You are on page 1of 42

Chương 1: Hàm số và đồ thị

CHỦ ĐỀ 2: CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ


I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1) Khái niệm cực đại và cực tiểu
Định nghĩa: Cho hàm số y = f ( x ) xác định và liên tục trên khoảng ( a; b ) (có thể a là − ; b là + ) và

điểm x0  ( a; b )

- Nếu tồn tại số h  0 sao cho f ( x )  f ( x0 ) với mọi x  ( x0 − h; x0 + h ) , x  x0 thì ta nói hàm số f ( x )

đạt cực đại tại x0 .

- Nếu tồn tại số h  0 sao cho f ( x )  f ( x0 ) với mọi x  ( x0 − h; x0 + h ) , x  x0 thì ta nói hàm số f ( x )

đạt cực tiểu tại x0 .

Định lý 1: Giả sử hàm số y = f ( x ) liên tục trên khoảng K = ( x0 − h; x0 + h ) và có đạo hàm trên K hoặc

trên K \  x0  , với h  0 .

- Nếu f ' ( x0 )  0 trên khoảng ( x0 − h; x0 ) và f ' ( x0 )  0 trên khoảng ( x0 ; x0 + h ) thì x0 là điểm cực đại

của hàm số f ( x ) .

x x0 − h x0 x0 + h
f '( x) + −

f ( x)

- Nếu f ' ( x0 )  0 trên khoảng ( x0 − h; x0 ) và f ' ( x0 )  0 trên khoảng ( x0 ; x0 + h ) thì x0 là điểm cực tiểu

của hàm số f ( x ) .

x x0 − h x0 x0 + h
f '( x) − +

f ( x)
CT
Nhận xét: Xét hàm số y = f ( x ) liên tục và xác định trên ( a; b ) và x0  ( a; b ) .

- Nếu f ' ( x ) đổi dấu khi qua điểm x0 thì x0 là điểm cực trị của hàm số.

- Nếu f ' ( x ) đổi dấu từ dương sang âm khi qua điểm x0 thì x0 là điểm cực đại của hàm số.

- Nếu f ' ( x ) đổi dấu từ âm sang dương khi qua điểm x0 thì x0 là điểm cực tiểu của hàm số.

1
Chú ý: Hàm số y = x có đạo hàm là y ' = không có đạo hàm tại điểm x = 0 tuy nhiên y ' vẫn đổi
2 x
dấu từ âm sang dương khi qua điểm x = 0 nên hàm số đạt cực tiểu tại điểm x = 0 .
Định lý 2: Giả sử hàm số y = f ( x ) có đạo hàm cấp hai trong khoảng ( x0 − h; x0 + h ) với h  0 . Khi đó:

1|Page
Chương 1: Hàm số và đồ thị

 f ' ( x0 ) = 0
- Nếu   x0 là điểm cực tiểu.
 f '' ( x0 )  0

 f ' ( x0 ) = 0
- Nếu   x0 là điểm cực đại.
 f '' ( x0 )  0

Chú ý: Nếu f ' ( x0 ) = 0 và f '' ( x0 ) = 0 thì chưa thể khẳng định được x0 là điểm cực đại hay điểm cực tiểu

hay cực trị của hàm số.


 f ' ( 0 ) = 0
Ví dụ: Hàm số y = x 3 có  tuy nhiên hàm số này không đạt cực trị tại điểm x = 0 .
 f '' ( 0 ) = 0

 f ' ( 0 ) = 0
Hàm số y = x 4 có  tuy nhiên hàm số này đạt cực tiểu tại điểm x = 0 .
 f '' ( 0 ) = 0
Do vậy ta chú ý định lý 2 chỉ đúng theo một chiều (không có chiều ngược lại).
2) Một số khái niệm và lưu ý
- Nếu hàm số f ( x ) đạt cực đại (cực tiểu) tại điểm x0 thì x0 được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của

hàm số (điểm cực trị của hàm số → hỏi x)


- f ( x0 ) được gọi là giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) của hàm số, ký hiệu là fCD ( fCT ) (giá trị cực trị/cực

trị của hàm số → hỏi y)


- M ( x0 ; f ( x0 ) ) được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của đồ thị hàm số (điểm cực trị của đồ thị hàm

số → hỏi cả x và y)
- Các điểm cực đại, cực tiểu được gọi chung là điểm cực trị.
- Nếu hàm số y = f ( x ) có đạo hàm trên khoảng ( a; b ) và đạt cực đại hoặc cực tiểu tại x0 thì f ' ( x0 ) = 0.

II. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI


MỨC ĐỘ 5-6
Dạng 1: Tìm cực trị của hàm số khi biết y hoặc y’
Phương pháp giải:
Quy tắc 1: Áp dụng định lý 1
- Bước 1: Tìm miền xác định D của hàm số đã cho.
- Bước 2: Tính f ' ( x ) . Tìm các điểm mà tại đó f ' ( x ) = 0 hoặc f ' ( x ) không xác định.

- Bước 3: Dựa vào bảng xét dấu f ' ( x ) hoặc bảng biến thiên để kết luận.

Quy tắc 2: Áp dụng định lý 2


- Bước 1: Tìm miền xác định D của hàm số đã cho.
- Bước 2: Tính f ' ( x ) . Giải phương trình f ' ( x ) = 0 và ký hiệu xi ( i = 1, 2,...n ) là các nghiệm của nó.

2|Page
Chương 1: Hàm số và đồ thị

- Bước 3: Tính f '' ( x ) từ đó tính được f '' ( xi ) .

- Bước 4: Dựa vào dấu của f '' ( xi ) suy ra tính chất cực trị của điểm xi .

Ví dụ 1: Tìm các điểm cực trị của hàm số: y = x 4 − 8 x 2 + 2


Lời giải
x = 0
TXĐ: . Ta có: f ' ( x ) = 4 x3 − 16 x = 0  
 x = 2
Bảng xét dấu của y '.
x − −2 0 2 +
y' − 0 + 0 − 0 +
Ta thấy y ' đổi dấu khi qua các điểm x = 0, x = 2  x = 0, x = 2 là các điểm cực trị của hàm số. y ' đổi
dấu từ âm sang dương khi đi qua các điểm x = 2  x = 2 là điểm cực tiểu, y ' đổi dấu từ dương sang
âm khi đi qua các điểm x = 0  x = 0 là điểm cực đại của hàm số.

x4
Ví dụ 2: Tìm các điểm cực trị của hàm số f ( x ) = − 2 x 2 + 6.
4
Lời giải
x = 0
TXĐ: . Ta có: f ' ( x ) = x3 − 4 x = 0   , f '' ( x ) = 3x 2 − 4.
 x = 2
Khi đó
f '' ( 2 ) = 8  0  x = 2 là các điểm cực tiểu

f '' ( 0 ) = −4  0  x = 0 là điểm cực đại của hàm số.

1 3
Ví dụ 3: Cho hàm số y = x3 − x 2 + 2 x + 1. Giả sử hàm số đạt cực đại tại điểm x = a và đạt cực tiểu tại
3 2
điểm x = b thì giá trị của biểu thức 2a − 5b là:
A. 1 B. 12 C. −1 D. −8
Lời giải
 x =1
TXĐ: D = . Ta có: y ' = x 2 − 3x + 2 = 0   .
x = 2
Bảng xét dấu y '.
x − 1 2 +
y' + 0 − 0 +
Do y ' đổi dấu từ dương sang âm khi qua điểm x = 1  x = 1 là điểm cực đại của hàm số.
y ' đổi dấu từ âm sang dương khi qua điểm x = 2  x = 2 là điểm cực tiểu của hàm số.

