You are on page 1of 19

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA




BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


Môn: Giải Tích Mạch

GVHD: Nguyễn Thanh Phương


Nhóm 01_DT04

Nguyễn Quốc Bảo 2110793

Lê Quý Dương 2113090

Thành Phố Hồ Chí Minh, Tháng 7-2023


Bài 4: ĐÁP ỨNG TẦN SỐ MẠCH CỘNG HƯỞNG
A. MỤC ĐÍCH
Bài Thí nghiệm giúp sv hiểu được tính chất phụ thuộc tần số của mạch
điện thông qua xác định đáp ứng tần số của mạch, khảo sát các mạch lọc
thụ động cơ bản và tìm hiểu hiện tượng cộng hưởng.
B. ĐẶC ĐIỂM
Mạch lọc điện là mạch điện có tính chất cho qua (pass) các tín hiệu ở một
khoảng tần số nào đó và không cho qua (stop) các tín hiệu ở các tần số còn
lại. Mạch lọc thụ động được thiết kế từ các phần tử R, L, C và M. Mạch lọc
tích cực có sự tham gia của các phần tử nguồn, phổ biến là các phần tử
mạch bán dẫn hay OP-AMP. Có 4 loại mạch lọc cơ bản: mạch lọc thông
thấp, mạch lọc thông cao, mạch lọc thông dải và mạch lọc chắn dải. Khảo
sát mạch lọc dựa trên tìm đáp ứng tần số của mạch lọc, thường viết dạng:
Uout
H(jω)= Uin = |H(jω)| ∠φ
1
Tần số cắt fc của mạch lọc là tần số mà ở đó H(jω) = √ 2 H(jω)max hay tính
theo độ lợi đơn vị dB là -3dB so độ lợi tại H(jω)max

Cộng hưởng là một hiện tượng đặc trưng của tính chất thay đổi theo tần số
của một nhánh mạch điện: áp và dòng sẽ cùng pha tại tần số cộng hưởng.
Có hai dạng cộng hưởng cơ bản: cộng hưởng nối tiếp và cộng hưởng song
song. Ở mạch cộng hưởng RLC nối tiếp, trị hiệu dụng các điện áp trên các
phần tử kháng ở gần cộng hưởng sẽ rất lớn so với điện áp vào của mạch (do
đó mạch cộng hưởng nối tiếp còn gọi là cộng hưởng áp). Ở mạch cộng
hưởng RLC song song thì dòng điện qua mắc lưới LC ở gần cộng hưởng sẽ
rất lớn so với dòng điện cấp cho mạch (do đó amchj cộng hưởng song song
còn gọi là cộng hưởng dòng).
Tại tần số cộng hưởng, biên độ tín hiệu ngõ ra sẽ là cực đại. Và khoảng tần
1
số, mà ở đó biên độ hàm truyền đạt áp lớn hơn √ 2 biên độ cực đại, được
gọi là băng thông của mạch cộng hưởng (kí hiệu BW). Dấu bằng xảy ra tại
tần số cắt của mạch cộng hưởng. Có 2 giá trị tần số cắt: tần số cắt dưới f1
(hay ω1) bé hơn tần số cộng hưởng và tần số cắt trên f2 (hay ω2) lớn hơn tần
số cộng hưởng.
Băng thông của mạch cộng hưởng được xác định khi biết tần số cắt:
BW = f2 - f1 (Hz)
Hay: BW = ω2 – ω1 (rad/s)
Hệ số phẩm chất Q của mạch cộng hưởng có thể tính bằng công thức:
2
Q = f0 / BW, với f0 là tần số cộng hưởng

C. PHẦN THÍ NGHIỆM


I. Giá trị thông số mạch thí nghiệm
Giá trị thông số mạch thí nghiệm trong bài thí nghiệm này cho trong bảng
sau, trong đó RL là điện trở nội của cuộn dây trong mô hình nối tiếp
Phần tử Giá trị danh định
R, Rnt 1kΩ
Rss 2,2kΩ
C 0,047µF
L 100mH
RL 300 Ω
II. Mạch cộng hưởng RLC nối tiếp
a) Đo tần số cộng hưởng nối tiếp
Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.4.1. Chỉnh máy phát sóng sin để
uin luôn có biên độ 2 V, tần số chỉnh từ 1kHz đến khoảng 10kHz.
f0 = 2294 Hz

