Professional Documents
Culture Documents
N3 - Chuong 3 - Gioi Han Ham So - Ham So Lien Tuc
N3 - Chuong 3 - Gioi Han Ham So - Ham So Lien Tuc
TPHCM − 2022
NỘI DUNG CHÍNH
- Nhận xét: Khi x tiến dần về 2 thì f(x) tiến dần về 4, nghĩa là giới
hạn hàm số f (x) = x2 − x + 2 bằng 4 khi x tiến đến 2.
lim (x2 − x + 2) = 4
x→2
Lê Nguyễn Hạnh Vy HÀM SỐ TPHCM − 2022 3 / 48
Giới hạn hàm số một biến số Định nghĩa
Hàm số y = f (x) xác định trong lân cận x0 (có thể không xác định tại
x0 ). Nếu giá trị của f (x) rất gần với a khi x đủ gần x0 thì a gọi là giới
hạn của f tại x0 .
Hàm số y = f (x) xác định trong lân cận x0 (có thể không xác định tại
x0 ). Nếu giá trị của f (x) rất gần với a khi x đủ gần x0 thì a gọi là giới
hạn của f tại x0 .
* Ví dụ:
sin x
1 Hàm f (x) = , khi x ≈ 0
x
Hàm số y = f (x) xác định trong lân cận x0 (có thể không xác định tại
x0 ). Nếu giá trị của f (x) rất gần với a khi x đủ gần x0 thì a gọi là giới
hạn của f tại x0 .
* Ví dụ:
sin x
1 Hàm f (x) = , khi x ≈ 0
x
x f(x)
0.1000 0.8415
0.01000 0.9588
0.001000 0.9816
0.0001000 0.9896
0.00001000 0.9935
Hàm số y = f (x) xác định trong lân cận x0 (có thể không xác định tại
x0 ). Nếu giá trị của f (x) rất gần với a khi x đủ gần x0 thì a gọi là giới
hạn của f tại x0 .
* Ví dụ:
sin x
1 Hàm f (x) = , khi x ≈ 0
x
x f(x)
0.1000 0.8415
0.01000 0.9588
0.001000 0.9816
0.0001000 0.9896
0.00001000 0.9935
Hàm số y = f (x) xác định trong lân cận x0 (có thể không xác định tại
x0 ). Nếu giá trị của f (x) rất gần với a khi x đủ gần x0 thì a gọi là giới
hạn của f tại x0 .
* Ví dụ:
sin x
1 Hàm f (x) = , khi x ≈ 0
x
x f(x)
0.1000 0.8415
0.01000 0.9588
0.001000 0.9816
0.0001000 0.9896
0.00001000 0.9935
Ta thấy f (x) không xác định tại 0 nhưng khi x ≈ 0 thì f (0) ≈ 1
sin x
⇒ Giới hạn của x tại x = 0 bằng 1: lim =1
x→0 x
Lê Nguyễn Hạnh Vy HÀM SỐ TPHCM − 2022 4 / 48
Giới hạn hàm số một biến số Định nghĩa
π
2. Hàm f (x) = sin khi x ≈ 0
x
π
2. Hàm f (x) = sin khi x ≈ 0
x
x f(x)
1 0
0.5 0
0.25 0
0.1 0
0.01 0
0.001 0
0.0001 0
π
2. Hàm f (x) = sin khi x ≈ 0
x
x f(x)
1 0
0.5 0
0.25 0
0.1 0
0.01 0
0.001 0
0.0001 0
π
2. Hàm f (x) = sin khi x ≈ 0
x
x f(x)
1 0
0.5 0
0.25 0
0.1 0
0.01 0
0.001 0
0.0001 0
Ta thấy f (x) không xác định tại 0, nhưng x ≈ 0 thì f (x) ≈ 0. Tuy
này SAI.
nhiên, dự đoán
1
Xét f = sin(nπ) = 0 , nhưng thực tế f (x) = 1 tại vô số giá trị x
n
khi dần về 0 (đồ thị f(x) dao động vô số lần giữa 1 và -1 khi x dần về
0) ⇒ Không tồn tại giới hạn của f(x) tại x = 0.