Hoặc ta có: y '' = 2 x − 3  y '' (1) = −1  0, y '' ( 2 ) = 1  0  xCD = 1, xCT = 1.

3|Page
Chương 1: Hàm số và đồ thị

x =1= a
Vậy  CD  2a − 5b = −8. Chọn D.
 xCT = 2 = b
Ví dụ 4: Cho hàm số y = − x 3 + 3x 2 + 9 x − 2. Hàm số:
A. Đạt cực tiểu tại điểm x = 3. B. Đạt cực tiểu tại điểm x = 1.
C. Đạt cực đại tại điểm x = −1. D. Đạt cực đại tại điểm x = 3.
Lời giải
 x = −1  x = −1
Ta có: y ' = −3x 2 + 6 x + 9 = 0   . Dễ dàng   CT . Chọn D.
 x=3  xCD = 3
Chú ý: Hàm số bậc ba y = ax3 + bx 2 + cx + d ( a  0 ) có hai điểm cực trị khi y ' = 3ax 2 + 2bx + c = 0 có hai

nghiệm phân biệt. Khi đó yCD  yCT và:

- Nếu a  0 thì xCD  xCT .

- Nếu a  0 thì xCD  xCT .

Ví dụ 5: Tìm giá trị cực đại yCD của hàm số y = x 3 − 3 x + 2.

A. yCD = 4. B. yCD = 1. C. yCD = 0. D. yCD = −1.

Lời giải
 x = −1
Ta có: y ' = 3x 2 − 3 = 0   .
x = 1
Mặt khác y '' = 6 x  y '' ( −1)  0  xCD = −1  yCD = y ( −1) = 4.

Vậy giá trị cực đại của hàm số là yCD = 4. Chọn A.

Ví dụ 6: Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số y = x 3 − 2 x 2 + x + 2 là:

 1 58  1 
A.  ;  . B.  ;1 . C. ( 2;1) . D. (1; 2 ) .
 3 27  3 
Lời giải
x = 1
1
Ta có: y ' = 3x − 4 x + 1 = 0  
2
1 ; y '' = 6 x − 4  y '' (1) = 2  0, y ''   = −2  0.
x= 3
 3
Từ đó suy ra xCT = 1  yCT = 2. Chọn D.

Ví dụ 7: Cho hàm số y = x3 − 3x 2 + 1. Gọi A và B là các điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho. Độ dài
AB bằng.

A. AB = 5 2. B. AB = 2 2. C. AB = 20. D. AB = 2 5.
Lời giải

4|Page
Chương 1: Hàm số và đồ thị

 x = 0  y =1
y ' = 3x 2 − 6 x = 0   .
 x = 2  y = −3
Do vậy A ( 0;1) ; B ( 2; −3)  AB = 20 = 2 5. Chọn D.

x2 + 3
Ví dụ 8: Cho hàm số y = . Mệnh đề nào dưới đây đúng?
x +1
A. Cực tiểu của hàm số bằng −3. B. Cực tiểu của hàm số bằng 1.
C. Cực tiểu của hàm số bằng −6. D. Cực tiểu của hàm số bằng 2.
Lời giải
x2 + 3 x2 + 2 x − 3
Xét hàm số y = với x  −1 , ta có f ' ( x ) =
x +1 ( x + 1)
2

Bảng xét dấu f ' ( x )

x − −3 1 1 +

y + − − 0 +

6 + +

− − 2

Suy ra x = 1 là điểm cực tiểu của hàm số. Vậy cực tiểu của hàm số bằng yCT = f (1) = 2. Chọn D.

Ví dụ 9: Cho hàm số y = f ( x ) liên tục và xác định trên , hàm số y = f ( x ) có bao nhiêu điểm cực trị

biết rằng f ' ( x ) = ( x − 1) . ( x − 2 ) ( x − 3) ( 2 x − 1) .


2 3 4

A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
Lời giải
1
Do hàm số có f ' ( x ) = ( x − 1) . ( x − 2 ) ( x − 3) đổi dấu qua các điểm x = 2, x =
2 3 4
nên hàm số đã cho có 2
2
điểm cực trị. Chọn B.
Ví dụ 10: Cho hàm số y = f ( x ) liên tục và xác định trên , hàm số y = f ( x ) có bao nhiêu điểm cực trị

biết rằng f ' ( x ) = x ( x − 1)( x + 2 )


3

A. 3. B. 2. C. 5. D. 1.
Lời giải
Do f ' ( x ) đổi dấu qua 3 điểm x = 0, x = 1, x = −2 nên hàm số đạt cực trị tại x = 0, x = 1, x = −2 . Chọn A.

Ví dụ 11: Cho hàm số f ( x ) liên tục trên và có đạo hàm là f ' ( x ) = ( x 2 − 1)( x 2 − 3x ) , số điểm cực tiểu

của hàm số f ( x ) là:

5|Page
Chương 1: Hàm số và đồ thị

A. 0. B. 2. C. 3. D. 1.
Lời giải
Ta có f ' ( x ) = ( x + 1) x ( x − 1)( x − 3)  bảng xét dấu của f ' ( x ) :

x − −1 0 1 3 +
y' + 0 − 0 + 0 − +
Ta có, do y ' đổi dấu từ âm sang dương khi qua các điểm x = 0, x = 3 nên hàm số đã cho có 2 điểm cực
tiểu. Chọn B.
Dạng 2: Tìm cực trị của hàm số khi biết bảng biến thiên hoặc đồ thị

Phương pháp giải:

Xét hàm số y = f ( x ) liên tục và xác định trên ( a; b ) và x0  ( a; b ) .

- Nếu f ' ( x ) đổi dấu khi qua điểm x0 thì x0 là điểm cực trị của hàm số.

- Nếu f ' ( x ) đổi dấu từ dương sang âm khi qua điểm x0 thì x0 là điểm cực đại của hàm số.

- Nếu f ' ( x ) đổi dấu từ âm sang dương khi qua điểm x0 thì x0 là điểm cực tiểu của hàm số.

Các khái niệm:


- Nếu hàm số f ( x ) đạt cực đại (cực tiểu) tại điểm x0 thì x0 được

gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của hàm số (điểm cực trị của
hàm số → hỏi x)
- f ( x0 ) được gọi là giá trị cực đại (giá trị cực tiểu) của hàm số,

ký hiệu là fCD ( fCT ) (giá trị cực trị/cực trị của hàm số → hỏi y)

- M ( x0 ; f ( x0 ) ) được gọi là điểm cực đại (điểm cực tiểu) của đồ

thị hàm số (điểm cực trị của đồ thị hàm số → hỏi cả x và y)


- Các điểm cực đại, cực tiểu được gọi chung là điểm cực trị.
- Nếu hàm số y = f ( x ) có đạo hàm trên khoảng ( a; b ) và đạt cực đại hoặc cực tiểu tại x0 thì f ' ( x0 ) = 0.

