Professional Documents
Culture Documents
Sơ đồ hình thành chân răng Các tế bào biểu mô Malassez còn sót
Quá trình này sẽ hoàn tất vào khoảng ba năm sau khi răng mọc
CÁC GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH
RĂNG VĨNH VIỄN
Gđ I
Gđ II
Gđ III
Gđ IV
Gđ V
MÔ PHÔI, GP RĂNG LIÊN QUAN CHẨN ĐOÁN,
ĐIỀU TRỊ RVV CHƯA ĐÓNG CUỐNG
Sơ đồ vùng quanh răng của răng đang phát triển
Là vùng giàu tiềm năng cho sự hình thành tổ chức xơ, tổ chức
canxi hóa, tổ chức giống cement chân răng
MÔ PHÔI, GP RĂNG LIÊN QUAN CHẨN ĐOÁN,
ĐIỀU TRỊ RVV CHƯA ĐÓNG CUỐNG
Nguyên nhân:
1 2 3
ĐIỀU TRỊ ĐIỀU TRỊ TÁI SINH
SINH CUỐNG ĐÓNG CUỐNG MÔ TỦY
(Apexogenesis) (Apexification, (Revaculalizations,
Apical barrier) Regenerative
Bảo tồn tủy Không bảo tồn endodontics)
chân răng tủy chân răng
ĐIỀU TRỊ SINH CUỐNG
Bao Hertwig hoạt động bình thường: cuống răng phát triển hoàn
thiện sinh lý, ống tủy nhỏ đi, chân răng dài như bình thường
Tủy
Tủy
Cầu ngà
Ca(OH)2 Ca(OH)2
Bông Bông
Chất Chất
hàn hàn
ĐIỀU TRỊ SINH CUỐNG
Nguyên lý:
1
8
2
3 9
4
10
11
5
6
12
7
13
ĐIỀU TRỊ SINH CUỐNG
Chỉ định: Răng chưa đóng cuống tuỷ còn sống (immatured teeth)
Chỉ định: không bảo tồn được tủy chân răng: viêm tủy không hồi
phục, tủy hoại tử (immatured teeth, matured teeth with open apices)
ĐÓNG CUỐNG
Nút chặn
cuống
Hàng rào
TCC Gutta
percha
Lịch sử và vật liệu: Trước những năm 1960: Phẫu thuật vùng
cuống, trám ngược hoặc nhổ bỏ
Ngoài ra: patse kháng sinh, Tricalcium phosphate (TCP), collagen calcium
phosphate, yếu tố tăng trưởng xương, gutta-percha, chỉ kiểm soát nhiễm khuẩn,
tạo cục máu đông vùng mô quanh cuống
Calcium hydroxide (Ca(OH)2)
Textviêm
Chống
Giải phóng
Kích thích Ca2+ và OH‒
• Ảnh hưởng
hình thành
cầu ngà
Hoạt tính của tá dược
• Thời gian đạt
Sinh học
pH cần thiết
Và cơ chế • Mức độ tiêu
5. Đóng cuống
PP KÍCH THÍCH TẠO HRTCC
1998
1972 1975 1986 - nay
• Nhược điểm: kém tương hợp, dễ nứt gãy, hòa tan, khó thao tác,
không chịu được ẩm...
• MTA: Vật liệu lý tưởng
Mineral Trioxide Aggregate (MTA)
Staphylococcus
Candida
1 aureus
albicans 6
Enterococcus
Bacillus Kháng 2
5 faecalis
subtilis khuẩn, nấm
Pseudomonas 4 3 Escherichia
aeruginosa coli
MTA
Tiêu chuẩn: Sát khít, không có khoảng trống ở giữa khối vật liệu hàn, chấp
nhận nếu MTA quá cuống 0,5mm
QUY TRÌNH ĐIỀU TRỊ
Lần hẹn thứ ba: Hàn OT
- Sau 3-4 ngày, hàn OT: GP
nóng chảy, lèn dọc nhẹ nhàng
Tiêu chuẩn: Sát khít thành OT, không có khoảng trống ở giữa khối vật liệu
PP TẠO NÚT CHẶN CUỐNG VỚI MTA
• Tỷ lệ thành công lâu dài cao hơn, vẫn kích thích HRTCC
• Rút ngắn thời gian ĐT, giảm chán nản, phục hình sớm
Ưu điểm • Phù hợp với răng tiêu chân, hình thể OT phức tạp
• MTA là vật liệu lý tưởng, làm việc được trong mt ẩm
• 1 số ca thấy chân răng tiếp tục phát triển
Làm sạch, tạo • File tay, bơm rửa NaOCl 0.5% nhiều lần
hình OT
Tuy nhiên, không thể thiết kế được những nghiên cứu mô học trên người
ĐIỀU TRỊ TÁI SINH MÔ TỦY RĂNG
• Công nghệ sinh học mới nhiều hứa hẹn, phục hồi
Ưu điểm chức năng tự nhiên của răng
• Cuống răng phát triển một cách sinh lý