Professional Documents
Culture Documents
TOA105 Bai4 v1.0019106220
TOA105 Bai4 v1.0019106220
TOA105_Bai4_v1.0019106220 1
Bài 4: Giới hạn và đạo hàm của hàm một biến số
TOA105_Bai4_v1.0019106220 2
Bài 4: Giới hạn và đạo hàm của hàm một biến số
Ví dụ 4.1. Lợi nhuận được định nghĩa thông qua phương trình định nghĩa sau:
R C , tức là lợi nhuận thu được chính là phần dôi ra của doanh thu sau khi đã trừ
đi chi phí.
Phương trình hành vi (behavioral equation) phản ánh cách thức một biến thay đổi phụ
thuộc vào sự thay đổi giá trị của các biến khác. Nó có thể bao hàm các hành vi có ý
thức của con người (chẳng hạn, khi xét mối liên quan của tiêu dùng tổng hợp phụ
thuộc vào thu nhập quốc dân) hoặc các hành vi vô thức (chẳng hạn khi xem xét mối
liên quan giữa tổng chi phí sản xuất và mức sản phẩm đầu ra). Tuy nhiên, để thiết lập
một phương trình hành vi cần tuân theo các giả thiết nhất định. Như vậy, dấu “=”
trong hành vi phải được hiểu như một mối liên quan phụ thuộc.
Ví dụ 4.2. Xét các ví dụ sau đây về phương trình hành vi với C là chi phí và Q là mức
sản xuất đầu ra:
Chi phí C = 75 + 10Q
Chi phí C = 110 + Q2
Các điều kiện sản xuất được mô tả trong hai phương trình trên là khác nhau. Trong
phương trình thứ nhất chi phí cố định là 75, còn trong phương trình thứ hai chi phí cố
định là 110. Sự biến thiên của chi phí C cũng là khác nhau trong hai phương trình
trên. Trong phương trình thứ nhất khi Q tăng lên một đơn vị thì C tăng lên 10 đơn vị,
còn trong phương trình thứ hai khi Q tăng lên một đơn vị thì Q tăng lên một lượng là:
Q 1 Q2 2Q 1
2
Chẳng hạn nếu Q tăng từ 12 lên 13 thì C tăng lên 25 đơn vị.
Phương trình cân bằng (equilibrium equation) mô tả điều kiện cân bằng, nói đúng hơn
là các điều kiện cần thiết để đạt tới tình trạng cân bằng.
Ví dụ 4.3. Xét các ví dụ sau đây về phương trình cân bằng:
Qd = Qs: Lượng cầu phải bằng lượng cung;
S = I: Tổng tiết kiệm phải bằng tổng đầu tư.
Phương trình thứ nhất mô tả điều kiện cân bằng trong mô hình cân bằng thị trường,
còn phương trình thứ hai mô tả điều kiện cân bằng trong mô hình thu nhập quốc dân.
Về bản chất, phương trình cân bằng khác với phương trình định nghĩa và phương trình
hành vi. Phương trình cân bằng có một ý nghĩa quan trọng trong các phân tích kinh tế
để tìm ra các trạng thái cân bằng.
TOA105_Bai4_v1.0019106220 3
Bài 4: Giới hạn và đạo hàm của hàm một biến số
o Hàm y = arctanx là hàm ngược của hàm số y = tanx trong , có
2 2
Miền xác định: D y
Miền giá trị: R y ,
2 2
Pn ( x) a 0 a1 x ... a n x n
Q m ( x) b0 b1 x ... b m x m
Trong đó: m, n N; a i , b j R; i 0, n; j 0, m
TOA105_Bai4_v1.0019106220 4
Bài 4: Giới hạn và đạo hàm của hàm một biến số
o Hàm hợp: y f ( x), z g ( y ) . Khi đó, hàm số hợp của hàm số f và g ký hiệu là
gf ( x ) là một hàm số được xây dựng như sau:
gf ( x) g[f ( x)]
fg ( x) g 2 ( x) 2 3 x 1 2
2
gf ( x) 3 f ( x) 1 3 x 2 2 1
Trong đó: p là giá hàng hóa, Qs là lượng cung (tức là lượng mà người bán hàng
đồng ý bán).