Ví dụ 1: Cho hàm số y = f ( x ) có bảng biến thiên như sau:

x − 0 2 +
y' - 0 + 0 - 0
+ 5
y
1 −
Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng
A. 1. B. 2. C. 0. D. 5.
Lời giải
Giá trị cực đại của hàm số đã cho là 5. Chọn D.

6|Page
Chương 1: Hàm số và đồ thị

Ví dụ 2: Cho hàm số y = f ( x ) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Mệnh đề nào dưới đây sai?

x − −1 0 1 +
y' − 0 + 0 − 0 +
+ 3 +
y
0 0
A. Hàm số có ba điểm cực trị. B. Hàm số có giá trị cực đại bằng 3.
C. Hàm số có giá trị cực đại bằng 0. D. Hàm số có hai điểm cực tiểu.
Lời giải
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy rằng:
Hàm số đã cho có ba điểm cực trị và x = −1, x = 1 là hai điểm cực tiểu.
Hàm số đã cho có giá trị cực tiểu bằng 0, có giá trị cực đại bằng 3. Chọn C.
Ví dụ 3: Cho hàm số y = f ( x ) xác định và liên tục trên  −2;3 và có bảng xét dấu như hình vẽ bên. Mệnh

đề nào sau đây đúng về hàm số đã cho?


x −2 0 1 3
f '( x) + − 0 +

A. Đạt cực tiểu tại x = −2. B. Đạt cực đại tại x = 1.


C. Đạt cực tiểu tại x = 3. D. Đạt cực đại tại x = 0.
Lời giải
Dựa vào bảng xét dấu, f '( x) không xác định tại x = 0 nhưng đổi dấu từ dương sang âm khi qua điểm

x = 0 , hàm số y = f ( x ) xác định và liên tục trên  −2;3 nên hàm số vẫn đạt cực đại tại x = 0. Chọn D.

Ví dụ 4: Hàm số y = f ( x ) xác định, liên tục trên đoạn  −2; 2 và đồ thị là đường

cong trong hình vẽ bên. Hàm số y = f ( x ) đạt cực đại tại điểm nào dưới đây?

A. x = −2
B. x = −1
C. x = 1
D. x = 2
Lời giải
Hàm số y = f ( x ) đạt cực đại tại điểm x = −1 và yCD = 2. Chọn B

Ví dụ 5: Cho hàm số y = ax 3 + bx 2 + cx + d ( a, b, c, d  ) có đồ thị như hình vẽ

bên. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là


A. 2
B. 0
C. 3

7|Page
Chương 1: Hàm số và đồ thị

D. 1
Lời giải
Hàm số có hai điểm cực trị. Chọn A.
Ví dụ 6: Cho hàm số y = ax 4 + bx 2 + cx ( a, b, c  ) có đồ thị như hình vẽ bên.

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là


A. 2
B. 3
C. 0
D. 1
Lời giải
Hàm số có ba điểm cực trị. Chọn B.
Ví dụ 7: Cho hàm số y = ax 4 + bx 2 + cx ( a, b, c  ) có đồ thị như hình vẽ bên.

Số cực trị của hàm số đã cho là


A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Lời giải
Hàm số có 3 điểm cực trị nhưng chỉ có 2 cực trị do 2 giá trị cực đại bằng nhau. Chọn C.
Ví dụ 8: Hàm số y = ax 4 + bx 2 + cx ( a, b, c  ) có đồ thị như hình vẽ. Số nào sau

đây là giá trị cực đại của hàm số đã cho?


A. 1
B. −1
C. 2
D. 0
Lời giải
Hàm số đạt cực đại tại điểm x = 0 và giá trị cực đại là yCD = 2. Chọn C.

Ví dụ 9: Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị f ' ( x ) là parabol như hình vẽ.

Khẳng định nào sau đây là đúng?


A. Hàm số y = f ( x ) có 1 điểm cực trị

B. Hàm số y = f ( x ) có 1 điểm cực tiểu x = 1

C. Hàm số y = f ( x ) đạt tiểu tại x = −1 và đạt cực đại tại x = 3

D. Hàm số y = f ( x ) có 2 điểm cực trị

8|Page
Chương 1: Hàm số và đồ thị

Lời giải
Bảng biến thiên (xét dấu y  ):
x − −1 3 +
y + 0 − 0 +
Vậy hàm số có 2 điểm cực trị. Chọn D
Ví dụ 10: Hàm số y = ax5 + bx 4 + cx 3 + dx + e với a, b, c, d , e  có đồ thị như hình vẽ. Số điểm cực trị
của hàm số đã cho là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2

Dựa vào hình vẽ suy ra hàm số có 4 điểm cực trị. Chọn A.


Ví dụ 11: Hình bên là đồ thị của hàm số y = f ' ( x ) . Kết luận nào sau đây về

hàm số y = f ( x ) là sai?

A. Hàm số y = f ( x ) có 1 điểm cực trị

B. Hàm số y = f ( x ) có 1 điểm cực tiểu

C. Hàm số y = f ( x ) đạt cực đại tại x = 1

D. Phương trình f ' ( x ) = 0 có 2 nghiệm phân biệt

Lời giải
Từ đồ thị của hàm số y = f ' ( x ) ta có bảng sau:

x 0 1 2 +
f' − 0 − 0 +

Từ bảng xét dấu trên, ta suy ra hàm số y = f ( x ) có 1 điểm cực tiểu là x = 2 . Chọn C

Dạng 3: Tìm điểm uốn (tâm đối xứng) của đồ thị hàm số

9|Page
Chương 1: Hàm số và đồ thị

Định lý: Nếu hàm số y = f ( x ) có đạo hàm cấp 2 trên khoảng chứa điểm x0 , f ''( x0 ) = 0 và f ''( x0 ) đổi

dấu qua điểm x0 , thì điểm U ( x0 ; f ( x0 )) là một điểm uốn của đồ thị hàm số y = f ( x )

Ví dụ: xét hàm số y = x 4 + x + 1 , khi đó y '' = 12 x 2 , y '' = 0  x = 0 nhưng điểm (0;1) không phải điểm uốn
vì qua điểm x = 0 thì y '' không đổi dấu
Tính chất: Điểm uốn là tâm đối xứng của đồ thị hàm số bậc 3
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm tập xác định
Bước 2: Tính f '( x) và f "( x ) . Tìm những điểm làm cho f "( x ) bằng 0 là x0

Bước 3: Xét dấu của f "( x ) và đưa ra kết luận U ( x0 ; f ( x0 )) là điểm uốn của đồ thị hàm số y = f ( x )

Ví dụ 1: Tìm tâm đối xứng của đồ thị hàm số y = x 3 − 3 x + 2 là:


Lời giải
Tập xác định D =
Ta có: y = x3 − 3x + 2  y = 3x 2 − 3; y = 6 x .
Cho y = 0  6 x = 0  x = 0  y = 2

⇒ Hàm số đã cho có điểm uốn là ( 0; 2 ) .

Vì hàm đa thức bậc ba nhận điểm uốn làm tâm đối xứng.
Vậy hàm số đã cho có tâm đối xứng là ( 0; 2 ) .

