dung chi tiết
- Grammar: a/an, I am, you are, he/she/it is, my, your
- Vocabulary: job, the alphabet, countries and nationalities, continents,
greeting, numbers 1-10
- Real life: personal information, meeting people
Unit 1: - Pronunciation: word stressed, questions
Hello - Listening: introductions
- Reading: a description of 2 people in the Himalayas, an article about
phone calls from New York
- Speaking: personal information, a quiz, phone numbers
-Writing: text type, identity badge, writing skill: capital letters (1)
- Grammar: we/they are, be negative forms, be questions and short
answer, plural nouns
- Vocabulary: number 1-100, colours, word focus: in, car hire
- Real life: personal information (2)
Unit 2: - Pronunciation: we’re, they’re, isn’t, aren’t be questions and short
Holidays answers, plural nouns, syllables
- Listening: description of a place, a conversation on holiday
- Reading: a blog about a holiday, a quiz about holiday places
- Speaking: holiday photos, on holiday, general knowledge
- Writing: text type: a form, writing skill: capital letter (2)
- Grammar: possessive’s, his, her, our, their irregular plural nouns
- Vocabulary: family, months, ages, adjective, word focus: at, special
occasion
- Real life: special occasions, giving and accepting presents
- Pronunciation: possessive’s, linking with at exclamations
Unit 3:
- Listening: information about a family in India, a description of the
Families
Cousteau family
- Reading: a description of a wedding in Thailand, an article about age
pyramids in different countries
- Speaking: your family tree, a wedding, your family pyramid
-Writing: text type: a greetings card, writing skill: contractions
Unit 4: - Grammar: preposition of place, this, that, question words
Cities -Vocabulary: places in a town, days of the week, the time, word focus:
of, snack
- Real life: buying snacks
67
5. Học liệu
68
identity badge
1e. My ID - Đọc
Gv lên
- Writing an identity sách
lớp 3
badge, trang 17-
tiết/
capital letters 20
3. 1 2 6 buổi
1f. My top ten photos - Làm
(optional) bài tập
Review: online
- Listening: introductions
Unit 2:
2a.My holiday
- Grammar: we/they are,
negative form
- Đọc
- Speaking: holiday photos
sách
Gv lên
trang 22-
2b.Where are you lớp 3
4. 2 1 6 25
- Grammar: be questions tiết/
- Làm
and short answers, buổi
bài tập
-Vocabulary: number 11-
online
100, colours, word focus:
in, car hire
- Listening & Reading
Unit 5: Inventions
5a. robots and people
- Grammar: can/can’t, can
question and short answers
-Đọc
-Vocabulary: abilities
sách
- Reading Gv lên
trang 58-
- Listening lớp 3
12. 2 1 6 61
5b. technology and me tiết/
- Làm
- Grammar: have/has, adj buổi
bài tập
+ noun
online
-Vocabulary: technology,
- Reading
- Speaking
pronouns
78
- Làm
6f. At the market buổi
bài tập
(Optional)
online
Review
Unit 7: Different lives
7a.The Sami people
- Grammar: present simple
I/You/We/They
- Reading: an article about
-Đọc
traditional life
sách
- Speaking: you and your Gv lên
trang 82-
partner lớp 3
17. 1 2 6 83
7b.School life tiết/
- Làm
Grammar: present simple buổi
bài tập
questions I/You/We/They
online
- Vocabulary: education
- Listening
- Reading
- Speaking: you and your
partner, a survey
7c. A year in British
Columbia, Canada
- Grammar: present simple
with questions words
-Vocabulary: weather - Đọc
- Real life: problems sách
Gv lên
- Reading an article about trang 86-
lớp 3
18. the seasons of the year 1 2 6 88
tiết/
- Speaking - Làm
buổi
7d. What is the matter? bài tập
-Vocabulary: problems online
- Real life: problems
- Pronunciation: sentence
stress
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
Yêu cầu:
- Sinh viên phải tham dự ít nhất 75% số tiết trên lớp và làm bài kiểm tra giữa kỳ
mới được dự thi kết thúc học phần;
- Sinh viên hoàn thành ít nhất 70% bài tập workbook mới được dự thi kết thúc
học phần (yêu cầu Điều kiện).
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ học tập được giao (bao gồm cả hoạt động trên
lớp và ngoài giờ).
- Sinh viên phải có thái độ tích cực khi tham gia các hoạt động trên lớp, hoàn
thành đúng hạn các bài tập được giao (được tính vào phần điểm thái độ học tập), thực
hiện bài tập với chất lượng tốt nhất (sẽ được tính điểm cộng vào điểm thường xuyên).
- Phần tự học: Trước khi sang unit mới, GV sẽ nêu các vấn đề cần tìm hiểu cùng
với các từ khóa để SV tìm đọc trong giáo trình hoặc tra cứu ở các nguồn tài liệu khác
như thư viện và internet. Mỗi cá nhân cần thực hiện đầy đủ phần bài tập giáo viên cho
về nhà.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 30% hoặc 3/10 tổng điểm
- Tham gia học tập trên lớp (chuyên cần): 10% tức 1 điểm (vắng 1 tiết trừ 0.2
điểm). Vắng từ 25% số tiết trở lên thì bị cấm thi.
- Thái độ học tập (chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận) và bài tập kiểm tra thường
xuyên: 10%
- Bài tập workbook: 10%.
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: Kiểm tra giữa kỳ (Nghe, Nói, Đọc,Viết) : 20%.
8.3. Thi cuối kỳ: (Nghe, Nói, Đọc, Viết): 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ:
- Kiểm tra giữa kỳ: (Sau 3 Units) Thi cuối kỳ: Hết 7 Units
8.5. Hình thức kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ:
- Thi theo dạng đề thi (theo dạng đề thi của TTNN-TH trường ĐH Khánh Hòa).
76
bất quy tắc trong câu hỏi và câu nghi vấn, biết sử dụng thì quá khứ đơn, biết sử dụng
thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt tương lai.
- Ngữ âm: phân biệt được cách phát âm /s/ và /z/, hình thức đọc nhẹ của was/were,
cách phát âm các động từ có đuôi -ed, biết ngữ điệu trong câu hỏi
- Từ vựng: được trang bị vốn từ về trang thiết bị gia đình, giáo dục, thời tiết, quần áo,
đồ đạc, du lịch, ngày tháng, các hoạt động cuối tuần, các phòng trong nhà.
- Chức năng ngôn ngữ: sinh viên có thể gọi điện đặt hàng, đưa ra lời yêu cầu, mua vé,
gọi điện thoại, nói về những việc đã xảy ra trong quá khứ.
- Kỹ năng nghe: Có thể hiểu, xác định nội dung các chủ đề thường ngày, về thông tin
của một người, về các hoạt động trong ngày, về du lịch, về công việc.
- Kỹ năng đọc: Có thể đọc hiểu nội dung các đoạn văn chứa đựng thông tin rõ ràng về
các chủ đề liên quan đến cuộc sống, công việc, thám hiểm, các việc làm cuối tuần.
- Kỹ năng viết: Có thể viết đoạn văn đơn giản, viết email đơn giản, biết sử dụng các từ
nối như because, when.
- Kỹ năng nói: Có thể giao tiếp tương đối tự tin về các vấn đề liên quan đến các hoạt
động hàng ngày, gia đình, bạn bè, du lịch, kể các câu chuyện đơn giản.
3. Tóm tắt nội dung học phần
- Học phần bao gồm 5 bài (bài 8, 9, 10, 11, 12– giáo trình LIFE_A1) với lý
thuyết về các điểm ngữ pháp trong tiếng Anh như: về thì quá khứ, về động từ to be ở
quá khứ, về thì hiện tại đơn, động từ hợp quy tắc và bất quy tắc, và từ đó vận dụng vào
các tình huống giao tiếp. Sinh viên thực hành các kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết và
được trang bị từ vựng liên quan đến các chủ đề du lịch, lịch sử, khám phá, kỳ nghỉ cuối
tuần. Ngoài ra kiến thức về ngữ âm tập trung vào dạng phát âm /s/ và /es/, nhấn âm,
cách đọc nhẹ của các từ.
- Thời gian trên lớp được dành cho việc hệ thống kiến thức và luyện tập các kỹ
năng liên quan các chủ đề và mở rộng. Ngoài lớp học sinh viên phải thực hiện ít nhất
70% bài tập online của 3 bài trong học phần này.
- Học phần gồm 01 bài kiểm tra giữa kỳ (Nghe-Nói-Đọc-Viết) qua đó SV được
yêu cầu thực hiện các phần bài tập đánh giá 4 kỹ năng về các chủ điểm nói trên.
- Kết thúc học phần sinh viên đạt trình độ A1.2
4. Nội dung chi tiết học phần
- Học phần bao gồm lý thuyết và thực hành giúp SV nâng cao kiến thức cũng
như kỹ năng sử dụng tiếng Anh của theo các chủ điểm đã nêu.
- HP gồm 01 bài kiểm tra giữa kỳ (Nghe, nói, đọc, viết) qua đó SV được yêu
cầu thực hiện các phần bài tập đánh giá 4 kỹ năng Nghe Nói, Đọc, Viết chủ yếu về các
chủ điểm nói trên.
Bài Nội dung chính
Unit 8: - Grammar: present simple he/she, position of time, frequency adverbs,
Routines present simple questions he/she, How…?
-Vocabulary: routines, jobs activities, word focus: every
- Real life: on the phone
78
story
- Writing: text type: an email, writing skill: expressions in emails
- Grammar: present continuous, present continuous with future time
expressions, tense review
- Vocabulary: rooms in a house, weekend activities, word focus: do,
weekend trips
- Real life: buying tickets
Unit 12:
- Pronunciation: going and doing, would you…?
Theweek
- Listening: information about the weekend in different countries, a
end
description of a family in Indonesia, a conversation between two friends
about this weekend.
- Reading: an article about helping people at the weekend
- Speaking: your photos, next weekend, a special weekend
-Writing: text type: an invitation, writing skill: spelling: verb endings
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
LIFE (A1) Student’s Book John Hughes National 2016
(Vietnam Edition) Helen Stephenson Geographic
Paul Dummett Learning
5.2. Học liệu tham khảo
TT Giáo trình và tài liệu Tác giả Nhà xuất bản Năm
Chris Redston 2001
Cambridge
1 Face 2 Face Pre- Elementary &Gillie
University Press
Cunningham
Sarah Cunningham Cambridge 2009
2 New Cutting Edge Elementary
& Peter Moore University Press
David Rea & Cambridge 2014
3 English Unlimited A1
Theresa Clementson University Press
Clive Oxenden & 2005
New English File - Oxford
4 Christina Latham-
Elementary University Press
Koenig
Tree or Three? An Elementary Ann Baker. NXB 2014
Cambridge
5 Pronunciation course. Third Cambridge
University Press
edition University Press
J.D.O’ Connor 2014
6 “Sounds English” Clare Fletcher, Longman
Longman
Cambridge 2009
7 Grammar in Use (Elementary) Raymond Murphy
University Press.
Oxford 2016
8 Living Grammar Mark Harrison
University Press
80
- Speaking
11b. Adventurers in action
- Grammar: past simple
negative and questions forms,
- Pronunciation: did you..?
didn’t
- listening & Reading
- Speaking
11c. Discovering Madagascar -Đọc Gv lên
- Grammar: present simple sách lớp 3 tiết/
with questions words trang buổi
- Reading: an article about 134-136
Madagascar - Làm
- Speaking bài tập
11. 1 2 6
11d. Did you have a good online
time?
-Vocabulary: time expression
- Real life: talking about the
past
- Pronunciation: didn’t
11e. Thank you -Đọc Gv lên
- Writing: text type: a email, sách lớp 3 tiết/
writing skill: expression in trang buổi
email 137-140
12. 11f. Perfumes from 1 2 6 - Làm
Madagascar bài tập
Watching the video online
(Optional)
Review
13. Unit 12: The weekend 2 1 6 -Đọc Gv lên
12a. At home sách lớp 3 tiết/
- Grammar: present trang buổi
continuous, 142-145
- Vocabulary: room in a house - Làm
- Listening bài tập
- Speaking: your photos online
12b. Next weekend
- Grammar: present
continuous with future time
expression,
- Vocabulary: weekend
84
activities
- Speaking
12c. A different kind of -Đọc Gv lên
weekend sách lớp 3 tiết/
- Grammar: tense review trang buổi
- Reading: an article about 146-149
helping people at the weekend - Làm
12d. Would you like a bài tập
brochure? online
14. 1 2 6
-Vocabulary: weekend trip
- Real life: buying tickets
- Pronunciation: would you…?
12e. Join us for lunch
-Writing: text type: an
invitation, writing skill: verbs
ending
12f. Saturday morning in São -Đọc Gv lên
Tomé sách lớp 3 tiết
Watching a video trang
15. (Optional) 1 2 6 149-150
Review - Làm
bài tập
online
Tổng số 21 24 90
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
Yêu cầu:
- Sinh viên phải tham dự ít nhất 75% số tiết trên lớp và làm bài kiểm tra giữa kỳ mới
được dự thi kết thúc học phần;
- Sinh viên hoàn thành ít nhất 70% bài tập workbook online mới được dự thi kết
thúc học phần (yêu cầu Điều kiện);
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ học tập được giao (bao gồm cả hoạt động trên lớp và
ngoài giờ);
- Sinh viên phải có thái độ tích cực khi tham gia các hoạt động trên lớp, hoàn thành
đúng hạn các bài tập được giao (được tính vào phần điểm thái độ học tập), thực hiện
bài tập với chất lượng tốt nhất (sẽ được tính điểm cộng vào điểm thường xuyên);
- Phần tự học: Trước khi sang unit mới, GV sẽ nêu các vấn đề cần tìm hiểu cùng với
các từ khóa để SV tìm đọc trong giáo trình hoặc tra cứu ở các nguồn tài liệu khác như
thư viện và internet. Mỗi cá nhân cần thực hiện đầy đủ phần bài tập giáo viên cho về
nhà.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 30% hoặc 3/10 tổng điểm
85
- Tham gia học tập trên lớp (chuyên cần): 10% tức 1 điểm (vắng 1 tiết trừ 0.2 điểm).
Vắng từ 25% số tiết trở lên thì bị cấm thi.
- Thái độ học tập (chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận) và bài tập kiểm tra thường
xuyên: 10%
- Bài tập workbook: 10%.
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: Kiểm tra giữa kỳ (Nghe, Nói, Đọc,Viết): 20%.
8.3. Thi cuối kỳ: (Nghe, Nói, Đọc, Viết): 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ:
- Kiểm tra giữa kỳ: (Sau 3 Units) Thi cuối kỳ: Hết 5 Units
8.5. Hình thức kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ: Tự luận hoặc trắc nghiệm
86
- Ngữ âm: phân biệt được cách phát âm cuối của từ kết thúc bằng -s, một số dạng
phát âm khi viết tắt, nhấn âm, phát âm về số đếm
- Từ vựng: được trang bị vốn từ về các thông tin cá nhân, màu sắc, vật dụng hàng
ngày, thời gian.
- Chức năng ngôn ngữ: Có khả năng giao tiếp về một số chủ điểm: nơi chốn, thông
tin cá nhân, đồ vật.
- Về kỹ năng nghe: Có thể hiểu những cụm từ và cách diễn đạt liên quan đến một số
chủ đề (phỏng vấn một nhà thám hiểm, đồ dùng trong gia đình, nhà hàng, phỏng vấn
với sinh viên, với diễn viên…) khi được diễn đạt chậm và rõ ràng.
- Về kỹ năng nói:
- Có thể giao tiếp một cách đơn giản và trực tiếp về các chủ đề: đặt câu hỏi về gia
đình, bạn bè, sở hữu, thông tin cá nhân.
- Có thể truyền đạt quan điểm, nhận định của mình trong các tình huống xã giao như
những chủ đề trên.
- Về kỹ năng đọc:
- Có thể hiểu các đoạn văn bản ngắn và đơn giản về các vấn đề quen thuộc và cụ thể:
gia đình, dân số, sản phẩm toàn cầu, ngôn ngữ trên toàn thế giới.
- Rèn luyện kỹ năng Critical thinking (tư duy phản biện) theo: mục đích người viết,
đọc từng phần, tính tương thích.
- Về kỹ năng viết:
- Có thể viết được các chủ đề: miêu tả bản thân, miêu tả căn phòng trong nhà và miêu
tả nơi chốn.
- Về phát âm:
- Có thể phát âm rõ ràng, dễ hiểu một số dạng phát âm khi viết tắt, nhấn âm, âm
cuối /s/, phát âm về số đếm.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần bao gồm 3 bài (bài 1, 2, 3 – giáo trình LIFE A1- A2) với lý thuyết về
các điểm ngữ pháp trong tiếng Anh như: thì hiện tại đơn, sở hữu cách, tính từ sở hữu,
danh từ số nhiều, từ chỉ nơi chốn và từ đó vận dụng vào các tình huống giao tiếp. Sinh
viên thực hành các kỹ năng nghe nói đọc viết và được trang bị từ vựng liên quan đến
các chủ đề về gia đình, dân số, sản phẩm toàn cầu, ngôn ngữ trên toàn thế giới. Ngoài
ra kiến thức về ngữ âm tập trung vào dạng phát âm khi viết tắt, nhấn âm, âm cuối /s/,
phát âm về số đếm. Sinh viên còn được luyện kỹ năng tư duy phản biện theo: mục đích
người viết, đọc từng phần, tính tương thích.
Thời gian trên lớp được dành cho việc hệ thống kiến thức và luyện tập các kỹ
năng liên quan các chủ đề và mở rộng. Ngoài lớp học sinh viên phải thực hiện ít nhất
70% bài tập online của 3 bài trong học phần này.
Học phần gồm 01 bài kiểm tra giữa kỳ (Nghe, Nói, Đọc, Viết), qua đó SV được
yêu cầu thực hiện các phần bài tập đánh giá 4 kỹ năng về các chủ điểm nói trên. Kết
thúc học phần sinh viên đạt trình độ A2.1
4. Nội dung chi tiết học phần
Bài Nội dung chính
88
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
89
Unit 3: Places
P.33 + 3a. (P.34-P.35) - Đọc sách Gv lên
- Reading: No-car Zones trang 33- lớp 3
- Vocabulary: adjs about cities 37 tiết/
11 - Grammar: simple present 2 1 6 - Làm bài buổi
(I/We/You/they) - Listening: journalist tập online
interview
- Speaking: asking about personal
information
3b. Working under the sea (P.36-P.37) - Đọc sách Gv lên
- Vocabulary: places of work trang 38- lớp 3
- Listening: Goodman’s job 39 tiết/
- Word focus: Work - Làm bài buổi
- Grammar: Simple present (He/She/It) tập online
- Pronunciation: -Sendings
12 1 2 6
3c. Places and languages (P.38-P.39)
- Reading: Places and languages
- Vocabulary: cardinal and ordinal
numbers
- Speaking: tell your partners about
your favourite numbers
3d. The City of Atlanta (P.40) - Đọc sách Gv lên
- Vocabulary: places in a city trang 40- lớp 3
- Listening+ speaking: giving directions 41 tiết/
13 + Grammar: simple present 2 1 6 - Làm bài buổi
(I/We/You/they) + present simple tập online
questions
3e: Describing a place (P.41)
3f: Cowley Road -Đọc sách Gv lên
REVIEW (P.44) trang 42- lớp 3
14 -Writing: a travel website 1 2 6 44 tiết
-Writing skill: capital letters - Làm bài
- Unit 3 review (exercise 1-8) tập online
- Làm bài Gv lên
Ôn tập
15 1 2 6 tập online lớp 3
-Ôn tập 3 units
tiết
Tổng số 21 24 90
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Sinh viên phải tham dự ít nhất 75% số tiết trên lớp và làm bài kiểm tra giữa kỳ
mới được dự thi kết thúc học phần;
93
- Sinh viên hoàn thành ít nhất 70% bài tập workbook online mới được dự thi kết
thúc học phần (yêu cầu điều kiện)
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ học tập được giao (bao gồm cả hoạt động trên lớp
và ngoài giờ)
- Sinh viên phải có thái độ tích cực khi tham gia các hoạt động trên lớp, hoàn thành
đúng hạn các bài tập được giao (được tính vào phần điểm thái độ học tập), thực hiện
bài tập với chất lượng tốt nhất (sẽ được tính điểm cộng vào điểm thường xuyên)
- Phần tự học: Trước khi sang unit mới, GV sẽ nêu các vấn đề cần tìm hiểu cùng với
các từ khóa để SV tìm đọc trong giáo trình hoặc tra cứu ở các nguồn tài liệu khác như
thư viện và internet. Mỗi cá nhân cần thực hiện đầy đủ phần bài tập giáo viên cho về
nhà.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 30% hoặc 3/10 tổng điểm
- Tham gia học tập trên lớp (chuyên cần): 10% tức 1 điểm (vắng 1 tiết trừ 0.2 điểm).
Vắng từ 25% số tiết trở lên thì bị cấm thi.
- Thái độ học tập (chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận) và bài tập kiểm tra thường
xuyên: 10%
- Bài tập workbook: 10%.
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: Kiểm tra giữa kỳ (Nghe, Nói, Đọc,Viết): 20%.
8.3. Thi cuối kỳ: (Nghe, Nói, Đọc, Viết): 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ:
- Kiểm tra giữa kỳ: Sau 2 Units
- Thi cuối kỳ: Hết 3 Units
8.5. Hình thức kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ:
Thi theo dạng đề thi (theo dạng đề thi của TTNN-TH trường ĐH Khánh Hòa).
94
là người quản lý
3.3.2. Tâm lý khách du lịch
làm nghệ thuật
3.3.3. Tâm lý khách du lịch
là nhà kinh doanh
3.3.4. Tâm lý khách du lịch
là các nhà khoa học – trí
thức
3.3.5. Tâm lý khách du lịch
là nông dân và công nhân
3.3.6. Tâm lý khách du lịch
là tây ba lô
3.3.7. Tâm lý khách du lịch
là nhà chính trị, ngoại giao
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 20 %
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận)
99
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ…)
- Hình thức kiểm tra và thi:
+ Các bài tập, kiểm tra trên lớp.
+ Kiểm tra hết môn (từ 60 phút – 75 phút).
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 30%
8.3. Thi cuối kỳ: 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: Từ tuần 4 – tuần 8
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận hoặc trắc nghiệm
100
Chương 1: Nhằm cung cấp cho người học một số kiến thức cơ bản về hoạt động giao
tiếp, bản chất của giao tiếp, một số đặc điểm cơ bản của tâm lý con người trong giao
tiếp, những trở ngại trong quá trình giao tiếp, phương pháp khắc phục những trở ngại
trong qúa trình giao tiếp.
Chương 2: Trang bị cho người học một số kiến thức cơ bản về các nghi thức giao tiếp
cơ bản, nghi thức gặp gỡ làm quen, nghi thức xử sự trong giao tiếp, nghi thức tổ chức
tiếp xúc và chiêu đãi, trang phục khi giao tiếp.
Chương 3: Trang bị cho người học một số kiến thức cơ bản về các kỹ năng giao tiếp
ứng xử trong lần đầu gặp gỡ, kỹ năng trò chuyện, kỹ năng diễn thuyết và kỹ năng sử
dụng phương tiện thông tin liên lạc.
Chương 4: Hình thành cho người học một số kỹ năng giao tiếp ứng xử trong hoạt động
kinh doanh lưu trú, về diện mạo của người phục vụ, cách ứng xử trong quan hệ giao
tiếp với khách hàng, quan hệ giao tiếp trong nội bộ doanh nghiệp.
Chương 5: Nhằm trang bị cho người học một số kiến thức cơ bản về tập quán giao tiếp
tiêu biểu trên thế giới, tập quán giao tiếp theo vùng lãnh thổ.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Kỹ năng giao tiếp cung cấp cho sinh viên hệ thống kiến thức về: Một số vấn
đề khái quát về hoạt động giao tiếp, một số nghi thức giao tiếp cơ bản; Kỹ năng giao
tiếp ứng xử trong cuộc sống hàng ngày, kỹ năng giao tiếp ứng xử trong hoạt động kinh
doanh lưu trú và một số tập quán giao tiếp theo tôn giáo và lãnh thổ tiêu biểu trên thế
giới. Ngoài ra, học phần còn định hướng giải quyết các bài tập tình huống và rèn luyện
các kỹ năng giao tiếp ứng xử trong hoạt động quản lý kinh doanh lưu trú.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Một số vấn đề khái quát về hoạt động giao tiếp
1.1. Bản chất của giao tiếp
1.1.1. Giao tiếp là gì?
1.1.2. Các loại hình giao tiếp
1.1.3. Mục đích của giao tiếp
1.1.4. Sơ đồ quá trình giao tiếp
1.1.5. Các vai xã hội trong quá trình giao tiếp
1.1.6. Phong cách sử dụng ngôn ngữ trong quá trình giao tiếp
1.2. Một số đặc điểm cơ bản của tâm lý con người trong giao tiếp
1.2.1. Thích được giao tiếp với người khác
1.2.2. Thích được người khác khen và quan tâm đến mình
1.2.3. Con người ai cũng thích đẹp
1.2.4. Thích tò mò, thích điều mới lạ, thích những cái mình không có, có một rồi lại
muốn hai
1.2.5. Con người luôn sống bằng biểu tượng và yêu thích kỷ niệm
1.2.6. Con người luôn đặt niềm tin và hi vọng vào điều mình đang theo đuổi
1.2.7. Con người dường như luôn tự mâu thuẫn với chính mình
1.2.8. Con người thích tự khẳng định mình, thích được người khác đánh giá về mình,
thích tranh đua.
