You are on page 1of 35

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TIỂU LUẬN MÔN: KHỞI NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI: KHỞI NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI


ĐÈN ĐỂ BÀN ĐA NĂNG

Giảng viên hướng dẫn: Hàng Nhật Quang

Danh sách các thành viên trong nhóm

STT MSSV Họ và Tên Lớp Ký tên


1 1900007058 Nguyễn Hoàng Tuấn 19DQT1B
2 1900007721 Võ Thị Mỹ Huyền 19DQT1B
3 1900007252 Võ Hữu Trọng 19DQT1B
4 1900007550 Lê Thị Thúy Kiều 19DQT1B
5 1900007347 Lê Hoàng Nam 19DQT1B

TP. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 4 năm 2020


Lời nhận xét của giảng viên:

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................

Tổng điểm:.......................

TP. Hồ Chí Minh, ngày...........tháng...........năm............

GIẢNG VIÊN
Mục lục

Giới thiệu ý tưởng khởi nghiệp............................................................................................................. Trang 1

Mô tả doanh nghiệp...................................................................................................................................... Trang 1

Vị trí đặt doanh nghiệp............................................................................................................................... Trang 1

Phân tích pháp lý............................................................................................................................................ Trang 3

Đánh giá thị trường...................................................................................................................................... Trang 3

Mô tả sản phẩm............................................................................................................................................... Trang 4

Kế hoạch Marketing và phân phối...................................................................................................... Trang 5

Kỹ thuật – Công nghệ và tài sản cố định........................................................................................ Trang 6

Tác động môi trường................................................................................................................................... Trang 7

Tổ chức kinh doanh...................................................................................................................................... Trang 7

Kế hoạch tài chính...................................................................................................................................... Trang 26

Kế hoạch quản trị rủi ro.......................................................................................................................... Trang 29

Kế hoạch triển khai.................................................................................................................................... Trang 30


1. GIỚI THIỆU Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP

- Nhận thấy đây là nhu cầu của mọi lứa tuổi, hỗ trợ một cách thiết thực cho quá trình
học tập và làm việc. Doanh nghiệp chúng tôi quyết định ra đời sản phẫm đèn để bàn
nhỏ gọn tiện lợi, tiết kiệm điện năng và bảo vệ sức khỏe cho người dùng. Các sản
phẫm đèn để bàn của chúng tôi mong muốn thắp sáng sự thành công của mọi khách
hàng tin tưởng sử dụng. Với ý tưởng này chúng tôi quyết định cho ra một sản phẫm
đèn để bàn với mẫu mã riêng hoàn toàn mới lạ để khi nhìn thấy sản phẫm ở bất kì đâu
khách hàng sẽ nhận biết ngay đây là sản phẫm của riêng thương hiệu chúng tôi, nghĩa
là chúng tôi phải tạo được dấu ấn riêng biệt cho sản phẫm này. Doanh nghiệp của
chúng tôi lựa chọn cách thâm nhập thị trường trên mọi phương diện, bao gồm bán
hàng trực tiếp (phân phối cho các cửa hàng, nhà sách,....) và online (các kênh mua sắm
trực tuyến Shoppe, Lazada, Sendo,....).

2. MÔ TẢ DOANH NGHIỆP

- Doanh nghiệp chúng tôi là cơ sở chuyên sản xuất các sản phẫm văn phòng phẩm, với
tiêu chí chất lượng và mẫu mã không ngừng cải tiến. Với đội ngũ sản xuất có hơn 5
năm kinh nghiệm chúng tôi hoàn toàn tự tin rằng các sản phẩm của chúng tôi dễ dàng
xâm nhập thị trường và chiếm được lòng tin của khách hàng.

- Trong các năm hoạt động trong lĩnh vực này doanh nghiệp chúng tôi luôn tuân thủ
pháp lý về thuế và bảo vệ môi trường.

- Các sản phẫm doanh nghiệp chúng tôi đã từng cung cấp được những tiêu dùng đánh
giá 4 trên 5 sao về tất cả tiêu chí: mẫu mã, chất lượng, giá thành, thẫm mỹ,...

3. VỊ TRÍ ĐẶT DOANH NGHIỆP

- Địa chỉ: Đường Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11, Hồ Chí Minh

- Diện tích 1000m2

- Tiếp giáp:

+ Bắc: Trường THCS Nguyễn Huệ

+ Nam: Tiệm cắt tóc Lê Huy

1
+ Tây: Nha khoa Bình Thới

+ Đông: Hair Salon Gia Bảo - nối tóc

- Điểm bất lợi: vì doanh nghiệp mới thành lập và chưa được mọi người biết đến vị trj
của doanh nghiệp ở đâu hay sản phẩm của doanh nghiệp là gì. Việc vận chuyển hàng
hoá đến các điểm bán cũng gặp nhiều khó khăn.

- Điểm thuận lợi: vị trí của xưởng nằm gần các chổ mà chúng ta có thể giới thiệu sản
phẩm tới cửa hàng, và vị trí đó người tiêu dùng sản phẩm đó cũng rất cao, vì vậy khi
chúng ta bán được nhiều sản phẩm thì chúng ta có thể sản xuất được nhiều sản phẩm
hơn và chúng ta có thể phát triển mô hình kinh doanh và phân phối nhiều nơi trên địa
bàn Thành Phố Hồ Chí Minh.

- Ảnh chụp bản đồ vệ tinh:

2
4. PHÂN TÍCH PHÁP LÝ

- Điều kiện kinh doanh:

+ Giấy phép kinh doanh

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

+ Chứng chỉ hành nghề

+ Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp

+ Xác nhận vốn pháp định

+ Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

- Chính sách hạn chế:

+ DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

+ Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh
nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp
danh.

+ DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp
trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

5. ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG

- Thị trường hiện này ngày càng xuất hiện nhiều các doanh nghiệp cạnh tranh về mặt
văn phòng phẩm do nhu cầu ngày càng lớn và đa dạng hóa. Vì vậy sức cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp là rất lớn, tuy nhiên phân khúc chia các mặt hàng này theo khách
hàng mục tiêu nghĩa là một doanh nghiệp hướng đến một nhóm đối tượng cụ thể khi
họ đưa ra một sản phẩm. Doanh nghiệp chúng tôi đưa ra sản phẩm đẩy mạnh tính cạnh
tranh về cả giá thành và chất lượng, trước hết là giành lấy sự quan tâm của người tiêu
dùng.