Ví dụ 2: Tìm điểm uốn của đồ thị hàm số y = 3 x 5 − 5 x 4 + 3 x + 1


Lời giải
Tập xác định D =
Ta có: y ' = 15 x 4 − 20 x3 + 3, y = 60 x 3 − 60 x 2 = 60 x 2 ( x − 1) .

x = 0  y =1
Cho y = 0  
x = 1  y = 2
Do x = 0 là nghiệm bội chẵn và x = 1 là nghiệm đơn nên y '' đổi dấu qua x = 1

⇒ Hàm số đã cho có điểm uốn là U (1; 2 ) .

MỨC ĐỘ 7-8
Dạng 1: Tìm m để hàm số có n cực trị
- Hàm số có n cực trị y 0 có n nghiệm đơn/nghiệm bội lẻ phân biệt.

- Xét hàm số bậc ba y ax 3 bx 2 cx d

Ta có: y 3ax 2 bx c

10 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

a 0
+ Hàm số có hai điểm cực trị khi phương trình y 0 có 2 nghiệm phân biệt 2 .
b 3ac 0

+ Hàm số không có cực trị khi phương trình y 0 vô nghiệm hoặc có nghiệm kép   ( y ')  0

- Xét hàm số bậc bốn trùng phương y ax 4 bx 2 c.

x 0 x 0
Ta có: y 4ax 3 2bx 0 b
2ax 2 b 0 x2
2a
Vậy hàm số bậc 4 trùng phương luôn có điểm cực trị x = 0 . Số điểm cực trị phụ thuộc vào số nghiệm của
phương trình 2ax 2 + b = 0
−b
+ Nếu  0 tức là a, b cùng dấu hoặc b = 0 thì phương trình vô nghiệm hoặc có nghiệm x = 0 .
2a
Khi đó hàm số chỉ có một điểm cực trị x = 0
−b
+ Nếu  0 tức là a, b trái dấu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt. Khi đó hàm số có ba
2a
−b
điểm cực trị x = 0, x = 
2a
+ Kết luận: Hàm số có ba cực trị khi ab 0 , hàm số có một cực trị khi ab 0.

x3
Ví dụ 1: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y = − + mx 2 − 2mx + 1 có hai điểm cực trị.
3

m  2
A. 0  m  2 . B. m  2 . C. m  0 . D.  .
m  0
Lời giải

Ta có: y = − x 2 + 2mx − 2m

x3
Hàm số y = − + mx 2 − 2mx + 1 có hai điểm cực trị  y = 0 có hai nghiệm phân biệt
3

m  2
  = m 2 − 2 m  0   .
m  0

Ví dụ 2: Cho hàm số y = x3 − 3 ( m + 1) x 2 + 3 ( 7m − 3) x . Gọi S là tập các giá trị nguyên của tham số m để

hàm số không có cực trị. Số phần tử của S là


A. 2 B. 4 C. 0 D. Vô số.
Lời giải
Chọn B

11 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

Ta có: y = 3x 2 − 6 ( m + 1) x + 3 ( 7 m − 3) .

y = 0  x 2 − 2 ( m + 1) x + 7m − 3 = 0 .

Để hàm số không có cực trị thì

  0  ( m + 1) − ( 7m − 3)  0
2

 m 2 − 5m + 4  0
1 m  4.
Do m   S = 1; 2;3; 4 . Vậy S có 4 phần tử.

Ví dụ 3: Tìm các giá trị của tham số thực m để hàm số y = mx3 − 2mx 2 + (m − 2) x + 1 không có cực trị

A. m  (−;6)  (0; +) . B. m  ( −6;0 ) .

C. m   −6;0 ) . D. m   −6;0 .

Lời giải
Chọn D

Ta có y ' = 3mx 2 − 4mx + (m − 2) .


+ Nếu m = 0 .
 y ' = −2  0 (x  ) . Nên hàm số không có cực trị.
Do đó m = 0 (chọn) (1).
+ Nếu m  0 .
Hàm số không có cực trị  y ' không đổi dấu

  '  0  4m 2 − 3m(m − 2)  0  m 2 + 6m  0  −6  m  0 (do m  0 ) (2).


Kết hợp (1) và (2) ta được −6  m  0 .
3 3
Ví dụ 4: Biết rằng hàm số y x a x b x 3 có hai điểm cực trị. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. ab 0. B. ab 0. C. ab 0. D. ab 0.
Lời giải
Chọn C
Ta có y x3 3 a b x2 3 a2 b2 x a3 b3 .

y 3x 2 6 a b x 3 a2 b2 .

Hàm số có hai điểm cực trị khi và chỉ khi y có hai nghiệm phân biệt

9(a b) 2 3.3.(a 2 b2 ) 18ab

0 ab 0

Ví dụ 5: Cho hàm số y = x 4 − 2mx 2 + m . Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số có 3 cực trị

12 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

A. m  0 . B. m  0 . C. m  0 . D. m  0 .
Lời giải
Chọn A
Tập xác định D = .
Hàm số có 3 cực trị  ab  0  m  0

Ví dụ 6: Cho hàm số y = mx 4 − x 2 + 1 . Tìm m để hàm số đã cho có đúng một điểm cực trị

A. ( 0; +  ) . B. ( − ; 0 . C.  0; +  ) . D. ( − ; 0 ) .

Lời giải
Tập xác định D = .
Trường hợp 1: m = 0 hàm số đã cho trở thành y = − x 2 + 1 là một hàm bậc hai nên luôn có một cực trị.
Trường hợp 2: m  0 , ta có
Hàm số có 1 cực trị  ab  0  m.(−1)  0
Vậy m  0 .
Lưu ý: trong các bài toán chưa tham số ở hệ số a thì phải chia 2 trường hợp a = 0 và a  0

Ví dụ 7: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = m2 x 4 − ( m2 − 2019m ) x 2 − 1 có đúng

một cực trị?

A. 2019 . B. 2020 . C. 2018 . D. 2017 .


Lời giải
Chọn A
Trường hợp 1: m = 0  y = −1 nên hàm số không có cực trị  m = 0 (loại).

Trường hợp 2: m  0  m 2  0
Hàm số y = m2 x 4 − ( m2 − 2019m ) x 2 − 1 có đúng một cực trị

 −m2 . ( m2 − 2019m )  0  m 2 − 2019m  0  0  m  2019

Vì m  0  0  m  2019
Do m  nên có 2019 giá trị nguyên của tham số m thỏa đề bài.

( )
Ví dụ 8: Cho hàm số y = mx 4 + m 2 − 6 x 2 + 4 . Có bao nhiêu số nguyên m để hàm số có ba điểm cực trị

trong đó có đúng hai điểm cực tiểu và một điểm cực đại ?

A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Lời giải
Chọn C
Tập xác định D = .

13 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

(
Ta có y = 4mx3 + 2 m2 − 6 x .)
Hàm số đã cho có ba điểm cực trị trong đó có đúng hai điểm cực tiểu và một điểm cực đại khi và chỉ khi
4m  0
 0m 6 .
( )
m m − 6  0
2

Do đó có hai giá trị nguyên của tham số m .


Lưu ý: một số hình ảnh về đồ thị hàm bậc 4 trùng
phương
- Ba điểm cực trị: ab  0
+ a  0 : 1 cực đại, 2 cực tiểu
+ a  0 : 2 cực đại, 1 cực tiểu
- Một điểm cực trị: ab  0
+ a  0 : 1 cực tiểu
+ a  0 : 1 cực đại

Ví dụ 9: Cho hàm số y = mx 4 + (2m + 1) x 2 + 1 . Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số có đúng
một điểm cực tiểu.

