Professional Documents
Culture Documents
Cộng hưởng là một hiện tượng đặc trưng của tính chất thay đổi theo tần số
của một nhánh mạch điện: áp và dòng sẽ cùng pha tại tần số cộng hưởng.
Có hai dạng cộng hưởng cơ bản: cộng hưởng nối tiếp và cộng hưởng song
song. Ở mạch cộng hưởng RLC nối tiếp, trị hiệu dụng các điện áp trên các
phần tử kháng ở gần cộng hưởng sẽ rất lớn so với điện áp vào của mạch (do
đó mạch cộng hưởng nối tiếp còn gọi là cộng hưởng áp). Ở mạch cộng
hưởng RLC song song thì dòng điện qua mắc lưới LC ở gần cộng hưởng sẽ
rất lớn so với dòng điện cấp cho mạch (do đó amchj cộng hưởng song song
còn gọi là cộng hưởng dòng).
Tại tần số cộng hưởng, biên độ tín hiệu ngõ ra sẽ là cực đại. Và khoảng tần
1
số, mà ở đó biên độ hàm truyền đạt áp lớn hơn √ 2 biên độ cực đại, được
gọi là băng thông của mạch cộng hưởng (kí hiệu BW). Dấu bằng xảy ra tại
tần số cắt của mạch cộng hưởng. Có 2 giá trị tần số cắt: tần số cắt dưới f1
(hay ω1) bé hơn tần số cộng hưởng và tần số cắt trên f2 (hay ω2) lớn hơn tần
số cộng hưởng.
Băng thông của mạch cộng hưởng được xác định khi biết tần số cắt:
BW = f2 - f1 (Hz)
Hay: BW = ω2 – ω1 (rad/s)
Hệ số phẩm chất Q của mạch cộng hưởng có thể tính bằng công thức:
2
Q = f0 / BW, với f0 là tần số cộng hưởng
3
b) Vẽ dạng Uout (f) của mạch nối tiếp
Mạch thí nghiệm như 1.4.1, chỉnh uin biên độ 2V, tần số thay đổi
F(Hz) 100 1k 10k 70k f0
Uout(v) 0,062 0,64 0,31 0,032 1,42
+ Vẽ đặc tuyến Uout (f)
Uout
1.6
1.4
1.2
0.8
0.6
0.4
0.2
0
100 1000 2294 10000 70000
Uout
5
b) Vẽ dạng Uout của mạch song song
Mạch thí nghiệm như 1.4.2, chỉnh uin biên độ 2 V, tần số thay đổi (có thể
đọc tần số dùng dao động ký)
1.4
1.2
0.8
0.6
0.4
0.2
0
100 1000 2315 10000 100000
Uout
6
1
+ Từ giá trị f0 giảm từ từ tần số máy phát cho đến khi Uout = √ 2 Uout (f0)
f1 = 1623 Hz Uout (f1) = 1,07 V
1
+ Từ giá trị f0 tăng từ từ tần số máy phát cho đến khi Uout = √ 2 Uout (f0)
f2 = 3676 Hz Uout (f2) = 1,07 V
+ BW = f2 – f1 = 3676 – 1623 = 2053
Q = f0 / BW = 2315 / 3053 = 0.76
d) Bảng số liệu mạch song song
Phần tử Giá trị Đại Lượng Tính theo lý Đo được % sai số
thuyết
Rss 2,2k Ω f0 2271,8829 2238 1,49%
RL 300Ω f1 1504,6 1563 3,88%
L 0,1H f2 3968,5 3846 3,09%
C 0.047 µF BW 2463,9 2283 7,34%
R∑ 0,264(Mh0) Q 0,9221 1,022 9,77%
e) Đo góc lệch pha giữa Uout và Uin tại các tần số cắt
Góc lệch pha đo được Góc lệch pha theo lý thuyết
Tại f1 Tại f2 Tại f1 Tại f2