* Ví dụ
1
1. Chứng minh f (x) = không có giới hạn khi x → 0
x
* Ví dụ
1
1. Chứng minh f (x) = không có giới hạn khi x → 0
x
1 n→∞ n→∞
⇒ Chọn xn = −−−→ 0 : f (xn ) = n −−−→ +∞.
n
* Ví dụ
1
1. Chứng minh f (x) = không có giới hạn khi x → 0
x
1 n→∞ n→∞
⇒ Chọn xn = −−−→ 0 : f (xn ) = n −−−→ +∞.
n
1 n→∞ n→∞
x0n = − −−−→ 0 : f (x0n ) = −n −−−→ −∞.
n
* Ví dụ
1
1. Chứng minh f (x) = không có giới hạn khi x → 0
x
1 n→∞ n→∞
⇒ Chọn xn = −−−→ 0 : f (xn ) = n −−−→ +∞.
n
1 n→∞ n→∞
x0n = − −−−→ 0 : f (x0n ) = −n −−−→ −∞.
n
⇒ lim f (xn ) 6= lim f (x0n )
n→∞ n→∞
π π
n→∞ n→∞
x0n = + 2nπ −−−→ +∞ : f (x0n ) = sin + 2nπ = 1 −−−→ 1
2 2
π π
n→∞ n→∞
x0n = + 2nπ −−−→ +∞ : f (x0n ) = sin + 2nπ = 1 −−−→ 1
2 2
⇒ lim f (xn ) 6= lim f (x0n )
n→∞ n→∞
Chứng minh:
lim v(x) ln(u(x))
lim [u(x)]v(x) = lim ev(x)×ln u(x) = ex→x0 = eb ln a = ab
x→x0 x→x0
1 x a x
lim 1 + =e → lim 1 + = ea
x→±∞ x x→±∞ x
1 1
lim (1 + x) x = e → lim (1 + a.x) x = ea
x→0 x→0
Với mọi x trong lân cận a và a có thể là vô hạn hoặc hữu hạn.
7 DẠNG VÔ ĐỊNH
- Đối với 4 phép toán cộng, trừ, nhân, chia:
0 ∞
∞ − ∞, 0 × ∞, ,
0 ∞
1∞ , 00 , ∞0
y
a > 1 ⇒ lim ax = +∞, lim ax = 0
a>1
x→+∞ x→−∞
0 < a < 1 ⇒ lim ax = 0, lim ax = +∞
x→+∞ x→−∞
0<a<1
O x
y = ln x
lim ln x = +∞ y
x→+∞
lim ln x = −∞
x→0+ O x
1
1. lim (1 + x) x = e ln(1 + x)
x→0 8. lim =1
x→0 x
ex − 1
2. lim =1 ax − 1
x→0 x 9. lim = ln a
(1 + x)α − 1 x→0 x
3. lim =α sin x tan x
x→0 x 10. lim = 1, lim =1
sinh x x→0 x x→0 x
4. lim =1
x→0 x 1 − cos x 1
cosh x − 1 1 11. lim 2
=
5. lim = x→0 x 2
x→0 x2 2 lnp x
arcsin x 12. lim = 0, ∀α > 0
6. lim =1 x→+∞ xα
x→0 x
arctan x xα
7. lim =1 13. lim x = 0, ∀a > 1
x→0 x x→+∞ a
Ví dụ:
1 Một người kinh doanh bất động sản ước tính sau t năm kể từ thời
điểm hiện tại, số thửa đất mà ông ta bán đi dược cho bởi hàm số:
−2t3 + 19t2 − 8t − 9
S(t) = . Hãy cho biết sau 1 năm kể từ thời
−t2 + 8t − 7
điểm hiện tại, ước tính ông ta bán được bao nhiêu thửa đất.
Ví dụ:
1 Một người kinh doanh bất động sản ước tính sau t năm kể từ thời
điểm hiện tại, số thửa đất mà ông ta bán đi dược cho bởi hàm số:
−2t3 + 19t2 − 8t − 9
S(t) = . Hãy cho biết sau 1 năm kể từ thời
−t2 + 8t − 7
điểm hiện tại, ước tính ông ta bán được bao nhiêu thửa đất.
2 Một bồn nước chứa 5000l nước tinh khiết. Làm mặn với 30g muối
cho mỗi lít nước trong thùng bằng cách bơm nước muối vào với
tốc độ 25 lit/phút. Chứng minh hàm nồng độ muối sau t phút là
30t
C(t) = (gam/lít). Việc gì sẽ xảy ra với nồng độ muối khi
200 + t
cho t dần về vô cùng.
Ví dụ:
1 Một người kinh doanh bất động sản ước tính sau t năm kể từ thời
điểm hiện tại, số thửa đất mà ông ta bán đi dược cho bởi hàm số:
−2t3 + 19t2 − 8t − 9
S(t) = . Hãy cho biết sau 1 năm kể từ thời
−t2 + 8t − 7
điểm hiện tại, ước tính ông ta bán được bao nhiêu thửa đất.
2 Một bồn nước chứa 5000l nước tinh khiết. Làm mặn với 30g muối
cho mỗi lít nước trong thùng bằng cách bơm nước muối vào với
tốc độ 25 lit/phút. Chứng minh hàm nồng độ muối sau t phút là
30t
C(t) = (gam/lít). Việc gì sẽ xảy ra với nồng độ muối khi
200 + t
cho t dần về vô cùng.