A. Không tồn tại m . B. m  0.

1 1
C. m  − . D. −  m  0.
2 2
Lời giải
Với m = 0 , ta có y = x 2 + 1  y ' = 2 x . Khi đó hàm số có 1 cực trị và cực trị đó là cực tiểu. Suy ra m = 0
thỏa mãn yêu cầu bài toán
Với m  0
 m0
a0  m0 
Hàm số có một cực trị là cực tiểu     1 m0
ab  0 m(2m + 1)  0  m  −
2
Kết hợp cả hai trường hợp hàm số có một cực trị là cực tiểu khi m  0.
Ví dụ 10: Để đồ thị hàm số y = − x 4 − ( m − 3) x 2 + m + 1 có điểm cực đại mà không có điểm cực tiểu thì tất

cả các giá trị thực của tham số m là


A. m  3 . B. m  3 . C. m  3. D. m  3 .
Lời giải
Chọn A
a0  −1  0
Hàm số có điểm cực đại nhưng không có cực tiểu     m−3 0  m  3
ab  0 −1. −(m − 3)  0

14 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

( m − 1) x3 +
Ví dụ 11: Cho hàm số y = ( m − 1) x 2 + 4 x − 1. Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại x1 , đạt cực đại tại
3
x2 đồng thời x1  x2 khi và chỉ khi:

m 1 m =1
A. m  1. B.  . C. m  5. D.  .
m  5 m = 5
Lời giải
Với m = 1 ta có y = 4 x − 1 hàm số đã cho không có cực trị.

Với m  1 ta có: y ' = ( m − 1) x 2 + 2 ( m − 1) x + 4

Để hàm số đã cho đạt cực tiểu tại x1 , đạt cực đại tại x2 đồng thời

 a = m − 1  0 m 1
x1  x2     m  1. Chọn A.
 ' y ' = y ' = ( m − 1) − 4 ( m − 1)  0 ( m − 1)( m − 5 )  0
2

Lưu ý: Hàm số bậc ba có hai


điểm cực trị khi y ' = 0 có hai
nghiệm phân biệt.
Khi đó yCD  yCT và:

+ Nếu a  0 thì xCD  xCT .

+ Nếu a  0 thì xCD  xCT .

mx3
Ví dụ 12: Cho hàm số y = − ( m + 1) x 2 + 3 ( m + 1) x + 1. Tìm m để hàm số đạt cực đại tại x1 và cực
3
tiểu tại x2 sao cho x1  x2 .

1 1
A. −1  m  0. B. −1  m  . C. −1  m  0. D. −1  m  .
2 2
Lời giải
Với m = 0  y = − x 2 + 3x + 1 không thỏa mãn có 2 điểm cực trị.

Với m  0 . Ta có: y ' = mx 2 − 2 ( m + 1) x + 3 ( m + 1) . Để hàm số đạt cực đại tại x1 và cực tiểu tại x2 sao cho

 m
a = 3 0
x1  x2    −1  m  0. Chọn A.
 ' = ( m + 1) − 3m ( m + 1) = ( m + 1)(1 − 2m )  0
2
 y'
Dạng 2: Tìm m để hàm số đạt cực trị tại x = x0

Bước 1. Tính y ' ( x0 )

Bước 2. Giải phương trình y ' ( x0 ) = 0  m ?

Bước 3. Thử lại m vào y ' và kiểm tra bằng bảng biến thiên

15 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

Chú ý:
- Nếu f ' ( x0 ) = 0 và f '' ( x0 ) = 0 thì chưa thể khẳng định được x0 là điểm cực đại hay điểm cực tiểu hay

cực trị của hàm số.


- Khi gặp các bài toán f ' ( x0 ) = 0 luôn đúng thì sử dụng định lý 2

Ví dụ 1: Tìm giá trị thực của tham số m để hàm số y = x3 − mx 2 + ( m2 − 4 ) x + 3 đạt cực đại tại x = 3 .
1
3
Lời giải
Ta có y = x 2 − 2mx + ( m 2 − 4 )

Hàm số y = x3 − mx 2 + ( m2 − 4 ) x + 3 đạt cực đại tại x = 3 nên: y ( 3) = 0


1
3
m = 1
 9 − 6m + m 2 − 4 = 0  m 2 − 6m + 5 = 0   .
m = 5
Thử lại:
 x = −1
Với m = 1  y ' = x 2 − 2 x − 3 . y ' = 0   . Ta có bảng biến thiên:
x = 3
x 0 -1 3 +
f' + 0 − 0 +
Dựa vào bảng biến thiên, hàm số đạt cực đại tại x = −1 và cực tiểu tại x = 3 nên trường hợp m = 1 loại
x = 3
Với m = 5  y ' = x 2 − 10 x + 21 . y ' = 0   . Ta có bảng biến thiên:
x = 7
x 0 3 7 +
f' + 0 − 0 +
Dựa vào bảng biến thiên, hàm số đạt cực đại tại x = 3 và cực tiểu tại x = 7 nên trường hợp m = 5 thỏa mãn
Vậy m = 5 là giá trị cần tìm.
Cách giải sai:
Ta có y = x 2 − 2mx + ( m 2 − 4 ) ; y = 2 x − 2m .

 y ( 3) = 0
Hàm số y = x3 − mx 2 + ( m2 − 4 ) x + 3 đạt cực đại tại x = 3 khi và chỉ khi:
1

3  y ( 3)  0

  m = 1( L )
9 − 6m + m 2 − 4 = 0  m 2 − 6m + 5 = 0 
     m = 5 (TM ) .
6 − 2 m  0 m  3 
m  3
Vậy m = 5 là giá trị cần tìm. Mặc dù cùng ra kết quả m = 5 nhưng giải thành một hệ điều kiện như trên thì
đã ngầm hiểu muốn đạt cực đại tại x = 3 thì bắt buộc y ( 3)  0

16 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

1
Ví dụ 2: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = x3 − mx 2 + ( m + 1) x − 1 đạt cực đại tại
3
x = −2
A. m = 2 . B. m = 3 . C. Không tồn tại m . D. m = −1 .
Lời giải
Chọn D
Ta có y = x 2 − 2mx + m + 1 .

Vì x = −2 là điểm cực đại nên y ( −2 ) = 0  ( −2 ) − 2m ( −2 ) + m + 1 = 0  5m + 5 = 0  m = −1 .


2

1
Với m = −1 , ta có y = x3 + x 2 − 1 .
3
 x = −2
y  = x 2 + 2 x ; y = 0  x 2 + 2 x = 0   .
x = 0
Ta có bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên, ta kết luận m = −1 là giá trị cần tìm.
Ví dụ 3: Tập hợp các số thực m để hàm số y = x 3 − 3mx 2 + (m + 2) x − m đạt cực tiểu tại x = 1 là.

A. 1 . B. −1 . C.  . D. .

Lời giải
Chọn C
y = 3 x 2 − 6mx + m + 2
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 nên y (1) = 0  −5m + 5 = 0  m = 1
Thử lại:
Với m = 1  y ' = 3x 2 − 6 x + 3 . y ' = 0  ( x − 1) 2 = 0  x = 1 là nghiệm bội chẵn nên qua đó không đan dấu
Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn yêu cầu bài toán

Ví dụ 4: Tìm tất cả tham số thực m để hàm số y = ( m − 1) x 4 − ( m 2 − 2 ) x 2 + 2019 đạt cực tiểu tại x = −1 .