28,04 52,93 34,36 -56,85
7
+ Chỉnh máy phát sóng sin để biên độ Uin có giá trị khoảng 2V, tần số
thay đổi từ 100 Hz đến 100 kHz
Tần số 100Hz 1kHz 10KHz 100kHz fc
Uin 2 2 2 2 2
Uout 2 1,82 0,61 0,065 1,4
20log(Uout/Uin) 0 0.82 10.31 29,76 3,1
φ(deg) 0 -20,16 72 93,6 -45
+ Vẽ đặc tuyến biên độ và pha theo thông số mạch dùng Bode plot
20log(Uout/Uin)
35
30
25
20
15
10
0
100 1000 3125 10000 100000
20log(Uout/Uin)
8
deg
120
100
80
60
40
20
0
100 1000 3125 10000 100000
-20
-40
-60
Series 1
9
Chỉnh máy phát sóng sin để biên độ Uin có giá trị khoảng 2 V, tần số thay
đổi từ 100 Hz đến 100 kHz
Tần số 100Hz 1kHz 10KHz 100kHz fc
Uin 2 2 2 2 2
Uout 0,47 0,9 1,95 1,92 1,4
20log(Uout/Uin) 12,58 6,94 0,22 0,35 3,1
φ(deg) 11,52 34,56 14,4 11,52 29,51
+ Vẽ đặc tuyến biên độ logarithm và đặc tuyến pha của mạch lọc
20log(Uout/Uin)
14
12
10
0
100 1000 2049 10000 100000
20log(Uout/Uin)
10
deg
40
35
30
25
20
15
10
0
100 1000 2049 10000 100000
deg
11
BÀI 5: QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ CỦA MẠCH TUYẾN TÍNH
A. MỤC ĐÍCH
Bài thí nghiệm giúp sinh viên hiểu được một số đặc tính quá độ ở mạch
tuyến tính, gồm các mạch: RC; RL và mạch RLC. Thông qua các đặc tính
này, sinh viên có thể kiểm nghiệm được các phương pháp phân tích mạch
quá độ đã học ở phần lý thuyết, và hiểu thêm được một số quá trình vật lý
xảy ra trong các mạch quá độ thực tế.
B. ĐẶC ĐIỂM
Quá trình quá độ là quá trình xuất hiện khi mạch chuyển từ một chế độ
xác lập này sang chế độ xác lập khác. Thông thường thời gian quá độ rất
ngắn nên để quan sát quá trình quá độ người ta có thể sử dụng nguồn kích
thích chu kỳ có biên độ biến thiên đột ngột (đóng mở theo chu kỳ đủ lớn
cho phép theo dõi được quá trình quá độ diễn ra trong mạch).
C. PHẦN THÍ NGHIỆM
I. Thông sô mạch thí nghiệm
Thông số trong các mạch thí nghiệm của bài này cho trong bảng
sau, trong đó RL là điện trở trong mô hình nối tiếp của cuộn dây.
Phần tử Giá trị danh định
Rss 2,2kΩ
C1st 0,047 µF
L 100mH
RL 300Ω
R0 100Ω
C2nd 0,1 µF
C3rd 0,01 µF
12
Hình 1.5.1: Chỉnh dạng xung tác động
b) Quan sát dạng tín hiệu áp trên tụ dùng mạch Hình 1.5.2. Ghi nhận lại
dạng sóng uc trên dao động ký ứng với VR1 = 2 kΩ (chọn giá trị cho
VR)
c) Quan sát dạng tín hiệu dòng điện qua tụ dùng mạch Hình 1.5.3. Ghi
nhận lại dạng sóng ic(t) trên dao động ký ứng với VR1 = 2 kΩ. Lưu ý
các giá trị dòng điện tính thông qua áp trên R0.