- Về khía cạnh khách hàng : Luôn yêu cầu khắt khe hơn về giá trị họ nhận được phải
xứng đáng với giá trị họ bỏ ra. Các sản phẩm đa chức năng luôn được ưu chuộng và
tiếp nhận một cách nhanh chóng. Ngoài ra, các sản phẩm phải mang được đặt tính
riêng biệt không sản phẩm nào có được. Đây là những gì người tiêu dùng mong muốn
khi lựa chọn một sản phẩm mới.
3
6. MÔ TẢ SẢN PHẨM

- Chi tiết sản phẩm:

+ Điện áp 220V/50Hz

+ Công suất 5W

+ Bảo vệ thị lực:

 Chất lượng ánh sáng cao (CRI≥ 80), ánh sáng trung thực tự nhiên tăng khả
năng nhận diện màu sắc của vật được chiếu sáng – đáp ứng Tiêu chuẩn chiếu
sáng Việt Nam TCVN 7114:2008.
 Ánh sáng không nhấp nháy
 Đảm bảo ánh sáng trên bàn học (Độ rọi trung bình trên bàn học, làm việc ≥
500 lux).
 Ánh sáng tập trung chiếu xuống bàn làm việc, không chiếu trực tiếp vào mắt
người tạo cảm giác tiện nghi và thoải mái.

+ Tiết kiệm hơn 90 % điện năng:

 Sử dụng chip LED có hiệu suất sáng cao,


 Tiết kiệm 92% điện năng thay thế đèn bàn sử dụng bóng sợi đốt 60W
 Tiết kiệm 54% điện năng thay thế đèn compact 11W
 Giúp giảm chi phí hóa đơn tiền điện.

+ Tuổi thọ cao:

 Tuổi thọ cao 15000 giờ, độ tin cậy cao, không hạn chế số lần bật tắt
 Cao gấp 15 lần so với bóng đèn sợi đốt,.
 Cao gấp 2-3 lần so với đèn compact

+ Dải điện áp hoạt động rộng: Đèn bàn LED Rạng Đông có dải điện áp rộng (170 -
240V) ánh sáng và công suất không thay đổi khi điện áp lưới thay đổi.

+ Kết cấu: Linh hoạt, dễ dàng điều chỉnh góc.

+ Đáp ứng Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), Quốc tế (IEC): Sản xuất theo tiêu chuẩn:
TCVN 7722-1:2009/IEC 60598- 1:2008; TCVN 7114:2008

4
+ Thân thiện với môi trường: Không chứa thủy ngân và hóa chất độc hại, không
phát ra tia tử ngoại, an toàn cho người sử dụng

+ Ứng dụng: Chiếu sáng không gian làm việc.

+ Giá thành: 100.000VNĐ

+ Giá bán lẻ: 199.000VNĐ

7. KẾ HOẠCH MARKETING VÀ PHÂN PHỐI

- Thực hiện các bảng quảng cáo, các băng-ron cho các cửa hàng phân phối sản phẩm,
đăng kí in sản phẩm trên các trang báo online.

- Kế hoạch maketing là một phần của kinh doanh tổng thể. Nó đem lại sự phù hợp với
chiến lượt maketing, mục tiêu và chiến thuật áp dụng. Kế hoạch maketing giúp doanh
nghiệp xác định rõ mục tiêu trong tương lai giúp cũng cố chiến lượt của doanh nghiệp.
Nó mô tả rõ ràng về mục tiêu và cách đạt được mục tiêu đó. Xác định được và đáp ứng
đầy đủ nhu cầu của khách hàng và đúng sản phẩm ở đúng nơi. Biết được ngân sách chi
tiêu cho điều gì từ đó làm giảm rủi ro trong kinh doanh sản phẩm.

- Kênh phân phối:

+ Đi đến các cửa hàng và thực hiện quảng bá, đưa ra các giá trị lợi nhuận thiết phục
các chủ cửa hàng, tìm đến để kí kết với các siêu thị lớn để trở thành đối tác,....tham
gia các buổi triển lãm sản phẩm.

+ Lập các tài khoản ( shoppe, lazada, sendo,.... ) mang tên DN đăng tải hình ảnh và
thông tin sản phẩm, đưa ra các khuyến mãi hấp dẫn, giao hàng tận nhà hoặc miễn
phí giao hàng cho các đơn hàng có giá trị cao,....

+ Kênh phân phối trực tiếp là con đường ngắn nhất cho phép rút ngắn thời gian lưu
thông hàng hoá, và gái thành thấp, người tiêu dùng có được giá cạnh tranh cho
doanh nghiệp không phải chia sẻ cho bất kì ai. Ngoài ra , phân phối trực tiếp cho
doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với người tiêu dùng, thông tin phản hồi nhanh, từ đó
dễ dàng kiểm soát các hoạt động phân phối để xây dựng lòng tin của người tiêu
dùng đối với doanh nghiệp.

+ Bán hàng trực tuyến là một hình thức rất phổ biến hiện nay, không cần qua kênh
trung gian mà phụ thuộc vào sức mạnh của Internet, khách hàng, người tiêu dùng

5
không cần đến cửa hàng mà có thể đặt hàng trực tiếp trên website của doanh nghiệp
giúp người tiêu dùng tiết kiệm thời gian và công sức khi mua hàng tại cửa hàng.

8. KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

- Kỹ thuật công nghệ:

+ Được sản xuất với quy trình công nghệ hiện đại, đèn bàn LED có rất nhiều ưu
điểm vượt trội so với tất cả các loại bóng đèn khác.

+ Lăng kính: Được sử dụng với vai trò phân bố ánh sáng theo hướng do vậy đèn
LED có thể thay đổi góc chiếu sáng linh hoạt sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng
của khách hàng. Để phân bố ánh sáng tốt thì chất lượng bề mặt, hình dáng của lăng
kính rất quan trọng để đảm bảo sự lan truyền của ánh sáng và hạn chế tổn thất trong
sản lượng ánh sáng.

+ Chip LED: Bộ phận quan trọng tạo ra ánh sáng cho đèn.

+ Lớp bề mặt: Dùng kim loại PCB để gắn đèn LED với tác dụng tạo sự chắc chắn
để gắn chip LED và thực hiện vai trò tản nhiệt tiếp xúc với bề mặt tiếp xúc rộng
hơn.

+ Lớp tiếp xúc: Dùng keo tản nhiệt, để tối đa tiếp xúc khi gắn lớp bề mặt vào bộ
phận tản nhiệt, giúp tối đa hóa khả năng tản nhiệt của đèn, tăng tuổi thọ cho sản
phẩm.

+ Bộ tản nhiệt: Dùng tấm nhôm để tản nhiệt thụ động cho chip led.

- Tài sản cố định:

+ Máy phun ép nhựa 750.000.000VNĐ

+ Máy đột dập kim loại 175.000.000VNĐ

+ Thiết bị chiếu sáng 7.000.000VNĐ

+ Điều hòa không khí 35.200.000VNĐ

+ Quạt công nghiệp 40.000.000VNĐ

6
9. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

- Nguồn gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất:

+ Chất thải: Keo và tem dán sản phẫm bị hỏng hay vụn, giấy vụn khi cắt hộp đựng sản
phẩm, các sản phẩm lỗi hỏng trong quá trình sản xuất...