102
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên:
Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
106
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: (trọng số) 20%
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận)
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ…)
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: (trọng số) 30%
8.3. Thi cuối kỳ: 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: Tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận hoặc trắc nghiệm
107
13. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC TRONG KINH DOANH
Chương 1: Tổng quan về khoa học và nghiên cứu khoa học
1.1. Nghiên cứu khoa học
1.1.1. Khái niệm về nghiên cứu khoa học.
1.1.2. Nghiên cứu hàn lâm và ứng dụng.
1.2. Các trường phái nghiên cứu khoa học
1.2.1. Suy diễn và quy nạp.
1.2.2. Định tính, định lượng, hỗn hợp.
1.3. Vấn đề nghiên cứu
1.3.1. Vấn đề nghiên cứu
1.3.2. Ý tưởng nghiên cứu
1.3.3. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu
Chương 2: Trình tự logic của một nghiên cứu khoa học
2.1. Xây dựng luận điểm khoa học của đề tài
2.1.1. Xác định từ khóa chủ đề nghiên cứu
2.1.2. Tra cứu tài liệu liên quan
2.1.3. Lựa chọn tài liệu liên quan mật thiết
2.1.4. Tóm tắt nội dung từng tài liệu
2.1.5. Tổng hợp tài liệu
2.1.6. Tóm tắt những hướng nghiên cứu của các tài liệu có liên quan
2.1.7. Đưa ra hướng nghiên cứu (sự cần thiết của nghiên cứu)
2.2. Chứng minh luận điểm khoa học
2.2.1. Cấu trúc logic của phép chứng minh
2.2.2. Luận cứ
2.2.3. Luận chứng
Chương 3: Phương pháp thu thập và xử lý thông tin
3.1. Phương pháp thu thập thông tin
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Phương pháp tiếp cận thu thập thông tin
3.1.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
3.1.4. Phương pháp phi thực nghiệm
3.1.5. Phương pháp trắc nghiệm
3.1.6. Phương pháp thực nghiệm
3.2. Phương pháp xử lý thông tin
3.2.1. Khái niệm
3.2.2. Xử lý các thông tin định lượng
3.2.3. Xử lý các thông tin định tính
Chương 4: Nội dung báo cáo kết quả nghiên cứu
4.1. Nội dung báo cáo kết quả nghiên cứu ở dạng sách
4.2. Nội dung báo cáo kết quả nghiên cứu ở dạng bài báo
4.3. Trích dẫn khoa học
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
109
[1]. Bài giảng của giảng viên phụ trách giảng dạy.
[2]. Nguyễn Đình Thọ, Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Lao
động xã hội, 2011.
5.2. Học liệu tham khảo
[3]. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu khoa học
Marketing, NXB ĐH quốc gia.
[4]. Vũ Cao Đàm (2005), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB KHKT.
[5]. Phương Kỳ Sơn (2001), Phương pháp nghiên cứu khoa học, NXB Chính trị Quốc
gia.
[6]. Lưu Xuân Mới (2003), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB ĐHSP.
6. Hình thức tổ chức dạy - học
Lịch trình dạy – học
Hình thức tổ chức dạy-học Yêu cầu
sinh viên
Số tiết tín chỉ lên lớp Hoạt Tự
Thời Nội dung chuẩn bị
động học
gian Lý Bài Thực theo trước khi
thuyết tập/ hành nhóm đến lớp
Thảo
luận
Tuần Chương 1: Tổng quan về khoa 2 4 Chuẩn bị
1 học và nghiên cứu khoa học in ấn tài
1.1. Nghiên cứu khoa học liệu học,
1.1.1. Khái niệm về nghiên cứu đọc trước
khoa học. tài liệu
1.1.2. Nghiên cứu hàn lâm và ứng chương 1
dụng.
Tuần 1.2. Các trường phái nghiên cứu 1 1 4
2 khoa học
1.2.1. Suy diễn và quy nạp.
1.2.2. Định tính, định lượng, hỗn
hợp.
Tuần 1.3. Vấn đề nghiên cứu 1 1 4
3 1.3.1. Vấn đề nghiên cứu
1.3.2. Ý tưởng nghiên cứu
1.3.3. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu
Tuần Chương 2: Trình tự logic của 2 4 Đọc tài
4 một nghiên cứu khoa học liệu
2.1. Xây dựng luận điểm khoa học chương 2
của đề tài
2.1.1. Xác định từ khóa chủ đề
nghiên cứu
2.1.2. Tra cứu tài liệu liên quan
110
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
-Tham dự đầy đủ các giờ học lý thuyết và thảo luận;
-Nghiên cứu giáo trình và các tài liệu tham khảo khác;
-Tham gia ý kiến, chuẩn bị nội dung và trình bày vào các giờ thảo luận;
-Làm đầy đủ bài kiểm tra, thi kết thúc học phần.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 20%
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận):
10%
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao
cho cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ,…): 10%
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 30%
8.3. Thi cuối kỳ: 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ:
- Kiểm tra giữa kỳ: Tuần thứ 9
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận hoặc trắc nghiệm.
112
nào để giải quyết vấn đề cân bằng giữa kinh doanh thương mại du lịch với duy trì được
tài nguyên môi trường một cách hiệu quả lâu dài để đảm bảo cho hoạt động du lịch
được bền vững. Học phần cho sinh viên cái nhìn rộng, bao quát, liên ngành trong định
hướng, chiến lược phát triển du lịch bền vững.
4. Nội dung chi tiết học phần
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG DU LỊCH
I. Môi trường
1. Khái niệm
2. Phân loại môi trường
3. Chức năng cơ bản của môi trường
4. Một số khái niệm khác
II. Môi trường du lịch
1. Khái niệm
2. Nội dung thành phần môi trường du lịch
2.1. Thành phần trong cấu trúc môi trường tự nhiên
- Môi trường địa chất
- Môi trường nước
- Môi trường không khí
- Môi trường sinh học
- Các tai biến, sự cố môi trường
2.2. Môi trường kinh tế xã hội và nhân văn
- Môi trường kinh tế xã hội
- Môi trường nhân văn
CHƯƠNG 2 MỐI QUAN HỆ GIỮA DU LỊCH VÀ MÔI TRƯỜNG
I. Những đặc trưng cơ bản của điểm du lịch
1. Tính xen ghép
2. Vòng đời điểm du lịch
3. Khả năng tải của điểm du lịch
II. Tác động của du lịch đến môi trường
1. Tác động của du lịch đến các yếu tố sinh thái tự nhiên
2. Tác động của du lịch đến các yếu tố xã hội - nhân văn
III. Sức ép môi trường lên phát triển du lịch
1. Khái niệm
2. Một số dạng sức ép môi trường chính
CHƯƠNG 3 DU LỊCH BỀN VỮNG
I. Tổng quan về du lịch bền vững
1. Khái niệm
2. Mục tiêu của Du lịch bền vững
3. Các hợp phần của du lịch bền vững
4. Các bên tham gia trong hoạt động phát triển du lịch bền vững
II. Những nguyên tắc của du lịch bền vững
III. Các biện pháp tự điều chỉnh nhằm đạt đến sự bền vững
114
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Tham dự đầy đủ các giờ học lý thuyết và thảo luận;
- Nghiên cứu giáo trình và các tài liệu tham khảo khác;
- Tham gia ý kiến, chuẩn bị nội dung và trình bày vào các giờ thảo luận;
- Làm đầy đủ bài kiểm tra, thi kết thúc học phần.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 20%
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận):
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên
giao cho cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ,…)
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 30%
8.3. Thi cuối kỳ: 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ:
- Kiểm tra giữa kỳ: Tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận hoặc trắc nghiệm.
117
15. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TOÁN ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ
Có khả năng đọc hiểu, phân tích, tổng hợp, đánh giá các kiến thức có liên quan
đến Đại số tuyến tính, giải tích hàm một biến. Biết cách tổ chức làm việc theo nhóm,
biết cách lập kế hoạch tự học, biết cách trình bày một vấn đề nào đó trước đám đông.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Nội dung môn học bao gồm: những kiến thức cơ bản về ma trận; định thức và
hệ phương trình tuyến tính; hàm số, tính liên tục, tính khả vi, đạo hàm, nguyên hàm,
tích phân và ứng dụng.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1. Ma trận
1.1. Khái niệm về ma trận và các phép toán trên ma trận
1.2. Định thức
1.3. Hạng của ma trận
1.4. Ma trận khả nghịch
1.5. Hệ phương trình tuyến tính
Chương 2. Tập hợp số thực
2.1. Tập hợp và ánh xạ
2.2. Số thực
Chương 3. Giới hạn và liên tục trên R
3.1. Giới hạn dãy số
3.2. Giới hạn hàm số. Hàm số liên tục
Chương 4. Phép tính vi phân hàm một biến
4.1. Đạo hàm và vi phân cấp 1
4.2. Đạo hàm cấp cao
Chương 5. Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
5.1. Nguyên hàm
5.2. Tích phân
5.3. Ứng dụng của tích phân.
5. Học liệu
5.1 Học liệu bắt buộc
[1] Đỗ Đức Thái, Phạm Việt Đức và Phạm Hoàng Hà (2011), Giáo trình đại số tuyến
tính và hình học tuyến tính, NXB Đại học Sư Phạm Hà Nội.
[2]. Bài giảng của giảng viên giảng dạy học phần này.
5.2 Học liệu tham khảo
[3]. Ngô Việt Trung (2001), Giáo trình đại số tuyến tính, NXB ĐHQG Hà Nội.
[4]. Lê Tuấn Hoa (2005), Đại số tuyến tính qua các ví dụ và bài tập, NXB ĐHQG Hà
Nội.
[5]. Nguyễn Văn Mậu, Nguyễn Thuỷ Thanh, Đặng Huy Ruận (1998), Giải tích tập I,
II, III, NXB ĐHQGHN.
[6]. Nguyễn Đình Trí (2009), Toán học cao cấp, NXB Giáo dục.
6. Hình thức tổ chức dạy – học
Thờ Hình thức tổ chức dạy học Yêu cầu
i Nội dung Lên lớp Thực Tự học, Sinh viên
119
hành chuẩn bị
Lý Bài Thảo
điền tự NC
gian thuyết tập luận
dã
Chương 1. Ma trận Sinh viên tự
1.1. Khái niệm về ma đọc phần lý
trận và các phép toán thuyết tập
Tuầ 3
trên ma trận 6 hợp, đọc
n1
1.2. Định thức trước lý
1.3. Hạng của ma thuyết
trận
Tuầ Bài tập Chuẩn bị bài
3 6
n2 tập trước
Tuầ 1.4. Ma trận khả Đọc trước lý
n3 nghịch thuyết
3 6
1.5. Hệ phương trình
tuyến tính
Tuầ Bài tập Chuẩn bị bài
3 6
n4 tập trước
Chương 2. Tập hợp Đọc trước lý
và số thực thuyết, một
Tuầ
2.1. Tập hợp và ánh 3 6 số bài tập
n5
xạ kiểm tra
2.2. Số thực
Chương 3. Giới hạn Đọc trước lý
và liên tục trên R thuyết
Tuầ 3.1 Giới hạn của dãy
3 6
n6 số
3.2 Một số định lý về
giới hạn
3.3 Giới hạn trái, giới Chuẩn bị bài
hạn phải. tập trước, rà
Tuầ 3.4 Hàm số liên tục. soát lại lý
3 6
n7 thuyết, vấn
đề cần trao
đổi lại
Tuầ Chương 4. Phép tính 2 1 6 Đọc trước lý
n8 vi phân hàm một thuyết + Ôn
biến tập kiểm tra
4.1. Đạo hàm và vi
phân cấp
4.2. Đạo hàm cấp cao
120
16. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN THỐNG KÊ ỨNG DỤNG TRONG
KINH DOANH
[5]. Phạm Ngọc Kiểm & Nguyễn Công Nhự (2009), Giáo trình Thống kê doanh
nghiệp, NXB Giáo dục Việt Nam.
[6]. Niên giám thống kê, Tổng cục Thống kê, https: //www.gso.gov.vn
6. Hình thức tổ chức dạy - học
Lịch trình dạy - học (thiết kế cho cả tiến trình 15 tuần)
Hình thức tổ chức dạy-học Yêu cầu
Số tiết tín chỉ lên Hoạt sinh viên
Tự chuẩn bị
Thời lớp động
Nội dung học trước khi
gian BT/ T theo
LT đến lớp
TL H nhóm
Chương 1. Những vấn
đề chung về thống kê
học Chuẩn bị in
1.1 Khái niệm, vai trò ấn tài liệu
Tuần của thống kê học.
2 1 6
1 1.2. Đối tượng của thống Đọc trước
kê học tài liệu
1.3. Một số khái niệm chương 1
thường dùng trong thống
kê
1.4. Các loại thang đo
Hoàn thành
Tuần trong thống kê
2 1 6 bài tập
2 1.5. Khái quát quá trình
chương 1
nghiên cứu thống kê
Chương 2: Phân tổ
thống kê
Đọc trước
2.1. Khái niệm, ý nghĩa,
Tuần tài liệu
nhiệm vụ của phân tổ 2 1 6
3 chương 2;
thống kê
làm bài tập
2.2 Tiêu thức phân tổ
2.3. Xác định số tổ
Chương 2 (tt)
Hoàn thành
Tuần 2.4. Dãy số phân phối
2 1 6 bài tập
4 2.5. Bảng thống kê và đồ
chương 2
thị thống kê
Chương 3. Một số chỉ Đọc trước
Tuần tiêu tổng hợp thống kê tài liệu
2 1 6
5 3.1. Số tuyệt đối chương 3;
3.2. Số tương đối làm bài tập
Tuần Chương 3 (tt) 2 1 6 Hoàn thành
6 3.3. Số bình quân bài tập
124
hình và khái niệm cơ bản được các nhà quản trị trong tổ chức sử dụng để đưa ra các
quyết định. Bốn chức năng quản trị cơ bản: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra.
Nội dung môn học gồm 7 chương:
Chương 1. Tổng quan về Quản trị
Chương 2. Vận dụng các quy luật và nguyên tắc quản trị
Chương 3. Quyết định và thông tin quản trị
Chương 4. Lập kế hoạch
Chương 5. Chức năng tổ chức
Chương 6. Lãnh đạo
Chương 7. Kiểm tra.
4. Nội dung chi tiết môn học
Chương 1. Tổng quan về quản trị
1.1. Tổ chức và các hoạt động của tổ chức
1.2. Quản trị tổ chức
1.3. Lý thuyết hệ thống trong quản trị tổ chức
Chương 2. Vận dụng quy luật và các nguyên tắc quản trị
2.1. Vận dụng quy luật trong quản trị
2.2. Các nguyên tắc cơ bản trong quản trị
2.3. Vận dụng các nguyên tắc trong quản trị
Chương 3. Quyết định và thông tin trong quản trị
3.1. Quyết định quản trị
3.2. Hệ thống thông tin quản lý
Chương 4. Lập kế hoạch
4.1. Lập kế hoạch – chức năng đầu tiên của quản trị
4.2. Lập kế hoạch chiến lược
4.3. Lập kế hoạch tác nghiệp
Chương 5. Chức năng tổ chức
5.1. Chức năng tổ chức và cơ cấu tổ chức
5.2. Thiết kế cơ cấu tổ chức
5.3. Quản lý sự thay đổi của tổ chức
Chương 6. Lãnh đạo
6.1. Lãnh đạo và căn cứ lãnh đạo trong quản trị
6.2. Các phương pháp lãnh đạo con người
6.3. Nhóm và lãnh đạo theo nhóm
6.4. Dự kiến các tình huống trong lãnh đạo
Chương 7. Kiểm tra
7.1 Các khái niệm cơ bản về kiểm tra
7.2 Quá trình kiểm tra
7.3 Các hình thức và kỹ thuật kiểm tra
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
128
[1]. PGS TS Đoàn Thị Thu Hà, PGS TS Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2015), Giáo trình
Quản trị học, NXB Tài chính, Hà Nội.
5.2. Học liệu tham khảo
[2]. PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp (2010), Quản trị học, NXB Thống Kê
[3]. PGS TS Lê Thế Giới (2007), Quản trị học, NXB Tài chính.
[4]. PGS TS Võ Phước Tấn (2008), Giáo trình quản trị học, NXB thống kê.
6. Hình thức tổ chức dạy - học
Lịch trình dạy - học (thiết kế cho cả tiến trình 15 tuần)
Hình thức tổ chức dạy-học Yêu cầu
Giờ lên lớp SV
Hoạt Tự chuẩn bị
Thời
Nội dung động học tài liệu
gian L T
TH theo trước
T L
nhóm khi lên
lớp
Tuần Chương 1: Tổng quan về
1 quản trị [1]
6
1.1 Tổ chức và các hoạt động 2 1 Chương
của tổ chức 1
1.2 Quản trị tổ chức
Tuần Chương 1: Tổng quan về
[1]
2 quản trị (tiếp theo) 6
2 1 Chương
1.3 Lý thuyết hệ thống trong
1
quản trị tổ chức
Tuần Chương 2: Vận dụng quy
3 luật và các nguyên tắc quản
trị [1]
2.1.Vận dụng quy luật trong 2 1 6 Chương
quản trị 2
2.2. Các nguyên tắc cơ bản
trong quản trị
Tuần Chương 2: Vận dụng quy
4 luật và các nguyên tắc quản [1]
trị (tiếp theo) 2 1 6 Chương
2.3. Vận dụng các nguyên tắc 2
trong quản trị
Tuần Chương 3: Quyết định và [1]
5 thông tin trong quản trị 2 1 6 Chương
3.1 Quyết định quản trị 3
Tuần Chương 3: Quyết định và 2 1 6 [1]
6 thông tin trong quản trị Chương
129
(tiếp theo)
3.2 Hệ thống thông tin quản 3
lý
Tuần Chương 4: Lập kế hoạch
[1]
7 4.1 Lập kế hoạch – chức
2 1 6 Chương
năng đầu tiên của quản trị
4
4.2 Lập kế hoạch chiến lược
Tuần Chương 4: Lập kế hoạch
[1]
8 (tiếp theo)
2 1 6 Chương
4.3 Lập kế hoạch tác nghiệp
4
Kiểm tra giữa kỳ
Tuần Chương 5: Chức năng tổ [1]
9 chức Chương
2 1 6
5.1 Chức năng tổ chức và cơ 5
cấu tổ chức
Tuần Chương 5: Chức năng tổ [1]
10 chức (tiếp theo) 2 1 6 Chương
5.2 Thiết kế cơ cấu tổ chức 5
Tuần Chương 5: Chức năng tổ
11 chức (tiếp theo)
[1]
5.2 Thiết kế cơ cấu tổ chức
2 1 6 Chương
(tiếp)
5
5.3. Quản lý sự thay đổi của
tổ chức
Tuần Chương 5: Chức năng tổ
[1]
12 chức (tiếp theo)
2 1 6 Chương
5.3. Quản lý sự thay đổi của
5
tổ chức (tiếp)
Tuần Chương 6: Lãnh đạo
13 6.1 Lãnh đạo và căn cứ lãnh
[1]
đạo trong quản trị
2 1 6 Chương
6.2 Các phương pháp lãnh
6
đạo con người
Kiểm tra
Tuần Chương 6: Lãnh đạo (tiếp
14 theo)
[1]
6.3. Nhóm và lãnh đạo theo
2 1 6 Chương
nhóm
6
6.4. Dự kiến các tình huống
trong lãnh đạo
Tuần Chương 7: Kiểm tra 2 1 6 [1]
130
+ Giúp sinh viên có ý thức đúng đắn trong việc nhìn nhận, đánh giá đường lối,
chính sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam trong việc phát triển kinh tế thị trường
có sự điều tiết của nhà nước.
d. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có khả năng phân tích và dự đoán các tình huống liên quan đến sự phát triển
của nền kinh tế thị trường.
+ Có ý thức trong việc học tập suốt đời bằng việc liên kết môn học với các môn
học khác trong tương lai và nâng cao kiến thức của môn học với bậc học cao hơn
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
- Trang bị khái niệm cơ bản nhất về kinh tế học
- Cách thức vận hành của nền kinh tế ở cấp độ vi mô cũng như vĩ mô
- Sự tương tác giữa người tiêu dùng và doanh nghiệp trên thị trường
- Tác động của các chính sách của chính phủ đến nền kinh tế.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần này bao gồm các nội dung chính sau:
- Khái quát chung về kinh tế học và nền kinh tế
- Cung - cầu và thị trường hàng hoá;
- Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng và của doanh nghiệp;
- Thị trường;
- Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô;
- Tổng cung - tổng cầu của nền kinh tế và các chính sách kinh tế vĩ mô;
- Tiền tệ - thất nghiệp - lạm phát – thương mại quốc tế.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1. Những vấn đề chung về thống kê học
1.1. Một số khái niệm
1.2. Một số quy luật kinh tế cơ bản
1.3. Ba vấn đề kinh tế cơ bản của một nền kinh tế
1.4. Các hình thức tổ chức nền kinh tế
Chương 2. Cung - cầu và thị trường hàng hoá
2.1. Cung hàng hoá
2.2. Cầu hàng hoá
2.3. Sự cân bằng thị trường hàng hoá
2.4. Sự thay đổi của cung và cầu hàng hoá
Chương 3. Lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng và của doanh nghiệp
3.1. Lý thuyết về lựa chọn của người tiêu dùng
3.2. Lý thuyế về sự lựa chọn của doanh nghiệp
Chương 4. Thị trường
4.1. Thị trường và vai trò thị trường
4.2. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
4.3. Thị trường độc quyền thuần tuý
4.4. Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
Chương 5. Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
133
Đọc trước
Chương 2. Cung - cầu và
tài liệu
Tuần thị trường hàng hoá
3 1 8 chương 2;
3 2.1. Cung hàng hoá
làm bài
2.2. Cầu hàng hoá
tập
2.3. Sự cân bằng thị trường
Tuần hàng hoá
3 1 8
4 2.4. Sự thay đổi của cung
và cầu hàng hoá
Chương 3. Lý thuyết về
Hoàn
sự lựa chọn của người
thành bài
tiêu dùng và của doanh
tập
Tuần nghiệp
3 1 8 chương 2,
5 3.1. Lý thuyết về lựa chọn
đọc trước
của người tiêu dùng
tài liệu
3.2. Lý thuyết về sự lựa
chương 3
chọn của doanh nghiệp
Chương 4. Thị trường
4.1. Thị trường và vai trò Đọc trước
Tuần
thị trường 3 1 8 tài liệu
6
4.2. Thị trường cạnh tranh chương 4
hoàn hảo
4.3. Thị trường độc quyền
Tuần thuần tuý
3 1 8
7 4.4. Thị trường cạnh tranh
không hoàn hảo
Chương 5. Một số chỉ tiêu
kinh tế vĩ mô
Tuần
5.1. Tổng sản phẩm quốc 3 1 8
8
nội
** Kiểm tra
Chương 5. (tt) Đọc trước
Tuần
5.2.Tổng sản phấm quốc 3 1 8 tài liệu
9
dân chương 5
5.3. Thu nhập quốc dân
Tuần
5.4. Các đồng nhất thức 3 1 8
10
kinh tế vĩ mô cơ bản
Tuần Chương 6. Tổng cung - 2 2 8 Đọc trước
11 tổng cầu của nền kinh tế tài liệu
và các chính sách kinh tế chương 6
vĩ mô
135
Marketing mix
1.5 Vai trò và chức năng của
Marketing
1.5.1 Vai trò
1.5.2 Chức năng
Chương 2. Nghiên cứu thị
trường
2.1.Thị trường và các loại thị
trường của doanh nghiệp
2.1.1 Khái niệm thị trường
theo quan điểm Marketing.
[1]
Tuần 2.1.2 Các loại thị trường của
2 1 6 Chương
3 doanh nghiệp
2
2.2. Nghiên cứu thị trường của
doanh nghiệp
2.2.1 Khái niệm
2.2.2 Mục đích và ý nghĩa
2.2.3 Phân tích khả năng của
thị trường
Chương 2. Nghiên cứu thị
trường (tiếp theo)
2.3.Môi trường Marketing
2.3.1 Môi trường vi mô
2.3.2 Môi trường vĩ mô
2.4. Hành vi mua hàng của [1]
Tuần
khách hàng 2 1 6 Chương
4
- Tiến trình quyết định mua 2
của khách hàng.