A. m = 0 . B. m = −2 . C. m = 1 . D. m = 2 .
Lời giải
Chọn D
Tập xác định: D = .
Đạo hàm: y = 4 ( m − 1) x 3 − 2 ( m 2 − 2 ) x .

17 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

m = 0
Hàm số đạt cực tiểu tại x = −1  y ( −1) = 0  −4 ( m − 1) + 2 ( m 2 − 2 ) = 0   .
m = 2
Với m = 0 , hàm số trở thành y = − x 4 + 2 x 2 + 2019 . Dễ thấy hàm số đạt cực đại tại x = −1 .

Với m = 2 , hàm số trở thành y = x 4 − 2 x 2 + 2019 . Dễ thấy hàm số đạt cực tiểu tại x = −1 .

Vậy m = 2 thì hàm số y = ( m − 1) x 4 − ( m 2 − 2 ) x 2 + 2019 đạt cực tiểu tại x = −1 .

Ví dụ 5: Cho m = m0 là số nguyên nhỏ nhất để hàm số y = x 4 + ( m − 1) x 2 − 3 đạt cực tiểu tại x = 0 . Trong

các số sau, đâu là giá trị gần m0 nhất

A. 3 . B. 0 . C. 5 . D. −3 .
Lời giải
Ta có y = 4 x 3 + 2(m − 1) x ; y = 12 x 2 + 2(m − 1) .

Điều kiện cần: Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0  y ( 0 ) = 0  0 = 0 (luôn đúng)

Điều kiện đủ:


Trường hợp 1: y ''(0) = 0  2(m − 1) = 0  m = 1

Thử lại: với m = 1 thì y ' = 4 x 3 = 0  x = 0 là nghiệm đơn nên qua đó đan dấu và đạt cực tiểu
Vậy m = 1 thỏa mãn
 y ''(0)  0
Trường hợp 2: y ''(0)  0    2(m − 1)  0  m  1
 y ''(0)  0(l )
Kết hợp cả 2 trường hợp ta có m  1 nên số nguyên gần m0 nhất là 0 . Chọn B

Cách giải sai:


Ta có y = x 2 − 2mx + ( m 2 − 4 ) ; y = 2 x − 2m .

 y ( 0 ) = 0  0=0
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 nên    m 1
 y ( 0 )  0 2(m − 1)  0

 m0 = 2 nên số nguyên gần m0 nhất là 3 (đáp án A). Đây rõ ràng là một đáp án không chính xác

Ví dụ 5: Xác định tham số m sao cho hàm số y = x + m x đạt cực trị tại x = 1 .
A. m = −2 . B. m = 2 . C. m = −6 . D. m = 6 .
Lời giải
Chọn A
m
y = f  ( x ) = 1 + , ( x  0)
2 x
m
Để hàm số đạt cực trị tại x = 1 thì f  (1) = 0  1 + = 0  m = −2 .
2
Thử lại với m = −2 , hàm số y = x − 2 x có cực tiểu tại x = 1 , do đó m = −2 thỏa mãn yêu cầu đề bài.

18 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

Ví dụ 6: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = x8 + ( m − 4 ) x5 − ( m 2 − 16 ) x 4 + 1 đạt

cực tiểu tại x = 0 .


A. 8 B. Vô số C. 7 D. 9
Lời giải
Chọn A

Ta có y ' = 8 x 7 + 5 ( m − 5 ) x 4 − 4 ( m2 − 16 ) x3 = x3 8 x 4 + 5 ( m − 5 ) x − 4 ( m 2 − 16 )  = x3 .g ( x )

Với g ( x ) = 8 x 4 + 5 ( m − 5 ) x − 4 ( m 2 − 16 ) .

Trường hợp 1: g ( 0 ) = 0  m = 4

Với m = 4  y ' = 8 x 7 . Suy ra x = 0 là điểm cực tiểu của hàm số.

Với m = −4  y ' = 8 x 4 ( x 3 − 5 ) . Suy ra x = 0 không là điểm cực trị của hàm số.

Trường hợp 2: g ( 0 )  0  m  4

Để hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 thì qua giá trị x = 0 dấu của y ' phải chuyển từ âm sang dương do đó

 lim− y '  0  lim− g ( x)  0


x →0 x →0
    −4(m 2 − 16)  0  −4  m  4 .
lim
 x →0+ y '  0 lim
 x →0+ g ( x )  0

Kết hợp hai trường hợp ta được −4  m  4 .


Do m   m  −3; −2; −1;0;1; 2;3; 4 .

Vậy có 8 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn.


Ví dụ 7: Tìm các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = x12 + (m − 5) x 7 + (m 2 − 25) x 6 + 1 đạt cực đại
tại x = 0 ?
A. 8 B. 9 C. Vô số D. 10
Lời giải
Chọn B
Ta có y ' = 12 x11 + 7(m − 5) x 6 + 6(m 2 − 25) x5 = x5 12 x 6 + 7(m − 5) x + 6(m 2 − 25)  = x 5 .g ( x)

Trường hợp 1: m = 5  y ' = 12 x11 . Khi đó y ' = 0  x = 0 là nghiệm bội lẻ, đồng thời dấu của y’ đổi từ
âm sang dương, nên x = 0 là điểm cực tiểu của hàm số, do đó không thỏa mãn, m = 5 loại.
Trường hợp 2: m = −5  y ' = x 6 (12 x 5 − 70) = 0  x = 0 là nghiệm bội chẵn, do đó y’ không đổi dấu khi
đi qua x = 0 , m = −5 loại.

Trường hợp 3: m  5  y ' = x5 12 x 6 + 7(m − 5) x + 6(m 2 − 25)  = x5 .g ( x)

Để hàm số đạt cực đại tại x = 0 thì y ' phải đổi dấu từ dương sang âm khi đi qua x = 0 , xảy ra khi và chỉ

19 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

 lim− g ( x)  0
x →0
khi   6(m 2 − 25)  0  −5  m  5
lim
 x →0+ g ( x )  0

Vì m nguyên nên m = −4; −3;...;3; 4 , vậy có 9 giá trị của m thỏa mãn bài toán.

Ví dụ 8: Tìm các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = ( x − 1)7 − m( x − 1) 6 + (m 2 − 9)( x − 1) 4 − 2 đạt
cực đại tại x = 1 ?
A. 5 B. 6 C. 4 D. Vô số
Lời giải
Chọn B
Ta có
y ' = 7( x − 1)6 − 6m( x − 1)5 + 4 ( m 2 − 9 ) ( x − 1)3

y ' = ( x − 1)3 7( x − 1)3 − 6m( x − 1) 2 + 4 ( m2 − 9 )  = ( x − 1)3.g ( x)

Với g ( x ) = 7( x − 1)3 − 6m( x − 1) 2 + 4 ( m 2 − 9 ) .