+ Khí thải: Trong quá trình đun nấu nhựa để làm khung đèn’

- Biện pháp xử lí :

+ Chất thải: Phân loại chất thải; những chất thải có thể tái chế bán cho các cơ sở phế
liệu biến đó thành một phần đầu thu; những chất thải không tái chế được đưa qua kho
xử lí đúng quy trình đểbảo vệ môi trường.

+ Khí thải: Thiết kế bộ phận lọc khí, lọc sạch khí qua hệ thống kiểm tra bảo đảm khí
đã sạch hoàn toàn mới được phép thải ra ngoài môi trường.

10. TỔ CHỨC KINH DOANH

 Sơ đồ tổ chức quản lý:

Chủ doanh nghiệp

Giám đốc doanh nghiệp

Trưởng Trưởng Trưởng Trưởng Trưởng


phòng phòng tài phòng phòng phòng kỹ
kinh chính – kế Marketing nhân sự thuật
doanh toán

7
 Kế hoạch nhân sự:

Số
Chức vụ Mô tả công việc Lương cơ bản
lượng

Giám đốc doanh Hoạch định, quản lý và giám sát


1 20.000.000VNĐ
nghiệp mọi hoạt động của doanh nghiệp

Trưởng phòng kinh Hoạch định các kế hoạch kinh


1 10.000.000VNĐ
doanh doanh cho doanh nghiệp

Thống kê, chi trả các chi phí vận


Kế toán trưởng 1 10.000.000VNĐ
hành và báo cáo tài chính
Hoạch định các chiến lược
Trưởng phòng
1 marketing cho sản phẩm của doanh 10.000.000VNĐ
marketing
nghiệp
Tuyển dụng, quản lý nhân sự, phân
Trưởng phòng
1 phối nhân lực sao cho phù hợp với 10.000.000VNĐ
nhân sự
doanh nghiệp
Kỹ thuật chuyên môn cao, quản lý
Trưởng phòng kỹ
1 đội ngũ kỹ thuật, đông đốc các tiến 10.000.000VNĐ
thuật
trình kỹ thuật sửa chữa
Nhân viên kinh Bán hàng, chăm sóc khách hàng, tư
5 8.000.000VNĐ
doanh vấn khách hàng
Sử lý các số liệu, chi trả lương
thưởng và các chi phí khác, thống
Nhân viên kế toán 5 8.000.000VNĐ
kê chi tiêu tài chính. Yêu cầu tính
chính xác cao, trung thực
Nghiên cứu phân tích thị trường,
Nhân viên hoạch định các kế hoạch quảng bá
5 8.000.000VNĐ
marketing sản phẩm, quảng bá hình ảnh
thương hiệu
Sử lý các hồ sơ nhân sự, tìm kiếm
Nhân viên nhân sự 5 và tuyển dụng đội ngũ nhân viên 8.000.000VNĐ
chất lượng cao
Khắc phục các lỗi kỹ thuật trong
Nhân viên kỹ thuật 5 8.000.000VNĐ
nhà xưởng

Trưởng bộ phận Lên kế hoạch sản xuất đúng tiến độ,


1 10.000.000VNĐ
sản xuất quản lý, giám sát tiến độ sản xuất

Trực tiếp tham gia và dây chuyền


Nhân viên sản xuất 50 6.000.000VNĐ
sản xuất

8
 Nội quy:

I. Nội quy

1. Trước giờ làm và sau khi hết giờ

- Có mặt tại công ty vào lúc 7h35’ hàng ngày để bắt đầu công việc.

- Chấm công bằng vân tay theo quy định.

- Không uống rượu bia trước khi làm việc.

- Không ở lại xưởng khi hết giờ làm việc mà không có yêu cầu của cấp trên.

2. Trong giờ làm việc

- Trong thời gian làm việc phải mặc đồng phục đã nhận từ công ty ( quần áo, mũ
…) .

- Nghiêm cấm các hành vi ăn uống tại công ty trong giờ làm.

- Uống nước, hút thuốc ở nơi quy định.

- Cấm nói chuyện riêng, la hét trong nhà máy làm ảnh hưởng đến công việc.

- Nghiêm cấm nói tục, chửi bậy.

- Nghiêm cấm việc sử dụng điện thoại trong công ty trừ những người được phép sử
dụng. Ngoài ra, đối với những người được phép sử dụng điện thoại thì cấm các cuộc
đối thoại riêng không liên quan đến công ty.

- Việc rời khỏi bàn làm việc, máy móc …phải nhận được sự cho phép của cấp trên.

- Trong quá trình làm việc cần chú ý đến sự an toàn không để xảy ra tai nạn.

- Bảo quản trang thiết bị làm việc được công ty cấp.

3. Nghỉ giải lao và ăn trưa

- Mọi người thực hiện việc nghỉ giải lao và ăn trưa tại nơi đã được quy định.

- Ngủ trưa trong nhà máy, tuy nhiên, phải sắp xếp đồ đạc gọn gàng sau khi sử dụng.

4. Ngoài ra

- Chỉ được phép hút thuốc lá ở nơi quy định. Bên trong nhà máy (bao gồm cả
khoảng đất trống) cũng bị nghiêm cấm.

9
- Nghiêm cấm các hành vi bạo lực. Xử phạt cả những người trực tiếp tham gia và cả
những người có liên quan.

- Luôn làm vệ sinh, don dẹp khu vực làm việc, nơi đựng đồ cá nhân, khu nhà vệ
sinh chung. Không đựng những đồ bẩn, không mang đồ nguy hiểm, dễ cháy nổ, đồ
ăn uống vào công ty.

- Nghiêm cấm các hành vi cờ bạc trong công ty.

- Trong cuộc họp ( bao gồm cả các buổi tập trung như họp buổi sáng….) , cấm sử
dụng điện thoại. Những người được phép dùng phải để chế độ im lặng, hết buổi họp
sẽ liên hệ lại sau.

- Nghiêm cấm đưa bạn bè vào trong nhà máy.

- Nghiêm cấm các hành vi tình dục khác giới không theo quy định của pháp luật tại
công ty.

- Cấm sử dụng thuốc gây nghiện,( không phân biệt nội bộ hay bên ngoài công ty ).

- Nghiêm cấm mang tài sản của công ty ra ngoài mà chưa được phép của cấp trên.

- Nghỉ phép phải có giấy phép trước 1 ngày.

- Nghỉ ốm phải báo điện thoại cho cấp trên trực tiếp và bổ sung giấy khám bệnh khi
làm việc trở lại.