3 Một nghiên cứu chỉ ra rằng sau t năm kể từ thời điểm hiện tại,
dân số của một quốc gia được cho bởi hàm số: p(t) = 0.2t + 1500
(ngàn người)
p và tổng thu nhập của quốc gia này là:
2
E(t) = 9t + 0.5t + 179 (triệu đôla). Tính thu nhập bình quân
đầu người theo thời gian t và cho biết về lâu dài thì mức thu nhập
bình quân là bao nhiêu?
Lê Nguyễn Hạnh Vy HÀM SỐ TPHCM − 2022 15 / 48
Giới hạn hàm số một biến số Các giới hạn cơ bản
Ví dụ:
√
1 − cos 3x 5
1 − x2
1 lim 7 lim √
x→0 cos 2x − 1 x→1 3 x − 1
cos x
2 limπ ln(1 + 2x2 )
x→ 2 π − 2x 8 lim
x→0 sin2 x
esin x −1
3 lim ln(1 + 2x2 )
x→0 x 9 lim
x→+∞ x2
e2x− 3x 1
4 lim 10 lim x100 e x2
x→0 x x→0
tan x − sin x 1
5 lim 11 lim x5 + ex + 3 ln x x
x→0 x x→+∞
2x + 3 4x+3
sin x
6 lim 12 lim
x→+∞ 2x − 1 x→+∞ x
Ví dụ 2:
!
2x2 + 1
Xác định hằng số a, b thỏa: lim − ax − b =0
x→∞ x+1
Ví dụ 2:
!
2x2 + 1
Xác định hằng số a, b thỏa: lim − ax − b =0
x→∞ x+1
ĐA: a = 2, b = −2
lim f (x) = a
x→x+
0
Định lí
Hàm số f (x) có giới hạn tại a khi và chỉ khi giới hạn trái và giới hạn
phải tồn tại và bằng nhau, tức là:
lim− f (x) = a
x→x0
⇒ lim f (x) = a
lim+ f (x) = a
x→x0
x→x0
Định lí
Hàm số f (x) có giới hạn tại a khi và chỉ khi giới hạn trái và giới hạn
phải tồn tại và bằng nhau, tức là:
lim− f (x) = a
x→x0
⇒ lim f (x) = a
lim+ f (x) = a
x→x0
x→x0
Ví dụ 1:
(
3x + 2 , x < −2
1. f (x) = Tìm giới hạn của f(x) tại x0 = −2
x2 + 3x − 1, x ≥ −2
|x|
2. f (x) = . Tìm giới hạn của f (x) tại x0 = 0
x
Ví dụ 2:
Cho đồ thị của hàm số f (x):
Ví dụ 3:
Tìm các giới hạn tại các điểm −8; −2; 6; 10
Ví dụ 4:
TIỆM CẬN
DẪN BÀI
Cho đồ thị hàm y = f (x), tìm giới
hạn của đồ thị tại các điểm
x = −1, x = 2, x = −∞, x = +∞
x2 1
1. y = f (x) = √ 3. y = f (x) = (x + 1) ln 2 −
x2 − 1 x
ln(1 + x)
2. y = f (x) = + 2x
x2
Định nghĩa 1:
Hàm số y = f (x) được gọi là vô cùng bé (VCB) khi x → x0 nếu
lim f (x) = 0
x→x0
Định nghĩa 2:
Hàm số y = f (x) được gọi là vô cùng lớn (VCL) khi x → x0 nếu
lim |f (x)| = +∞
x→x0
Ví dụ:
Ví dụ:
So sánh bậc của các VCB sau:
p
3
1 f (x) = x3 + 2x4 , g(x) = x khi x → 0
2 f (x) = ln(cos x), g(x) = x khi x → 0
3 f (x) = sin3 x + x2 , g(x) = x + tan2 x khi x → 0
√ p
x−1
4 f (x) = e − 1, g(x) = x2 − 1 khi x → 1+
VÍ dụ1 :
Tìm các VCB của các hàm sau khi x → 0
√
3
√
1 f (x) = x2 − 3
p √
1 − x2 − 1 (ex − 1) ∗ tan x
3
2 f (x) =
2
3 f (x) = e2x − ex
4 f (x) = tan x − sin x
Ví dụ 2:
Tìm các hằng số a, b sao cho f (x) ∼ axb khi x → 0
1 f (x) = sin(x2 − tan 2x)
h i
2 f (x) = ln 1 + sin3 (ex − 1)
Ví dụ 3:
Tìm giới hạn bằng cách thay VCB tương đương
Định lý:
(
f (x) − g(x) = o (f (x))
Nếu f (x) ∼ g(x) khi x → x0 thì
f (x) − g(x) = o (g(x))
Định lý:
(
f (x) − g(x) = o (f (x))
Nếu f (x) ∼ g(x) khi x → x0 thì
f (x) − g(x) = o (g(x))
Ví dụ:
1 x − sin x = o(x) = o(sin x)
Định lý:
(
f (x) − g(x) = o (f (x))
Nếu f (x) ∼ g(x) khi x → x0 thì
f (x) − g(x) = o (g(x))
Ví dụ:
1 x − sin x = o(x) = o(sin x)
!