Trường hợp 1: g ( 0 ) = 0  m = 3

m = 3  y ' = ( x − 1)3 7( x − 1)3 − 18( x − 1) 2  = ( x − 1)5 (7 x − 25) . Dễ thấy x = 1 là điểm cực đại (thỏa mãn)

m = −3  y ' = ( x − 1)3 7( x − 1)3 + 18( x − 1) 2  = ( x − 1)5 (7 x + 11) . Dễ thấy x = 1 là điểm cực tiểu (loại)

Trường hợp 2: g ( 0 )  0  m  3

Để hàm số đạt cực đại tại x = 1 thì qua giá trị x = 1 dấu của y ' phải chuyển từ dương sang âm do đó

 lim− y '  0  lim− g ( x)  0


x →1 x →1
    4(m 2 − 9)  0  −3  m  3 .
 xlim y' 0  xlim g ( x)  0
→1+ →1+

Kết hợp hai trường hợp ta được −3  m  3 .


Do m   m  −2; −1;0;1; 2;3 .

Vậy có 6 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn.


Ví dụ 9: Tìm các giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = x 6 + mx5 − m(m 2 − 1) x3 − 3 đạt cực tiểu tại
x =0?
A. 1 B. 2 C. 3 D. Vô số
Lời giải
Chọn A
Ta có y ' = 6 x5 + 5mx 4 − 3m(m 2 − 1) x 2 = x 2 6 x3 + 5mx 2 − 3m(m 2 − 1)  = x 2 .g ( x)

Với g ( x ) = 6 x3 + 5mx 2 − 3m(m 2 − 1)

Vì x = 0 là nghiệm bội chẵn nên y ' không đổi dấu qua điểm x = 0 . Vậy muốn hàm số đạt cực tiểu tại

20 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

x = 0 thì:

 m = −1
Điều kiện cần: g (0) = 0  −3m(m − 1) = 0   m = 1 2

 m = 0

Điều kiện đủ:


Với m = 0  y = 6 x 5 đạt cực tiểu tại x = 0 (thỏa mãn)

Với m = 1  y = x 2 (6 x 3  5) không đạt cực trị tại x = 0 (loại)


Vậy m = 0 là giá trị duy nhất cần tìm
x5 mx 4
Ví dụ 10: Tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y 2 đạt cực đại tại x 0 là:
5 4
A. m . B. m 0. C. Không tồn tại m . D. m 0.
Lời giải
Chọn D
x5 mx 4
Đặt f x 2.
5 4
Ta có: f x x4 mx3 x3 ( x m)

Khi m 0 thì f x x4 0, x nên hàm số không có cực trị.

Khi m 0 , xét f x x4 mx3 x3 x m

Để hàm số đạt cực đại tại x = 0 thì qua giá trị x = 0 dấu của y ' phải chuyển từ dương sang âm do đó

 lim− y '  0  lim− ( x − m)  0


x →0 x →0
    −m  0  m  0
lim
 x →0+ y '  0 lim
 x →0+ ( x − m )  0

m −1 5 m + 2 4
Ví dụ 11: Tìm m nguyên của m thuộc khoảng ( −2019; 2019 ) để hàm số y = x + x +m+5
5 4
đạt cực đại tại x = 0 ?
A. 101 . B. 2016 . C. 100 . D. 10 .
Lời giải
Chọn B
3 4
Ta xét: m = 1  y = x + 6  y = 3x 3  y = 0  x = 0 .
4
Ta có, bảng xét dấu y  = 2 x 3

21 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

Dựa, vào bảng xét dấu ta thấy x = 0 là điểm cực tiểu. Suy ra m = 1 (loại).
Ta xét: m  1  y = ( m − 1) x 4 + ( m + 2 ) x 3 = x 3  (m − 1) x + (m + 2) 

Để hàm số đạt cực đại tại x = 0 thì qua giá trị x = 0 dấu của y ' phải chuyển từ dương sang âm do đó

 lim− y '  0  lim− (m − 1) x + (m + 2)  0


x →0 x →0
   (m + 2)  0  m  −2
 xlim y' 0  lim+ (m − 1) x + (m + 2)  0
→0 +
 x →0
Vậy, tập hợp tất cả các giá trị của tham số m thỏa mãn đề bài là m  −2 mà m thuộc khoảng ( −2019; 2019 )

Suy ra, số giá trị nguyên của m là 2016


Dạng 3: Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số bậc ba và đồ thị hàm số
bậc hai trên bậc nhất
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm hai điểm cực trị của đồ thị hàm số
Bước 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị (có thể dùng công thức giải nhanh)
Bước 3: Dựa vào yêu cầu bài toán (vuông góc, song song, yếu tố hình học,…), từ đó suy ra m
Một số kết quả thường dùng:
- Xét (d1 ) : y = ax + b và (d 2 ) : y = a ' x + b ' , khi đó:

a = a '
+ d1 / / d 2  
b  b '
+ d1 ⊥ d 2  a.a ' = −1

- Xét hàm số bậc ba: y = f ( x) = ax 3 + bx 2 + cx + d . Khi đó phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị

2 2  bc 
của đồ thị hàm số y = f ( x ) là: y = − (b − 3ac) x +  d − 
9a  9a 

ax 2 + bx + c
- Xét hàm số bậc hai trên bậc nhất: y = f ( x) = . Khi đó phương trình đường thẳng đi qua 2
mx + n
2ax + b
điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f ( x ) là y = (đạo hàm của tử số chia đạo hàm của mẫu số)
m

Ví dụ 1: Đồ thị hàm số y = x 3 − 3x 2 − 9 x + 1 có hai cực trị A và B . Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng
AB ?
A. M ( 0; −1) B. N ( 1; −10 ) C. P ( 1; 0 ) D. Q ( −1;10 )

Lời giải
Chọn B
TXĐ: D = .
y ' = 3x 2 − 6 x − 9 .

 x = −1  y = 6
y ' = 0  3x 2 − 6 x − 9 = 0  
 x = 3  y = −26

22 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

Ta có A ( −1;6 ) , B ( 3; −26 )  AB = ( 4; −32 ) nên chọn n AB = ( 8;1) .

Phương trình đường thẳng AB là: 8 ( x + 1) + 1( y − 6 ) = 0  8 x + y + 2 = 0 .

Thay tọa độ các điểm P, M , N , Q vào phương trình đường thẳng AB  N (1; −10 ) thuộc đường thẳng.