2.5 Phân khúc thị trường
2.6 Lựa chọn thị trường mục
tiêu
2.7 Định vị trong thị trường
Chương 2. Nghiên cứu thị
trường (tiếp theo)
2.5 Phân khúc thị trường [1]
Tuần
2.6 Lựa chọn thị trường mục 02 1 6 Chương
5
tiêu 2
2.7 Định vị trong thị trường
Kiểm tra 15 phút
Tuần Chương 3. Chiến lược sản 2 1 6 [1]
6 phẩm Chương
3.1 Sản phẩm và các thuộc
140
20. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN NHẬP MÔN KINH DOANH KHÁCH
SẠN
+ Có ý thức trong việc học tập suốt đời bằng việc liên kết môn học với các môn
học khác trong tương lai và nâng cao kiến thức của môn học với bậc học cao hơn
+ Giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ
được giao.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Sau khi học xong môn học, Sinh viên đạt được những yêu cầu sau:
- Hiểu về ngành khách sạn
- Hiểu về môi trường của quản trị kinh doanh khách sạn
- Nắm bắt và vận dụng quy luật, các nguyên tắc, phương pháp và công cụ trong
quản trị kinh doanh khách sạn
- Nắm bắt được các chức năng quản trị kinh doanh khách sạn
3. Tóm tắt nội dung học phần
Nhập môn kinh doanh khách sạn cung cấp các kiến thức cơ bản về ngành khách
sạn, vai trò và môi trường của ngành kinh doanh khách sạn; cácquy luật, các nguyên
tắc, phương pháp và công cụ trong quản trị kinh doanh khách sạn; các chức năng quản
trị kinh doanh khách sạn
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1. Tổng quan về kinh doanh khách sạn
1.1 Các khái niệm cơ bản
1.2 Đặc điểm kinh doanh khách sạn
1.3 Đặc điểm sản phẩm của khách sạn
1.4 Ý nghĩa kinh tế, xã hội - môi trường của kinh doanh khách sạn
1.5. Lịch sử hình thành và phát triển của kinh doanh khách sạn
1.6. Xu hướng kinh doanh của các cơ sở lưu trú
Chương 2 Phân loại và xếp hạng khách sạn
2.1. Sự cần thiết của phân loại và xếp hạng khách sạn
2.2. Phân loại khách sạn
2.3. Xếp hạng khách sạn
2.4. Một số loại hình lưu trú khác ngoài khách sạn
Chương 3. Cấu trúc tổ chức điều hành trong kinh doanh khách sạn
3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thiết lập cấu trúc tổ chức của khách sạn
3.2 Các nguyên tắc chính trong thiết lập cấu trúc tổ chức
3.3 Mô hình tổ chức trong khách sạn
3.4 Tiến trình và các cấp quản trị trong khách sạn
3.5 Các xu hướng sắp xếp bộ phận trong cơ cấu tổ chức của khách sạn
3.6 Mô hình tổ chức khách sạn tiêu biểu
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
[1] PGS. TS Nguyễn Văn Mạnh (2015), Giáo trình Quản trị kinh doanh khách sạn,
NXB Đại học Kinh Tế Quốc dân.
[2] TS Nguyễn Quyết Thắng (2014), Quản trị kinh doanh khách sạn, NXB Tài chính.
144
2. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh thường xuyên: Trọng số 20 %
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận)
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên
giao cho cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ…)
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: Trọng số 30 %
8.3. Thi cuối kỳ: Trọng số 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra định kỳ: Tuần thứ 8 của học kỳ
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận hoặc trắc nghiệm
147
-Làm đầy đủ bài kiểm tra, thi kết thúc học phần.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 20%
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận): 10%
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao
cho cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ,…): 10%
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 30%
8.3. Thi cuối kỳ: 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ:
- Kiểm tra giữa kỳ: Tuần thứ 8, 14.
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận hoặc trắc nghiệm
152
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn
đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có
năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải
tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.…
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
- Biết cách kiểm soát người ra/vào khách sạn.
- Biết cách kiểm soát thiết bị ra/vào khách sạn.
- Biết cách kiểm soát chìa khóa.
- Biết cách kiểm tra tư trang nhân viên.
- Biết cách kiểm tra thẻ ra vào khách sạn.
3. Tóm tắt nội dung học phần
- Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về an ninh – an toàn trong khách
sạn như: kiểm soát người ra/vào khách sạn, kiểm soát thiết bị ra/vào khách sạn, kỹ
năng kiểm soát chìa khóa, kiểm tra tư trang nhân viên, kiểm tra thẻ ra vào khách sạn.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Kiểm soát người ra vào khách sạn
Mục tiêu: Trình bày và hướng dẫn quy trình kiểm soát người ra vào khách sạn.
I/ Thẻ nhận dạng nhân viên
II/ Kiểm tra thẻ nhận dạng nhân viên
1/ Xác định nhận dạng
2/ Xử lý khi nhân viên không mang theo thẻ
3/ Nhân viên làm việc không thường xuyên
III/ Kiểm soát sự ra vào của các nhà cung cấp, khách đến thăm và nhân viên làm việc
không thường xuyên
1/ Kiểm tra mục đích đến thăm
2/ Liên hệ bộ phận khách cần gặp
3/ Xác định nhận dạng
4/ Không có chứng minh thư
5/ Khi có chứng minh thư, cấp thẻ cho khách đến thăm
6/ Ghi lại việc cấp thẻ vào hồ sơ thẻ cho khách đến thăm
7/ Kiểm soát việc cấp thẻ cho khách đến thăm
8/ Thẻ khách đến thăm không được trả lại
Chương 2: Kiểm soát thiết bị ra vào khách sạn
Mục tiêu: Trình bày và hướng dẫn quy trình kiểm soát thiết bị ra vào khách sạn.
I/ Thiết bị mang ra
1/ Kiểm tra thiết bị mang ra
2/ Ghi lại thiết bị mang ra
3/ Lưu hồ sơ thiết bị mang ra
II/ Thiết bị mang vào
1/ Kiểm tra thiết bị mang vào khách sạn
154
2/ Ghi lại việc tiếp nhận các thiết bị mang vào khách sạn
Chương 3: Kiểm soát chìa khóa
Mục tiêu: Hướng dẫn quy trình kiểm soát chìa khóa trong khách sạn.
I/ Bàn giao chìa khóa
1/ Biết rõ về người mà bạn có thể bàn giao chìa khoá
2/ Hoàn thành phiếu đăng ký chìa khóa
II/ Tiếp nhận chìa khóa
1/ Hoàn thành phiếu đăng ký chìa khóa
2/ Cất giữ chìa khóa
3/ Ghi lại các chìa khóa bị thiếu
III/ Chìa khóa thất lạc và tìm thấy
1/ Báo cáo về chìa khóa thất lạc và tim thấy
2/ Khi chìa khóa bị thất lạc
3/ Khi tìm thấy chìa khóa
IV/ An ninh về chìa khóa
1/ Không bao giờ được cho bên thứ ba mượn chìa khoá
2/ Các yêu cầu về mở cửa phải được ghi lại trong sổ ghi chép trong ca
Chương 4: Kiểm tra tư trang của nhân viên
Mục tiêu: Hướng dẫn quy trình kiểm tra tư trang của nhân viên
I/ Kiểm tra tư trang tại lối ra dành cho nhân viên
1/ Chào nhân viên
2/ Thông báo cho nhân viên về việc kiểm tra
3/ Yêu cầu NV đưa mọi tư trang của họ ra
4/ Tiến hành kiểm tra
5/ Mức độ thường xuyên
II/ Kiểm tra tư trang tại lối ra dành cho nhân viên – Không vi phạm
1/ Nhân viên không vi phạm
2/ Ghi lại vụ việc
III/ Kiểm tra tư trang tại lối ra dành cho nhân viên - Có vi phạm
1/ Nhân viên vi phạm
2/ Ghi lại việc kiểm tra
3/ Ghi lại việc kiểm tra trong sổ ghi chép trong ca
4/ Hoàn thành báo cáo về sự việc
5/ Phân phát báo cáo về sự việc
6/ Thu hồi và cất giữ tài sản của khách sạn được tìm thấy
IV/ Kiểm tra tư trang tại lối ra dành cho nhân viên - Từ chối cho kiểm tra
1/ Nhân viên từ chối không cho kiểm tra khi được yêu cầu hoặc không đợi sự có mặt
của giám đốc/ Trưởng bộ phận
155
2/ Ghi lại việc kiểm tra vào sổ ghi chép trong ca:
3/ Hoàn thành báo cáo về sự việc
4/ Phân phối báo cáo về sự việc
V/ Kiểm tra tủ có khoá dành cho nhân viên
1/ Báo cho nhân viên
2/ Tiến hành kiểm tra
3/ Mức độ thường xuyên
4/ Thông báo cho nhân viên
VI/ Kiểm tra tủ có khoá dành cho nhân viên -Không vi phạm
1/ Nhân viên không vi phạm
a. Cách làm
b. Tiêu chuẩn
c. Lý do
2/ Ghi lại việc kiểm tra trong sổ ghi chép trong ca
3/ Hoàn thành báo cáo về sự việc
4/ Phân phát báo cáo về sự việc
5/ Cất giữ tài sản tìm được
VII. Kiểm tra thẻ ra vào khách sạn
1. Xác định nhận dạng
2. Xử lý khi nhân viên không mang theo thẻ
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
[1]. Trần Phương Đạt, Phạm Ngọc Cường, Phạm Văn Long, Sổ tay phòng chống tội
phạm, NXB Công an nhân dân, 2015.
[2]. Tổng Cục du lịch Việt Nam, Tiêu chuẩn nghề du lịch Việt Nam VTOS- Nghiệp vụ
An ninh khách sạn, 2009.
5.2. Học liệu tham khảo
[3]. Tổng Cục Du lịch Việt Nam, Chương trình phát triển năng lực du lịch có trách
nhiệm với môi trường và xã hội ESRT, Bộ công cụ du lịch có trách nhiệm tại Việt
Nam, 2015.
156
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Tham dự đầy đủ các giờ học lý thuyết và thảo luận;
- Nghiên cứu giáo trình và các tài liệu tham khảo khác;
- Tham gia ý kiến, chuẩn bị nội dung và trình bày vào các giờ thảo luận;
- Làm đầy đủ bài kiểm tra, thi kết thúc học phần.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: (trọng số) 20%
- Tham gia học tập trên lớp: đi học và đi thực hành đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực
thảo luận.
- Phần tự học tự lên lớp: hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao
cho cá nhân; bài tập nhóm.
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: Trọng số 30%
8.3. Thi cuối kỳ: Trọng số 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra lý thuyết định kỳ: Tuần thứ 3
- Kiểm tra thực hành định kỳ: Tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Thi thực hành
159
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng thích nghi với các
môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề
chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có
năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải
tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
- Nhận diện được khái niệm marketing khách sạn, các xu hướng marketing
trong khách sạn.
- Phân loại được các lọai hình kinh doanh khách sạn.
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến việc kinh doanh khách sạn.
- Phân tích thị trường và hành vi của khách hàng trong lĩnh vực kinh doanh
khách sạn, nhà hàng.
- Xây dựng chiến lược Marketing trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn, nhà hàng.
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản và có hệ thống về Marketing
trong các nhà hàng – khách sạn như: nghiên cứu các lọai hình kinh doanh nhà hàng -
khách sạn, nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược marketing, xây dựng kế hoạch
marketing. Môn học được thiết kế dành cho đối tượng sinh viên năm thứ 3 trong
chương trình đào tạo cử nhân ngành quản trị khách sạn.
4. Nội dung chi tiết học phần
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Chương 1: Khái quát chung về marketing khách sạn
1.1. Các khái niệm cơ bản về marketing
1.2. Sự khác biệt giữa hàng hóa và dịch vụ
1.3. Sự đặc trưng dịch vụ
1.4. Các khái niệm về marketing du lịch
Chương 2: Nghiên cứu thị trường và hành vi của khách hàng trong lĩnh vực kinh
doanh nhà hàng – khách sạn
2.1. Khái niệm và đặc điểm thị trường
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường
2.3. Các phương pháp nghiên cứu thị trường
2.4. Nghiên cứu hành vi của khách hàng
2.5 Phân khúc thị trường khách sạn
- Quá trình phân khúc và các tiêu chuẩn áp dụng
- Những cách thức phân khúc thị trường chủ yếu
- Chọn thị trường mục tiêu
- Định vị sản phẩm của Doanh nghiệp du lịch & khách sạn
Chương 3: Chiến lược Maketing mix trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng –
khách sạn.
3.1. Chiến lược sản phẩm
161
24. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
phát triển những kỹ năng cần thiết để vận dụng trong hoạt động thực tiễn của doanh
nghiệp.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Môn học này nhằm phát triển khả năng của người học trong việc trang bị những
kiến thức tổng quan và ứng dụng kiến thức trong công tác quản trị nguồn nhân lực để
lập kế hoạch, thu hút, tuyển dụng, đào tạo, phát triển và đánh giá người lao động trong
một tổ chức.
4. Nội dung chi tiết môn học
Chương 1. Tổng quan về quản trị nguồn nhân lực
1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của Quản trị nguồn nhân lực
1.2. Nhiệm vụ của bộ phận Quản lý nhân sự
1.3. Một số quan điểm Quản trị nguồn nhân lực
Chương 2: Hoạch định nguồn nhân lực
2.1. Khái niệm và vai trò của Hoạch định nguồn nhân lực
2.2. Quá trình hoạch định nguồn nhân lực
Chương 3. Phân tích công việc
3.1. Khái niệm và vai trò phân tích công việc
3.2. Những thông tin cần thu thập trong phân tích công việc
3.3. Nội dung, trình tự thực hiện phân tích công việc
3.4. Nội dung của bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc
3.5. Các phương pháp thu thập thông tin phân tích công việc
Chương 4. Tuyển dụng nguồn nhân lực
4.1. Khái niệm và yêu cầu của tuyển dụng nguồn nhân lực
4.2. Các nguồn ứng viên
4.3. Quá trình tuyển dụng nguồn nhân lực
4.4. Trắc nghiệm và phỏng vấn tuyển dụng
Chương 5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
5.1. Khái niệm và vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
5.2. Các phương pháp đào tạo và phát triển
5.3. Tổ chức thực hiện các hoạt động đào tạo và phát triển
Chương 6. Đánh giá thành tích nhân viên
6.1. Khái niệm và mục đích của việc đánh giá
6.2. Các phương pháp đánh giá
6.3. Tiến trình đánh giá thành tích nhân viên
6.4. Một số vấn đề quan tâm khi đánh giá
5.2. Học liệu tham khảo
5.2.1. Học liệu bắt buộc
[1]. Trần Kim Dung (2018), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Tài Chính.
[2]. Bài giảng của giảng viên giảng dạy.
5.2.2. Học liệu tham khảo
[3]. John M. Ivancevich (2012), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Tổng hợp TP.HCM.
167
[4]. Đỗ Văn Phúc (2010), Quản lý nhân lực của doanh nghiệp, NXB Bách khoa Hà
Nội.
[5]. Ravin Jesuthasan, (2019), Nguồn nhân lực trong thời đại, 4.0, NXB Đại học Kinh tế Quốc
dân
nhân lực
5.2. Các phương pháp đào tạo
và phát triển
Chương 5. Đào tạo và phát 6
[1]
Tuầ triển nguồn nhân lực
2 1 Chương
n 12 5.3. Tổ chức thực hiện các hoạt
5
động đào tạo và phát triển
Chương 6. Đánh giá thành 6
tích nhân viên [1]
Tuầ
6.1. Khái niệm và mục đích 2 1 Chương
n 13
của việc đánh giá 6
6.2. Các phương pháp đánh giá
Chương 6. Đánh giá thành 6
tích nhân viên
6.1. Khái niệm và mục đích
[1]
Tuầ của việc đánh giá
2 1 Chương
n 14 6.2. Các phương pháp đánh giá
6
6.3. Tiến trình đánh giá thành
tích nhân viên
Kiểm tra
Chương 6. Đánh giá thành 6
tích nhân viên [1]
Tuầ
6.4. Một số vấn đề quan tâm 2 1 Chương
n 15
khi đánh giá 6
Ôn tập hết môn
Tổng 30 15 90
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 20 %
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận)
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên
giao cho cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ…)
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 30%
8.3. Thi cuối kỳ: 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: Tuần thứ 4, 9, 14.
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5 Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận hoặc trắc nghiệm.
170
25. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
trước C1
[2]
Chương 3: Xây dựng hệ thống -Đọc tài
quản lý chất lượng dịch vụ trong liệu [1]
doanh nghiệp -Xem
Tuần
3.1. Nguyên lý xây dựng và vận 2 1 6 trước C3
8
hành hệ thống quản lý chất lượng [2]
dịch vụ.
* Kiểm tra định kỳ
Chương 3: Xây dựng hệ thống -Đọc tài
quản lý chất lượng dịch vụ trong liệu [1]
Tuần doanh nghiệp -Xem
2 1 6
9 3.2. Yêu cầu xây dựng hệ thống trước C3
quản lý chất lượng dịch vụ. [2]
d. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã
được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng
tự định hướng thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy
kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa
ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề
phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể;
có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình
2.1. Mục tiêu đào tạo cụ thể
- Học xong chương 1: sinh viên phải có hiểu biết đúng và đầy đủ các khái niệm
văn hóa, khái niệm ẩm thực, khái niệm văn hóa ẩm thực, cái nhìn của ẩm thực từ các
góc độ khác nhau, vai trò của văn hóa ẩm thực trong kinh doanh khách sạn – nhà hàng.
- Học xong chương 2: sinh viên có hiểu biết về khái niệm tập quán ăn uống,
khẩu vị ăn uống, có thể phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến tập quán và khẩu vị
ăn uống.
- Học xong chương 3: sinh viên có thể hiểu biết về tập quán và khẩu vị ăn uống
theo tôn giáo: đạo Phật, đạo Hồi, đạo Hindu, đạo Cơ Đốc, đạo Do Thái
- Học xong chương 4: sinh viên có thể hiểu biết về tập quán và khẩu vị ăn uống
của một số nước Châu Á: Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Ấn
Độ.
- Học xong chương 5: sinh viên có thể hiểu biết về tập quán và khẩu vị ăn uống
của khu vực Châu Âu - Mỹ
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần nghiên cứu các vấn đề về văn hóa, ẩm thực và văn hóa ẩm thực, các
yếu tố ảnh hưởng đến tập quán và khẩu vị ăn uống; nghiên cứu tập quán và khẩu vị ăn
uống theo tôn giáo: đạo Phật, đạo Hồi, đạo Hindu, đạo Cơ Đốc, đạo Do Thái; nghiên
cứu tập quán và khẩu vị ăn uống một số nước Châu Á, và khu vực Âu - Mỹ; Từ đó
giúp sinh viên có hiểu biết đúng đắn về văn hóa ẩm thực và vận dụng thành thạo,
chuẩn xác những kiến thức đã học vào thực tế phục vụ khách trong khách sạn – nhà
hàng.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA ẨM THỰC
1.1. Khái niệm về văn hoá ẩm thực
1.1.1. Khái niệm về văn hoá
1.1.2. Khái niệm về ẩm thực
1.1.3. Khái niệm về văn hoá ẩm thực
1.2. Ẩm thực từ các góc độ
1.2.1. Dưới góc độ văn hoá
1.2.2. Dưới góc độ xã hội
1.2.3. Dưới góc độ y tế
1.2.4. Dưới góc độ kinh tế dịch vụ, du lịch.
1.3. Biểu hiện của văn hoá ẩm thực
1.3.1. Qua góc độ vật chất
177
ăn
5.1.7. Ứng xử trong ăn
uống
Tuần 5.2 Tập quán và khẩu vị 1 1 1 3 Đọc
13 ăn uống của một số quốc Chươn
gia khu vực Âu – Mỹ g 5 [1]
5.2.1. Tập quán và khẩu
vị ăn uống của Pháp
5.2.2. Tập quán và khẩu
vị ăn uống của Anh
Tuần 5.2.3. Tập quán và khẩu 1 1 1 3 Đọc
14 vị ăn uống của Mỹ Chươn
5.2.4. Tập quán và khẩu g 5 [1]
vị ăn uống của Nga
Tuần ÔN TẬP CUỐI KỲ 2
15
Tổng 20 10 10 50
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Sinh viên phải nghiên cứu trước tài liệu; chuẩn bị các câu hỏi, đề xuất khi nghe
giảng, có kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng thuyết trình.
- Sưu tầm, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến nội dung của từng phần, chương,
mục hay chuyên đề theo sự hướng dẫn của giảng viên.
- Sinh viên dự giờ giảng, làm bài kiểm tra và thi kết thúc học phần theo quy định.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 20%
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận)
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên
giao cho cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ…)
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 30%
8.3. Thi cuối kỳ: 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: Tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15.
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: tự luận.
183
- Cung cấp kiến thức về an ninh và bảo mật trong thương mại điện tử.
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học giới thiệu kiến thức cơ bản về thương mại điện tử: khái niệm, mô hình
thương mại điện tử, sự khác nhau giữa thương mại điện tử và thương mại truyền
thống, những lợi ích và rủi ro khi thực hiện thương mại điện tử, tìm hiểu các chiến
lược xây dựng thương mại điện tử cho các mô hình tổ chức, doanh nghiệp khác nhau.
Các kỹ thuật ứng dụng CNTT trong thương mại điện tử: thiết kế web, xây dựng hệ
thống thanh toán. Quy định, pháp luật trong giao dịch điện tử và vấn đề an ninh trong
giao dịch TMĐT,..
4. Nội dung chi tiết học phần
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1. Các khái niệm về thương mại điện tử và kinh doanh điện tử
1.2. Các hình thức giao dịch trong thương mại điện tử
1.3. Đặc điểm của thương mại điện tử
1.4. Lợi ích và hạn chế của TMĐT
CHƯƠNG 2: TRIỂN KHAI CÔNG VIỆC KINH DOANH TRÊN INTERNET
2.1. Lập kế hoạch và hoạch định chiến lược
2.2. Lựa chọn phần cứng, phần mềm
2.3. Mua tên miền, thuê máy chủ
2.4. Thiết kế website
2.5. Xây dựng hệ thống
2.6. Quảng cáo cho trang web
2.7. Đánh giá hệ thống
CHƯƠNG 3: THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
3.1. Tổng quan về thanh toán điện tử
3.2. Thanh toán điện tử giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng
CHƯƠNG 4: AN TOÀN VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ
4.1. Vấn đề an ninh trong thương mại điện tử mại điện tử
4.2. Các biện pháp để phòng tránh rủi ro trong thương mại điện tử
5. Học liệu
5. 1. Học liệu bắt buộc:
1. Trần Văn Hòe (2015), Giáo trình Thương mại điện tử căn bản, NXB Đại học
Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
5.2 Học liệu tham khảo:
2. Nguyễn Văn Hồng (2015), Giáo trình Thương mại điện tử căn bản, NXB
Bách Khoa, Hà Nội.
3. Nguyễn Văn Minh (2015), Giáo trình Thương mại điện tử căn bản, NXB
Thống kê.
4. Lưu Đan Thọ (2017), Giáo trình thương mại điện tử hiện đại, NXB Tài
chính.
185
web
2.7. Đánh giá hệ thống
2.8. Thảo luận, bài tập
*** Kiểm tra giữa kỳ
CHƯƠNG 3: THANH
TOÁN ĐIỆN TỬ
3.1. Tổng quan về thanh
toán điện tử Làm bài
Tuần 3.1.1. Thanh toán truyền tập nhóm,
2 1 3 3
5 thống và thanh toán điện tử đọc tài
3.1.2. Lợi ích và hạn chế liệu [1]
của thanh toán điện tử
3.1.3. Yêu cầu và các bên
tham gia thanh toán điện tử
Chương 3: THANH
TOÁN ĐIỆN TỬ
3.2. Thanh toán điện tử
giữa doanh nghiệp với
Tuần Đọc tài
người tiêu dùng 2 1 3 3
6 liệu [1]
3.2.1. Quy trình thanh toán
3.2.2. Các dịch vụ ngân
hàng được sử dụng trong
thanh toán B2C
Chương 3: THANH
TOÁN ĐIỆN TỬ
3.2.3. Khái quát về các loại
Tuần thẻ: thẻ tín dụng, thẻ ghi Đọc tài
2 1 3 3
7 nợ, thẻ thông minh, tiền liệu [1]
điện tử, tiền số hoá, ví điện
tử…
3.3. Thảo luận và bài tập
Tuần CHƯƠNG 4: AN TOÀN 2 1 3 3 Đọc tài
8 VÀ BẢO MẬT THÔNG liệu [1]
TIN TRONG THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ
4.1. Vấn đề an ninh trong
thương mại điện tử
4.1.1. Các rủi ro trong
thương mại điện tử
4.1.2. Các khía cạnh an
ninh trong thương mại điện
187
tử
*** Kiểm tra giữa kỳ
CHƯƠNG 4: AN TOÀN Đọc tài
VÀ BẢO MẬT THÔNG liệu [1]
TIN TRONG THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ
4.1.3. Ảnh hưởng của rủi ro
tới hoạt động của doanh
Tuần
nghiệp trong thương mại 2 1 3 3
9
điện tử
4.2. Các biện pháp để
phòng tránh rủi ro trong
thương mại điện tử
4.2.1. Các giải pháp mang
tính kỹ thuật
CHƯƠNG 4: AN TOÀN Đọc tài
VÀ BẢO MẬT THÔNG liệu [1]
TIN TRONG THƯƠNG
Tuần
MẠI ĐIỆN TỬ 2 1 3 3
10
4.2.2. Giải pháp về pháp lý
4.2.3.Vấn đề bản gốc
4.3. Thảo luận và bài tập
Tổng 20 10 30 30
7. Chính ách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 20 %
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận): 10%
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ…): 10%
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 30%
8.3. Thi cuối kỳ: 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: Tuần 4, tuần 8.
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận hoặc trắc nghiệm
188
Môn học đề cập đến những nội dung, quy trình và công cụ chính được sử dụng
trong lĩnh vực quan hệ công chúng. Nội dung của môn học bao gồm: quan hệ công
chúng và vai trò của nó trong hoạt động của doanh nghiệp; quy trình hoạch định
chương trình quan hệ công chúng các công cụ thực thi chính của quan hệ công chúng;
đánh giá hiệu quả chương trình quan hệ công chúng. Ngoài ra, môn học còn đi tìm
hiểu các hoạt động quan hệ công chúng cụ thể trong doanh nghiệp và những yêu cầu
đối với người làm quan hệ công chúng
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Tổng quan về PR và yêu cầu đối với nghề PR.