Qd là lượng cầu (tức là lượng mà người mua bằng lòng mua).
Khi xét xem các mô hình hàm cung và hàm cầu ở dạng nêu trên, người ta giả thiết
rằng các yếu tố khác không thay đổi. Quy luật của thị trường trong kinh tế học cho
rằng, đối với các hàng hóa thông thường, hàm cung là hàm đơn điệu tăng, hàm
cầu là hàm đơn điệu giảm. Điều này có nghĩa là: với các yếu tố khác giữ nguyên,
khi giá hàng hóa tăng lên thì người bán sẽ muốn bán nhiều hơn và người mua sẽ
mua ít đi. Các nhà kinh tế còn gọi đồ thị của hàm cung và hàm cầu là đường cung
và đường cầu. Giao điểm của đường cung và đường cầu gọi là điểm cân bằng của
thị trường.
Chú ý: Trong các tài liệu kinh tế người ta thường sử dụng trục hoành để biểu diễn
lượng Q và trục tung để biểu diễn giá P.
Trong kinh tế học nhiều khi người ta vẫn gọi hàm ngược của hàm Qs S(p) là
hàm cung và hàm ngược của hàm Qd D(p)
Qs S(p) p S1 Qs
Qd D(p) p D 1 Q d
TOA105_Bai4_v1.0019106220 5
Bài 4: Giới hạn và đạo hàm của hàm một biến số
Tổng doanh thu của nhà sản xuất cạnh tranh là hàm bậc nhất: TR = p.Q
Đối với nhà sản xuất độc quyền tổng doanh thu được xác định: TR = D–1(Q).Q
Hàm chi phí là hàm số biểu diễn sự phụ thuộc của tổng chi phí sản xuất (TC) và
sản lượng (Q):
TC = TC(Q)
Hàm chi phí tính theo các yếu tố sản xuất thì hàm chi phí là hàm số của các yếu tố
sản xuất:
TC w K K w L L C0
Trong đó:
wk: là giá thuê một đơn vị tư bản;
wL: là giá thuê một đơn vị lao động;
C0: là chi phí cố định.
Chi phí cố định (FC) là những chi phí không thay đổi theo mức độ sản xuất hay
doanh số:
FC = TC(Q = 0)
Hàm chi phí biến đổi (VC):
VC = TC – FC
Hàm chi phí kết hợp: Trên thực tế có nhiều doanh nghiệp sản xuất kết hợp nhiều
loại sản phẩm. Giả sử doanh nghiệp sản xuất n loại sản phẩm, với trình độ công
nghệ nhất định để sản xuất Q1 đơn vị sản phẩm 1, Q2 đơn vị sản phẩm 2,..., Qn đơn
vị sản phẩm n thì doanh nghiệp phải bỏ ra khoản chi phí TC. Khi đó ta có hàm chi
phí kết hợp như sau:
TC TC(Q1 ,Q2 ,...,Qn )
Hàm lợi nhuận là hàm số biểu diễn sự phụ thuộc của tổng lợi nhuận (π) vào sản
lượng (Q):
Q
Hàm lợi nhuận được xác định thông qua hàm doanh thu và hàm chi phí
Q TR Q TC Q
Nếu doanh nghiệp cạnh tranh có hàm sản xuất Q = f(L) và giá thị trường của sản
phẩm là p thì tổng doanh thu của doanh nghiệp là hàm số của K, L:
TR pQ pf (L)
Tổng lợi nhuận của một doanh nghiệp cạnh tranh là hàm số:
pf (L) w L L C0
TOA105_Bai4_v1.0019106220 6
Bài 4: Giới hạn và đạo hàm của hàm một biến số
Dãy các số x1 , x2 , , xn , gọi là dãy số, ký hiệu xn . Số xn gọi là số hạng thứ n hay
số hạng tổng quát của dãy.