II. Mức phạt:

- Mục 1. Lần 1: 50.000đ

- Lần 2: 100.000đ

- Lần 3: Đình chỉ công việc 3 ngày

- Lần 4: Sa thải

- Mục 2: Lần 1: 100.000đ

- Lần 2: 200.000đ

- Lần 3: Đình chỉ công việc 7 ngày

- Lần 4: Sa thải

- Mục 3: Lần 1: 50.000đ


10
- Lần 2: 100.000đ

- Lần 3: Đình chỉ công việc 3 ngày

- Lần 4: Sa thải

- Mục 4: Lần 1: 200.000đ

- Lần 2: 300.000đ

- Lần 3: Sa thải

III. Trách nhiệm liên đới:

- Quản đốc tổ trưởng của các tổ có nhân viên phạm lỗi bị phạt gấp 2 lần mức trên.

 Quy chế làm việc:

Điều 1: Biểu thời gian làm việc trong ngày:

- Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng.

- Số ngày làm việc trong tuần: 5.5 ngày.Từ thứ Hai đến trưa thứ Bảy.

- Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 8h sáng

- Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: 5h chiều.

- Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 11h 30’ – 12h 30’

Điều 2: Ngày nghỉ hằng tuần:

- Chiều thứ 7 và ngày Chủ nhật.

Điều 3: Ngày nghỉ người lao động được hưởng nguyên lương:

1. Nghỉ lễ, tết hàng năm: Theo điều 73 của Bộ luật Lao động VN quy định:

- Tết Dương Lịch: Một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch).

- Tết Âm lịch: Bốn ngày (một ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm lịch).

- Ngày chiến thắng: Một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).

- Ngày Quốc tế lao động: Một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch).

- Ngày Quốc khánh: Một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch).

- Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào nghỉ hằng tuần thì người lao động được
nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
11
2. Nghỉ phép hàng năm

- Người lao động có 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép năm
hưởng nguyên lương. Mỗi tháng người lao động được nghỉ một ngày phép, nếu
không nghỉ thì ngày phép đó sẽ cộng dồn vào những tháng sau. (dựa theo điều 74).
Cụ thể như sau: Nếu tháng 1 nhân viên có một ngày nghỉ phép hưởng nguyên lương
mà không sử dụng thì có thể cộng dồn vào tháng 2. Đến tháng 2 có nhu cấu sử dụng
thì có thể sử dụng cả 2 ngày phép. Nhân viên cũng có thể sử dụng một lần phép năm
nếu không ảnh hưởng đến công việc.

- Nếu thời gian làm việc dưới 12 tháng thì số ngày phép năm được tính theo tỉ lệ
tương ứng với số tháng làm việc. (dựa theo Khoản 2 điều 77)

- Người lao động sẽ có thêm một ngày phép năm hưởng nguyên lương cho mỗi 5
(năm) năm làm việc (dựa theo điều 75)

- Trường hợp ngày nghỉ phép năm vẫn còn (người lao động chưa sử dụng hết) thì
những ngày nghỉ này sẽ được chuyển sang cho năm kế tiếp. Tuy nhiên người lao
động phải nghỉ hết ngày phép của mình trước Quý II của năm sau, tức là trước ngày
30 tháng 6 năm sau.

- Khi thôi việc nếu người lao động chưa nghỉ hết phép năm của mình thì được thanh
toán tiền lương của những ngày phép chưa nghỉ bằng 100% tiền lương công việc
đang làm.

- Nếu do yêu cầu công việc, người lao động không thể nghỉ phép, Công ty sẽ thanh
toán tiền lương những ngày phép đó bằng 300% tiền lương của ngày làm việc bình
thường.

Điều 4: Nghỉ việc riêng có lương

Người lao động có quyền nghỉ và hưởng đầy đủ lương như những ngày đi làm trong
các trường hợp sau:

- Bản thân kết hôn: được nghỉ 5 ngày.

- Con lập gia đình: được nghỉ 1 ngày.

- Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết: được nghỉ 3 ngày.

- Người lao động là chồng có vợ sinh con lần 1 và 2: được nghỉ 2 ngày.
12
Điều 5: Nghỉ việc riêng không lương:

- Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để xin nghỉ không
hưởng lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp có lý do thật sự chính đáng.

- Quy định người lao động có thể xin nghỉ không lương tối đa: 14 ngày trong năm.

Điều 6: Ngày nghỉ bệnh:

- Nếu người lao động bị bệnh thì người thân của người lao động phải thông báo cho
Công ty biết trong thời gian sớm nhất.

- Trường hợp nghỉ nhiều ngày liên tiếp thì sau khi nghỉ bệnh người lao động phải
nộp đơn xin nghỉ bệnh cùng với giấy xác nhận của Bác sĩ, nếu không sẽ bị khấu trừ
vào ngày phép năm.

- Trong thời gian nghỉ bệnh theo giấy của Bác sĩ, người lao động được hưởng chế
độ theo quy định của Bảo Hiểm Xã Hội.

- Thời gian tối đa người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau như sau:

+ 30 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội dưới 15 năm.

+ 40 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 15 năm đến dưới 30
năm.

+ 50 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 30 năm trở lên.

Điều 7: Thủ tục xin nghỉ và thẩm quyền cho phép người lao động nghỉ trong
các trường hợp trên:

- Người nào muốn nghỉ phép năm thì phải làm đơn và được sự chấp thuận của cấp
trên. Trong các trường hợp nghỉ từ 5 (năm) ngày trở lên thì phải làm đơn xin phép
trước 2 tuần lễ.

- Trường hợp khẩn cấp , xin nghỉ trong ngày, người lao động có thề thông báo bằng
điện thoại cho cấp trên của mình trước 10h sáng hôm đó.

Điều 8: Những quy định đối với lao động nữ:

Để bảo đảm cho người phụ nữ được bình đẳng về mọi mặt, những quy định đối với
người lao động nữ sẽ tuân thủ theo các điều 114, 115, 117 của Bộ Luật động Việt
Nam như sau:
13
- Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, cộng lại từ 4 (bốn) đến 6
(sáu) tháng do Chính phủ quy định tùy theo điếu kiện lao động, tính chất công việc.
Nếu sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi , cứ mỗi con người mẹ sẽ được nghỉ
thêm 30 ngày. Quyền lợi của người lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản được
quy định theo điều 141 của Bộ luật Lao động này.

- Khi nộp đơn xin nghỉ thai sản, người lao động phải đính kèm các giấy xác nhận
của Bác sĩ. Hết thời gian nghỉ thai sản quy định trên, nếu có nhu cầu, người lao
động nữ có thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thỏa thuận với
người sử dụng lao động. Người lao động nữ có thể đi làm việc trước khi hết thời
gian thai sản, nếu đã nghỉ ít nhất được 2 tháng sau khi sinh và có giấy của thầy
thuốc chứng nhận việc trở lại làm sớm không có hại cho sức khỏe và phải báo cho
người lao động biết trước. Trong trường hợp này, người lao động nữ vẫn có thể tiếp
tục được hưởng trợ cấp thai sản ngoài tiền lương của những ngày làm việc.