1.1. Các định nghĩa khác nhau về PR.
1.2. Những hoạt động chính của PR.
1.3. Vai trò PR trong Marketing-Mix.
1.4. Lợi ích của PR đối với DN.
1.5. Kĩ năng thiết yếu của người làm công tác PR.
Chương 2: Nghiên cứu và công chúng.
2.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu PR.
2.2 Nội dung nghiên cứu PR.
2.3 Công chúng: đối tượng của nghiên cứu.
Chương 3: Lập kế hoạch.
3.1. Vai trò của việc lập kế hoạch.
3.2. Các phương pháp.
3.3 Các thành phần của chương trình PR.
3.4 Bản kế hoạch PR.
Chương 4: Quan hệ truyền thông.
4.1.Vai trò của truyền thông đại chúng trong PR.
4.2. Mối quan hệ giữa truyền thông và PR.
4.3 Làm việc với giới truyền thông.
4.4 Một số công cụ tác nghiệp.
Chương 5: Quản lý khủng hoảng
5.1. Khủng hoảng và vấn đề
5.2. Quản lí vấn đề
5.3. Quản lí khủng hoảng
5.4. Chương trình xử lí khủng hoảng
Chương 6: Luật pháp và đạo đức đối với người làm PR
6.1. Luật pháp
6.2. Đạo đức nghề nghiệp
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
[1]. Ashley Wirthlin (2011), A guide to public relations best practices, 1th Edition,
NXB Pearson.
[2]. Bài giảng của giảng viên.
5.2. Học liệu tham khảo
190
[3]. Đinh Thúy Hằng (2014), PR – Kiến thức cơ bản và đạo đức nghề nghiệp, NXB
Lao động – Xã hội.
6. Hình thức tổ chức dạy - học:
Phương pháp giảng dạy lý thuyết kết hợp thảo luận, làm việc nhóm với những tình
huống thực tế.
Lịch trình dạy - học (thiết kế cho cả tiến trình 15 tuần)
Hình thức tổ Yêu cầu
chức dạy-học Sinh
viên
Thời
Nội dung chuẩn bị
gian Lý Bài Tự
trước
thuyết tập học
khi
đến lớp
Chương 1: Tổng quan về PR và yêu cầu
Tuần đối với nghề PR. Chương
2 4
1 1.1. Các định nghĩa khác nhau về PR. I
1.2. Những hoạt động chính của PR.
Chương 1 (TT) Chương
1.3. Vai trò PR trong Marketing-Mix. I
Tuần
1.4. Lợi ích của PR đối với DN. 1 1 4
2
1.5. Kĩ năng thiết yếu của người làm công
tác PR.
Chương 2: Nghiên cứu và công chúng. Chương
Tuần
2.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu PR. 1 1 4 II
3
2.2 Nội dung nghiên cứu PR.
Tuần Chương 2 (TT) Chương
1 1 4
4 2.3 Công chúng: đối tượng của nghiên cứu. II
Chương 3: Lập kế hoạch. Chương
Tuần
3.1. Vai trò của việc lập kế hoạch. 2 4 III
5
3.2. Các phương pháp.
Chương 3 (tt) Chương
Tuần
3.3 Các thành phần của chương trình PR. 1 1 4 III
6
3.4 Bản kế hoạch PR.
Chương 4: Quan hệ truyền thông. Chương
Tuần
4.1.Vai trò của truyền thông đại chúng trong 2 4 IV
7
PR.
Tuần Chương 4 (tt) Chương
1 1 4
8 4.2. Mối quan hệ giữa truyền thông và PR. IV
Tuần Chương 4 (tt) 1 1 4 Chương
9 4.3 Làm việc với giới truyền thông. IV
4.4 Một số công cụ tác nghiệp.
191
- Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ;
- Có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Sau khi học xong môn học, Sinh viên đạt được những yêu cầu sau:
- Giải thích được sự cần thiết của việc áp dụng các công cụ Digital Marketing vào
chiến lược và kế hoạch marketing của doanh nghiệp?
- Liệt kê và phân loại được các công cụ, kênh truyền thông Digital Marketing.
- Mô tả được đặc điểm, phân tích được ưu nhược điểm của các công cụ Digital
Marketing và từ đó có thể chọn lựa được kênh truyền thông trực tuyến chiến lược.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Môn học Digital Marketing là môn học chuyên sâu của sinh viên chuyên ngành
quản trị kinh doanh nói chung và chuyên ngành quản trị khách sạn nói riêng. Với sự
bùng nổ của kỷ nguyên Internet và sự thay đổi về môi trường kinh doanh tại Việt Nam
cũng như trên thế giới, yêu cầu về kiến thức và kỹ năng sử dụng các công cụ truyền
thông trực tuyến đã và đang thực sự cấp thiết đối với nguồn nhân lực quản trị kinh
doanh hiện tại. Vì lý do đó, môn học này thực sự cần thiết đối với các sinh viên
chuyên ngành quản trị khách sạn cũng như các bạn sinh viên thuộc các chuyên ngành
khác như: quản trị kinh doanh quốc tế, quản trị nhân sự, xã hội học… Môn học này sẽ
hướng dẫn sinh viên cách thức sử dụng các công cụ marketing trực tuyến như: website
2.0, các kênh quảng cáo trực tuyến, mạng xã hội Facebook, Blog 2.0, Email marketing,
tối ưu hóa công cụ tìm kiếm SEO, PR trực tuyến…Và sau đó sinh viên có thể dễ dàng
lập kế hoạch marketing trực tuyến, thực thi kế hoạch và đánh giá nó.
4. Nội dung chi tiết môn học
Chương 1. Giới thiệu Digital Marketing
1.1. Khái niệm Digital Marketing áp dụng trong doanh nghiệp
1.2. Đặc điểm và Mô hình Digital Marketing
1.3. Hành vi người dùng trên Internet
1.4. Xu hướng phát triển của Digital Marketing
1.5. Sự khác biệt với các hình thức Marketing truyền thống và Digital Marketing
Chương 2. Quản trị Web và Blog 2.0
2.1. Website 2.0 và thiết kế website 2.0
2.2. Blog 2.0 và thiết kế Blog 2.0
2.3. Các yêu cầu khi thiết kế website cần cho quá trình tối ưu hóa công cụ tìm kiếm
trực tuyến (SEO)
Chương 3. Tiếp thị bằng các công cụ tìm kiếm – SEM (search engine
management)
3.1. Cơ chế hoạt động của công cụ tìm kiếm
3.2. Từ khóa và các phương pháp lựa chọn từ khóa hiệu quả
3.3. Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm SEO cho website.
3.4. Các công cụ hỗ trợ SEO
Chương 4. Truyền thông xã hội / Social media marketing
194
quảng cáo
Kiểm tra 15 phút
Chương 5. Quảng cáo
trực tuyến / Digital
Media
5.4. Lựa chọn vị trí và
hình thức hiển thị quảng
cáo (Display ad) [1]
Tuần
5.5. Web banner trên các 2 1 6 Chương
10
trang thông tin online 5
5.6. Quảng cáo google
ads
5.7. Quảng cáo
Marketing lặp lại
(Remarketing)
Chương 6. Quan hệ
cộng đồng trực tuyến
(PR 2.0)
6.1. Sự khác biệt với các
hình thức PR truyền
thống
[1]
Tuần 6.2. Các kênh PR trực
2 1 6 Chương
11 tuyến
6
6.3. Thiết lập thông điệp
truyền thông cho một
chiến dịch PR trực tuyến
6.4. Kỹ năng trong
truyền thông xã hội Xử
lý khủng hoảng online
Chương 6. Quan hệ
cộng đồng trực tuyến
(PR 2.0)
6.3. Thiết lập thông điệp [1]
Tuần
truyền thông cho một 2 1 6 Chương
11
chiến dịch PR trực tuyến 6
6.4. Kỹ năng trong
truyền thông xã hội Xử
lý khủng hoảng online
Tuần Chương 7. Tiếp thị qua 2 1 6 [1]
13 email / Email Chương
marketing 7
7.1. Các hình thức tiếp
198
toán, chứng từ kế toán và kiểm kê. Ngoài ra, môn học còn giúp Sinh viên nắm được
đặc điểm kế toán hoạt động kinh doanh ở các loại hình dịch vụ.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Bản chất, đối tượng của kế toán
1.1. Định nghĩa kế toán
1.1.1. Định nghĩa kế toán
1.1.2. Chức năng kế toán
1.2. Phân loại kế toán
1.2.1. Kế toán tài chính
1.2.2. Kế toán quản trị
1.3. Đối tượng của kế toán
1.4. Các khái niệm và các nguyên tắc kế toán
1.4.1. Các khái niệm
1.4.2. Các nguyên tắc kế toán
1.5. Các phương pháp kế toán
Chương 2: Phương pháp tổng hợp, cân đối kế toán
2.1. Bảng cân đối kế toán
2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chương 3: Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép
3.1.Tài khoản
3.1.1. Khái niệm tài khoản
3.1.2. Kết cấu của tài khoản
3.1.3. Nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản kế toán
3.2. Ghi sổ kép
3.3. Kế toán tổng hợp – kế toán chi tiết
3.3.4. Đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
3.4. Đối chiếu số liệu ghi chép trong các tài khoản
3.5. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp
Chương 4: Phương pháp đánh giá các đối tượng kế toán
4.1. Khái niệm
4.2. Tính giá một số đối tượng chủ yếu
4.2.1. Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa
4.2.1.1. Tính giá nhập kho
4.2.1.2. Tính giá xuất kho
4.2.2. Tài sản cố định
4.2.2.1. Thuế GTGT
4.2.2.2. Tính giá TSCĐ hữu hình
4.2.2.3. Tính giá TSCĐ vô hình
4.2.2.4. Tính khấu hao
4.2.3. Thành phẩm
Chương 5: Phương pháp chứng từ và kiểm kê
5.1. Chứng từ kế toán
202
5.2. Kiểm kê 14
* Ôn tập
Tổng cộng 30 15 90
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 20%
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận)
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ…)
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 30%
8.3. Thi cuối kỳ: 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Bài tập, kiểm tra: tuần 8, tuần 12
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận hoặc trắc nghiệm..
206
31. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
NHÂN
2.1 Các yếu tố văn hóa ảnh
hưởng đến hành vi người tiêu
dùng cá nhân
2.2 Các yếu tố xã hội ảnh
hưởng đến hành vi người tiêu
dùng cá nhân
CHƯƠNG 2 (tt) Đọc tài
2.3 Các yếu tố cá nhân ảnh liệu [1]
hưởng đến hành vi người tiêu
Tuần
dùng cá nhân 1 1 4
5
2.4 Các yếu tố tâm lý ảnh
hưởng đến hành vi người tiêu
dùng cá nhân
CHƯƠNG 2 (tt) Đọc tài
2.5 Quá trình ra quyết định liệu [1]
mua của người tiêu dùng cá
Tuần nhân
2 4
6 2.6 Phân tích hành vi người
tiêu dùng cá nhân và phân
khúc thị trường-Định vị sản
phẩm
CHƯƠNG 2 (tt) Đọc tài
2.6 Phân tích hành vi người liệu [1]
Tuần
tiêu dùng cá nhân và phân 1 1 4
7
khúc thị trường-Định vị sản
phẩm
CHƯƠNG 2 (tt) Đọc tài
Tuần 2.7 Nghiên cứu hành vi người liệu [1]
1 1 4
8 tiêu dùng cá nhân trong thiết
kế chiến lược sản phẩm
CHƯƠNG 2 (tt) Đọc tài
2.8 Nghiên cứu người tiêu liệu [1]
Tuần
dùng cá nhân và các chiến lược 1 1 4
9
giá
Kiểm tra
CHƯƠNG 2 (tt) Đọc tài
Tuần 2.9 Nghiên cứu người tiêu liệu [1]
2 4
10 dùng cá nhân và các chiến
phân phối
Tuần CHƯƠNG 2 (tt) 1 1 4 Đọc tài
210
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 20 %
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận): 10%
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ…): 10%
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 30%
8.3. Thi cuối kỳ: 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: Tuần 9.
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận hoặc trắc nghiệm
211
32. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
học còn giúp sinh viên biết được văn hóa ứng xử trong nội bộ doanh nghiêp, trong xây
dựng và phát triển thương hiệu cũng như trong trong hoạt động Marketing, đàm phán
và thương lượng trong hoạt động kinh doanh. Và đặc biệt, sinh viên còn nắm vững văn
hóa trong định hướng với khách hàng.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về văn hoá, văn hoá kinh doanh, và
việc vận dụng những kiến thức đó trong xây dựng và phát triển văn hoá doanh nghiệp.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1. Tổng quan về văn hóa doanh nghiệp
1.1. Những vấn đề cơ bản về văn hóa
1.1.1 Một số khái niệm
1.1.2 Các chức năng của văn hóa
1.1.3 Vai trò của văn hóa
1.2 Văn hóa doanh nghiệp
1.2.1 Quan niệm về văn hóa doanh nghiệp
1.2.2 Vai trò của văn hóa doanh nghiệp
1.2.3 Cấu trúc của văn hóa doanh nghiệp
1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp
Chương 2. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp
2.1. Nội dung xây dựng văn hóa doanh nghiệp
2.2. Xây dựng phong cách quản lý
2.3 Xây dựng hệ thống tổ chức
2.3.1 Quan điểm tổ chức định hướng môi trường
2.3.2 Quan điểm tổ chức định hướng con người
2.4 Xây dựng chương trình đạo đức
2.5 Phân loại mô hình văn hóa doanh nghiệp
2.5.1 Theo sự phân cấp quyền lực
2.5.2 Theo cơ cấu và định hướng vào con người và nhiệm vụ
2.5.3 Theo mối quan tâm nhân tố con người và thành tích
2.5.4 Theo vai trò của lãnh đạo
Chương 3. Đạo đức kinh doanh
3.1. Khái niệm và vai trò về đạo đức kinh doanh
3.2. Các triết lý đạo đức
3.3 Nghĩa vụ và trách nhiệm xã hội
3.4 Các chuẩn mực đạo đức kinh doanh
3.5 Đạo đức trong hoạt động kinh doanh.
3.6 Chuẩn mực đạo đức trong hoạt động doanh nghiệp
Chương 4. Văn hóa trong các hoạt động kinh doanh
4.1. Văn hóa ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp
4.2 Văn hóa trong xây dựng và phát triển thương hiệu
4.3 Văn hóa trong hoạt động Marketing
4.4 Văn hóa trong đàm phán và thương lượng
213
4 Đọc
Tuần Chương 3. (tt)
1 1
3.3 Nghĩa vụ và trách nhiệm xã hội
Chương 3. (tt) 4 [1],
Tuần 3.4 Các chuẩn mực đạo đức kinh doanh [2],
1 1
11 3.5 Đạo đức trong hoạt động kinh [4]
doanh.
Chương 3. (tt) 4 Đọc
Tuần
3.6 Chuẩn mực đạo đức trong hoạt động 1 1
12
doanh nghiệp
Chương 4. Văn hóa trong các hoạt 4 [1],
động kinh doanh [2],
Tuần 4.1. Văn hóa ứng xử trong nội bộ doanh [4]
1 1
13 nghiệp
4.2 Văn hóa trong xây dựng và phát
triển thương hiệu
Tuần Chương 4. (tt) 4 Đọc
1 1
14 4.3 Văn hóa trong hoạt động Marketing
Chương 4. (tt) 4 [1],
Tuần
4.4 Văn hóa trong định hướng với 1 1 [2],
15
khách hàng [4]
Tổng cộng 20 10 60
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: (trọng số) 20%
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận): 10%
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ…): 10%
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: Trọng số 30%
8.3. Thi cuối kỳ: Trọng số 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Bài tập, kiểm tra: Tuần thứ 8
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
215
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận hoặc trắc nghiệm
33. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUẢN TRỊ DỊCH VỤ BỔ SUNG
Có trách nhiệm trong học tập cũng như trong công việc, yêu nghề, tận tâm và có
sáng kiến trong quá trình thực hiện công việc.
d. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng thích nghi
với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn
đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có
năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải
tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.….
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
- Biết được những kiến thức cơ bản về tổ chức, quản trị trong hoạt động kinh doanh
dịch vụ bổ sung
- Đánh giá dịch vụ bổ sung
- Phân tích các yếu tố tác động đến kết quả dịch vụ và kỹ năng lập kế hoạch và thực
hiện kế hoạch kinh doanh dịch vụ bổ sung
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần cung cấp cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ bổ sung trong
khách sạn, điều hành kinh doanh loại hình dịch vụ bổ sung, công tác Marketing của
dịch vụ bổ sung, Quản trị chất lượng dịch vụ bổ sung.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1. Tổng quan quản trị dịch vụ bổ sung trong khách sạn
1.1. Khái niệm và đặc điểm dịch vụ bổ sung
1.2. Đặc điểm kinh doanh dịch vụ bổ sung
1.3. Tầm quan trọng của kinh doanh dịch vụ bổ sung
1.4. Các chức năng của quản trị dịch vụ bổ sung trong khách sạn
1.5. Cấu trúc cho các quyết định quản trị dịch vụ bổ sung trong khách sạn
1.6 Xu hướng phát triển dịch vụ bổ sung trong khách sạn
Chương 2: Các loại hình kinh doanh dịch vụ bổ sung trong khách sạn
2.1. Kinh doanh dịch vụ ăn uống
2.2. Kinh doanh dịch vụ Spa -massage
2.3. Kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí thể thao
2.4. Kinh doanh dịch vụ vận chuyển
2.5. Kinh doanh các dịch vụ khác
Chương 3. Tổ chức hoạt động Marketing và bán trong dịch vụ bổ sung
3.1 Khái niệm, mục tiêu của Marketing trong dịch vụ bổ sung
3.2 Sự khác biệt trong Marketing dịch vụ bổ sung
3.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy bộ phận Marketing và bán trong dịch vụ bổ sung
3.4 Marketing hỗn hợp trong kinh doanh dịch vụ bổ sung
3.5 Tổ chức hoạt động Marketing trong kinh doanh dịch vụ bổ sung
3.6 Tổ chức hoạt động bán trong kinh doanh dịch vụ bổ sung
Chương 4. Quản trị chất lượng dịch vụ trong dịch vụ bổ sung
217
34. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUẢN TRỊ SỰ ĐỔI MỚI
- Mô tả được các khái niệm về thay đổi và quản trị sự thay đổi
- Trình bày và giải thích được những vấn đề cơ bản về sự thay đổi để chỉ ra sự tất yếu
của thay đổi và sự cần thiết của quản trị sự thay đổi
- Trình bày những áp lực buộc tổ chức phải thay đổi; Giải thích và phân loại các quy
trình thay đổi
- Giải thích và thảo luận về phản ứng của con người trước những thay đổi trong tổ
chức
- Sử dụng lý thuyết, cách tiếp cận phù hợp và vận dụng vào những ví dụ, tình huống
giả định, mô phỏng từ thực tế
- Thảo luận và cùng với nhóm giải quyết các tình huống, đề xuất các phương án và kế
hoạch quản trị sự thay đổi đồng thời tổ chức thực hiện cho một tình huống cụ thể
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cần thiết về sự thay đổi
như: hình thức thay đổi, loại thay đổi những áp lực khiến cho tổ chức phải thay đổi…;
những mô hình quản trị sự thay đổi, quy trình quản trị sự thay đổi, những phản ứng
của các cá nhân trong tổ chức trước những thay đổi; lập được kế hoạch cho sự thay
đổi, theo dõi, kiểm soát quá trình thay đổi, đưa ra những biện pháp xử lý những phản
ứng của con người trước thay đổi trong tổ chức để đảm bảo hiệu quả cho tổ chức trong
quá trình thay đổi
4. Nội dung chi tiết học phần
CHƯƠNG 1. SỰ THAY ĐỔI VÀ QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI TRONG TỔ
CHỨC
1.1. Tổng quan về sự thay đổi
1.2. Quản trị sự thay đổi
CHƯƠNG 2. CÁC ÁP LỰC THAY ĐỔI
2.1. Các lực lượng dẫn dắt sự thay đổi
2.2. Các lực lượng kháng cự sự thay đổi
CHƯƠNG 3: CÁC MÔ HÌNH QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI
3.1. Mô hình tiếp cận có hệ thống
3.2. Mô hình 8 bước để thay đổi của John P.Kotter
3.3. Mô hình 3 bước thay đổi của Kurt Lewin
CHƯƠNG 4: HOẠCH ĐỊNH CHO SỰ THAY ĐỔI
4.1 Quy trình hoach định cho sự thay đổi
4.2 Vấn đề cần lưu ý
CHƯƠNG 5: THỰC HIỆN THAY ĐỔI
5.1 Các bước thực hiện thay đổi
5.2 Vai trò của các nhà quản trị trong quá trình thay đổi
CHƯƠNG 6: CÁC VẤN ĐỀ VỀ CON NGƯỜI TRONG QUẢN TRỊ SỰ THAY
ĐỔI
6.1. Những người chống đối
6.2. Những người thực hiện thay đổi
6.3. Phản ứng trước thay đổi
223
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 20 %
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận): 10%
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ…): 10%
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 30%
8.3. Thi cuối kỳ: 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ.
- Kiểm tra giữa kỳ: Tuần thứ 8.
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường).
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận hoặc trắc nghiệm
226
35. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TRONG
KHÁCH SẠN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Quản trị Bán hàng trong khách sạn
- Mã học phần: ………………. Số tín chỉ: 2
- Yêu cầu của học phần : Tự chọn
- Các học phần học trước: Không
- Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có): Không.
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp (15 tiết lý thuyết/tín chỉ):
+ Lý thuyết (15 tiết lý thuyết/tín chỉ): 20 tiết
+ Bài tập/Thảo luận trên lớp (15 tiết lý thuyết/tín chỉ): 10 tiết
+ Thực hành/Thí nghiệm (30 tiết/tín chỉ): … tiết
+ Thực tập tại cơ sở (45-90 giờ/tín chỉ): … giờ
+ Làm tiểu luận, bài tập lớn (60 giờ/tín chỉ): … giờ
Giờ chuẩn bị cá nhân (30 giờ/tín chỉ):
+ Hoạt động nhóm: 18 giờ
+ Tự học, tự nghiên cứu: 42 giờ
- Bộ môn phụ trách học phần: QTKD Khách sạn - Nhà hàng
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
a. Kiến thức
Hiểu các kiến thức cơ bản về bán hàng và quản trị bán hàng; các kiến thức liên
quan đến thiết kế mô hình lực lượng bán hàng, phân tích bán hàng, dự báo bán hàng,
đề ra chỉ tiêu và ngân sách bán hàng, quản lý năng suất bán hàng, xây dựng đội ngũ
bán hàng thông qua công tác tuyển dụng, đào tạo và cuối cùng là chính sách đánh giá,
lương thưởng, đãi ngộ cho lực lượng bán hàng
b. Kỹ năng
- Thực hiện được việc lập bảng biểu, vẽ biểu đồ quản trị bán hàng;
- Xây dựng lịch trình quản trị bán hàng cho doanh nghiệp;
- Phân tích được kết quả để lựa chọn các chiến lược bán hàng hiệu quả;
- Biết áp dụng áp dụng các phương pháp để tăng năng suất của lực lượng bán
hàng;
- Phát triển kĩ năng lập luận, thảo luận nhóm, thuyết trình trước đám đông;
c. Thái độ
- Học tập nghiêm túc. Tôn trọng người học cùng và giảng viên giảng dạy;
- Bồi dưỡng lòng say mê nghề nghiệp, tinh thần không ngừng học hỏi, tích cực
trau dồi kiến thức, rèn luyện kỹ năng.
d. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
227
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có khả năng tự
định hướng thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến
thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra
được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề
phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
- Nêu được khái niệm về cơ bản về bán hàng: bản chất, vai trò của bán hàng;
- Phân biệt và xác định rõ những yếu tố tác động đến hành vi mua sắm của
khách hàng;
- Trình bày được các giai đoạn của việc lập kế hoạch bán hàng, phân tích bán
hàng
- Quản lý lý được năng suất bán hàng của lực lượng bán hàng;
- Xác định được vấn đề cơ bản của bán hàng và quản trị bán hàng trong thế kỷ
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bán hàng và quản trị bán
hàng, vai trò của người bán hàng và người quản lý bán hàng; Nắm vững được các
phương thức bán hàng khá đa dạng và chuyên biệt hiện nay. Lập kế hoạch bán hàng,
dự báo bán hàng, tính toán ngân sách, thiết lập chỉ tiêu bán hàng; Xác định được
phương pháp tăng năng suất của khu vực bán hàng; Tổ chức lực lượng bán hàng, đào
tạo đội ngũ bán hàng, đánh giá đội ngũ bán hàng và xây dựng chính sách lương thưởng
nhằm quản lý hiệu quả lực lượng bán hàng.