Hình 1.4.1: Mạch cộng hưởng nối tiếp

3
b) Vẽ dạng Uout (f) của mạch nối tiếp
Mạch thí nghiệm như 1.4.1, chỉnh uin biên độ 2V, tần số thay đổi
F(Hz) 100 1k 10k 70k f0
Uout(v) 0,062 0,64 0,31 0,032 1,42
+ Vẽ đặc tuyến Uout (f)
Uout
1.6

1.4

1.2

0.8

0.6

0.4

0.2

0
100 1000 2294 10000 70000

Uout

c) Đo tần số cắt và băng thông mạch nối tiếp:


1
+ Từ giá trị f0 giảm từ từ tần số máy phát cho đến khi Uout = √ 2 Uout (f0)
4
f1 = 1479 Hz Uout (f1) = 1 V
1
+ Từ giá trị f0 tăng từ từ tần số máy phát cho đến khi Uout = √ 2 Uout (f0)
f2 = 3623 Hz Uout (f2) = 1 V
+ BW = f2 – f1 = 3623 – 1479 = 2144 Hz
Q = f0 / BW = 2294 / 2144 = 1.07
d) Bảng số liệu mạch nối tiếp (Với R∑ = Rnt + RL)
Phần tử Giá trị Đại Lượng Tính theo lý Đo được % sai số
thuyết
Rnt 1k Ω f0 2321,5134 2294 0,012%
RL 300Ω f1 1507,4 1470,6 0,024%
L 0,1H f2 3576,05 3570 0,002%
C 0.047 µF BW 2069,01 2099,4 0,015%
R∑ 1300Ω Q 1,12 1,0956 0,022%
lý thuyết−đo đạc
%sai số = lý thuyết
.100%
e) Đo góc lệch pha giữa Uout và Uin tại các tần số cắt
Góc lệch pha đo được Góc lệch pha theo lý thuyết
Tại f1 Tại f2 Tại f1 Tại f2
53 -46,95 49,96 -46,89
III. Mạch cộng hưởng RLC song song
a) Đo tần số cộng hưởng song song
Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.4.2. Chỉnh máy phát sóng sin để
Uin luôn có biên độ 2 V, tần số chỉnh từ 1kHz đến khoảng 10kHz.
f0 = 2315 Hz

Hình 1.4.2: Mạch cộng hưởng song song

5
b) Vẽ dạng Uout của mạch song song
Mạch thí nghiệm như 1.4.2, chỉnh uin biên độ 2 V, tần số thay đổi (có thể
đọc tần số dùng dao động ký)

F(Hz) 100 1k 10k 100k f0


Uout(v) 0,26 0,65 0,32 0,04 1,52
+ Vẽ đặc tuyến Uout (f)
Uout
1.6

1.4

1.2

0.8

0.6

0.4

0.2

0
100 1000 2315 10000 100000

Uout

c) Đo tần số cắt và băng thông mạch song song

6
1
+ Từ giá trị f0 giảm từ từ tần số máy phát cho đến khi Uout = √ 2 Uout (f0)
f1 = 1623 Hz Uout (f1) = 1,07 V
1
+ Từ giá trị f0 tăng từ từ tần số máy phát cho đến khi Uout = √ 2 Uout (f0)
f2 = 3676 Hz Uout (f2) = 1,07 V
+ BW = f2 – f1 = 3676 – 1623 = 2053
Q = f0 / BW = 2315 / 3053 = 0.76
d) Bảng số liệu mạch song song
Phần tử Giá trị Đại Lượng Tính theo lý Đo được % sai số
thuyết
Rss 2,2k Ω f0 2271,8829 2238 1,49%
RL 300Ω f1 1504,6 1563 3,88%
L 0,1H f2 3968,5 3846 3,09%
C 0.047 µF BW 2463,9 2283 7,34%
R∑ 0,264(Mh0) Q 0,9221 1,022 9,77%

e) Đo góc lệch pha giữa Uout và Uin tại các tần số cắt
Góc lệch pha đo được Góc lệch pha theo lý thuyết
Tại f1 Tại f2 Tại f1 Tại f2
28,04 52,93 34,36 -56,85