Dãy xn gọi là hội tụ nếu tồn tại số a (hữu hạn) sao cho > 0 nhỏ tùy ý, n 0 N :
n n 0 xn a
Số a nếu tồn tại là duy nhất, gọi là giới hạn của dãy xn , ký hiệu lim xn a hoặc
n
xn a khi n
1
Ví dụ 4.5. lim 0
n n
Tính chất 1. Nếu dãy số xn có giới hạn thì giới hạn đó là duy nhất.
TOA105_Bai4_v1.0019106220 7
Bài 4: Giới hạn và đạo hàm của hàm một biến số
Tính chất 7. Giả sử các dãy {xn },{ yn } hội tụ và lim xn x, lim yn y . Khi đó:
n n
o lim xn yn x y
n
o lim xn yn xy
n
x x
o lim n , nếu yn 0, n, y 0
n y
n y
Như vậy lim f ( x) L nếu f(x) gần L bao nhiêu cũng được khi x đủ gần x0.
x x0
Chú ý: Nếu f(x) là hàm sơ cấp và x0 miền xác định thì lim f ( x) f ( x0 )
x x0
Tính chất 1. Giới hạn của hàm số f(x) khi x x0 nếu có là duy nhất.
TOA105_Bai4_v1.0019106220 8
Bài 4: Giới hạn và đạo hàm của hàm một biến số
f xlim f x
A
o lim x a , với điều kiện B 0
x a g x lim g x B
x a
o lim g x lim h x A
x x0 x x0
A B
thì > 0: f(x) > g(x), với x D thoả mãn 0 < |x – x0| < .
Tính chất 5. Giả sử:
f(x), g(x) xác định trên tập D
f ( x) g ( x), x D, x x0 , với > 0 nào đó, lim f ( x), lim g ( x)
x x0 x x0
1 1
1 2
n2 n 1 n n 1
Ví dụ 4.8. lim 2 lim
n 2n n 3 n 1 3
2 2 2
n n
( x 2 4) x2 2 6
lim lim
x 2 x 2 sin x x 2 sin x sin 2
dy df ( x0 )
Ký hiệu: y ' x0 , f ' x0 , ,
dx x dx
0
Ý nghĩa:
f '( x0 ) là hệ số góc của tiếp tuyến của đường cong y f ( x ) tại điểm M 0 x0 , f ( x0 )
Với x = 1 ta có y f '( x0 ) . Như vậy, đạo hàm f '( x0 ) biểu diễn xấp xỉ lượng thay
đổi giá trị của biến phụ thuộc y khi biến độc lập x tăng thêm một đơn vị.
Đạo hàm của hàm số hợp: Nếu y y u ( x ) thì y '( x) y '(u ).u '( x)
e ' e
x x
e ' e .u '
u u
a ' a .ln a
x x
a ' a .ln a . u '
u u
1 u'
ln x ' ln u '
x u
TOA105_Bai4_v1.0019106220 10
Bài 4: Giới hạn và đạo hàm của hàm một biến số
o x
Hàm số ký hiệu là o(x) được gọi là vô cùng bé bậc cao hơn x nếu là vô cùng bé
x
khi x 0 .
Cho y = f(x). Nếu số gia của hàm số viết được dưới dạng
y x0 A.x o x
Trong đó A là hằng số, o(x) là vô cùng bé bậc cao hơn x. Khi đó ta nói hàm số khả vi
tại tại x0 và biểu thức.
A.x được gọi là vi phân của hàm số tại x0, ký hiệu: dy(x0), hoặc df(x0).
