You are on page 1of 6

BÀI HÔM NAY

- Các hoạt động của buổi học -


Đầu tiên chị Phương chữa bài tập về nhà trong AB
Sau đó, mình làm bài A3 trong KB, chị Phương đưa ra đề để mọi người tập chỉ
đường. Rồi mình làm bài B1, B2 trong KB. Ba bài này đều thuộc bài chỉ đường.
Tiếp theo mình làm bài phần C3, C4.
Cuối cùng chị Phương giảng ngữ pháp Wegen và tổng hợp về Nebensatze.
Giao bài tập về nhà:
- KB: C2, D2 (Bài này chị Phương cho từ mới t sẽ nhắn ngoài nhé), E1
- AB: 13,14,15,16,17,24
- Kiến thức -
Trong chỉ đường Băng cần nhớ một số thứ như sau (này t tự tổng hợp lại nhé):
1. TRẠNG TỪ
Zuerst
Đầu tiên
Dann
Rồi... Hay được thêm vào câu để diễn tả thứ tự cần làm
Danach
Sau đó
2. DANH TỪ
Die Straße
Thành phố
Die Brücke
Cây cầu Cấu tạo của một thành phố
Die Autobahn
Đường cao tốc
Der Weg
Đường
Der Ampel
Đèn giao thông
Die Kreuzung
Giao lộ (ngã ba, ngã tư,…)
(auf) der rechten Seite
Bên tay phải
(auf) der linken Seite
Bên tay trái Tổ hợp những chỉ dẫn ở trên đường
(auf) der rechten/linken Spur
Ở làn đường bên phải/trái
Der Kreisverplatz
Bùng binh (vòng xuyến)
Die Ausfahrt
Lối thoát

Die Haltestelle
Trạm xe buýt
Die Tankstelle
Trạm xăng Các địa điểm, sự vật trong thành phố
Der Frieseur
Tiệm cắt tóc
Der Fluss
Con sông

Stau => Danh từ


Tắc đường
(Trafic jams) Những điều có thể xảy ra trên đường
Unfall
Tai nạn
Tiere
Động vật
(Gặp động vật đi qua đường)
Die Baustelle = die Bauarbeiten
Công trường
(hiểu là đi đường hay gặp
cái ngta chặn sửa đường) Những điều có thể xảy ra trên đường
Verkehrsprobleme
Vấn đề giao thông
Im Straßenverkehr
Trong giao thông
(Giao thông trên đường)

3. ĐỘNG TỪ
Nach dem Weg fragen
Hỏi đường
Den Weg zeigen
Chỉ đường
Abbiegen
Rẽ
 Biegen Sie am Ende der Straße links ab: rẽ trái ở cuối đường
 Biegen Sie an der Ampel rechts ab: rẽ phải ở chỗ đèn giao thông
Geradeaus gehen/fahren
Đi thẳng
• Fährst du 300m geradeaus: đi thẳng 300m
Nehmen
Chọn
 Nehmen Sie die dritte Straße rechts: chọn (để đi vào) con đường thứ 3 ở
bên phải
4. GIỚI TỪ
An … vorbei
Ở chỗ … rồi đi qua chỗ đó
Um … herum
Quay quanh cái đấy
(Đi quanh sân vận động
=> xem ví dụ ở bài 7 AB tr134 hôm trước làm ấy sẽ hiểu)
Bis zum
Cho tới…
Durch
Xuyên qua…
Entlang
Dọc theo…
Gegenüber
Đối diện…
Über
Trên
(Ngoài ra còn dùng để diễn tả hành động bằng qua đường:
- Gehen Sie über die Straße
Hoặc hành động đưa (bút) sang bàn bên cạnh cho ai đó
- übergegen der Stift)
Lưu ý: - an,zu (Da)
- Còn lại là Akk
NGỮ PHÁP WEGEN VÀ TỔNG HỢP VỀ NEBENSATZE
1. Ngữ pháp Wegen (Bởi vì)
Công thức: Wegen + N, VSO
Danh từ sau Wegen được chia theo: - Dativ
- Genitiv (chưa học)
Ví dụ: - Wegen dir, bin ich spät gekommen
- Wegen dem Wetter,…
2. Tổng hợp Nebensatze
Các từ đã học đến nay:
 Dass
 Weil/Da
 wenn: - Dùng trong HT/TL: Khi, nếu
 Ob
 Falls
 Obwohl
 Bis
 Als: - Dùng trong QK: Khi còn nhỏ (vergenenheit)
3. Trotz, Trotzdem, Deshalb/Deswegen
 Wegen + Da/Gen (Bởi vì… = Because of)
 Trotz + Da/Gen (Mặc dù… = Despite/In spite of)
 Deshalb/Deswegen + VSO

Lưu ý: - Deshalb: dùng nhiều trong văn viết


- Deswegen: dùng nhiều trong văn nói
4. Một số ví dụ:
 Mặc dù trời mưa, em vẫn đi làm.
= Obwohl es regnet, gehe ich arbeiten
 Mặc dù mưa, em vẫn đi làm.
= Trotz dem Regen, gehe ich arbeiten.
 Trời mưa, mặc dù vậy em vẫn đi làm.
= Es regnet, trotzdem gehe ich arbeiten.
MỘT SỐ MẪU CÂU VÀ LƯU Ý KHÁC
1. Dann kannst du die Sachen ins Auto hierher bringen?
= Rồi bạn có thể mang các thứ trong xe về đây không?
2. Das Haus ist an der anderen Seite der Straße.
= Das Haus ist liegt auf der anderen Straßenseite.
= Căn nhà đó ở phía bên kia đường.
3. Gehen Sie um den Markt herum.
= Ngài hãy đi vòng qua cái chợ.
4. Gehen Sie entlang den Fluss.
= Đi dọc theo con sông.
5. So schnell komme ich nicht mit.
= Nhanh quá tôi sẽ không thể theo kịp được
=> Phàn nàn khi ai đó chỉ đường quá nhanh mà mình chưa kịp hiểu chẳng hạn :>
3. Ich stehe im Stau.
= Tôi đang bị tắc đường
4. Es gibt Stau auf der Autobahn.
= Trên đường cao tốc đang tắc đường

Chúc mừng bạn đã xoay hết 6 trang.


Đến đây là hết rồi mong bạn Elsa Thục ngấm hết bài hôm nay
Thân ái và Good Luck! :>

You might also like