You are on page 1of 2

2.2.

V/A-을/ㄹ까 봐서

 Trường hợp 1

Dùng để diễn tả sự lo lắng của chủ ngữ.

Mệnh đề sau thường là các từ: 걱정이다 (lo lắng), 걱정되다(lo lắng), 두렵다(sợ

hãi, lo lắng), 무섭다 (sợ), 겁이 나다 (tự nhiên sợ).

Dịch: “sợ là...”, “lo là...”

1. Vì khách đến nhiều hơn dự tính nên lo là không đủ đồ ăn.

2. Đồng hồ báo thức bị hư nên tôi lo là ngày mai sẽ dậy trễ.

3. A: trông tâm trạng bạn có vẻ không tốt nhỉ.

B: hồi nãy mình gửi nhầm tin nhắn, tôi đang lo là người bạn đọc xong rồi

hiểu lầm tôi.

4. A: bác tài ơi, đi nhanh dùm với. Đường kẹt quá tôi sợ là mất chuyến

bay.

B: đừng lo, sẽ có một sân bay ngay thôi.

 Trường hợp 2

Diễn tả “thực hiện hành động phía sau vì lo chuyện phía trước sẽ xảy ra”

Dịch “vì lo là... nên...”

5. Gần đây vì sợ lên nhầm xe bus nên trước khi lên xe, tôi thường kiểm

tra số xe bus hoặc hơn bác tài.

6. Lúc nhỏ vì sợ lạc mất mẹ ở chỗ đông người nên tôi thường nắm chặt

tay mẹ đi ngoài đường.

7. Vào thời đại học, vì sợ thi rớt nên có nhiều khi tôi thức khuya học bài.
8. Vì sợ cha mẹ lo lắng nên lần nào nói chuyện điện thoại tôi đều nói dối

rằng mình đang sống tốt nhưng thật lòng thì gần đây rất mệt mỏi.

9. Tôi sợ là nếu ngồi ở hàng ghế sau sẽ không nhìn thấy chữ trên bảng

nên lúc nào cũng đến lớp trước 15 phút.

10. A: sao anh đi bộ lên đây thế?

B: tôi sợ mình trễ giờ do có nhiều người xếp hàng trước thang máy

nên đã chạy nhanh đến đây bằng thang bộ.

You might also like