Chứng minh được A = f’(x0). Như vậy:
df x0 f ' x0 x
dx 1 x x df x0 f ' x0 dx
y x0 f ' x0 .x o x df x0 o x
u u ( x), u ( x0 ) y( x0 )
y y (u ), y(u0 ), u0 u ( x0 ) y ( x0 ) y (u0 ).u ( x0 )
TOA105_Bai4_v1.0019106220 11
Bài 4: Giới hạn và đạo hàm của hàm một biến số
Đạo hàm của f '( x) nếu tồn tại được gọi là đạo hàm cấp hai của f ( x) và kí hiệu là y,
d2y d 2 f ( x)
hoặc , hoặc f(x), hoặc
dx 2 dx 2
Tổng quát, đạo hàm của đạo hàm cấp (n – 1) của y f ( x ) được gọi là đạo hàm cấp n của
dn y d n f ( x)
hàm số đó. Kí hiệu là y (n )
, hoặc , hoặc f (n)
( x) , hoặc
dx n dx n
Giải:
Vi phân cấp hai của hàm số y f ( x ) là vi phân của vi phân cấp 1 của hàm đó, tức là:
d 2 y d (dy)
Tổng quát, vi phân cấp n của hàm số y f ( x ) là vi phân của vi phân cấp n – 1 của hàm
đó, tức là:
d n y d (d n 1 y)
TOA105_Bai4_v1.0019106220 12
Bài 4: Giới hạn và đạo hàm của hàm một biến số
Cụ thể tương ứng hai trường hợp biến thiên như sau:
Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
Định lý 3. Giả sử hàm số f(x) có đạo hàm cấp 1 trên trên khoảng (a, b) chứa x 0 và
f’(x0)=0, tồn tại f”(x0).
Nếu f”(x0) < 0 thì f(x) đạt cực đại tại x0.
Nếu f”(x0) > 0 thì f(x) đạt cực tiểu tại x0.
Bài toán: Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục có đạo hàm trong khoảng (a, b). Tìm
điểm cực trị của f(x).
Điều kiện cần: f’(x) = 0 x = x0
Điều kiện đủ:
Cách 1 (Theo định lý 2): Xét sự biến thiên dấu của f'(x)
Cách 2 (Theo định lý 3):
Tại x0 là điểm dừng, ta có:
f"(x0) < 0 thì x0 là điểm cực đại;
f"(x0) > 0 thì x0 là điểm cực tiểu.
Giải:
x 1
Ta có: f '( x) 3x 2 6 x 9 0
x 3
TOA105_Bai4_v1.0019106220 13
Bài 4: Giới hạn và đạo hàm của hàm một biến số
f”(–1)= –12 < 0 nên f đạt cực đại tại x = –1; fmax = 10
f”(3 )= 12 > 0 nên f đạt cực tiểu tại x = 3; fmin = –22
TOA105_Bai4_v1.0019106220 14
Bài 4: Giới hạn và đạo hàm của hàm một biến số
f '( x0 ) là hệ số góc của tiếp tuyến của đường cong y f ( x ) tại điểm M 0 x0 , f ( x0 ) .
y f ( x0 x) f ( x0 ) f '( x0 ) x
Vi phân
df x0 f ' x0 dx
y x0 f ' x0 .x o x df x0 o x
y x0 f x0 df x0 f ' x0 dx
TOA105_Bai4_v1.0019106220 15
Bài 4: Giới hạn và đạo hàm của hàm một biến số
Trường hợp 2:
TOA105_Bai4_v1.0019106220 16
Bài 4: Giới hạn và đạo hàm của hàm một biến số
Bài 3. Tìm Q để hàm sau đạt giá trị bé nhất: f (Q) 0,1Q Q 12
2
TOA105_Bai4_v1.0019106220 17
Bài 4: Giới hạn và đạo hàm của hàm một biến số
ĐÁP ÁN
Bài 1.
Điều kiện cần: y '( x) 2 x 2 0 x 1
x 10
Điều kiện cần: y '( x) 0,3x 2 30 0
x 10
0 khi x 10
Điều kiện đủ: y "( x) 0, 6 x
0 khi x 10
Vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = –10, ymin = –200
Hàm số đạt cực đại tại x = 10, ymax = 200
Bài 3. Tìm Q để hàm sau đạt giá trị bé nhất: f (Q) 0,1Q Q 12
2
Giải:
Điều kiện cần: f '(Q) 0, 2 Q 1 0 Q 5
TOA105_Bai4_v1.0019106220 18