IV. Mạch lọc thông thấp RC


+ Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.4.3
fc = 3125 Hz

7
+ Chỉnh máy phát sóng sin để biên độ Uin có giá trị khoảng 2V, tần số
thay đổi từ 100 Hz đến 100 kHz
Tần số 100Hz 1kHz 10KHz 100kHz fc
Uin 2 2 2 2 2
Uout 2 1,82 0,61 0,065 1,4
20log(Uout/Uin) 0 0.82 10.31 29,76 3,1
φ(deg) 0 -20,16 72 93,6 -45

+ Vẽ đặc tuyến biên độ và pha theo thông số mạch dùng Bode plot
20log(Uout/Uin)
35

30

25

20

15

10

0
100 1000 3125 10000 100000

20log(Uout/Uin)

8
deg
120

100

80

60

40

20

0
100 1000 3125 10000 100000
-20

-40

-60

Series 1

V. Mạch lọc thông cao RL


+ Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.4.4.
fc = 2049 Hz

Hình 1.4.4: Mạch lọc thông cao RL

9
Chỉnh máy phát sóng sin để biên độ Uin có giá trị khoảng 2 V, tần số thay
đổi từ 100 Hz đến 100 kHz
Tần số 100Hz 1kHz 10KHz 100kHz fc
Uin 2 2 2 2 2
Uout 0,47 0,9 1,95 1,92 1,4
20log(Uout/Uin) 12,58 6,94 0,22 0,35 3,1
φ(deg) 11,52 34,56 14,4 11,52 29,51

+ Vẽ đặc tuyến biên độ logarithm và đặc tuyến pha của mạch lọc
20log(Uout/Uin)
14

12

10

0
100 1000 2049 10000 100000

20log(Uout/Uin)

10
deg
40

35

30

25

20

15

10

0
100 1000 2049 10000 100000

deg

D. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM


- Hộp thí nghiệm và Module bài thí nghiệm số 4.
- Dao động ký , DMM và cầu đo RLC.
- Dây nối.

11
BÀI 5: QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ CỦA MẠCH TUYẾN TÍNH
A. MỤC ĐÍCH
Bài thí nghiệm giúp sinh viên hiểu được một số đặc tính quá độ ở mạch
tuyến tính, gồm các mạch: RC; RL và mạch RLC. Thông qua các đặc tính
này, sinh viên có thể kiểm nghiệm được các phương pháp phân tích mạch
quá độ đã học ở phần lý thuyết, và hiểu thêm được một số quá trình vật lý
xảy ra trong các mạch quá độ thực tế.
B. ĐẶC ĐIỂM
Quá trình quá độ là quá trình xuất hiện khi mạch chuyển từ một chế độ
xác lập này sang chế độ xác lập khác. Thông thường thời gian quá độ rất
ngắn nên để quan sát quá trình quá độ người ta có thể sử dụng nguồn kích
thích chu kỳ có biên độ biến thiên đột ngột (đóng mở theo chu kỳ đủ lớn
cho phép theo dõi được quá trình quá độ diễn ra trong mạch).
C. PHẦN THÍ NGHIỆM
I. Thông sô mạch thí nghiệm
Thông số trong các mạch thí nghiệm của bài này cho trong bảng
sau, trong đó RL là điện trở trong mô hình nối tiếp của cuộn dây.
Phần tử Giá trị danh định
Rss 2,2kΩ
C1st 0,047 µF
L 100mH
RL 300Ω
R0 100Ω

C2nd 0,1 µF

C3rd 0,01 µF

II. Mạch quá độ cấp I RC


a) Chỉnh dạng sóng vào mạch
Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.5.1.
Dùng dao động ký, quan sát dạng xung vuông từ nguồn xung trên hộp
thí nghiệm. Chỉnh máy phát xung vuông lưỡng cực đối xứng (duty cycle
= 50), biên độ 2V, tần số 500 Hz (nếu chọn Time/div = 0.5 ms thì chỉnh
nút Fre để tín hiệu có chu kỳ là 4 ô). Ghi lại dạng sóng khảo sát quá độ
Uab(t)