x2 x2
2 1 − cos x − =o = o(1 − cos x)
2 2
Ví dụ 4:
So sánh bậc các VCB khi x → 0
p
f (x) = sin(x2 − 2x), g(x) =
3
1 1 − 3x2 − 1
2 f (x) = (1 − sin x) arctan x2 , g(x) = sin2 x − x2
Ví dụ 5:
Sắp xếp các VCB theo thứ tự tăng dần khi x → 0
1 f (x) = sin(x2 − 2x), g(x) = (1 − sin x) arctan x2 , h(x) = sin2 x − x2
√
2 f (x) = 1− cos x, g(x) = ex(x−1) −1, h(x) = x sinh x2 − cos x + 1
Ví dụ 4:
Một cốc cà phê chứa 100mg caffein được đào thải liên tục ra khỏi cơ
thể với tốc độ 17% mỗi giờ.
1 Chứng minh lượng caffein còn lại trong cơ thể sau t giờ được tính
bởi công thức: P (t) = 100e−0.17t
2 Kết luận gì khi t đủ lớn.
2 Cho các VCL tương đương f (x) ∼ α(x), g(x) ∼ β(x) khi x → x0
i. f (x).g(x) ∼ α(x)β(x)
ii. Với lim g(x) = a thì f (x).g(x) ∼ α(x).a
x→x0
iii. Nguyên tắc thay tổng hiệu giống với VCB
iv. f (x) bị chặn trong lân cận x0 , g(x) là VCL khi x → x0 thì
f (x) + g(x) ∼ g(x) khi x → x0
.
Ví dụ 1:
1 Khi x → +∞, m > n > 0: xm là VCL bậc cao hơn xn
2 Khi x → +∞, α > 0, β > 0, a > 1: lnα x xβ ax
Ví dụ 2:
So sánh bậc các VCL khi x → +∞
r q
5 3 p
1 f (x) = x3 + x12 + x5 + 1
x2 + ln x
2 g(x) =
e−x + 2
3 h(x = sin x + ln(1 + e2x ) arctan x2
Ví dụ 3:
Sắp xếp các VCL theo thứ tự tăng dần khi x → +∞
p
f (x) = x3 ln3 x, g(x) = x5 + 2x − 3, h(x) = 2x − x2
3
1
p
2 f (x) = x2 +arctan x2 , g(x) = ln(1+x2 )+2x+1, h(x) = ex + x3 + 2
Định nghĩa 1:
Hàm y = f (x) được gọi là liên tục tại x0 , nếu xác định tại x0 và
Ngược lại, nếu f (x) xác định trong lân cận x0 (có thể không xác định
tại x0 ), nhưng f (x) không liên tục tại x0 , ta nói f (x) gián đoạn tại x0 .
Định nghĩa 2:
1 f được gọi là liên tục trái tại x0 nếu: lim f (x) = f (x0 )
x→x−
0
2 f được gọi là liên tục phải tại x0 nếu: lim f (x) = f (x0 )
x→x+
0
Định nghĩa 2:
1 f được gọi là liên tục trái tại x0 nếu: lim f (x) = f (x0 )
x→x−
0
2 f được gọi là liên tục phải tại x0 nếu: lim f (x) = f (x0 )
x→x+
0
f (x+
0 ) = lim f (x) f (x−
0 ) = lim f (x)
x→x+
0 x→x−
0
−
- f (x+
0 ) = f (x0 ) 6= f (x0 ): Điểm gián đoạn khử được.
- f (x0 ) 6= f (x−
+
0) : Điểm gián đoạn không khử được.
−
h = f (x+0 ) − f (x 0 ): Bước nhảy của f tại x0 .
2 Loại 2: Các trường hợp còn lại.
(Tức là: Một trong hai giới hạn (trái hoặc phải) không tồn tại
hoặc tồn tại nhưng bằng vô cùng).
Ví dụ 2:
ax + b , x > 2
a − b ,x = 2
Cho hàm số sau: f (x) =
x2 − 2b , 0 < x < 2
c cos x ,x ≥ 2
a. Xác định a, b, c để hàm số liên tục tại x = 1.
b. Xác định a, b, c để hàm số liên tục tại x = 2.
c. Xác định a, b, c để hàm số liên tục trên R.
Bài tập 2: Phân loại điểm gián đoạn được chỉ ra:
1 x
1 f (x) = x arctan , x = 0 2 f (x) = , x = 0.
x 1
arctan
x
x−1
e x−1
3 f (x) = , x = 0, x = 1
x−1