- Người sử dụng lao động không được sử dụng người lao động nữ có thai từ tháng
tứ 7 hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm việc thêm giờ hoặc làm việc ban
đêm và đi công tác xa.

- Người lao động nữ trong thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi
ngày 60 phút trong thời gian làm việc mà vẫn hưởng đủ lương.

- Người sử dụng lao động bảo đảm chỗ làm việc cho người lao động sau khi kết
thúc thời gian nghỉ sanh nếu trước đó vẫn giữ đúng các điều khoản trong HĐLĐ và
tuân thủ đúng nội quy Công ty.

3.Trật tự trong doanh nghiệp:

Điều 9: Thủ tục vào ra Công ty trong và ngoài giờ làm việc:

- Trong giờ làm việc, người lao động phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy
định, không được làm bất cứ công việc riêng nào ngoài công việc được giao.

- Không được vắng mặt tại Công ty nếu không có lý do chính đáng và phải thông
báo cho cấp trên biết mỗi khi ra ngoài công tác.

- Không được ra vào công ty ngoài giờ làm việc và các ngày nghỉ nếu không có sự
chấp thuận của cấp trên.

14
- Không gây mất trật tự trong giờ làm việc.

Điều 10: Quy định việc tiếp khách trong doanh nghiệp:

- Không giao tiếp bằng văn bản hoặc nói chuyện trong Công ty hay giao tiếp với
những người bên ngoài Công ty với những nội dung có thể công kích nhau.

- Người lao động không được phép dùng máy tính của Công ty để chuyển hoặc
nhận những văn bản, hình ảnh mang tính kỳ thị tôn giáo, dân tộc hoặc bất kỳ nội
dung nào có ý quấy rối hay lăng mạ người khác.

Điều 11: Quy định về tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi công sở:

- Tất cả mọi người phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp với môi
trường làm việc văn phòng.

- Người lao động phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.

Điều 12: Những quy định khác:

Rượu và các chất kích thích

- Để tỏ ra có tinh thần trách nhiệm đối với người lao động và khách hàng, Công ty
phải duy trì một môi trường trong lành và khỏe mạnh, công ty ngăn cấm hoàn toàn
việc sản xuất, phân phối hoặc sử dụng các chất cồn và thuốc lá bất hợp pháp trong
công việc.

- Người lao động có biểu hiện bị tác động của cồn hoặc các loại thuốc bất hợp pháp
sẽ không được cho làm việc và phải bị xử lý kỷ luật theo quy định.

Đánh bạc

- Theo nguyên tắc của Công ty, bài bạc sẽ không được cho phép và bất cứ người lao
động nào tham gia vào các hoạt động này sẽ phải chịu các hình thức kỷ luật.

Thông tin cá nhân:

- Các thông tin liên quan đến trình độ và việc làm của mỗi người lao động với công
ty sẽ được lưu trữ bởi Ban Giám Đốc Công ty.

- Các thông tin cá nhân sẽ được giữ kín hoàn toàn và chỉ được truy xuất bởi các giới
chức có thẩm quyền và người lao động của Công ty. Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào

15
người lao động cũng không được phép nộp các tài liệu của họ mà bằng cách đó cho
phép họ có thể thay đổi thông tin và văn bản.

- Cấp trên có thể mượn tài liệu cá nhân khi có lý do chính đáng và các tài liệu cấp
dưới quyền hay những người có liên quan tới bộ phận của họ. Cấp trên phải bảo
đảm là không có người khác sử dụng các tài liệu này.

- Một người lao động có thể được phép xem tài liệu của mình khi có sự hiện diện
của cấp trên hoặc Giám Đốc.

4. An toàn lao động – Vệ sinh lao động ở nơi làm việc

Điều 13: Trách nhiệm của người sử dụng lao động:

- Công ty phải bảo đảm vệ sinh trong môi trường làm việc và an toàn cho người lao
động, bảo đảm sức khỏe cho người lao động.

- Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho người lao động.

Điều 14: An toàn lao động:

- Tất cả mọi người phải nghiêm túc tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn lao
động.

- Người lao động có quyền từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ
xảy ra tai nạn lao động, đe dọa tính mạng hoặc sức khỏe của bản thân hoặc cho
những người khác cho đến khi sự cố được khắc phục.

- Người lao động có bệnh được phép đề nghị xin nghỉ để bảo đảm an toàn cho
người lao động đó cũng như những người khác.

- Lãnh đạo có trách nhiệm bảo đảm thực hiện trang bị bảo hiểm lao động theo quy
định của pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường.

Điều 15: Vệ sinh lao động:

- Trước khi rời khỏi chỗ làm, người lao động phải vệ sinh nơi làm việc, kiểm tra
thiết bị điện, nước tại chỗ. Bảo đảm các thiết bị đã được tắt, khóa cẩn thận.

- Người lao động phải chịu trách nhiệm bảo dưỡng, vệ sinh các thiết bị điện tại chỗ
làm việc.

16
- Người lao động phải chịu trách nhiệm giữ các thiết bị điện tại chỗ làm việc sạch
sẽ.

* Phòng cháy chữa cháy:

- Người lao động phải triệt để chấp hành các quy định, quy chế về phòng cháy chữa
cháy.

- Không được mang vật dễ cháy nổ vào Công ty và đặc biệt nghiêm cấm hút thuốc
lá trong phòng làm việc.

5. Bảo vệ tài sản và bí mật Công nghệ kinh doanh của Doanh nghiệp

Điều 16: Bảo vệ tài sản:

- Người lao động trong Công ty phải trung thực, thật thà, chịu trách nhiệm bảo vệ
tài sản Công ty; nếu làm thất thoát, hư hỏng thì phải bồi thường.

- Người lao động không được phép mang các dụng cụ, máy móc, văn bản và bất kỳ
tài sản nào của Công ty ra khỏi văn phòng mà không có sự đồng ý của cấp trên.

Điếu 17: Giữ bí mật công nghệ, kinh doanh:

- Trong khi đang làm việc cho Công ty, người lao động không được tiết lộ hoặc yêu
cầu tiết lộ các thông tin bí mật thuộc quyền sỡ hữu của Công ty về khách hàng hoặc
nhà cung cấp cho những người không có quyền hạn hoặc bất cứ ai ngoại trừ những
người được khách hàng cho phép hay cơ quan pháp luật.

- Ví dụ về các thông tin thuộc quyền sỡ hữu và thông tin bí mật bao gồm nhưng
không giới hạn, kế họach kinh doanh, quá trình kinh doanh, danh sách khách hàng,
thông tin người lao động, các thông tin không được công bồ trong quá trình thuê
mướn người lao động, các thông tin về khách hàng, kỹ thuật và các hệ thống bao
gồm các chương trình của Công ty.