12
Hình 1.5.1: Chỉnh dạng xung tác động
b) Quan sát dạng tín hiệu áp trên tụ dùng mạch Hình 1.5.2. Ghi nhận lại
dạng sóng uc trên dao động ký ứng với VR1 = 2 kΩ (chọn giá trị cho
VR)

Hình 1.5.2: Quan sát dạng áp trên tụ

c) Quan sát dạng tín hiệu dòng điện qua tụ dùng mạch Hình 1.5.3. Ghi
nhận lại dạng sóng ic(t) trên dao động ký ứng với VR1 = 2 kΩ. Lưu ý
các giá trị dòng điện tính thông qua áp trên R0.

13
d) Đo hằng số thời gian của mạch quá độ cấp I RC
Hằng số thời gian của mạch quá độ cấp I RC xác định theo công thức:
τc[s] = R[Ω] . C[F]
Đại lượng này có thể đo được khi dùng mạch thí nghiệm Hình 1.5.2. Thế t
= τc vào các biểu thức ở phần c) sẽ cho ta giá trị ic(τc), giúp ta đọc được τc
khi dựa vào dạng sóng ic(t) trên màn hình dao động ký (bằng số ô theo
chiều ngang và giá trị nút chỉnh Time/div, nhớ chỉnh các biến trở VAR về
CAL). Hoàn thành bảng số liệu sau ứng với VR1 = 2 kΩ và VR2 = 4 kΩ

Uab τc tính toán (ms) ic(τc) (mA) τc đo được (ms)


( thay đổi)
VR1 VR2 VR1 VR2 VR1 VR2

-2V → 2V 0.0987 0.1927 0.688 0.358 0.096 0.196

III. Mạch quá độ cấp I RL


a) Chỉnh dạng sóng vào mạch:
Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.5.4.
Dùng dao động ký, quan sát dạng xung vuông từ nguồn xung trên hộp thí
nghiệm. Chỉnh máy phát xung vuông lưỡng cực đối xứng (duty cycle = 50),
biên độ 2V, tần số 500 Hz (nếu chọn Time/div = 0.5 ms thì chỉnh nút Fre để
tín hiệu có chu kỳ là 4 ô). Ghi lại dạng sóng khảo sát quá độ Uab(t).

14
Hình 1.5.4: Chỉnh dạng sóng thí nghiệm.
b) Quan sát dạng tín hiệu áp trên cuộn dây dùng mạch Hình 1.5.5.
Ghi nhận lại dạng sóng trên dao động ký ứng với VR3 = 100 Ω

Hình 1.5.5: Quan sát dạng áp trên cuộn dây

c) Quan sát dạng tín hiệu dòng điện qua cuộn dây dùng mạch Hình
1.5.6. Ghi nhận lại dạng sóng trên dao động ký ứng với VR3 = 100 Ω.

15
Hình 1.5.6: Quan sát dạng dòng điện qua cuộn dây

d) Đo hằng số thời gian của mạch quá độ cấp I RL


Hằng số thời gian của mạch quá độ cấp I RC xác định theo công thức:
ΤL[s] = L[H] / R[Ω]
Đại lượng này có thể đo được khi dùng mạch thí nghiệm ở Hình 1.5.6. Thế
t = τL vào các biểu thức ở phần c) sẽ cho ta giá trị iL (τL), giúp ta đọc được
τL khi dựa vào dạng sóng iL(t) trên màn hình dao động ký (bằng số ô theo
chiều ngang và giá trị nút chỉnh Time/div, nhớ chỉnh biến trở VAR về
CAL). Hoàn thành bảng số liệu sau ứng với VR3 = 100 Ω và VR4 = 400 Ω.
Uab τL tính toán iL(τc) (mA) τL đo được (ms)
( thay đổi) (ms)
VR1 VR2 VR1 VR2 VR1 VR2

-2V → 2V 1 0.125 3,946 -0,2821 0.9886 0.1387

IV. Quá độ cấp II RLC


a) Chỉnh dạng sóng vào mạch
Thực hiện mạch thí nghiệm như Hình 1.5.7. Dùng dao động ký, quan sát
dạng xung vuông từ nguồn xung trên hộp thí nghiệm. Chỉnh máy phát xung
vuông lưỡng cực đối xứng (duty cycle = 50), biên độ 2 V, tần số 500 Hz
(nếu chọn Time/div = 0.5 ms thì chỉnh nút Fre để tín hiệu có chu kỳ là 4 ô).
Ghi lại dạng sóng khảo sát quá độ Uab(t).