4. Nội dung chi tiết học phần
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về bán hàng và quản trị bán hàng trong doanh nghiệp
1.1. Hoạt động bán hàng của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm bán hàng và vai trò của hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp
1.1.2. Các hình thức bán hàng
1.1.3. Quy trình bán hàng của doanh nghiệp
1.2. Khái niệm và vai trò của quản trị bán hàng
1.2.1. Khái niệm quản trị bán hàng
1.2.2. Vai trò của quản trị bán hàng
1.2.3. Mối quan hệ giữa quản trị bán hàng với các lĩnh vực quản trị khác trong doanh
nghiệp
1.3. Các nội dung cơ bản của quản trị bán hàng
1.3.1. Xây dựng kế hoạch bán hàng
1.3.2. Tổ chức mạng lưới bán hàng
1.3.3. Tổ chức lực lượng bán hàng
1.3.4. Kiểm soát bán hàng
1.3.5. Các hoạt động hỗ trợ bán hàng
Chương 2: Xây dựng kế hoạch bán hàng của doanh nghiệp
2.1. Kế hoạch bán hàng của doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm và vai trò của kế hoạch bán hàng
228
hàng
2.3.1. Khái niệm và các loại
mục tiêu bán hàng
2.3.2. Các căn cứ xây dựng
mục tiêu bán hàng
2.3.3. Quy trình xây dựng
mục tiêu bán hàng trong
doanh nghiệp
2.3.4. Các tiêu chuẩn
SMART của mục tiêu bán
hàng
Chương 2: Xây dựng kế
hoạch bán hàng của doanh
nghiệp
2.4. Xác định các hoạt động
và chương trình bán hàng
2.4.1. Xác định các hoạt động
bán hàng
2.4.2. Xây dựng các chương
Tuần Đọc tài
trình bán hàng 1 1 2 2
4 liệu [1]
2.5. Xây dựng ngân sách
bán hàng
2.5.1. Khái niệm và vai trò
của ngân sách bán hàng
2.5.2. Các phương pháp xây
dựng ngân sách bán hàng
2.5.3. Nội dung của ngân
sách bán hàng
Tuần Chương 3: Tổ chức mạng 2 4 Đọc tài
5 lưới bán hàng của doanh liệu [1]
nghiệp
3.1. Khái niệm và vai trò của
cơ cấu tổ chức mạng lưới
bán hàng
3.1.1. Khái niệm cơ cấu tổ
chức mạng lưới bán hàng
3.1.2. Vai trò của cơ cấu tổ
chức mạng lưới bán hàng
3.1.3. Các chức danh bán
hàng chủ yếu trong cơ cấu tổ
chức mạng lưới bán hàng
3.2. Một số dạng cơ cấu tổ
233
bán hàng
4.1.3. Phân loại lực lượng
bán hàng
4.2. Xác định quy mô và cơ
cấu lực lượng bán hàng của
doanh nghiệp
4.2.1. Xác định quy mô lực
lượng bán hàng
4.2.2. Xác định cơ cấu lực
lượng bán hàng
4.3. Xây dựng định mức cho
lực lượng bán hàng
4.3.1. Khái niệm và tầm quan
trọng của việc xây dựng định
mức cho lực lượng bán hàng
4.3.2. Các loại định mức bán
hàng
4.3.3. Các căn cứ xây dựng
định mức cho lực lượng bán
hàng
Chương 4: Tổ chức lực
lượng bán hàng của doanh
nghiệp
4.4. Tuyển dụng và đào tạo
lực lượng bán hàng của
doanh nghiệp
4.4.1. Tuyển dụng lực lượng
bán hàng
4.4.2. Đào tạo và phát triển
lực lượng bán hàng
Tuần Đọc tài
4.5. Tạo động lực cho lực 2 4
8 liệu [1]
lượng bán hàng của doanh
nghiệp
4.5.1. Khái niệm và vai trò
của tạo động lực cho lực
lượng bán hàng
4.5.2. Quy trình tạo động lực
cho lực lượng bán hàng
4.5.3. Các biện pháp chủ yếu
tạo động lực cho lực lượng
bán hàng
Tuần Chương 5: Kiểm soát bán 1 1 2 2 Đọc tài
235
sản phẩm
6.2.2. Hoạt động vận chuyển,
lắp đặt, sửa chữa, bảo trì sản
phẩm
6.2.3. Hoạt động tư vấn sử
dụng sản phẩm
6.2.4. Hoạt động chăm sóc
khách hàng
Chương 6: Tổ chức các
hoạt động hỗ trợ bán hàng
của doanh nghiệp
6.1. Tổ chức hoạt động
khuyến mãi bán hàng
6.1.1. Khái quát về khuyến
mãi bán hàng
6.1.2. Xây dựng chương trình
khuyến mãi bán hàng
6.1.3. Tổ chức thực hiện
chương trình khuyến mãi bán
hàng
Tuần Đọc tài
6.1.4. Kiểm soát hoạt động 1 1 2 2
12 liệu [1]
khuyến mãi bán hàng
6.2. Tổ chức các dịch vụ sau
bán hàng
6.2.1. Hoạt động bảo hành
sản phẩm
6.2.2. Hoạt động vận chuyển,
lắp đặt, sửa chữa, bảo trì sản
phẩm
6.2.3. Hoạt động tư vấn sử
dụng sản phẩm
6.2.4. Hoạt động chăm sóc
khách hàng
Tuần 7.2. Tiến trình bán hàng 1 1 2 2 Đọc tài
13 7.2.1. Tiếp cận khách hàng liệu [1]
và thiết lập quan hệ
7.2.2. Thăm dò nhu cầu mua
7.2.3. Chuẩn bị chào hàng
7.2.4. Thực hiện việc chào
hàng và nói giá.
7.2.5. Thương lượng với
237
khách hàng
7.2.6. Dứt điểm bán hàng, kết
thúc thương vụ
7.2.7. Sau khi bán
7.2. Tiến trình bán hàng
7.2.1. Tiếp cận khách hàng
và thiết lập quan hệ
7.2.2. Thăm dò nhu cầu mua
7.2.3. Chuẩn bị chào hàng
Tuần 7.2.4. Thực hiện việc chào Đọc tài
2 4
14 hàng và nói giá. liệu [1]
7.2.5. Thương lượng với
khách hàng
7.2.6. Dứt điểm bán hàng, kết
thúc thương vụ
7.2.7. Sau khi bán
Tuần 7.2. Tiến trình bán hàng Đọc tài
1 1 2 2
15 Ôn tập liệu [1]
Tổng 20 10 18 42
4. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh thường xuyên: Trọng số 20 %
- Chuyên cần, thái độ học tập
- Kiểm tra thường xuyên
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: Trọng số 30%
8.3. Thi cuối kỳ: Trọng số 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra định kỳ: Tuần thứ 9 của học kỳ.
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận.
238
36. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TIỀN SẢNH
môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề
chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có
năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải
tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.….
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
- Hiểu được tầm quan trọng của bộ phận tiền sảnh
- Nắm cách thức tổ chức, điều hành hoạt động bộ phận tiền sảnh.
- Nắm rõ các quy trình đón tiếp và phục vụ khách.
- Biết cách giao tiếp, ứng xử và giải quyết phàn nàn khách hàng
3. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về các hoạt động của bộ
phận tiền sảnh, vai trò của bộ phận tiền sảnh trong hoạt động kinh doanh của một cơ
sở lưu trú. Sau khi học xong học phần này, người học có thể hiểu và biết vận dụng
những kiến thức đã học vào lĩnh vực kinh doanh lưu trú; biết cách thực hiện các công
việc từ khâu nhận đặt phòng đến lúc khách trả phòng, thanh toán tiền, nhận biết cách
bố trí nhân sự và các hoạt động khác thuộc bộ phận tiền sảnh.
4. Nội dung chi tiết học phần
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ BỘ PHẬN LỄ TÂN
1.1. Giới thiệu chung về kinh doanh lưu trú
1.2. Cơ cấu tổ chức của khách sạn
1.3. Vai trò của bộ phận lễ tân
1.4. Mối quan hệ giữa bộ phận lễ tân và các bộ phận khác
1.5. Chu trình phục vụ khách của lễ tân
1.6. Những yêu cầu đối với nhân viên lễ tân
CHƯƠNG 2 CHUẨN BỊ LÀM VIỆC
2.1. Chuẩn bị nhận ca làm việc
2.2. Bố trí và sắp xếp nơi làm việc
2.3. Các thuật ngữ chuyên ngành
CHƯƠNG 3 NHẬN VÀ XỬ LÝ CÁC YÊU CẦU ĐẶT GIỮ PHÒNG
3.1. Khái quát chung về đặt phòng
3.2. Cách thức và nguồn đặt phòng
3.3. Các hình thức đặt phòng
3.4. Các loại và mức giá phòng
3.5. Hệ thống đặt phòng
3.6. Quy trình nhận đặt phòng
3.7. Tình huống nhận đặt phòng
3.8. Sửa đổi và hủy đặt phòng
3.9. Tìm hiểu và phục vụ nhu cầu phát sinh của khách
CHƯƠNG 4 DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ VÀ NHẬN PHÒNG CHO KHÁCH
4.1. Những hoạt động chuẩn bị đón khách
4.2. Quy trình làm thủ tục nhận phòng
240
CHƯƠNG 1 GIỚI
THIỆU VỀ BỘ PHẬN
LỄ TÂN
Đọc tài
Tuần 1.3. Vai trò của bộ phận
2 1 6 liệu [1],
2 lễ tân
[2]
1.4. Mối quan hệ giữa bộ
phận lễ tân và các bộ
phận khác
CHƯƠNG 1 GIỚI Đọc tài
THIỆU VỀ BỘ PHẬN liệu [1],
LỄ TÂN [2]
Tuần
1.5. Chu trình phục vụ 2 1 6
3
khách của lễ tân
1.6. Những yêu cầu đối
với nhân viên lễ tân
CHƯƠNG 2 CHUẨN Đọc tài
BỊ LÀM VIỆC liệu [1],
Tuần 2.1. Chuẩn bị nhận ca [2]
2 1 6
4 làm việc
2.2. Bố trí và sắp xếp nơi
làm việc
CHƯƠNG 2 CHUẨN Đọc tài
BỊ LÀM VIỆC liệu [1],
2.3. Các thuật ngữ [2]
chuyên ngành
Tuần
CHƯƠNG 3 NHẬN VÀ 2 1 6
5
XỬ LÝ CÁC YÊU CẦU
ĐẶT GIỮ PHÒNG
3.1. Khái quát chung về
đặt phòng
CHƯƠNG 3 NHẬN VÀ Đọc tài
XỬ LÝ CÁC YÊU CẦU liệu [1],
ĐẶT GIỮ PHÒNG [2]
Tuần
3.2. Cách thức và nguồn 2 1 6
6
đặt phòng
3.3. Các hình thức đặt
phòng
Tuần CHƯƠNG 3 NHẬN VÀ 2 1 6 Đọc tài
7 XỬ LÝ CÁC YÊU CẦU liệu [1],
ĐẶT GIỮ PHÒNG [2]
3.4. Các loại và mức giá
242
phòng
3.5. Hệ thống đặt phòng
CHƯƠNG 3 NHẬN VÀ Đọc tài
XỬ LÝ CÁC YÊU CẦU liệu [1],
ĐẶT GIỮ PHÒNG [2]
Tuần
3.6. Quy trình nhận đặt 2 1 6
8
phòng
3.7. Tình huống nhận đặt
phòng
CHƯƠNG 3 NHẬN VÀ Đọc tài
XỬ LÝ CÁC YÊU CẦU liệu [1],
ĐẶT GIỮ PHÒNG [2]
3.8. Sửa đổi và hủy đặt
Tuần
phòng 2 1 6
9
3.9. Tìm hiểu và phục vụ
nhu cầu phát sinh của
khách
Bài kiểm tra lần 1
CHƯƠNG 4 DỊCH VỤ Đọc tài
ĐĂNG KÝ VÀ NHẬN liệu [1],
PHÒNG CHO KHÁCH [2]
Tuần
4.1. Những hoạt động 2 1 6
10
chuẩn bị đón khách
4.2. Quy trình làm thủ tục
nhận phòng
CHƯƠNG 4 DỊCH VỤ Đọc tài
ĐĂNG KÝ VÀ NHẬN liệu [1],
PHÒNG CHO KHÁCH [2]
Tuần
4.3. Thủ tục đăng ký 2 1 6
11
phòng
4.4. Phục vụ hành lý cho
khách
CHƯƠNG 5 PHỤC VỤ Đọc tài
KHÁCH LƯU TRÚ liệu [1],
TRONG KHÁCH SẠN [2]
5.1. Cập nhật dữ liệu và
Tuần
đáp ứng các yêu cầu của 2 1 6
12
khách
5.2. Cung cấp dịch vụ
bưu điện
5.3. Dịch vụ báo thức
243
dẫn của
GV
Thực
2. Nhập dữ liệu và lưu trữ hành theo
Tuần
thông tin khách 05 05 hướng
2
dẫn của
GV
Thực
3. Thực hành kỹ năng Làm
hành theo
Tuần thủ tục đăng ký buồng cho
05 05 hướng
3 khách
dẫn của
GV
Thực
4. Nhập dữ liệu và lưu trữ hành theo
Tuần
thông tin khách 05 05 hướng
4
dẫn của
GV
Thực
5. Thực hành kỹ năng Giải
hành theo
Tuần quyết các tình huống trong
05 05 hướng
5 ca làm việc
dẫn của
GV
Thực
6. Nhập dữ liệu và lưu trữ hành theo
Tuần
thông tin khách 05 05 hướng
6
Kiểm tra dẫn của
GV
Thực
7. Thực hành kỹ năng Giải
hành theo
Tuần quyết các tình huống trong
05 05 hướng
7 ca làm việc
dẫn của
Kiểm tra
GV
Thực
hành theo
Tuần 8. Nhập dữ liệu và lưu trữ
05 05 hướng
8 thông tin khách
dẫn của
GV
Tuần 9. Thực hành kỹ năng Làm 05 05 Thực
9 thủ tục thanh toán và trả hành theo
buồng cho khách hướng
dẫn của
247
GV
Thực
hành theo
Tuần 10. Nhập dữ liệu và lưu trữ
05 05 hướng
10 thông tin khách
dẫn của
GV
Thực
hành theo
Tuần 11. Ôn tập thực hành các
05 05 hướng
11 kỹ năng nghiệp vụ lễ tân
dẫn của
GV
Thực
hành theo
Tuần
Ôn tập và kiểm tra 05 05 hướng
12
dẫn của
GV
Tổng 60 60
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
-Tham dự đầy đủ các giờ học lý thuyết và thảo luận;
-Nghiên cứu giáo trình và các tài liệu tham khảo khác;
-Tham gia ý kiến, chuẩn bị nội dung và trình bày vào các giờ thảo luận;
-Làm đầy đủ bài kiểm tra, thi kết thúc học phần.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: (trọng số) 20%
- Tham gia học tập trên lớp, thực hành tại khách sạn: đi học và đi thực hành đầy đủ,
chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận.
- Phần tự học tự lên lớp: hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
cá nhân; bài tập nhóm.
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: Trọng số 30%
8.3. Thi cuối kỳ: Trọng số 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra thực hành định kỳ: Tuần thứ 6, 12
- Thi cuối kỳ:: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Thực hành
248
- Giúp Sinh viên định hướng, làm quen và học hỏi những kinh nghiệm trong
công việc.
d. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ Lễ tân đã được đào tạo; có sáng
kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng thích
nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh
nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ Lễ tân; có khả năng đưa ra được
kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp
về giao tiếp tốt với khách hàng
2.2. Yêu cầu chung
- Sinh viên phải chấp hành tốt các nội quy, quy định của Bộ môn, Khoa, nhà
Trường và Doanh nghiệp.
- Tuân theo sự hướng dẫn của GVHD và quản lý trực tiếp của doanh nghiệp.
- Quan sát, ghi chép lại các chia sẻ của doanh nghiệp: quy tắc, tiêu chuẩn nghề,
quy trình, tiêu chuẩn thực hiện công việc.
- Hoàn thành các nhiệm vụ theo yêu cầu của GVHD và cán bộ hướng dẫn tại
doanh nghiệp.
3. Nội dung thực tế
- Sinh viên quan sát tìm hiểu về bộ phận Lễ tân trong khách sạn, resort
- Tìm hiểu từng vị trí công việc trong bộ phận Lễ tân trong khách sạn, resort
- Tìm hiểu các thông tin về môi trường làm việc, các quy định của bộ phận Lễ
tân trong khách sạn, resort
- Quan sát và thực hành các nội dung sau:
+ Quy trình nhận đặt phòng
+ Quy trình Chào đón khách/tiếp nhận thông tin
+ Quy trình chech-in
+ Quy trình check-out
+ Quy trình kết nối thông tin liên lạc với các bộ phận khác
+ Quy trình kiểm tra và xử lý đồ thất lạc,…
+ Quy trình giải quyết và xử lý phàn nàn khách hàng
4. Tiêu chí và cách đánh giá: Việc đánh giá kết quả thực tế của Sinh viên dựa các
tiêu chí sau:
4.1. Đánh giá kết quả thực tế của giáo viên trực tiếp hướng dẫn Sinh viên (4 điểm)
Giáo viên hướng dẫn trực tiếp đánh giá kết quả của Sinh viên vào các tiêu chí sau:
St Nội dung Yêu cầu Điểm Điểm
t tối đánh
đa giá
1 Thời gian thực - Đảm bảo thực hiện đúng quy định về thời
0,5
hiện gian theo chương trình và doanh nghiệp.
2 Thái độ, đạo đức, - Chấp hành và tuân thủ theo các nội quy 1
tác phong chung trong chuyến đi thực tế.
- Không vi phạm nội quy đã quy định.
250
39. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUẢN TRỊ BUỒNG PHÒNG
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Quản trị buồng phòng
- Mã học phần: ………………. Số tín chỉ: 2
- Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
- Các học phần học trước: Nhập môn kinh doanh khách sạn
- Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có): Không.
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp (15 tiết lý thuyết/tín chỉ):
+ Lý thuyết (15 tiết lý thuyết/tín chỉ): 20 tiết
+ Bài tập/Thảo luận trên lớp (15 tiết lý thuyết/tín chỉ): 10 tiết
+ Thực hành/Thí nghiệm (30 tiết/tín chỉ): 0 tiết
+ Thực tập tại cơ sở (45-90 giờ/tín chỉ): 0 giờ
+ Làm tiểu luận, bài tập lớn (60 giờ/tín chỉ): 0 giờ
Giờ chuẩn bị cá nhân (30 giờ/tín chỉ):
+ Hoạt động nhóm: 0 giờ
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60 giờ
- Bộ môn phụ trách học phần: BM QTKD KS-NH
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
a.Kiến thức
Trang bị cho Sinh viên những kiến thức cơ sở và chuyên sâu về mặt lý luận
khoa học trong công tác quản trị buồng phòng; Nắm được cách thức tổ chức, điều
hành, kiểm tra, giám sát các hoạt động trong bọ phận buồng phòng. Giúp Sinh viên
nắm chắc những vấn đề quản trị nguồn nhân lực, quản trị chất lượng dịch vụ buồng
phòng hiệu quả.
b. Kỹ năng:
+ Kỹ năng lập kế hoạch công việc cho bộ phận buồng phòng.
+ Kỹ năng xây dựng sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ phận buồng phòng
+ Phát triển kỹ năng giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ và thuyết trình
c. Thái độ:
+ Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của bộ phận buồng phòng.
+ Bồi dưỡng lòng say mê nghề nghiệp và tinh thần học hỏi.
+ Có tinh thần và thái độ nghiêm túc về nghề nghiệp của mình trong tương lai.
+ Chuẩn bị trước nội dung bài học và giáo trình tại nhà.
+ Có óc quan sát, tư duy phê phán – phản biện.
+ Có trách nhiệm trong học tập cũng như trong công việc, yêu nghề, tận tâm và
có sáng kiến trong quá trình thực hiện công việc.
d. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
253
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng thích nghi với các
môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề
chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có
năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải
tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.….
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
- Hiểu được tầm quan trọng của bộ phận buồng và nhân viên buồng trong kinh
doanh khách sạn và cơ sở lưu trú.
- Nắm cách thức tổ chức, điều hành hoạt động bộ phận buồng.
- Nắm rõ các quy trình đón tiếp và phục vụ khách.
- Biết cách giao tiếp, ứng xử và giải quyết phàn nàn khách hàng
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học nhằm cung cấp các kiến thức tầm quan trọng của bộ phận buồng và
nhân viên buồng phòng. Nắm được cách thức tổ chức các hoạt động tác nghiệp trong
bộ phận buồng. Hiểu rõ các quy trình tổ chức, hoạt động tác nghiệp trong các khu vực
khách lưu trú, khu vực công cộng và bộ phận giặt là.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1 Giới thiệu về bộ phận nhà buồng
1.1 Vai trò của bộ phận buồng
1.2 Chức năng của bộ phận buồng
1.3 Cơ cấu tổ chức của bộ phận Buồng
1.4 Nhiệm vụ của nhân viên buồng
Chương 2 Trang thiết bị, tiện nghi và cách bố trí buồng khách
2.1.Trang thiết bị phòng ngủ và phòng tắm
2.2. Các loại mỹ phẩm, vật dụng khách có thể dùng, có thể mang đi và
không được mang đi
2.3.Các loại đồ vải và các loại giường
2.4. Cách bố trí buồng khách
Chương 3 Trang thiết bị, hóa chất chuyên dụng trong bộ phận buồng và kỹ thuật,
phương pháp làm vệ sinh
3.1 Thiết bị, dụng cụ làm vệ sinh
3.2 Hoá chất
3.3 Quản lý thiết bị và dụng cụ
3.4. Nguyên nhân gây bẩn, kỹ thuật và phương pháp làm vệ sinh
Chương 4 Quy trình vệ sinh
4.1 Yêu cầu, nguyên tắc và ý nghĩa vệ sinh buồng
4.2 Một số thuật ngữ trong nghiệp vụ buồng và tình trạng buồng
4.3 Chuẩn bị làm việc
4.4 Quy trình dọn vệ sinh buồng khách
4.5 Kết thúc ca làm việc
254
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh thường xuyên: Trọng số 20 %
- Chuyên cần, thái độ học tập: 10%
- Kiểm tra thường xuyên: 10%
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: Trọng số 30 %
8.3. Thi cuối kỳ: Trọng số 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra định kỳ: Tuần thứ 8, 14 của học kỳ
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Thi thực hành
262
- Giúp sinh viên định hướng, làm quen và học hỏi những kinh nghiệm trong
công việc.
d. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ buồng đã được đào tạo; có sáng
kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng thích
nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh
nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ buồng; có khả năng đưa ra được
kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp
về giao tiếp tốt với khách hàng
2.2. Yêu cầu chung
- Sinh viên phải chấp hành tốt các nội quy, quy định của Tổ bộ môn, Khoa, nhà
Trường và Doanh nghiệp.
- Tuân theo sự hướng dẫn của GVHD và quản lý trực tiếp của doanh nghiệp.
- Quan sát, ghi chép lại các chia sẻ của doanh nghiệp: quy tắc, tiêu chuẩn nghề,
quy trình, tiêu chuẩn thực hiện công việc.
- Hoàn thành các nhiệm vụ theo yêu cầu của GVHD và cán bộ hướng dẫn tại
doanh nghiệp.
3. Nội dung thực tế
- Sinh viên quan sát tìm hiểu về bộ phận buồng trong khách sạn, resort
- Tìm hiểu từng vị trí công việc trong bộ phận buồng trong khách sạn, resort
- Tìm hiểu các thông tin về môi trường làm việc, các quy định của bộ phận
buồng trong khách sạn, resort.
- Quan sát và thực hành các nội dung sau:
+ Quy trình vào phòng khách
+ Quy trình vệ sinh phòng khách
+ Quy trình kiểm tra và xử lý đồ thất lạc, minibar, giặt ủi, cho khách mượn
đồ dùng,…
+ Quy trình turndown phòng khách
+ Trang trí phòng khách theo chủ đề
+ Quy trình giải quyết và xử lý phàn nàn khách hàng
4. Tiêu chí và cách đánh giá: Việc đánh giá kết quả thực tế của Sinh viên dựa các
tiêu chí sau:
4.1. Đánh giá kết quả thực tế của giáo viên trực tiếp hướng dẫn Sinh viên (4 điểm)
Giáo viên hướng dẫn trực tiếp đánh giá kết quả của Sinh viên vào các tiêu chí sau:
St Nội dung Yêu cầu Điểm Điểm
t tối đánh
đa giá
1 Thời gian thực - Đảm bảo thực hiện đúng quy định về thời
0,5
hiện gian theo chương trình và doanh nghiệp.
2 Thái độ, đạo đức, - Chấp hành và tuân thủ theo các nội quy 1
tác phong chung trong chuyến đi thực tế.
- Không vi phạm nội quy đã quy định.
264
4.2. Đánh giá kết quả báo cáo thực tế của Sinh viên (6 điểm)
Điểm
Điểm
Stt Nội dung Yêu cầu tối
chấm
đa
Sinh viên nêu được lý do thực hiện chuyến
1 Lời nói đầu đi. 0,5
Ý nghĩa chuyến đi thực tế.