13
d) Đo hằng số thời gian của mạch quá độ cấp I RC
Hằng số thời gian của mạch quá độ cấp I RC xác định theo công thức:
τc[s] = R[Ω] . C[F]
Đại lượng này có thể đo được khi dùng mạch thí nghiệm Hình 1.5.2. Thế t
= τc vào các biểu thức ở phần c) sẽ cho ta giá trị ic(τc), giúp ta đọc được τc
khi dựa vào dạng sóng ic(t) trên màn hình dao động ký (bằng số ô theo
chiều ngang và giá trị nút chỉnh Time/div, nhớ chỉnh các biến trở VAR về
CAL). Hoàn thành bảng số liệu sau ứng với VR1 = 2 kΩ và VR2 = 4 kΩ
14
Hình 1.5.4: Chỉnh dạng sóng thí nghiệm.
b) Quan sát dạng tín hiệu áp trên cuộn dây dùng mạch Hình 1.5.5.
Ghi nhận lại dạng sóng trên dao động ký ứng với VR3 = 100 Ω
c) Quan sát dạng tín hiệu dòng điện qua cuộn dây dùng mạch Hình
1.5.6. Ghi nhận lại dạng sóng trên dao động ký ứng với VR3 = 100 Ω.
15
Hình 1.5.6: Quan sát dạng dòng điện qua cuộn dây
b) Đ
o
16
Hình 1.5.8: Đo điện trở tới hạn. Hình 1.5.9: Quan sát dạng dòng điện qua tụ
Rth tính theo lý thuyết Rth đo được % sai số
c) Quan sát dạng tín hiệu áp trên tụ điện dùng mạch Hình 1.5.8. Quan
sát dạng tín hiệu dòng qua tụ điện dùng mạch Hình 1.5.9. Cho biết mạch
quá độ đang làm việc ở chế độ nào và ghi nhận lại dạng sóng trên dao động
ký ứng với các chế độ đó.
TH1) VR = 500 Ω:
Mạch quá độ ở chế độ: DAO ĐỘNG.
Dạng áp trên tụ đo được: Dạng dòng qua tụ đo được:
17
TH3) VR= 4kΩ:
Mạch quá độ ở chế độ:KHÔNG DAO ĐỘNG.
Dạng áp trên tụ đo được: Dạng dòng qua tụ đo được:
d. Kiểm chứng tính toán lý thuyết: Giả sử quá trình Uab = -2V là xác
lập. Tại t = 0, Uab thay đổi từ -2V đến 2V: DÙng tích phân kinh điển hay
toán tử Laplace, cho biết dạng điện áp và dòng qua tụ điện ở mạch quá
độ cấp II RLC khi t > 0 có biểu thức:
TH1) Mạch ở chế dộ DAO ĐỘNG
uL (t) = 2 + e-4500t(-1,3.sin(13875t) – 4.(cos13875t)) (V)
iL (t) = 0,03.sin(13875t. e-4500t) (A)
TH2) Mạch ở chế độ TỚI HẠN
uL (t) = 2 – 58344t.e-14586,41t – 4.e-14586,41t (V)
iL (t) = 2,74.10-3.e-14586,41t (A)
TH3) Mạch ở chế độ DAO ĐỘNG
uL (t) = 2 – 4,67.e-5532,78t + 0,67.e-14586,41t (V)
iL (t) = 1,2.10-3.(e-5532,78t – e-38469,23t) (A)
e. Xác định thông số đặc trưng cho chế độ dao động: Theo kết quả ở
phần d) khi mạch quá độ cấp II ở chế độ dao động, phương trình đặc
18
R .s 1
trưng của mạch có dạng: s2 + L + L. C = s2 +2.α.s + ω2 với nghiệm
phức:
R
√ R
s1,2 = - 2 L ±j −( )^2 = − α ± jβ. Dòng điện qua tụ có biểu thức
2L
ic(t) = (4e / βL) . sin(βt) và dạng tín hiệu dòng như Hình 1.5.10
-at
2π T1
Ta có: T = β = 3,2.10-4 T2
= e^( απ/β) = 3,2
Đọc giá trị T và I1, I2 trên màn hình dao động ký ứng với VR = 500 Ω.
Từ đó suy ra α và β. So sánh giá trị tính theo thông số mạch?
19