- Ngăn ngừa việc cố ý hay không cồ ý tiết lộ các thông tin về quyền sở hữu và thông
tin bí mật bằng cách giảm tối thiều rủi ro, người lao động không có thẩm quyền truy
xuất vào các thông tin này, các phương pháp phòng ngừa sẽ được thực hiện để bảo
đảm các công việc giấy tờ liên quan tới công việc và các văn bản được tạo ra, sao
chép, bản fax được lưu trữ và hủy bỏ theo quy định của Công ty.

17
- Việc ra vào vùng làm việc và truy xuất máy tính sẽ được điều khiển hợp lý. Người
lao động không được phép thảo luận về các vấn đề nhạy cảm hoặc các thông tin mật
ở nơi công cộng như thang máy, hành lang, nhà hàng, nhà vệ sinh và các phương
tiện di chuyển công cộng.

- Bảo mật thông tin khách hàng là ưu tiên hàng đầu của mọi người trong Công ty.

- Mọi người phải bảo vệ, tùy thuộc vào mức độ an toàn nghiêm ngặt, các thông tin
cần được bảo mật mà khách hàng cung cấp cho họ.

- Công ty có những nguyên tắc riêng cam kết với khách hàng và xử lý các định
nghĩa, tài liệu, giám sát, và quản lý an toàn các tài sản thông tin này. Tất cả người
lao động có trách nhiệm hiểu rõ và tuân thủ.

 Quy chế lương thưởng:

Điều 1: Đối tượng áp dụng

- Toàn bộ cán bộ, công nhân viên, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
tại công ty

Điều 2: Mục đích:

- Quy định việc trả lương, trả thưởng, phụ cấp cho từng cá nhân, từng bộ phận,
nhằm khuyến khích người lao động làm việc, hoàn thành tốt công việc theo chức
danh và đóng góp quan trọng vào việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của
Công ty.

- Đảm bảo đời sống cho cán bộ, công nhân viên trong Công ty yên tâm công tác,
đáp ứng được mức sống cơ bản của cán bộ, công nhân viên.

- Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật lao động về lương thưởng và các chế
độ cho người lao động.

Điều 3: Căn cứ theo:

- Căn cứ Luật làm việc - Luật số 38/2013/QH13.

- Căn cứ Bộ luật lao động – Luật số 10/2012/QH13.

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp - Luật số 68/2014/QH13.

- Căn cứ Nghị định số 157/2018/NĐ-CP.


18
- Căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty Kế toán Thiên Ưng.

- Căn cứ vào biên bản họp Hội đồng quản trị ngày 02/01/2019 về việc thông qua
quy chế trả lương, thưởng của công ty.

Điều 4: Nguyên tắc tính lương lương, thưởng:

- Mức tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, hỗ trợ sẽ theo kết quả sản xuất kinh doanh
chung của Công ty và mức độ đóng góp của người lao động theo nguyên tắc làm
nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, làm công việc gì, chức vụ gì hưởng lương theo
công việc đó, chức vụ đó. Khi thay đổi công việc, thay đổi chức vụ thì hưởng lương
theo công việc mới, chức vụ mới.

- Khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng lên thì tiền lương, thưởng, phụ cấp của
người lao động tăng theo hiệu quả thực tế phù hợp với Quỹ tiền lương thực hiện
được giám đốc phê duyệt.

Điều 5: Phân loại tiền lương:

- Lương chính: là mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao
động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn
thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận. Lương chính được thực hiện
theo Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiều vùng và được ghi
cụ thể trong Hợp đồng lao động.

- Lương theo sản phẩm: là mức lương được trả căn cứ vào mức độ hoàn thành số
lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được
giao.

- Lương khoán: là mức lương được trả căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc
và thời gian phải hoàn thành. Căn cứ vào hợp đồng giao khoán với cá nhân, trên đó
thể hiện rõ: Nội dung công việc giao khoán, thời gian thực hiện, mức tiền lương …

- Lương thử việc: 85% mức lương của công việc đó.

19
Điều 6: Các khoản phụ cấp, trợ cấp, hỗ trợ:

- Ngoài tiền lương chính người lao động còn nhận được các khoản phụ cấp, trợ cấp,
hỗ trợ khác cụ thể theo từng chức danh như sau:

- Phụ cấp trách nhiệm sẽ áp dụng từ chức danh Trưởng phòng trở lên.

- Phụ cấp tiền ăn trưa, điện thoại, xăng xe sẽ áp dụng cho toàn bộ cán bộ, công nhân
viên ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên cụ thể như sau:

Mức phụ cấp nhận được đ/tháng

Chức danh
Trách
Ăn trưa Xăng xe Điện thoại
nhiệm

Giám đốc 5.000.000 730.000 1.000.000 1.000.000

Kế toán trưởng 4.000.000 700.000 900.000 700.000

Trưởng phòng kinh doanh

Trưởng phòng kỹ thuật

Trưởng bộ phận sản xuất 3.500.000 680.000 800.000 500.000

Trưởng phòng marketing

Trưởng phòng nhân sự

Nhân viên kế toán

Nhân viên kinh doanh

Nhân viên kỹ thuật 650.000 600.000 400.000

Nhân viên marketing

Nhân viên nhân sự

Công nhân sản xuất 600.000 500.000 200.000

20
Điều 7: Cách tính lương

1. Cách tính lương chính thực nhận:

- Dựa vào bảng chấm công hàng tháng, kế toán tính lương chính cụ thể như sau:

Tiền lương chính + Phụ cấp (nếu


có)) X Số ngày công đi
Lương chính thực nhận =
làm
26

Chú ý: Tiền lương ngày được trả cho một ngày làm việc xác định trên cơ sở tiền
lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của
pháp luật mà doanh nghiệp lựa chọn, nhưng tối đa không quá 26 ngày”.

(Theo Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH)

2. Tính lương sản phẩm :

- Lương sản phẩm của người lao động dựa trên số lượng sản phẩm đạt chất lượng
nhân (X) cới đơn giá sản phẩm.

- Đơn giá sản phẩm do Trưởng bộ phận sản xuất duyệt cụ thể đổi với từng sản
phẩm.

3. Tiền lương làm việc thêm giờ được tính cụ thể như sau:

- Tiền lương làm thêm giờ vào ngày thường = Tiền lương thực trả theo giờ x 150%
x Số giờ làm thêm.

- Tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần (Chủ nhật) = Tiền lương thực
trả theo giờ X 200% X Số giờ làm thêm

- Tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết = Tiền lương thực trả theo giờ X
300% X Số giờ làm thêm.