Phần 1: Lịch - Trình bày lịch trình chuyến đi thực tế 0,5
2
trình chuyến đi
Phần 2: Phân -Sinh viên trình bày, nhận xét đánh giá các
tích, nhận xét hoạt động của doanh nghiệp
một số dịch vụ + Cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị
3 2,5
thực tế tại điểm + Sản phẩm dịch vụ
đến + Cung cách phục vụ, thái độ nhân
viên,….
-Sinh viên đưa ra những cảm nhận của
0,5
Cảm nhận và mình trước và sau chuyến đi.
nhận xét kiến - Nhận xét chuyến đi thực tế
4 0,5
nghị của sinh - Kiến nghị, đề xuất của sinh viên:
0,5
viên + Về phía doanh nghiệp;
0,5
+ Đối với bộ môn/ Khoa/ Nhà trường
Hình thức trình
5 Trình bày đẹp, rõ ràng, đúng qui định,… 0,5
bày
……
Tổng điểm 6
……
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Thời gian thực hiện:
- Thời gian lập kế hoạch, chuẩn bị tổ chức: Bắt đầu từ tuần đầu tiên, học kỳ 2,
265
năm 2.
- Thời gian chính thức thực hiện: Tuần 25 - 30 Học kỳ 2 – Năm 2
5.2. Địa điểm
- Các khách sạn, resort tại TP. Nha Trang.
5.3. Lịch trình và phân công nhiệm vụ
THỜI GIÁO VIÊN PHỤ
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
GIAN TRÁCH
- Lập kế hoạch, xây dựng nội dung chương
trình thực tế.
- Liên hệ khách sạn, resort khảo sát, tổ chức
Bắt
thực hiện.
đầu từ
- Xây dựng nội dung chương trình thực tế.
tuần
- Họp tổ bộ môn, phổ biến kế hoạch, nội - Ban lập kế hoạch,
21 đến
dung chương trình thực tế và lấy ý kiến chung của nội dung và tổ chức
tuần
tổ. thực hiện.
23
- Phổ biến kế hoạch, nội dung thực tế đến
học kỳ
Sinh viên và lấy ý kiến Sinh viên.
2 năm
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho giáo viên,
2
Sinh viên thực hiện trước, trong sau chuyến đi
thực tế.
- Trình kế hoạch và nội dung đến Khoa,
Phòng đào tạo và Ban giám hiệu Trường.
Tuần - Hướng dẫn Sinh viên viết Báo cáo thực tế.
Giáo viên hướng dẫn
24
Tổ chức Sinh viên đi tham quan, trải nghiệm thực - Trưởng ban tổ chức
Tuần
tế tại bộ phận buồng của khách sạn, resort - Giáo viên hướng
25 -29
dẫn
Tuần - Sinh viên viết báo cáo thực tế tại nhà, hoàn thiện
- Giáo viên hướng
30 và nộp cho GVHD.
dẫn
- GVHD đánh giá ý thức, thái độ của Sinh viên.
Tuần - Tổ chức đánh giá báo cáo thực tế - Ban đánh giá báo
31 cáo thực tế.
6. Điều kiện thực hiện môn học
- Bộ môn hoặc Sinh viên tự liên hệ địa điểm thực hiện chuyến đi thực tế được
sự đồng ý của Khoa, Phòng Đào tạo, Lãnh đạo nhà trường.
- Kinh phí: Nhà trường sẽ hỗ trợ một phần kinh phí tổ chức chuyến đi thực tế và
Sinh viên tự nguyện đóng góp thêm kinh phí.
7. Học liệu tham khảo
[1]. Trường Đại học Khánh Hòa (2016), Quyết định ban hành Quy định bài tập
lớn, tiểu luận, khóa luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp đại học và cao đẳng chính quy.
266
42. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
KHÁCH SẠN 1
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Tiếng Anh Chuyên ngành khách sạn 1
- Mã học phần: ………………. Số tín chỉ: 03
- Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
- Các học phần học trước: Tiếng Anh 3
- Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có): Không.
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết: 12 tiết
+ Bài tập thực hành trên lớp: 33 tiết
Giờ chuẩn bị cá nhân:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 90
- Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Ngoại ngữ - Tổ Tiếng Anh
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
a. Kiến thức
Học phần trang bị cho sinh viên vốn từ vựng và các cấu trúc giao tiếp tiếng Anh
ở trình độ trung cấp, kiến thức về văn hóa phục vụ khách hàng trong trong ngành du
lịch – bộ phận lễ tân. Chương trình học được xây dựng theo 05 chủ đề (nghe điện
thoại, nhận đặt phòng, cho khách nhận phòng, cho khách trả phòng, giải quyết yêu
cầu/than phiền của khách).
b. Kỹ năng
Sinh viên được rèn luyện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết theo 05 chủ đề nói trên
(nghe điện thoại, nhận đặt phòng, cho khách nhận phòng, cho khách trả phòng, giải
quyết yêu cầu/than phiền của khách).
c. Thái độ
- Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của nghiệp vụ lễ tân trong lĩnh vực kinh
doanh nhà hàng –khách sạn;
- Bồi dưỡng lòng say mê nghề nghiệp, tinh thần không ngừng học hỏi, tích cực
trau dồi kiến thức, rèn luyện kỹ năng.
d. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có thái độ học tập nghiêm túc, tham gia tích cực vào các hoạt động học tập
trên lớp.
- Có trách nhiệm trong việc tự bồi dưỡng, ôn luyện kiến thức.
- Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có thể sử dụng thành thạo được một số cấu
trúc giao tiếp tiếng Anh trong lĩnh vực lễ tân, nắm được kiến thức về văn hóa nhằm
267
phục vụ cho việc giao tiếp có hiệu quả bằng tiếng Anh và ứng phó với các tình huống
thực tế trong môi trường Khách sạn.
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần cung cấp kiến thức và tạo cơ hội cho sinh viên rèn luyện kỹ năng ngôn
ngữ thông qua việc thực hành các nghiệp vụ liên quan đến bộ phận lễ tân trong khách
sạn như: nhận đặt phòng qua điện thoại, giải quyết yêu cầu/phàn nàn của khách, cho
khách nhận phòng/trả phòng, xử lý việc thanh toán hóa đơn lưu trú.
4. Nội dung chi tiết học phần
Bài Nội dung chính
Unit 1+18 Receiving incoming calls
Taking phone Taking messages
calls Dealing with requests via telephone
Difficult phone calls
Clarifying, checking, repeating and spelling
Unit 2 +3+4 Giving information to customers
Taking Answering questions about hotel facilitiesand services
reservations Taking room reservations
Confirming details of a booking
Changing and cancelling reservations
Turning down bookings
Giving explanations
Suggesting alternatives
- Clarifying, checking,
repeating and spelling
2. Structures
The Passive
Unit 2: Customer
information
1. Situations/Functions
- Giving information to
customers
- Answering questions about
Tuần Đọc tài
hotel facilities and services 1 2 6
3 liệu [1]
2. Structures
- Is there?/Are there?,
There’s/There are, There
isn’t/There aren’t
- Prepositions of location
accommodation
- Giving essential
information
2. Structures
- Possessive adjectives: my,
your, his, her, its; our, your,
their
- Object pronoun: me, you,
him, her, it; us, you, them
Đọc tài
Kiểm tra giữa kỳ lần 1
Tuần liệu [1],
Đóng vai giải quyết tình 0 3 6
7 bài tập
huống (Role-play)
nhóm
Unit 7: Dealing with check-
in problems
1. Situations/Functions
- Finding solutions for Đọc tài
Tuần problems liệu [1],
1 2 6
8 - Dealing with guests’ bài tập
special needs nhóm
2. Structures
- Past Simple
- Have got/haven’t got
Unit 8: Explaining how
things work in the hotel
room
1. Situations/Functions Đọc tài
Tuần - Helping guests with the liệu [1],
1 2 6
9 room facilities bài tập
- Small talk nhóm
2. Structures
- Imperatives for instructions
- Adjectives and adverbs
Tuần Unit 14: Meeting customer 1 2 6 Đọc tài
10 needs liệu [1],
1. Situations/Functions bài tập
- Dealing with customer nhóm
needs
- Customer care and
customer service
2. Structures
271
Đọc tài
Kiểm tra giữa kỳ lần 2
Tuần liệu [1],
Đóng vai giải quyết tình 0 3 6
14 bài tập
huống (Role-play)
nhóm
Đọc tài
Tuần liệu [1],
Ôn tập 3 6
15 bài tập
nhóm
Tổng 12 33 90
272
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh thường xuyên: Trọng số 20 %
Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ và tích cực thảo luận, tích cực phát biểu)
Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: Trọng số 30%
8.3. Thi cuối kỳ: Trọng số 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra định kỳ: Tuần thứ 7 và 14 của học kỳ (chậm nhất là tuần thứ 14 của học kỳ)
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Thi vấn đáp.
273
43. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
KHÁCH SẠN 2
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Tiếng Anh chuyên ngành khách sạn 2
- Mã học phần: ………………. Số tín chỉ: 03
- Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
- Các học phần học trước: Tiếng Anh chuyên ngành khách sạn 1
- Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có): Không.
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp:
+ Lý thuyết : 12 tiết
+ Bài tập thực hành trên lớp : 33 tiết
Giờ chuẩn bị cá nhân:
+ Tự học, tự nghiên cứu : 90
- Bộ môn phụ trách học phần: Tổ Tiếng Anh – Khoa Ngoại ngữ
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
a. Kiến thức
Môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức giao tiếp tiếng Anh trong
lĩnh vực buồng và có kiến thức về văn hóa nhằm phục vụ cho việc giao tiếp có hiệu
quả bằng tiếng Anh trong bộ phận buồng.
b. Kỹ năng
Sinh viên rèn luyện 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết trong đó chuyên sâu kỹ năng
Nói: phát âm, ngữ điệu. Sinh viên cũng có cơ hội rèn luyện kỹ năng nhằm phát huy
khả năng giao tiếp và đối phó với các tình huống thực tế trong môi trường Khách sạn.
c. Thái độ
- Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của nghiệp vụ Buồng trong lĩnh vực kinh
doanh nhà hàng – khách sạn;
- Bồi dưỡng lòng say mê nghề nghiệp, tinh thần không ngừng học hỏi, tích cực
trau dồi kiến thức, rèn luyện kỹ năng.
d. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có thái độ học tập nghiêm túc, tham gia tích cực vào các hoạt động học tập
trên lớp.
- Có trách nhiệm trong việc tự bồi dưỡng, ôn luyện kiến thức.
- Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có thể sử dụng thành thạo được một số cấu
trúc giao tiếp tiếng Anh trong lĩnh vực Buồng, nắm được kiến thức về văn hóa nhằm
phục vụ cho việc giao tiếp có hiệu quả bằng tiếng Anh và đối phó với các tình huống
thực tế trong môi trường Khách sạn.
274
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc:
[1]. The Hitt Programme (Housekeeping (Room attendant) – Learner’s manual.
5.2. Học liệu tham khảo:
[2] Trish Stott& Rod Revell (2004), Highly Recommended - English for the hotel and
catering industry, Oxford University Press.
[3] Mike. (2012), Hotel and Hospitality, NXB Collins.
[4] T. Stott & R. Holt. (2001), First class, NXB Oxford University Press.
[5] K. Hardling & P. Henderson (2002), High season, NXB Oxford University Press.
[6]. Dubicka I. & O’Keeffe M. (2003), English for International Tourism
(intermediate), NXB Pearson Education Limited.
Yêu cầu
Hình thức tổ chức dạy học
sinh
Tự viên
Thời Số tiết tín chỉ
Nội dung Hoạt chuẩn
gian lên lớp học,
động bị trước
tự
BT/ theo
LT TH nghiên khi đến
TL nhóm lớp
cứu
Unit 1: Introduction of
Hotel, Classification of
Hotel and Different
Department of the
Hotel
Learning objective &
topics covered in module
• Skills: Able to classify
hotel on the basis of
facilities they provide,
ownership and
management, size,
location and number of
Tuần rooms Đọc tài
1 2 6
1 • Knowledge: liệu [1]
Classification of hotel,
Hotel organization and
Room Division
• English terms: Small
hotel, Management,
Staffing, Ownership,
Facilities
• Attitude: Responsible,
seek to learn, attentive,
curious and acknowledge
the importance of hotel
and its type
Requirements
Standards, Key and
Key Control
Learning objective &
topics covered in module
• Skills: Identifying
various types of Rooms,
Bed sizes and Keys used
in housekeeping
management
• Knowledge:
Understanding of
different types of rooms,
Room components,
Types
of Key and management
• English terms: Twin,
Deluxe, Duplex, Cabana,
Penthouse, Bed size,
Baby Cot,
Duvets, Pillows, Master
Key and Key Card
• Attitude: Responsible,
serviceable, alert,
attentive
Tuần Đọc tài
Unit 2: cont 1 2 6
4 liệu [1]
Tuần Unit 3: Laundry, 1 2 6 Đọc tài
5 Laundry Equipment, liệu [1]
Maintaining Linen
Room
and Linen
Learning objective &
topics covered in module
• Skills: Laundry
operations, equipment
and linen management
• Knowledge: Laundry,
types of laundry
equipment, linen room
activities and linen
278
types
• English terms: Laundry,
Washers, Soaking, Valet,
Sorting, Multan,
Uniforms
• Attitude: Responsible,
serviceable, alert and
attentive
Tuần Đọc tài
Unit 3: cont 1 2 6
6 liệu [1]
Tuần Kiểm tra giữa kỳ lần 1 Đọc tài
0 3 6
7 Từ vựng/mẫu câu/Nghe liệu [1]
Unit 4: Communication,
Guest Complaints and
Handling Guest
Complaints
Learning objective &
topics covered in module
• Skills: Communication
and handling guest
complaint, taking HEAT
approach
• Knowledge: What is
courtesy and types of
Tuần Đọc tài
communication, special 1 2 6
8 liệu [1]
guest needs
and request and handling
guest complaints
• English terms:
Courtesy,
communication, facial
expression, gesture,
complaint
• Attitude: Hospitable,
attentive, helpful and
positive, responsible, yet
diplomatic
Tuần Đọc tài
Unit 4: cont 1 2 6
9 liệu [1]
Tuần Unit 5: Other Guest 1 2 6 Đọc tài
10 Services liệu [1]
Learning objective &
279
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh thường xuyên: Trọng số 20 %
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ và tích cực thảo luận, tích cực phát biểu)
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: Trọng số 30%
8.3. Thi cuối kỳ: Trọng số 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra định kỳ: Tuần thứ 7 và 14 của học kỳ (chậm nhất là tuần thứ 14 của học kỳ)
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Thi vấn đáp
281
44. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH
KHÁCH SẠN 3
Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có thể sử dụng thành thạo được một số cấu
trúc giao tiếp tiếng Anh trong lĩnh vực phục vụ nhà hàng, nắm được kiến thức về văn
hóa nhằm phục vụ cho việc giao tiếp có hiệu quả bằng tiếng Anh và ứng phó với các
tình huống thực tế trong môi trường Khách sạn.
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần cung cấp kiến thức và tạo cơ hội cho sinh viên rèn luyện kỹ năng ngôn
ngữ thông qua việc thực hành các nghiệp vụ liên quan đến bộ phận phục vụ nhà hàng
trong khách sạn.
4. Nội dung chi tiết học phần
Bài Nội dung chính
Unit 4: Taking reservations
Reservations Giving information about a restaurant
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc:
[1]. Baude, A. & al (2002), Ready to order, Pearson Education ESL.
5.2. Học liệu tham khảo:
[2] Trish Stott& Rod Revell (2004), Highly Recommended - English for the hotel and
catering industry, Oxford University Press.
[3] Mike. (2012), Hotel and Hospitality, NXB Collins.
[4] T. Stott & R. Holt. (2001), First class, NXB Oxford University Press.
[5] K. Hardling& P. Henderson (2002), High season, NXB Oxford University Press.
[6]. Dubicka I. & O’Keeffe M. (2003), English for International Tourism
(intermediate), NXB Pearson Education Limited.
283
nouns
- Making requests
- Imperatives/ Linking words
2. Vocabulary
- Describing drinks
- Behind the bar
- Tableware for drinks
- Cocktail recipes/preparation
- Pronunciation: rhythm
Đọc tài
Unit 6: A drink?
Tuần liệu [1],
Unit 7: Cocktails 1 2 6
6 bài tập
cont
nhóm
Đọc tài
Tuần Kiểm tra giữa kỳ lần 1 liệu [1],
0 3 6
7 Đóng vai giải quyết tình huống bài tập
nhóm
Unit 9: Đọc tài
Here’s the menu liệu [1],
Unit 10: bài tập
The chef recommends nhóm
Presenting menus
Taking orders
Recommending dishes
Describing desserts
1. Language
- Past Simple (regular verbs)
Tuần
- Taking orders 1 2 6
8
- Recommending dishes
- Past Simple (irregular verbs)
2. Vocabulary
- Starters and maincourses
- Dishes/ Describing dishes
- Pronunciation: French words
- Desserts/ Utensils
- Verbs of preparation
- Pronunciation: sounding
enthusiastic
Unit 9: Đọc tài
Here’s the menu liệu [1],
Tuần
Unit 10: 1 2 6 bài tập
9
The chef recommends nhóm
cont
Tuần Unit 11: 1 2 6 Đọc tài
10 Complaints liệu [1],
Making complaints bài tập
Dealing with complaints nhóm
1.Language
285
- Present Perfect
- Dealing with complaints
2. Vocabulary
- Complaints
- Pronunciation: UK vs. US
English
Đọc tài
Unit 11:
Tuần liệu [1],
Complaints 1 2 6
11 bài tập
cont
nhóm
Unit 12: Đọc tài
The bill, please liệu [1],
Asking for the bill bài tập
Explaining the bill nhóm
1. Language
Tuần - Much/many/ a lot of
1 2 6
12 - Figures
2. Vocabulary
- Methods of payment
- Currencies
- Saying goodbye
- Pronunciation: polite intonation
Đọc tài
Unit 12:
Tuần liệu [1],
The bill, please 1 2 6
13 bài tập
cont
nhóm
Kiểm tra giữa kỳ lần 2 Đọc tài
Tuần Đóng vai giải quyết tình huống liệu [1],
0 3 6
14 (Role-play) bài tập
Kiểm tra nhóm
Đọc tài
Tuần liệu [1],
Ôn tập 3 6
15 bài tập
nhóm
Tổng 12 33 90
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh thường xuyên: Trọng số 20 %
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ và tích cực thảo luận, tích cực phát biểu)
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: Trọng số 30%
8.3. Thi cuối kỳ: Trọng số 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra định kỳ: Tuần thứ 7 và 14 của học kỳ (chậm nhất là tuần thứ 14 của học kỳ)
286
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Thi vấn đáp.
287
môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề
chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có
năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải
tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.….
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
- Hiểu được khái niệm, đặc điểm, cơ cấu, chức năng, đặc tính sản phẩm và đội ngũ
phục vụ nhà hàng;
- Trình bày được các nguyên tắc phục vụ có chất lượng, tiêu chuẩn phục vụ và quy
trình phục vụ;
- Nhận biết được vai trò và tầm quan trọng của quản trị doanh thu và các giải pháp
tăng doanh thu nhà hàng, các giải pháp chống thất thoát doanh thu nhà hàng;
- Cung cấp những nội dung cơ bản về mạng lưới tổ chức kinh doanh nhà hàng;
- Hiểu các mô hình tổ chức ăn uống của một khách sạn và tổ chức hoạt động của bộ
phận bàn, bar, bếp.
- Giúp sinh viên nắm được các mối quan hệ của các bộ phận trong nhà hàng
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Quản trị ẩm thực trang bị những kiến thức cơ bản về dịch vụ ăn uống; quản trị doanh
thu và kiểm soát chi phí; các nguyên tắc, tiêu chuẩn và quy trình phục vụ; tổ chức và
quản lý bếp. Bên cạnh đó, học phần cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng đánh giá và
phân tích tài chính; kỹ năng phục vụ khách, tính giá bán, lãi gộp món ăn, đồ uống; kỹ
năng sắp xếp nguyên liệu, trang thiết bị tại bếp và định lượng món ăn.
4. Nội dung chi tiết học phần
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Chương 1: Tổng quan về dịch vụ ăn uống
1.1.Giới thiệu về dịch vụ ăn uống
1.2 Dịch vụ ăn uống trong khách sạn
1.3 Phân loại
1.4 Đặc tính sản phẩm của dịch vụ ăn uống
Chương 2: Đội ngũ phục vụ dịch vụ ăn uống
2.1. Cơ cấu và sơ đồ tổ chức
2.2. Chức danh và nhiệm vụ
2.3. Nhân viên phục vụ
Chương 3: Chất lượng phục vụ dịch vụ ăn uống
3.1. Phục vụ có chất lượng là gì?
3.2.Các nguyên tắc phục vụ có chất lượng
3.3. Tiêu chuẩn phục vụ
3.4. Quy trình phục vụ
3.5. Mẫu các văn bản về tiêu chuẩn và Quy trình phục vụ
3.6 Mối quan hệ giữa các bộ phận
Chương 4: Thực đơn
4.1. Khái niệm thực đơn
289
năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải
tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.…
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
- Biết cách vệ sinh dụng cụ theo tiêu chuẩn.
- Biết cách gấp khăn ăn
- Biết được quy trình phục vụ một lượt khách trong nhà hàng.
- Đảm bảo tiêu chuẩn nghề.
- Biết cách đặt bàn ăn theo các kiểu ăn Á, Âu…
- Thao tác được cách thức phục vụ rượu trong thực đơn.
- Biết các phục vụ món ăn theo tiêu chuẩn
- Thu dọn dụng cụ an toàn.
- Biết cách pha chế các công thức cocktail quốc tế.
- Thao tác được cách thức phục vụ rượu trong thực đơn.
- Biết cách pha chế trà, cà phê.
3. Tóm tắt nội dung học phần
- Biết cách vệ sinh trang thiết bị, công tác chuẩn bị phục vụ của nhân viên.
- Thao tác thành thạo kỹ năng gấp khăn ăn theo tiêu chuẩn.
- Thao tác thành thạo chuyên nghiệp cách trải và thay khăn bàn
- Thao thác thành thạo chuyên nghiệp trong việc đặt bàn ăn…
- Biết cách lấy order, phục vụ thức ăn, thu dọn dụng cụ, …
- Biết cách pha chế các công thức cocktail quốc tế.
-Thao tác được cách thức phục vụ rượu trong thực đơn.
- Biết cách pha chế trà, cà phê.
4. Nội dung chi tiết học phần
Phần 1: Nghiệp vụ bàn
1. Nhận biết dụng cụ
2. Trải khăn bàn
3. Thay khăn bàn,
4. Chuẩn bị đồ gia vị
5. Chuẩn bị khu vực phục vụ
6. Cách thay gạt tàn
7. Gấp khăn ăn
8. Cách bưng khay và dĩa
9. Đặt bàn ăn Âu theo: thực đơn đặt trước (Setup menu)
10. Đặt bàn ăn Á theo: thực đơn đặt trước (Setup menu).
11. Đặt bàn ăn sáng theo kiểu Âu gọi món (A la carte menu)
12. Rót uống: phục vụ rượu vang,
13. Đưa ăn thu dọn
Phần 2: Nghiệp vụ bar
1. Nhận diện các loại ly, dụng cụ, Nhận diện các loại rượu,
2. Vệ sinh quầy bar & sắp đặt quầy bar
3. Phương pháp pha chế - Kỹ thuật làm lạnh ly.
295
GV
Thực
hành
Cách thay gạt tàn
Tuần theo
Gấp khăn ăn 6 6
4 hướng
dẫn của
GV
Thực
hành
Tuần theo
Cách bưng khay và dĩa 6 6
5 hướng
dẫn của
GV
Thực
hành
Tuần Đặt bàn ăn Âu theo: thực theo
6 6
6 đơn đặt trước (Setup menu) hướng
dẫn của
GV
Thực
hành
Đặt bàn ăn Âu theo: thực
Tuần theo
đơn đặt trước (Setup menu) 6 6
7 hướng
(tiếp)
dẫn của
GV
Đặt bàn ăn Á theo: thực đơn Thực
đặt trước (Setup menu). hành
Tuần Đặt bàn ăn sáng theo kiểu theo
6 6
8 Âu gọi món (A la carte hướng
menu) dẫn của
Kiểm tra số 1 GV
Thực
hành
Rót uống: phục vụ rượu
Tuần theo
vang, 6 6
9 hướng
Đưa ăn thu dọn
dẫn của
GV
Tuần Nhận diện các loại ly, dụng 6 6 Thực
10 cụ, Nhận diện các loại rượu, hành
- Vệ sinh quầy bar & sắp đặt theo
quầy bar hướng
297
dẫn của
GV
Thực
- Phương pháp pha chế - Kỹ hành
Tuần thuật làm lạnh ly. theo
6 6
11 - Kỹ thuật trang trí cocktail. hướng
- Pha chế trà và cà phê dẫn của
GV
Thực
hành
Tuần -Pha chế Mocktail theo
6 6
12 hướng
dẫn của
GV
Thực
hành
Thực hành pha chế cocktail
Tuần theo
theo công thức cơ bản trên 6 6
13 hướng
nền các loại rượu.
dẫn của
GV
Thực
hành
Thực hành pha chế cocktail
Tuần theo
theo công thức cơ bản trên 6 6
14 hướng
nền các loại rượu.
dẫn của
GV
Thực
Thực hành pha chế cocktail hành
Tuần theo công thức cơ bản trên theo
6 6
15 nền các loại rượu. hướng
Kiểm tra số 2 dẫn của
GV
Tổng 90 90
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
-Tham dự đầy đủ các giờ học lý thuyết và thảo luận;
-Nghiên cứu giáo trình và các tài liệu tham khảo khác;
-Tham gia ý kiến, chuẩn bị nội dung và trình bày vào các giờ thảo luận;
-Làm đầy đủ bài kiểm tra, thi kết thúc học phần.