b) Đ
o

điện trở tới hạn của mạch quá độ cấp II


Dùng mạch thí nghiệm như trên Hình 1.5.8. Từ giá trị VR = 500 Ω, tăng từ
từ VR (mỗi bước 100Ω, chỉnh tinh dùng biến trở 10 Ω) và quan sát tín hiệu
uc(t) trên dao động ký cho tới khi đạt chế độ tới hạn. Ghi số liệu.

16
Hình 1.5.8: Đo điện trở tới hạn. Hình 1.5.9: Quan sát dạng dòng điện qua tụ
Rth tính theo lý thuyết Rth đo được % sai số

2917(Ω) 30007(Ω) 2,8454%

c) Quan sát dạng tín hiệu áp trên tụ điện dùng mạch Hình 1.5.8. Quan
sát dạng tín hiệu dòng qua tụ điện dùng mạch Hình 1.5.9. Cho biết mạch
quá độ đang làm việc ở chế độ nào và ghi nhận lại dạng sóng trên dao động
ký ứng với các chế độ đó.
TH1) VR = 500 Ω:
Mạch quá độ ở chế độ: DAO ĐỘNG.
Dạng áp trên tụ đo được: Dạng dòng qua tụ đo được:

TH2) VR= Rth – 400 Ω:


Mạch quá độ ở chế độ: TỚI HẠN.
Dạng áp trên tụ đo được: Dạng dòng qua tụ đo được:

17
TH3) VR= 4kΩ:
Mạch quá độ ở chế độ:KHÔNG DAO ĐỘNG.
Dạng áp trên tụ đo được: Dạng dòng qua tụ đo được:

d. Kiểm chứng tính toán lý thuyết: Giả sử quá trình Uab = -2V là xác
lập. Tại t = 0, Uab thay đổi từ -2V đến 2V: DÙng tích phân kinh điển hay
toán tử Laplace, cho biết dạng điện áp và dòng qua tụ điện ở mạch quá
độ cấp II RLC khi t > 0 có biểu thức:
TH1) Mạch ở chế dộ DAO ĐỘNG
uL (t) = 2 + e-4500t(-1,3.sin(13875t) – 4.(cos13875t)) (V)
iL (t) = 0,03.sin(13875t. e-4500t) (A)
TH2) Mạch ở chế độ TỚI HẠN
uL (t) = 2 – 58344t.e-14586,41t – 4.e-14586,41t (V)
iL (t) = 2,74.10-3.e-14586,41t (A)
TH3) Mạch ở chế độ DAO ĐỘNG
uL (t) = 2 – 4,67.e-5532,78t + 0,67.e-14586,41t (V)
iL (t) = 1,2.10-3.(e-5532,78t – e-38469,23t) (A)
e. Xác định thông số đặc trưng cho chế độ dao động: Theo kết quả ở
phần d) khi mạch quá độ cấp II ở chế độ dao động, phương trình đặc
18
R .s 1
trưng của mạch có dạng: s2 + L + L. C = s2 +2.α.s + ω2 với nghiệm
phức:
R
√ R
s1,2 = - 2 L ±j −( )^2 = − α ± jβ. Dòng điện qua tụ có biểu thức
2L
ic(t) = (4e / βL) . sin(βt) và dạng tín hiệu dòng như Hình 1.5.10
-at

2π T1
Ta có: T = β = 3,2.10-4 T2
= e^( απ/β) = 3,2
Đọc giá trị T và I1, I2 trên màn hình dao động ký ứng với VR = 500 Ω.
Từ đó suy ra α và β. So sánh giá trị tính theo thông số mạch?

Giá trị Giá trị


đo được tính được
α 4652,67 4500
β 12666,15 13875,01
D. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
Hộp thí nghiệm
Module bài thí nghiệm số 5
Dao động ký
DMM và cầu đo RLC
Dây nối.

19

You might also like