Điều 8: Thời hạn trả lương:

- Khối văn phòng: Sẽ trả 1 lần vào ngày 05 của tháng sau

- Khối sản xuất: Sẽ trả 1 lần vào ngày 08 của tháng sau.

21
Điều 9: Chế độ xét nâng lương:

1. Về chế độ xét nâng lương: Mỗi năm, lãnh đạo Công ty xét nâng lương cho cán
bộ, công nhân viên một lần vào tháng 01 của năm.

2. Niên hạn và đối tượng được trong diện xét nâng lương: Cán bộ CNV đã có đủ
niên hạn một năm hưởng ở một mức lương (kể từ ngày xếp lương lần kế với ngày
xét lên lương mới ) với điều kiện hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và không vi
phạm Nội qui lao động, không bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách bằng văn
bản trở lên. Nếu có vi phạm thì không được vào diện xét. Năm sau mới được xét
nâng lương, với điều kiện không tái phạm kỷ luật lao động.

3. Thủ tục xét nâng lương: Phòng HCNS tổng hợp danh sách Cán bộ CNV đã đủ
niên hạn nâng lương theo danh sách mà các bộ phận gửi về, rồi trình lên Ban lãnh
đạo Công ty để xét duyệt. Khi được duyệt, sẽ tổ chức họp mời các cán bộ, công
nhân viên được xét duyệt nâng lương đến để thông báo kết quả và trao Quyết định
nâng lương.

4. Mức nâng của mỗi bậc lương từ 5% - 10% mức lương hiện tại tuỳ theo kết quả
kinh doanh của công ty trong năm. Mức này sẽ dựa vào thang bảng lương đã đăng
ký với phòng Lao động thương binh xã hội.

Điều 10: Chế độ thưởng và các khoản hỗ trợ, phúc lợi khác:

1. Các ngày nghỉ lễ, tết được hưởng nguyên lương:

a. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ,
tết sau đây:

- Tết Dương lịch 01 ngày (ngày 01/01 dương lịch);

- Tết Âm lịch 05 ngày;

- Ngày Chiến thắng 01 ngày (ngày 30/4 dương lịch);

- Ngày Quốc tế lao động 01 ngày (ngày 01/5 dương lịch);

- Ngày Quốc khánh 01 ngày (ngày 02/9 dương lịch);

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 01 ngày (ngày 10/3 âm lịch).

22
b. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những
trường hợp sau đây:

- Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

- Con kết hôn: nghỉ 01 ngày;

- Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng

chết; con chết: nghỉ 03 ngày.

2. Hỗ trợ đám hiếu, hỷ, thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau:

a. Mức hỗ trợ đám hiểu, hỷ đổi với bản thân và gia đình:

- Bản thân người lao động: 1.000.000 đồng/1 người/1 lần.

- Vợ, chồng, bố mẹ, anh, chị em ruột: 500.000đ/1 người/1 lần.

b. Mức hỗ trợ thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau:

- Bản thân người lao động: 500.000 đồng/1 người/1 lần.

- Vợ, chồng, bố mẹ, anh, chị em ruột: 200.000đ/1 người/1 lần.

3. Hỗ trợ du lịch, nghỉ mát

- Hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp, Giám đốc
sẽ có quyết định cụ thể về thời gian, địa điểm, mức phí đi du lịch, nghỉ mát.

4. Hỗ trợ học phí đào tạo:

- Khi có những công việc hoặc chức danh đòi hỏi cán bộ, công nhân viên phải đi
học để đáp ứng điều kiện làm công việc hoặc chức danh đó, thì học phí đó sẽ do
công ty sẽ chi trả.

- Mức học phí sẽ theo hoá đơn, chứng từ thực tế từng khoá học.

5. Thưởng cuối năm:

- Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh, nếu có lãi Công ty sẽ trích từ lợi nhuận
đễ thưởng cho Người lao động mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận mỗi năm.

- Mức thưởng cụ thể từng NLĐ tùy thuộc vào sự đóng góp công sức, chất lượng
công tác, chấp hành đầy đủ nội quy, các quy định của Công ty.

23
- Hàng năm Giám đốc sẽ quyết định bằng văn bản cụ thể về mức hưởng đổi với
từng NLĐ.

6. Thưởng sinh nhật NLĐ, các ngày lễ 8/3, 30/4 và 1/5, Quốc tế thiếu nhi 1/6,
Ngày quốc khách 2/9, Tết trung thu, Tết Dương lịch:

- Mức tiền thưởng từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng tuỳ thuộc vào kết quả kinh
doanh của Công ty và sự đóng góp công sức, chất lượng công tác, chấp hành đầy đủ
nội quy của NLĐ.

- Giám đốc sẽ quyết định bằng văn bản cụ thể về mức hưởng đổi với từng NLĐ tại
thời điểm chi thưởng.

7. Thưởng thâm niên:

- Những NLĐ có thâm niên làm việc từ 2 năm trở lên sẽ được thưởng thâm niên.

Tiền thưởng thâm niên = số tháng thâm niên X số tiền thâm niên 1 tháng.

+ Số tiền thâm niên 1 tháng: Sẽ được tính theo kết quả hoạt động kinh doanh của
Doanh nghiệp và mức cống hiến của từng nhân viên. Mức cụ thể hàng năm sẽ do
Giám đốc quyết định bằng văn bản cụ thể vào cuối năm âm lịch.

8. Thưởng đạt doanh thu:

- Cuối năm dương lịch những nhân viên kinh doanh đạt doanh thu do Giám đốc
giao, sẽ được thưởng thêm 2% Tổng doanh thu mà nhân viên đó đạt được.

- Cuối năm nếu Phòng kinh doanh dạt doanh thu do Giám đốc giao, sẽ được thưởng
thêm 5% Tổng doanh thu mà Phòng đạt được.

24
 Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực:

25
11. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

 Bảng kế hoạch đầu tư ban đầu:

Nội dung đầu tư Số lượng Đơn giá Thành tiền

Thuê mặt bằng 60 60.000.000VNĐ/Tháng 3.600.000.000VNĐ

Thiết bị chiếu sáng 100 70.000VNĐ/Thiết bị 7.000.000VNĐ

Máy phun ép nhựa 5 150.000.000VNĐ/Máy 750.000.000VNĐ

Máy đột dập kim loại 5 35.000.000VNĐ/Máy 175.000.000VNĐ

Quạt gió công nghiệp 20 2.000.000/Thiết bị 40.000.000VNĐ

Điều hòa không khí 4 8.800.000/Thiết bị 35.200.000VNĐ

Nguyên vật liệu 400.000.000VNĐ


Ghế : 10 150.000VNĐ/ ghế
Bàn, ghế văn phòng 3.750.000VNĐ
Bàn : 5 450.000VNĐ/ bàn
Các thiết bị văn phòng
2.000.000VNĐ
phẩm
Máy vi tính 10 15.000.000VNĐ 150.000.000VNĐ