298
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: (trọng số) 20%
- Tham gia học tập trên lớp, thực hành tại khách sạn: đi học và đi thực hành đầy đủ,
chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận.
- Phần tự học tự lên lớp: hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
cá nhân; bài tập nhóm.
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: Trọng số 30%
8.3. Thi cuối kỳ: Trọng số 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra lý thuyết định kỳ:
- Kiểm tra thực hành định kỳ: Tuần thứ 8, 15
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Thi thực hành
299
- Giúp Sinh viên định hướng, làm quen và học hỏi những kinh nghiệm trong
công việc.
d. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ bàn, bar đã được đào tạo; có
sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng
thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh
nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ bàn, bar; có khả năng đưa ra được
kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp
về giao tiếp tốt với khách hàng
2.2. Yêu cầu chung
- Sinh viên phải chấp hành tốt các nội quy, quy định của Tổ bộ môn, Khoa, nhà
Trường và Doanh nghiệp.
- Tuân theo sự hướng dẫn của GVHD và quản lý trực tiếp của doanh nghiệp.
- Quan sát, ghi chép lại các chia sẻ của doanh nghiệp: quy tắc, tiêu chuẩn nghề,
quy trình, tiêu chuẩn thực hiện công việc.
- Hoàn thành các nhiệm vụ theo yêu cầu của GVHD và cán bộ hướng dẫn tại
doanh nghiệp.
3. Nội dung thực tế
- Sinh viên quan sát tìm hiểu về bộ phận bàn và bar trong khách sạn, resort
- Tìm hiểu từng vị trí công việc trong bộ phận bàn và bar trong khách sạn,
resort
- Tìm hiểu các thông tin về môi trường làm việc, các quy định của bộ phận bàn
và bar trong khách sạn,resort
- Quan sát và thực hành các nội dung sau:
+ Quy trình chuẩn bị và lau bóng dụng cụ
+ Quy trình set up bàn ăn khách
+ Quy trình phục vụ đồ ăn, thức uống cho khách
+ Quy trình thu dọn đồ ăn
+ Thực hành pha chế đồ uống cho khách
+ Quy trình giải quyết và xử lý phàn nàn khách hàng
4. Tiêu chí và cách đánh giá: Việc đánh giá kết quả thực tế của Sinh viên dựa các
tiêu chí sau:
4.1. Đánh giá kết quả thực tế của giáo viên trực tiếp hướng dẫn Sinh viên (4 điểm)
Giáo viên hướng dẫn trực tiếp đánh giá kết quả của Sinh viên vào các tiêu chí sau:
St Nội dung Yêu cầu Điểm Điểm
t tối đánh
đa giá
1 - Đảm bảo thực hiện đúng quy định về
Thời gian thực
thời gian theo chương trình và doanh 0,5
hiện
nghiệp.
2 Thái độ, đạo đức, - Chấp hành và tuân thủ theo các nội quy 1
tác phong
301
- Thời gian lập kế hoạch, chuẩn bị tổ chức: Bắt đầu từ tuần đầu tiên, học kỳ 2,
năm 3.
- Thời gian chính thức thực hiện: Tuần 25 - 30 Học kỳ 2 – Năm 3.
5.2. Địa điểm
Các khách sạn resort tại TP. Nha Trang.
303
48. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN
5.2 Phân tích các chỉ số hoạt động của khách sạn
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
[1] PGS. TS Nguyễn Văn Mạnh (2015), Giáo trình Quản trị kinh doanh khách
sạn, NXB Đại học Kinh Tế Quốc dân.
[2] TS Nguyễn Quyết Thắng (2014), Quản trị kinh doanh khách sạn, NXB Tài
chính.
5.2. Học liệu tham khảo
[3] Tổng cục du lịch Việt Nam (2013), Quản lý khách sạn theo tiêu chuẩn
VTOS.
6. Hình thức tổ chức dạy - học.
Chương 2: Cơ sở vật
chất kỹ thuật trong
Tuần Đọc tài
khách sạn 2 1 6
4 liệu [1]
2.1. Cơ sở vật chất kỹ
thuật trong khách sạn
307
Chương 2: Cơ sở vật
chất kỹ thuật trong
Tuần khách sạn Đọc tài
2 1 6
5 2.2. Các chỉ tiêu đánh giá liệu [1]
CSVCKT trong kinh
doanh khách sạn
Chương 2: Cơ sở vật
chất kỹ thuật trong
Tuần Đọc tài
khách sạn 2 1 6
6 liệu [1]
2.3. Quy trình đầu tư xây
dựng một khách sạn
Chương 3. Tổ chức hoạt
động Marketing và bán
trong khách sạn
Tuần 3.1 Khái niệm, mục tiêu Đọc tài
2 1 6
7 của Marketing trong liệu [1]
khách sạn
3.2 Sự khác biệt trong
Marketing khách sạn
Chương 3. Tổ chức hoạt
động Marketing và bán
trong khách sạn
3.3 Cơ cấu tổ chức bộ
Tuần máy bộ phận Marketing Đọc tài
2 1 6
8 và bán trong khách sạn liệu [1]
3.4 Marketing hỗn hợp
trong kinh doanh khách
sạn
Kiểm tra
Chương 3. Tổ chức hoạt
động Marketing và bán
Tuần trong khách sạn Đọc tài
2 1 6
9 3.5 Tổ chức hoạt động liệu [1]
Marketing trong kinh
doanh khách sạn
Chương 3. Tổ chức hoạt
động Marketing và bán
Tuần trong khách sạn Đọc tài
2 1 6
10 3.6 Tổ chức hoạt động liệu [1]
bán trong kinh doanh
khách sạn
308
Tổng 30 15 90
5. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh thường xuyên: Trọng số 50 %
- Chuyên cần, thái độ học tập: 20%
- Kiểm tra thường xuyên: 30%
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: Trọng số 50 %
8.3. Thi cuối kỳ: Trọng số 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
309
49. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUẢN TRỊ KHU DU LỊCH
năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải
tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
- Biết được những kiến thức cơ bản về khu du lịch.
- Nắm được đặc điểm quản lý về khu du lịch.
- Hiểu được các yêu cầu của người quản lý.
- Nắm được tác động của khu du lịch đến lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường
-> đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế, khắc phục.
- Biết cách hoạch định các sản phẩm, dịch vụ và khu liên hợp thể thao trong
khu du lịch.
- Biết cách vận dụng kỹ năng quản lý công việc trong thực tế.
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về khu du lịch;
Giúp sinh viên biết được một số kiến thức cơ bản về khu du lịch; tác động của khu du
lịch đến lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường có liên quan đến tiến trình hoạch định
và phát triển khu du lịch. Ngoài ra, giúp sinh viên hiểu rõ bản chất và đặc điểm mô
hình tổ chức quản lý kinh doanh loại hình khu du lịch; quá trình hoạch định khu du
lịch, các khu vực vui chơi giải trí và hoạch định một số khu liên hợp thể thao trong khu
du lịch.
Nội dung môn học gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về khu du lịch
Chương 2: Những vấn đề cần xem xét trong quá trình phát triển Resort
Chương 3: Hoạch định một số sản phẩm và dịch vụ trong khu du lịch
Chương 4: Hoạch định một số khu liên hợp thể thao, dịch vụ trong khu du lịch.
Chương 5: Hoạch định các sản phẩm phi truyền thống
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1. Tổng quan về khu du lịch và nghĩ dưỡng
1.1. Khái niệm, đặc điểm, và các loại hình khu du lịch
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Đặc điểm
1.1.3. Một số loại hình resort phổ biến
1.2. Đặc điểm quản lý khu du lịch
1.2.1. Vị trí
1.2.2.Thị trường khách
1.2.3. Trang thiết bị
1.2.4. Đất sử dụng
1.2.5. Hoạt động vui chơi giải trí
1.2.6.Tính thời vụ
1.2.7. Trách nhiệm, thái độ và kỹ năng của nhân viên
1.2.8. Kiến thức và kỹ năng của người quản lý
1.2.9. Các nguồn doanh thu
1.3. Đặc trưng của khu du lịch
312
4.1. Golf
4.1.1. Khái quát về loại hình Golf
4.1.2. Một số yêu cầu hoạch định sân Golf
4.2. Quần vợt (tennis)
4.2.1. Khái quát về loại hình Quần vợt
4.2.2. Một số yêu cầu hoạch định Quần vợt
4.3 Spa
4.3.1. Khái quát về Spa
4.3.2. Phân loại Spa
4.3.3 Một số phương pháp trị liệu Spa
Chương 5. Hoạch định các sản phẩm phi truyền thống
5.1. Sản phẩm cảnh quan
5.2. Sản phẩm trang trại
5.3. Bến du thuyền
5.4. Hợp tác thương hiệu
5.5. Ecolodge
5.6. Khu hướng mới trong kinh doanh khu du lịch
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
[1] Chuck Yim Gee (2012), World of Resorts: From Development to
Management, NXB AH &LA, Hoa Kỳ.
5.2. Học liệu tham khảo
[2]. Gee, C (1996), Resort Development and Management, NXB AH & LA,
Hoa Kỳ, 1996
[3]. Mill, R.C (2001), Resort Management and Operation, NXB John Wiley,
Hoa kỳ 2001.
[4]. Murphy, Peter (2008), Business of resort Managerment, NXB B.H, Sydney,
Úc, 2008.
[5]. Hồ Huy Tựu & Lê Chí Công (2015), Giáo trình đại cương quản trị khu nghỉ
dưỡng, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
[6]. Sơn Hông Đức (2012), Quản trị kinh doanh khu nghỉ dưỡng, NXB Phương
Đông.
314
đình
3.3.6. Các quầy hàng
và dịch vụ
3.3.7. Dịch vụ giải
trí, chăm sóc sắc đẹp
3.3.8. Những cơ sở
phục vụ cho người
tàn tật
3.3.9. Nguồn lực địa
phương
Kiểm tra
Tuần Chương4. Hoạch [1]:
10 định Khu liên hợp Chương
thể thao 6
4.1. Golf
4.1.1. Khái quát về
loại hình Golf
4.1.2. Một số yêu cầu 2 1 6
hoạch định sân Golf
4.2. Quần vợt (tennis)
4.2.1. Khái quát về
loại hình Quần vợt
4.2.2. Một số yêu cầu
hoạch định Quần vợt
Tuần 4.3 Spa [1]:
11 4.3.1. Khái quát về Chương
Spa 6
2 1 6
4.3.2. Phân loại Spa
4.3.3 Một số phương
pháp trị liệu Spa
Tuần Chương 5: Hoạch [6],
12 các sản phẩm phi Chương
truyền thống 8
5.1. Sản phẩm cảnh 2 1 6
quan
5.2. Sản phẩm trang
trại
Tuần Chương 5 (tt) [6],
13 5.3. Bến du thuyền Chương
2 1 6
5.4. Hợp tác thương 8
hiệu
318
50. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUẢN TRỊ SỰ KIỆN VÀ HỘI
NGHỊ
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Quản trị sự kiện và hội nghị
- Mã học phần: ………………. Số tín chỉ: 3
- Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
- Các học phần học trước: Quản trị khách sạn
- Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có): Không.
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp (15 tiết lý thuyết/tín chỉ):
+ Lý thuyết (15 tiết lý thuyết/tín chỉ): 30 tiết
+ Bài tập/Thảo luận trên lớp (15 tiết lý thuyết/tín chỉ): 15 tiết
+ Thực hành/Thí nghiệm (30 tiết/tín chỉ):
+ Thực tập tại cơ sở (45-90 giờ/tín chỉ):
+ Làm tiểu luận, bài tập lớn (60 giờ/tín chỉ):
Giờ chuẩn bị cá nhân (30 giờ/tín chỉ):
+ Hoạt động nhóm: 45 giờ
+ Tự học, tự nghiên cứu: 45giờ
- Bộ môn phụ trách học phần: QTKD Khách sạn - Nhà hàng
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
a. Kiến thức:
- Biết được quy trình tổ chức sự kiện; cách ứng dụng các công cụ truyền thông
để quảng bá cho sự kiện..
- Cung cấp những kiến thức cơ bản về những mô hình tổ chức phục vụ tiệc;
b. Kỹ năng:
- Kỹ năng xác định được mục tiêu của sự kiện;
- Kỹ năng lập được bản đề xuất nội dung chương trình (proposal), tiến độ thực
hiện (timeline), kịch bản.
- Biết cách phân công nhân sự hợp lý;
c. Thái độ:
- Có quan điểm nghề nghiệp đúng đắn.
- Có thái độ học tập nghiêm túc.
d. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng thích nghi với các
môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề
chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có
320
năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải
tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
- Hiểu được các khái niệm cơ bản về sự kiện và hội nghị;
- Biết được vai trò của sự kiện và hội nghị.
- Biết được các loại hình sự kiện;
- Giúp sinh viên hiểu được các yêu cầu của người quản lý bộ phận tiệc.
- Biết cách vận dụng kỹ năng quản lý hội nghị và yến tiệc trong thực tế.
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học giúp sinh viên nắm rõ khái niệm và phân loại sự kiện và những yếu tố
ảnh hưởng tới tổ chức sự kiện. Hiểu rõ một số thủ tục cần thiết khi điều hành, tổ chức
sự kiện. Biết lập dự toán ngân sách và lên kế hoạch tổ chức sự kiện.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về sự kiện và hội nghị
1.1. Khái quát về hoạt động tổ chức sự kiện và hội nghị
1.2. Các loại hình sự kiện
1.3.Những yếu tố ảnh hưởng tới tổ chức sự kiện
Chương 2. Dự toán ngân sách và lên kế hoạch tổ chức sự kiện
2.1. Dự toán ngân sách tổ chức sự kiện
2.2. Lập kế hoạch tổ chức sự kiện
2.2.1.Lên kế hoạch và xây dựng kịch bản sự kiện
2.2.2. Thông cáo báo chí
Chương 3. Chuẩn bị tổ chức sự kiện, hội nghị
3.1. Lập tiến độ chuẩn bị tổ chức sự kiện
3.2. Chuẩn bị về thủ tục hành chính
3.3. Chuẩn bị các công việc có liên quan đến khách mời tham gia sự kiện
3.4. Chuẩn bị địa điểm tổ chức sự kiện
3.5. Chuẩn bị về nhân lực
3.6. Chuẩn bị hậu cần cho sự kiện
3.7. Dự tính và xử lý các sự cố trong sự kiện
Chương 4. Tổ chức điều hành các hoạt động của sự kiện, hội nghị
4.1. Tổ chức khai mạc sự kiện
4.1.1. Tổ chức đón tiếp khách tại nơi diễn ra sự kiện
4.1.2. Khai mạc sự kiện
4.2. Điều hành diễn biến của sự kiện
4.2.1. Điều hành sân khấu/ khu vực trình diễn/ khu vực thi đấu
4.2.2. Điều hành, quản lý khán giả và khách mời
4.2.3. Điều hành các hoạt động phụ trợ
4.3. Kết thúc sự kiện
4.3.1. Tổ chức bế mạc sự kiện
321
51. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUẢN TRỊ DOANH THU KHÁCH
SẠN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Quản trị doanh thu khách sạn
- Mã học phần: ………………. Số tín chỉ: 03
- Yêu cầu của học phần : Bắt buộc
- Các học phần học trước: Quản trị khách sạn
- Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có): Không.
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Giờ lên lớp (15 tiết lý thuyết/tín chỉ):
+ Lý thuyết (15 tiết lý thuyết/tín chỉ): 30 tiết
+ Bài tập/Thảo luận trên lớp (15 tiết lý thuyết/tín chỉ): 15 tiết
+ Thực hành/Thí nghiệm (30 tiết/tín chỉ): … tiết
+ Thực tập tại cơ sở (45-90 giờ/tín chỉ): … giờ
+ Làm tiểu luận, bài tập lớn (60 giờ/tín chỉ): … giờ
Giờ chuẩn bị cá nhân (30 giờ/tín chỉ):
+ Hoạt động nhóm: 20 giờ
+ Tự học, tự nghiên cứu: 70 giờ
- Bộ môn phụ trách học phần: BM QTKD KS-NH
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
a. Kiến thức
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản cho người làm công tác quản lý khách sạn,
người làm công việc quản trị doanh thu cho khách sạn, từ những khái niệm cơ bản về
doanh thu đến những công việc của một người làm quản trị doanh thu để từ đó có thể
hoạch định kế hoạch và tối ưu hóa doanh thu cho khách sạn, áp dụng các chiến thuật
quản trị doanh thu một cách hiệu quả
b. Kỹ năng
Môn học cung cấp những kỹ năng và phương pháp cho người làm công tác quản lý
khách sạn, những người làm công tác quản trị doanh thu có thể hoạch định và tối ưu
hóa doanh thu cho khách sạn thông qua việc cân đối các tỉ lệ khách, cơ cấu giá phòng
và các dịch vụ cho du khách trong thời gian lưu trú.
c. Thái độ
- Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của họat động quản trị doanh thu trong lĩnh vực
kinh doanh nhà hàng – khách sạn
- Bồi dưỡng lòng say mê nghề nghiệp, tinh thần không ngừng học hỏi, tích cực trau
dồi kiến thức, rèn luyện kỹ năng.
d. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có khả năng tự định
hướng thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến
325
thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có năng lực lập kế
hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt
động chuyên môn ở quy mô trung bình.…
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
Nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng và những công việc mà một nhân
viên quản trị doanh thu (Revenue) phải làm trong khách sạn có thể đạt được. Cụ thể:
2.2.1. Làm ngân sách (Budget): Ngân sách ở đây chính là số tiền mà khách sạn sẽ đặt
mục tiêu kiếm về cho chủ đầu tư và tập đoàn trong năm sau.
2.2.2. Set giá phòng của các segment như phòng cho MICE group, leisure, wholesale
hay giá cho khách đặt trực tiếp trên website cho một giai đoạn nào đó trong tương lai.
Ví dụ: Revenue và DOSM phải lên chính sách giá của wholesale, công ty du lịch.
2.2.3. Báo giá cho Sales team: ngoại trừ Corporate và Wholesale có giá hợp đồng với
khách, tức là giá phòng hầu như đã cố định suốt năm (trừ một số ngày black-out date
theo điều khoản hợp đồng); thì những yêu cầu báo giá của khách hàng phải có
Revenue đưa ra guidelines và suggest
2.2.4. Cung cấp số liệu cho việc hoạch định một chương trình khuyến mãi của khách
sạn
2.2.5. Revenue cũng sẽ đưa ra gợi ý về điều khoản của một số hợp đồng như hợp đồng
của những group lớn từ công ty du lịch, wholesale hay MICE, nhất là những điều
khoản liên quan đến thời điểm chốt số lượng phòng đặt, phòng hủy…
2.2.6. Làm việc với OTAs chính là các trang web đặt phòng về các vấn đề như: lượng
phòng mở bán trên các trang, giá có bị sai không, cùng Marketing team/ Digital
Marketing lên kế hoạch cho các campaign quảng cáo trên các OTAs này.
2.2.7. Xử lý overbook: tình trạng overbook sẽ luôn diễn ra dù khách sạn có chủ đích
hay không. Khi đó, Revenue sẽ làm việc với Reservation và Front Office để chọn
khách nào “walk” đi, tức là chuyển khách sang nơi khác ở.
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp những kiến thức, kỹ năng và phương pháp cho người làm
công tác quản lý khách sạn có thể hoạch định và tối ưu hóa doanh thu cho khách sạn
thông qua việc cân đối các tỉ lệ khách, cơ cấu giá phòng và các dịch vụ khách cho
khách trong thời gian lưu trú.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Giới thiệu về Quản lý doanh thu
1.1 Giới thiệu
1.2 Mục đích kinh doanh
1.3 Mục đích của Quản lý doanh thu
Chương 2: Định giá chiến lược
2.1 Giá là gì?
2.2 Tầm quan trọng của giá
2.3 Vai trò của Cung và Cầu trong định giá
2.4 Vai trò của chi phí trong việc định giá
2.5 Thực hiện định giá chiến lược
326
chênh lệch
4.3 Áp dụng giá chênh lệch
4.4 Quản lý doanh thu hay tối
ưu hóa doanh thu?
phân phối
8.1 Quản lý các kênh phân
phối
8.2 Kênh phân phối phi điện
tử
8.3 Kênh phân phối điện tử
8.4 Nguyên tắc quản lý kênh
phân phối
Chương 9: Đánh giá nỗ lực
quản lý doanh thu trong
khách sạn
Tuần 9.1 Nghịch lý doanh thu Đọc trước
1 2 2 4
9 khách sạn tài liệu [1]
9.2 Báo cáo STAR
9.3 Phân tích tập hợp cạnh
tranh
Chương 9: Đánh giá nỗ lực
quản lý doanh thu trong
khách sạn
Tuần Đọc trước
9.4 Phân tích thị phần 1 2 2 4
10 tài liệu [1]
9.5 Đánh giá bổ sung
9.6 Tối ưu hóa doanh thu
theo giác quan chung
Chương 10: Quản lý doanh
thu cho dịch vụ thực phẩm và
đồ uống
10.1 Phương pháp định giá
dịch vụ ăn uống truyền thống
Tuần 10.2 Chi phí so với giá dịch Đọc trước
1 2 2 4
11 vụ ăn uống dựa trên chi phí tài liệu [1]
10.3 Áp dụng giá chênh lệch
trong dịch vụ ăn uống
10.4 Các yếu tố ảnh hưởng
đến nhận thức giá trị trong
dịch vụ ăn uống
Tuần Chương 11: Đánh giá nỗ lực 1 2 2 4 Đọc trước
12 Quản lý doanh thu trong tài liệu [1]
Thực phẩm
11.1 Dịch vụ đồ uống
11.2 Phân tích doanh thu
thực phẩm và đồ uống
11.3 Kiểm tra các nguồn thu
331
52. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Thực tập nghề nghiệp
- Mã học phần: Số tín chỉ: 08
- Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
- Các học phần học trước: Tất cả các học phần
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động
+ Lý thuyết: tiết
+ Bài tập, thảo luận tiết
+ Thực hành tại doanh nghiệp: 240 tiết
Tự học, tự nghiên cứu: 480 giờ
- Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Du lịch/ QTKD KS-NH
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Thái độ
- Hình thành và rèn luyện cho sinh viên các đức tính: làm việc có kỷ luật, nhanh
nhẹn, vui vẻ, thân thiện, chân thật và tích cực trong công việc.
- Hình thành ý thức tự giác làm việc và xây dựng mối quan hệ tốt với đồng
nghiệp.
- Hình thành văn hóa trong kinh doanh khách sạn.
- Phát triển đạo đức nghề nghiệp, lòng yêu nghề cho sinh viên.
2.2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu để nắm rõ hơn về kỹ năng tổ chức, vận hành trong doanh
nghiệp và các kỹ năng cụ thể của từng nghề khi thực hiện công việc. Từ đó hình thành
kỹ năng nghề nghiệp. Áp dụng một số kiến thức, kỹ năng trong chương trình đã học
vào thực tế. Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm và xử lý tình huống. Rèn luyện kỹ năng
viết báo cáo.
2.3. Kiến thức
- Vận dụng các kiến thức đã học ngành quản trị khách sạn để thực hiện công
việc theo vị trí chuyên môn tại cơ sở kinh doanh dịch vụ, du lịch, khách sạn.
- Tăng cường kiến thức về tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của các cơ sở
kinh doanh khách sạn.
- Củng cố, bổ sung kiến thức chuyên môn của ngành quản trị khách sạn phục vụ
cho nghề nghiệp tương lai.
2.4. Yêu cầu
- Chấp hành tốt các nội quy, quy định của Tổ bộ môn, Khoa, nhà Trường và
Doanh nghiệp.
- Tuân theo sự hướng dẫn của GVHD và quản lý trực tiếp của doanh nghiệp.
- Quan sát, ghi chép lại các quy trình, tiêu chuẩn thực hiện công việc.
- Hoàn thành các nhiệm vụ theo yêu cầu của GVHD và cán bộ hướng dẫn tại
doanh nghiệp.
333
3. NỘI DUNG
3.1. Tìm hiểu thực tế về nghề nghiệp
- Tìm hiểu tổng thể về thực tế hoạt động nghề nghiệp tại các đơn vị kinh doanh
dịch vụ lưu trú.
+ Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, cách thức tổ chức hoạt động của đơn
vị thực tập.
+ Sứ mệnh, tầm nhìn, chiến lược kinh doanh, giá trị văn hóa, thị trường khách,
…
- Tìm hiểu thực trạng hoạt động, quy trình làm việc của các tổ chức trong hoạt
động kinh doanh dịch vụ lưu trú; điều kiện làm việc, công việc thực tế của nhân viên
tại các phòng ban, bộ phận trực tiếp và gián tiếp,…
- Tìm hiểu văn hóa ứng xử, văn hóa doanh nghiệp, tác phong và phong cách
làm việc,...
3.2. Nội dung 2: Thực tập kế hoạch công tác
Xây dựng kế hoạch công tác trong đợt thực tập trong mỗi tuần của cá nhân và
thông qua ý kiến của cán bộ hướng dẫn tại các đơn vị thực tập trước khi thực hiện. Kế
hoạch xây dựng làm việc trong mỗi ca làm việc gồm các nội dung sau:
- Nội dung công việc.
- Mục tiêu thực hiện công việc.
- Phương tiện thực hiện và điều kiện cần thiết để hoàn thành công việc.
- Thời gian tiến hành công việc.
3.3. Nội dung 3: Thực tập chuyên môn
Mỗi Sinh viên đảm nhận một hoặc nhiều vị trí công việc do đơn vị thực tập bố
trí, phân công công tác căn cứ vào chủ đề công tác chuyên môn đã chọn, thực hiện và
hoàn thành các nhiệm vụ thực tập theo kế hoạch dưới sự kiểm tra, giám sát, đánh giá
của cán bộ hướng dẫn tại các đơn vị thực tập. Các kiến thức, kỹ năng chuyên môn cần
thực hiện bao gồm các nội dung sau:
Kiến thức chuyên ngành:
Trong quá trình thực tập, Sinh viên tìm hiểu các kiến thức về: cách thức quản
lý, tổ chức, thực hiện và quy trình làm việc trong khách sạn/khu nghỉ dưỡng.
Kỹ năng nghề cơ bản
Trong quá trình thực tập, sinh viên áp dụng và rèn luyện các kỹ năng như:
+ Kỹ năng quản lý, tổ chức, thực hiện, kiểm tra, giám sát đúng quy trình.
+ Kỹ năng phục vụ.
+ Kỹ năng đánh giá hiệu quả làm việc.
+ Kỹ năng giao tiếp và ứng xử.
3.4. Nội dung 4: Viết báo cáo thực tập
Sinh viên viết báo cáo về kết quả thực hiện các nhiệm vụ của đợt thực tập; Mô
tả, phân tích quy trình, phương pháp thực hiện tại bộ phận sinh viên thực tập; Giải
pháp và kiến nghị cho doanh nghiệp.
Trình bày những chuyển biến về nhận thức, tư tưởng, năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ của bản thân sinh viên sau đợt thực tập.
334
53. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUẢN TRỊ KINH DOANH LỮ
HÀNH
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Quản trị kinh doanh lữ hành
- Mã học phần: Số tín chỉ: 03
- Yêu cầu của học phần: Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
- Các học phần học trước: Không
- Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có): Không
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động
Giờ lên lớp (15 tiết lý thuyết/tín chỉ)
+ Lý thuyết (15 tiết/tín chỉ): 30 tiết
+ Bài tập/ Thảo luận trên lớp (30-45 tiết/tín chỉ): 15 tiết
Giờ chuẩn bị cá nhân (30 giờ/tín chỉ)
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học, tự nghiên cứu: 90 tiết
- Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn QTKD Lữ hành
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
- Về kiến thức, người học có thể
+ Trình bày được những khái niệm cơ bản trong lĩnh vực lữ hành như lữ hành,
kinh doanh lữ hành, công ty lữ hành, đại lý lữ hành, sản phẩm lữ hành.
+ Giải thích được bản chất của hoạt động kinh doanh lữ hành, các nguyên tắc, cơ
sở của sự ra đời, hình thành và phát triển của các doanh nghiệp lữ hành
+ Phân tích được các nhân tố tác động tới hoạt động kinh doanh lữ hành và đặc
điểm của sản phẩm lữ hành.
+ Phân tích được các nguyên lý cơ bản và nội dung của hoạt động quản trị doanh
nghiệp lữ hành bao gồm các hoạt động quản trị nhân sự, quản trị quá trình sản xuất,
quản trị marketing, quản trị chất lượng và quản trị chiến lược trong doanh nghiệp lữ
hành
- Về mặt kỹ năng ở người học
+ Bước đầu hình thành kỹ năng điều hành thực hiện các công việc quản trị kinh
doanh trong doanh nghiệp lữ hành từ việc thiết lập cơ cấu tổ chức, xây dựng hệ thống
sản phẩm đến việc quản lý chất lượng sản phẩm.
+ Nắm bắt được những kỹ năng cơ bản về tổ chức hệ thống kênh phân phối,
xúc tiến và tổ chức bán các các sản phẩm lữ hành.
+ Hình thành kỹ năng phân tích môi trường kinh doanh, xây dựng chiến lược
kinh doanh và phát triển các mối quan hệ trong kinh doanh lữ hành.
+ Hình thành kỹ năng phối hợp hoạt động nhóm và ra quyết định trong một
doanh nghiệp lữ hành
- Về mặt thái độ người học sẽ
+ Nhận thức đúng đắn về các hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực lữ hành.
339
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
-Tham dự đầy đủ các giờ học lý thuyết và thảo luận;
-Nghiên cứu giáo trình và các tài liệu tham khảo khác;
-Tham gia ý kiến, chuẩn bị nội dung và trình bày vào các giờ thảo luận;
-Làm đầy đủ bài kiểm tra, thi kết thúc học phần.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 20%
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận)
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên
giao cho cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ,…)
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 30%
8.3. Thi cuối kỳ: 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ:
- Kiểm tra giữa kỳ: Tuần thứ 8, 14.
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15
8.5 Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận
344
54. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Quản trị thương hiệu
- Mã học phần: Số tín chỉ: 03
- Yêu cầu của học phần: Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
- Các học phần học trước: không
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động
Giờ lên lớp
+ Lý thuyết: 30 tiết
+ Thảo luận: 15 tiết
+ Tự học, tự nghiên cứu: 90 giờ
- Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: BM QTKD KS-NH
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
a. Kiến thức: Nắm được những thuật ngữ chuyên môn, kiến thức cơ bản về
thương hiệu. Hiểu được những khía cạnh chủ yếu của tiến trình quản trị thương hiệu
như: tạo dựng, duy trì, phát triển, bảo vệ và khai thác giá trị thương hiệu. Biết một
cách khái quát những công việc, nhiệm vụ, vai trò của nhà quản trị thương hiệu và môi
trường làm việc trong lĩnh vực quản trị thương hiệu.
b. Kỹ năng: Tìm kiếm các thông tin liên quan đến thương hiệu. Phân tích và giải
quyết các tình huống trong quản trị thương hiệu; Xây dựng quy trình xây dựng và quản
lý thương hiện. Vận dụng các lý thuyết và chiến lược thương hiệu một cách phù hợp.
c. Thái độ: Nhận thức và hiểu được tầm quan trọng của thương hiệu và quản trị
thương hiệu. Từ đó có tầm nhìn dài hạn đối với thương hiệu..
d. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp
vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả
năng tự định hướng thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích
lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng
đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số
vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ
tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung
bình.….
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
- Giúp người học nắm được tầm quan trọng xây dựng thương hiệu, những kiến
thức tổng quan về thương hiệu và quản trị thương hiệu.
- Biết được những thuật ngữ chuyên môn, kiến thức cơ bản nhất về thương
hiệu.
- Khát quát được những công việc, nhiệm vụ, vai trò của nhà quản trị thương
hiệu và môi trường làm việc trong lĩnh vực quản trị thương hiệu.
- Nắm được những vấn đề chủ yếu của tiến trình quản trị thương hiệu gồm: tạo
dựng, duy trì, phát triển, bảo vệ và khai thác giá trị thương hiệu.
345
- Vận dụng được các kiến thức cơ bản về quản trị thương hiệu vào công việc
thực tiễn.
3. Tóm tắt nội dung học phần
Môn học này giúp cho Sinh viên nắm được những kiến thức về xây dựng thương
hiệu và quản trị thương hiệu; Đo lường tài sản thương hiệu; Xây dựng các chiến lược
định vị thương hiệu; Quản lý hệ thống nhận diện thương hiệu;
4. Nội dung chi tiết môn học
Chương 1. Tổng quan về thương hiệu
1.1. Khái quát về thương hiệu
1.1.1. Khái niệm về thương hiệu
1.1.2. Chức năng của thương hiệu
1.1.3. Vai trò của thương hiệu
1.1.4. Quy trình xây dựng thương hiệu
1.2. Tài sản thương hiệu
1.2.1. Khái niệm chung về tài sản thương hiệu
1.2.2. Các thành phần tài sản thương hiệu
1.2.3. Đo lường tài sản thương hiệu
Chương 2. Xây dựng chiến lược thương hiệu
2.1. Tầm nhìn thương hiệu
2.1.1. Sự cần thiết của tầm nhìn thương hiệu
2.1.2. Xây dựng tầm nhìn thương hiệu
2.2. Định vị thương hiệu
2.2.1. Các bước định vị thương hiệu
2.2.2. Các chiến lược định vị thương hiệu
2.3. Kiến trúc thương hiệu
2.3.1. Các mô hình kiến trúc thương hiệu
2.3.2. Phát triển các chiến lược thương hiệu
Chương 3. Phát triển thương hiệu
3.1. Thương hiệu và chiến lược sản phẩm
3.1.1. Chiến lược sản phẩm
3.1.2. Thương hiệu và dịch vụ hỗ trợ
3.2. Hệ thống nhận diện thương hiệu
3.2.1. Cấu trúc hệ thống nhận diện thương hiệu
3.2.2. Quản lý hệ thống nhận diện thương hiệu
3.3. Thiết kế thương hiệu
3.3.1. Tiêu chuẩn thiết kế
3.3.2. Các yếu tố thiết kế thương hiệu
Chương 4. Khai thác và quản lý thương hiệu
4.1. Truyền thông thương hiệu
4.1.1. Thông điệp
4.1.2. Các công cụ truyền thông thương hiệu
4.2. Quản lý thương hiệu
346
thương hiệu
Kiểm tra
Chương 4. Khai thác và
quản lý thương hiệu
4.1. Truyền thông thương
Tuần Đọc tài
hiệu 3 6
12 liệu [1]
4.1.1. Thông điệp
4.1.2. Các công cụ truyền
thông thương hiệu
Chương 4. Khai thác và
Tuần quản lý thương hiệu Đọc tài
3 6
13 4.2. Quản lý thương hiệu liệu [1]
4.2.1. Quản lý thông tin
Chương 4. Khai thác và
Tuần quản lý thương hiệu Đọc tài
3 6
14 4.2.2. Quản lý quan hệ liệu [1]
Kiểm tra
Chương 4. Khai thác và
Tuần 6 Đọc tài
quản lý thương hiệu 3
15 liệu [1]
44.2.3. Quản lý rủi ro
Tổng 30 15 90
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 20 %
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận)
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ…)
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 30%
8.3. Thi cuối kỳ: 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: Tuần thứ 7, 14.
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận hoặc trắc nghiệm.
349
55. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN ĐÀM PHÁN VÀ THƯƠNG LƯỢNG
TRONG KINH DOANH
Kiểm tra
Tuầ
Đọc tài
n Thảo luận/ thực hànhtiến trình đàm phán 03 06
liệu [1]
8
Tuầ Chương 4. Các phương thức đàm phán
Đọc tài
n 4.1. Đàm phán bằng thư (gián tiếp) 03 06
liệu [1]
9 4.2. Đàm phán bằng điện thoại
Tuầ Đọc tài
4.3. Đàm phán bằng cách gặp trực tiếp 03 06
n 10 liệu [1]
Chương 5. Đàm phán trong kinh doanh
quốc tế
Tuầ Đọc tài
5.1. Đàm phán hợp đồng chuyển giao công 03 06
n 11 liệu [1]
nghệ
5.2. Đàm phán dự án
Chương 5. Đàm phán trong kinh doanh
quốc tế
Tuầ 5.3. Đàm phán giữa công ty đa quốc gia và Đọc tài
03 06
n 12 chính phủ liệu [1]
5.4. Đàm phán với một số đối tác: Mỹ, Trung
Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, ASEAN.
Tuầ Chương 6. Thực hành đàm phán Đọc tài
03 06
n 13 6.1. Phỏng vấn xin việc liệu [1]
Tuầ Chương 6. Thực hành đàm phán
Đọc tài
n 6.2. Đàm phán ký kết hợp đồng trong nước 03 06
liệu [1]
14 Kiểm tra
Chương 6. Thực hành đàm phán
Tuầ
6.3. Đàm phán ký kết hợp đồng với nước Đọc tài
n 03 06
ngoài liệu [1]
15
6.4. Đàm phán hợp đồng đấu thầu
Tổng 30 15 90
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 20 %
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận)
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên
giao cho cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ…)
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 30%
8.3. Thi cuối kỳ: 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ
- Kiểm tra giữa kỳ: Tuần thứ 7, 14
353
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận hoặc trắc nghiệm
354
doanh nghiệp; triển khai hoạt động và từng bước xây dựng hệ thống kinh doanh hiệu
quả. Ngoài ra môn học còn trang bị trách nhiệm, cách thức nhận diện và quản trị rủi ro
của các nhà khởi sự.
4. Nội dung chi tiết môn học
Chương 1. Tổng quan về khởi sự kinh doanh
1.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh
1.2. Doanh nhân trong nền kinh tế thị trường
1.3. Nhà khởi nghiệp và chủ doanh nghiệp
Chương 2. Hình thành ý tưởng kinh doanh và lập kế hoạch kinh doanh khởi sự
2.1. Ý tưởng kinh doanh và lựa chọn ý tưởng kinh doanh.
2.2. Cơ hội và phương pháp nhận biết cơ hội kinh doanh
2.3. Đánh giá mức độ chắc chắn của cơ hội kinh doanh
2.4. Lập kế hoạch kinh doanh khởi sự
Chương 3. Lựa chọn hình thức khởi sự và tạo lập doanh nghiệp
3.1. Các hình thức khởi sự kinh doanh
3.2. Tạo lập doanh nghiệp mới khởi sự
Chương 4. Triển khai hoạt động kinh doanh
4.1. Tổ chức bộ máy quản trị và nhân sự
4.2. Thiết kế trụ sở và mua sắm trang thiết bị
4.3. Marketing và mạng lưới bán hàng
4.4. Nguồn vốn đề khởi sự kinh doanh
4.5. Triển khai các hoạt động khác
Chương 5. Trách nhiệm, rủi ro các nhà khởi sự kinh doanh
5.1. Trách nhiệm pháp lý của chủ doanh nghiệp
5.2. Rủi ro trong kinh doanh
5.3. Bảo hiểm
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
[1] Bài giảng của giảng viên phụ trách giảng dạy.
[2] Nguyễn Ngọc Huyền (2012), Giáo trình khởi sự kinh doanh, NXB Đại học
kinh tế quốc dân.
5.2. Học liệu tham khảo:
[3] Bill Aulet (2016), Kinh điển về khởi sự, NXB lao động.
[4] Nguyễn Ngọc Huyền (2015), Giáo trình khởi sự kinh doanh và tái lập doanh
nghiệp (tái bản), NXB Đại học kinh tế quốc dân.
[5] Lưu Đan Thọ (2016), Lập kế hoạch khởi sự kinh doanh, NXB Tài chính.
[6]. Thomas Kubr, (2017), Cẩm nang khởi nghiệp kinh doanh, NXB Dân Trí.
356
doanh khởi sự
Kiểm tra
Chương 3. Lựa chọn hình
thức khởi sự và tạo lập
Tuần doanh nghiệp Đọc tài
4 9
7 3.1. Các hình thức khởi sự liệu [1]
kinh doanh
Kiểm tra
Chương 3. Lựa chọn hình
thức khởi sự và tạo lập
Tuần Đọc tài
doanh nghiệp 1 3 9
8 liệu [1]
3.2. Tạo lập doanh nghiệp
mới khởi sự
Chương 4. Triển khai
hoạt động kinh doanh
Tuần 4.1. Tổ chức bộ máy quản Đọc tài
4 9
9 trị và nhân sự liệu [1]
4.2. Thiết kế trụ sở và mua
sắm trang thiết bị
Chương 4. Triển khai
hoạt động kinh doanh
Tuần Đọc tài
4.3. Marketing và mạng 4 9
10 liệu [1]
lưới bán hàng
Kiểm tra
Chương 4. Triển khai
Tuần hoạt động kinh doanh Đọc tài
4 9
11 4.4. Nguồn vốn đề khởi sự liệu [1]
kinh doanh
Chương 4. Triển khai
Tuần hoạt động kinh doanh Đọc tài
1 3 9
12 4.5. Triển khai các hoạt liệu [1]
động khác
Chương 5. Trách nhiệm,
rủi ro các nhà khởi sự
Tuần Đọc tài
kinh doanh 4 9
13 liệu [1]
5.1. Trách nhiệm pháp lý
của chủ doanh nghiệp
Tuần Chương 5. Trách nhiệm, 4 9 Đọc tài
14 rủi ro các nhà khởi sự liệu [1]
kinh doanh
5.2. Rủi ro trong kinh
358
doanh
Kiểm tra
Chương 5. Trách nhiệm,
Tuần rủi ro các nhà khởi sự Đọc tài
1 3 9
15 kinh doanh liệu [1]
5.3. Bảo hiểm
Tổng 45 15 120
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 20 %
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận)
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên
giao cho cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ…)
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 30%
8.3. Thi cuối kỳ: 50%
8.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ (kể cả thi lại)
- Kiểm tra giữa kỳ: Tuần thứ 6, 10, 14
- Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15 (Theo lịch thi chung của Nhà trường)
8.5. Hình thức thi cuối kỳ: Tự luận hoặc trắc nghiệm.
359
57. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Quản trị chiến lược
- Mã học phần: Số tín chỉ: 04
- Yêu cầu của học phần: Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp
- Các học phần học trước: Không
- Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động
Giờ lên lớp
+ Lý thuyết: 45 tiết
+ Thảo luận: 15 tiết
+ Tự học, tự nghiên cứu: 120 giờ
- Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Du lịch/ QTKD KS-NH
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
a. Kiến thức:
Cung cấp những nội dung cơ bản có hệ thống về quản trị chiến lược. Hiểu được
cách thức hoạch định, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh chiến lược của doanh nghiệp
và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập quốc tế.
b. Kỹ năng:
Kỹ năng phân tích sự biến động của môi trường kinh doanh. Có khả năng giải
quyết các tính huống thực tế trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích
được các chiến lược kinh doanh trong môi trường kinh doanh toàn cầu.
c. Thái độ:
Hình thành tư duy sáng tạo, nhận diện, phân tích, tổng hợp và khả năng vận
dụng thông tin khoa học để thích ứng và giải quyết môi trường kinh doanh thực tiễn.
d. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng thích nghi với các
môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề
chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có
năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải
tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.….
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
- Cung cấp những nguyên lý căn bản của quản trị chiến lược.
- Cung cấp những kiến thức cơ bản với tiếp cận quản trị theo mục tiêu và quản
trị theo quá trình.
- Cung cấp phương pháp và kỹ năng vận dụng kiến thức quản trị chiến lược
trong kinh doanh thực tiễn của doanh nghiệp, giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
3. Tóm tắt nội dung học phần
360
Học phần Quản trị chiến lược sẽ bao gồm những nội dung sau: Các khái niệm
và lý luận cơ bản về chiến lược kinh doanh và quản trị chiến lược. Các bước trong qui
trình quản trị chiến lược, các mô hình quản trị chiến lược cơ bản. Nội dung công việc
hoạch định chiến lược, các công cụ sử dụng để phân tích và lựa chọn chiến lược kinh
doanh. Những loại chiến lược kinh doanh cơ bản được áp dụng trong doanh nghiệp.
Các hoạt động liên quan đến thực thi chiến lược. Kiểm tra và đánh giá chiến lược. Lý
thuyết cơ bản về chiến lược cạnh tranh.. Nội dung chủ yếu của môn học bao gồm 6
chương.
4. Nội dung chi tiết học phần
Chương 1. Tổng quan về quản trị chiến lược
1.1. Các khái niệm
1.2. Mô hình quản trị chiến lược
1.3. Vai trò của Quản trị chiến lược
Chương 2. Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
2.1. Các khái niệm và quy trình phân tích môi trường kinh doanh
2.2. Phân tích môi trường vĩ mô
2.3. Phân tích môi trường vi mô
2.4. Phân tích môi trường nội bộ doanh nghiệp
Chương 3. Các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
3.1. Đặc trưng của chiến lược kinh doanh
3.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh
3.3. Phân loại chiến lược kinh doanh
3.4. Các chiến lược kinh doanh phổ biến của doanh nghiệp
Chương 4. Các chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp
4.1. Các chiến lược cạnh tranh chung
4.2. Các chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
4.3 Các chiến lược cạnh tranh dựa trên vị thế của doanh nghiệp
4.4. Các chiến lược cạnh tranh dựa trên sự phát triển của ngành
Chương 5. Phân tích và lựa chọn chiến lược
5.1. Mục đích và cơ sở của phân tích và lựa chọn chiến lược
5.2. Quy trình phân tích và lựa chọn chiến lược
5.3. Lựa chọn chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 6. Tổ chức thực hiện đánh giá và điều chỉnh chiến lược
6.1. Nội dung triển khai thực hiện chiến lược
6.2. Đánh giá chiến lược
6.3 Điều chỉnh chiến lược
5. Học liệu
5.1. Học liệu bắt buộc
[1] Bài giảng của giảng viên.
[2] PGS.TS.Ngô Kim Thanh (2012), Giáo trình Quản trị chiến lược, NXB Đại
học kinh tế quốc dân.
361
Sinh viên
CHƯƠNG 1: Tổng quan về
Tuần đọc tài
quản trị rủi ro 2 1 6
1 liệu [1],
1.1. Rủi ro và phân loại rủi ro
[2]
CHƯƠNG 1. Tổng quan về Sinh viên
Tuần quản trị rủi ro (tt) đọc tài
2 1 6
2 1.2. Khái niệm và các nguyên liệu [1],
tắc quản trị rủi ro [2]
CHƯƠNG 1. Tổng quan về Sinh viên
quản trị rủi ro (tt) đọc tài
Tuần 1.3. Mối quan hệ giữa quản trị liệu [1],
2 1 6
3 rủi ro với quản trị chiến lược và [2]
quản trị tác nghiệp trong doanh
nghiệp
Sinh viên
Tuần CHƯƠNG 2: Nhận dạng và
đọc tài
4+5 phân tính rủi ro 2 1 6
liệu [1],
+6 2.1. Nhận dạng rủi ro
[2]
Sinh viên
CHƯƠNG 2: Nhận dạng và
Tuần đọc tài
phân tính rủi ro (tt) 2 1 6
5 liệu [1],
2.2. Phân tích rủi ro
[2]
Sinh viên
CHƯƠNG 2: Nhận dạng và
Tuần đọc tài
phân tính rủi ro (tt) 2 1 6
6 liệu [1],
2.2. Phân tích rủi ro
[2]
Sinh viên
CHƯƠNG 3: Kiểm soát và tài
Tuần đọc tài
trợ rủi ro 2 1 6
7 liệu [1],
3.1. Kiểm soát rủi ro
[2]
Tuần CHƯƠNG 3: Kiểm soát và tài 2 1 6 Sinh viên
8 trợ rủi ro (tt) đọc tài
3.2. Tài trợ rủi ro liệu [1],
367
[2]
CHƯƠNG 3: Kiểm soát và tài Sinh viên
Tuần trợ rủi ro (tt) đọc tài
2 1 6
9 3.2. Tài trợ rủi ro liệu [1],
*** Kiểm tra giữa kỳ [2]
CHƯƠNG 4: Quản trị rủi ro Sinh viên
Tuần nhân lực đọc tài
2 1 6
10 4.1. Khái niệm và phân loại rủi liệu [1],
ro nhân lực [2]
CHƯƠNG 4: Quản trị rủi ro Sinh viên
Tuần nhân lực (tt) đọc tài
2 1 6
11 4.2. Nhận dạng rủi ro và phân liệu [1],
tích rủi ro nhân lực [2]
CHƯƠNG 4: Quản trị rủi ro Sinh viên
nhân lực (tt) đọc tài
Tuần
4.3. Kiểm soát và tài trợ rủi ro 2 1 6 liệu [1],
12
nhân lực [2]
*** Kiểm tra giữa kỳ
CHƯƠNG 5: Quản trị rủi ro Sinh viên
Tuần tài sản đọc tài
2 1 6
13 5.1. Khái niệm và phân loại rủi liệu [1],
ro tài sản [2]
CHƯƠNG 5: Quản trị rủi ro Sinh viên
Tuần tài sản (tt) đọc tài
2 1 6
14 5.2. Nhận dạng và phân tích rủi liệu [1],
ro tài sản [2]
CHƯƠNG 5: Quản trị rủi ro Sinh viên
Tuần tài sản (tt) đọc tài
2 1 6
15 5.3. Kiểm soát và tài trợ rủi ro liệu [1],
tài sản [2]
Tổng cộng 30 15 90
7. Chính sách đối với học phần và những yêu cầu khác của giảng viên
- Thực hiện theo quy chế đào tạo hiện hành.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
8.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên: 20 %
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận): 10%
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao cho
cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ…): 10%
8.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 30%
8.3. Thi cuối kỳ: 50%
368