Máy in 2 4.000.000VNĐ 8.000.000VNĐ

Máy ép nhựa 1 650.000VNĐ 650.000VNĐ

Kệ tài liệu 2 2.000.000VNĐ 4.000.000VNĐ

Tổng 5.175.600.000

 Cấu trúc vốn:

- Vốn cá nhân: 10.000.000.000VNĐ

- Vốn vay ngân hàng: 5.000.000.000VNĐ (Lãi suất 7,5%)

26
 Kế hoạch vay và trả nợ:

- Vay 5.000.000.000VNĐ ngân hàng Vietcombank

- Thời hạn vay 60 tháng

- Phí phạt trả nợ trước hạn

+ Năm 1,2,3: 1%

+ Năm 4,5: 0.5%

+ Từ năm 6: Free

- Nợ trả hàng tháng:

+ Nợ gốc 84.000.000/Tháng

+ Lãi 6.250.000/Tháng

 Kế hoạch thu nhập:

- Doanh thu dự kiến hàng tháng: 657.620.000VNĐ

- Chi phí cố định đã bỏ ra: 1.175.600.000VNĐ

- Sau 2 tháng dự tính thu được: 1.315.240.000VNĐ

- Trừ các chi phí rủi ro khác đây được coi là điểm hòa vốn

 Kế hoạch dòng tiền:

- Dòng tiền vào 3.582.000.000VNĐ/Tháng

- Dòng tiền ra:

+ Nguyên vật liệu 1.800.000.000VNĐ/Tháng

+ Chi phí điện năng 100.000.000VNĐ/Tháng

+ Chi phí mặt bằng 60.000.000/Tháng

+ Nợ ngân hàng hàng tháng 90.000.000VNĐ/Tháng

27
+ Lương nhân viên:

Chức vụ Lương cơ bản Trợ cấp Tổng

Giám đốc 20.000.000VNĐ 7.730.000VNĐ 27.730.000VNĐ

Kế toán trưởng 10.000.000VNĐ 6.300.000VNĐ 16.300.000VNĐ

Trưởng phòng kinh


doanh
Trưởng phòng kỹ thuật 15.480.000VNĐ
10.000.000VNĐ 5.480.000VNĐ
Trưởng bộ phận sản xuất x5
Trưởng phòng marketing
Trưởng phòng nhân sự

Nhân viên kế toán


Nhân viên kinh doanh
Nhân viên kỹ thuật 8.000.000VNĐ 1.650.000VNĐ 9.650.000VNĐ x5
Nhân viên marketing
Nhân viên nhân sự
7.300.000VNĐ
Công nhân sản xuất 6.000.000VNĐ 1.300.000 VNĐ
x50
874.380.000VNĐ

28
12. KẾ HOẠCH QUẢN TRỊ RỦI RO

- Rủi ro trong kinh doanh là điều bất khả kháng, có thể xảy ra hoặc không nhưng
doanh nghiệp phải luôn chuẩn bị sẵn phương án đối phó để có thể biến rủi ro thành cơ
hội để giảm thiểu hậu quả xuống mức thấp nhất có nhiều loại rủi ro mà doanh nghiệp
thường xuyên mắc phải khi mới thành lập:

Rủi ro Mức độ rủi ro Tính chất của rủi ro

Cũng có nhiều doanh nghiệp sản xuất ra nhiều


Rủi ro cạnh tranh Cao mẫu mã đẹp và các đối thủ cạnh tranh giảm giá
thành sản phẩm

Chỉ xảy ra trong thời kì suy thoái, thị trường bị


Rủi ro kinh tế Thấp
thu hẹp, sản phẩm khó bán

Chủ yếu thường là dịch vụ chăm sóc khách


Rủi ro hoạt động Thấp hàng vô tình gây ra sự bất mãn từ đó xảy ra
khủng hoảng

Luật pháp có thể thay đổi bất cứ lúc nào và gây


Rủi ro pháp lý Thấp
cản trở cho doanh nghiệp

Thường xuất phát từ việc hoạch định chiến


Rủi ro chiến lược Cao lược vào cảm xúc chủ quan, hay không tuân thủ
qui định doanh nghiệp

Do doanh nghiệp mới thành lập nên rủi ro về


Rủi ro thương hiệu Cao
thương hiệu là điều dễ dàng xảy ra

Đây là rủi ro luôn tồn tại trong quá trình sản


Rủi ro dự án Cao
xuất kinh doanh

Chủ yếu là do các sản phẩm, dịch vụ không đạt


Rủi ro chất lượng Vừa chất lượng gây ra hậu quả gây tụt giá không
bán được

Do mua và sử dụng hàng hoá đơn giản của cơ


Rủi ro về thuế Cao quan không tránh khỏi những trường hợp rủi ro
cao

29
30
13. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI

Nội dung triển khai Thời gian Cách thức tiến hành

 Tuyển dụng, chọn lọc, thử việc, sử


Tổ chức đội ngũ nòng cốt 6 tháng dụng những người có chuyên môn
phù hợp với vị trí tuyển dụng

 Đưa ra đầy đủ các tiêu chuẩn theo


Thực hiện đăng ký tổ chức yêu cầu của pháp luật để được xem
1 tháng
kinh doanh xét và chấp nhận yêu cầu đăng ký
kinh doanh

 Tìm kiếm trên web


Thuê mặt bằng và nhà Batdongsan.com.vn. Sau đó liên hệ
1 tháng
xưởng trực tiếp với chủ đầu tư và thực
hiện ký thết hợp đồng thuê dài hạn

 Lên danh sách các thiết bị cần


Mua sắm trang thiết bị 1 tháng thiết, liên hệ với các nhà cung cấp
đáng tin cậy

 Dựa theo ý tưởng sản phẩm được


đề ra trước đó cho bộ phận sản
xuất thiết kế sản phẩm mẫu, kiểm
Chuẩn bị sản phẩm mẫu 2 tháng
tra cho đền khi sản phẩm mẫu đạt
các tiêu chuẩn về các mặt chất
lượng, tính năng, thẫm mỹ.

 Đội ngũ marketing khảo sát thị


trường, nắm bắt thị hiếu khách
Chuẩn bị marketing truyền hàng và những điều chưa làm
6 tuần
thông khách hàng hài lòng. Từ đó các
truyền thông về sản phẩm phải đáp
ứng được những yêu cầu này

 Trưng bày sản phẩm, giới thiệu


đến người tiêu dùng
 Tạo các mini game, chương trình
giảm giá
Kế hoạch khai trương 1 tháng
 Lập danh sách khách mời
 Quà tặng cho khách hàng tham dự
 Ưu đãi cho các nhà phân phối ký
kết hợp đồng vào ngày khai trương

31
32

You might also like