Ví dụ 2: Tìm giá trị thực của tham số m để đường thẳng d : y = ( 2m − 1) x + 3 + m vuông góc với đường
thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = x 3 − 3 x 2 + 1 .
3 3 1 1
A. m = B. m = C. m = − D. m =
2 4 2 4
Lời giải
Chọn B
Ta có y = 3x 2 − 6 x . Từ đó ta có tọa độ hai điểm cực trị A ( 0;1) , B ( 2; −3) . Đường thẳng qua hai điểm cực

trị có phương trình y = −2 x + 1 . Đường thẳng này vuông góc với đường thẳng y = ( 2m − 1) x + 3 + m khi và

3
chỉ khi ( 2m − 1)( −2 ) = −1  m = .
4

Ví dụ 3: Tìm giá trị thực của tham số m để đường thẳng y = ( 2m − 1) x + m + 3 song song với đường thẳng
đi qua các điểm cực trị của đồ thị hàm số y = x 3 − 3 x 2 + 1
3 1 3 1
A. m = . B. m = . C. m = − . D. m = − .
4 2 4 2
Lời giải
Chọn D
x = 0
Hàm số y = x 3 − 3 x 2 + 1 có TXĐ: ; y = 3x 2 − 6 x ; y ' = 0  
x = 2
Suy ra đồ thị hàm số có hai điểm cực trị là A ( 0;1) , B ( 2; −3)  AB = ( 2; −4 ) .
x y −1
Đường thẳng d đi qua hai điểm A , B có phương trình: =  y = −2 x + 1 .
2 −4
2m − 1 = −2 1
Đường thẳng y = ( 2m − 1) x + m + 3 song song với đường thẳng d   m=− .
m + 3  1 2
Ví dụ 4: Tìm tổng tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của
đồ thị hàm số y = 2 x 3 + 3 ( m − 1) x 2 + 6m (1 − 2m ) x song song đường thẳng y = −4 x .
1 2 2
A. m = − . B. m = . C. m = − . D. m = 1 .
3 3 3
Lời giải
Chọn A
Cách 1:
x = m
Ta có y = 6 x 2 + 6 ( m − 1) x + 6m (1 − 2m ) , y = 0   .
 x = 1 − 2 m

1
Để hàm số có hai cực trị thì m  1 − 2m  m  .
3

23 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

Hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là A ( m ; − 7m3 + 3m 2 ) , B (1 − 2m ; 20m3 − 24m2 + 9m − 1) .

( ) (
Do đó AB = 1 − 3m ; ( 3m − 1) . Do đó AB có vectơ pháp tuyến là n = ( 3m − 1) ;1 .
3 2
)
Do đó AB : ( 3m − 1) x + y − 2m3 + 3m 2 − m = 0  y = − ( 3m − 1) x + 2m3 − 3m 2 + m .
2 2

Để đường thẳng AB song song với đường thẳng y = −4 x thì:

m = 1

m = − 1
 3
 − ( 3m − 1)2 = −4  1
 3  m  0  m = − .
 2m − 3m + m  0  3
2
1
m 
 2
m  1

Cách 2:
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f ( x ) là:

2 2  bc  2   3(m − 1).6m(1 − 2m) 


y=− (b − 3ac) x +  d −  = −  3(m − 1)  − 3.2.6m(1 − 2m)  x + 0 −
2

9a  9a  9.2    9.2 

 y = − ( 3m − 1) x + 2m3 − 3m 2 + m
2

Để đường thẳng AB song song với đường thẳng y = −4 x thì:

m = 1

m = − 1
 3
 − ( 3m − 1)2 = −4  1
 3  m  0  m = − .
 2m − 3m + m  0  3
2
1
m 
 2
m  1


Ví dụ 5: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y = x3 + 2 x 2 + ( m − 3) x + m có hai điểm
cực trị và điểm M ( 9; − 5 ) nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị.
A. m = −1. B. m = −5. C. m = 3. D. m = 2.
Lời giải
Chọn C
Ta có y = 3x 2 + 4 x + m − 3 , để hàm số có hai điểm cực trị thì phương trình y  = 0 có hai nghiệm phân biệt
13
   0  m 
3
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f ( x ) là:

2 2  bc  2 2  2.(m − 3) 
y=− (b − 3ac) x +  d −  = −  2 − 3.1.(m − 3)  x + m −
9a  9a  9.1  9.1 

24 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

 2m 26  7m 2
y = − x+ + .
 3 9  9 3

 2m 26  7m 2
Đường thẳng này đi qua M ( 9; − 5 ) nên −5 =  −  .9 + +  m = 3 (thỏa mãn điều kiện).
 3 9  9 3

Ví dụ 6: Tìm tất cả giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = x3 − 3mx 2 + 2 có hai điểm cực trị A
và B sao cho các điểm A , B và M (1; −2) thẳng hàng.

A. m = 2 . B. m = − 2 . C. m = 2 . D. m = − 2 ; m = 2 .
Lời giải
Ta có: y = 3 x 2 − 6mx ; y  = 0  3 x 2 − 6mx = 0  x = 0 , x = 2m .
Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình y  = 0 có hai nghiệm phân biệt  2m  0
 m0.
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f ( x ) là:

2 2  bc  2  (−3m).0 
y=− (b − 3ac) x +  d −  = − (−3m) 2 − 3.1.0  x + 2 −
9a  9a  9.1  9.1 
y = −2m 2 .x + 2.

Ba điểm A , B và M (1; −2) thẳng hàng  M (1; −2)  (d ) : y = −2m 2 .x + 2.


 m2 = 2  m =  2
x2 + 2 x + 3
Ví dụ 7: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = .
2x +1
A. y = 2 x + 2 B. y = x + 1 C. y = 2 x + 1 D. y = 1 − x .
Lời giải
 1
Tập xác định D = \ −  .
 2
2 x2 + 2 x − 4 x = 1 y = 2
y = , y = 0  2 x 2 + 2 x − 4 = 0   .
( 2 x + 1)  x = −2  y = −1
2

Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị là M (1; 2 ) và N ( −2; −1) .

Vậy phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị M , N của đồ thị hàm số đã cho là: y = x + 1 .

(x 2
+ 2 x + 3)
Cách khác: phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là y= = x +1
( 2 x + 1)
Dạng 4: Tìm m để hàm số bậc 3 có cực trị thỏa mãn điều kiện cho trước
Bài toán 1: Cho hàm số y = f ( x; m) = ax3 + bx 2 + cx + d . Tìm tham số m để đồ thị hàm số có 2 điểm cực
trị x1 , x2 thỏa mãn điều kiện K (không có yếu tố hình học) cho trước?

Cách 1: sử dụng định lý Viet (ưu tiên)


Phương pháp giải:
- Bước 1: Tập xác định D = . Tính đạo hàm: y = 3ax 2 + 2bx + c.

25 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

 a y = 3a  0
- Bước 2: Để hàm số có 2 cực trị  y = 0 có 2 nghiệm phân biệt   và giải hệ
  y = (2b) − 4.3ac  0
2

này sẽ tìm được m  D1.

 b
 S = x1 + x2 = − a
- Bước 3: Gọi x1 , x2 là 2 nghiệm của phương trình y = 0. Theo Viét, ta có:  
P = x x = c
 1 2
a
- Bước 4: Biến đổi điều kiện K về dạng tổng S và tích P. Từ đó giải ra tìm được m  D2 .

- Bước 5: Kết luận các giá trị m thỏa mãn: m = D1  D2 .

2 3
Ví dụ 1: Cho hàm số y = x + ( m − 1) x 2 − 4m ( 3m − 1) x + 7. Tìm m để hàm số có cực đại, cực tiểu tại
3
x1 , x2 sao cho x12 + x22 = 8

Lời giải
Ta có: y ' = 2 x 2 + 2 ( m − 1) x − 4m ( 3m − 1) ; x 

Đặt f ( x ) = x 2 + ( m − 1) x − 2m ( 3m − 1) .

Để hàm số đã cho có cực đại, cực tiểu  y ' = 0 có hai nghiệm phân biệt  f ( x ) = 0 có hai nghiệm phân

biệt
1
  f ( x )  0  ( m − 1) + 8m ( 3m − 1)  0  25m2 − 10m + 1  0  ( 5m − 1)  0  m 
2 2

5
Khi đó gọi A ( x1 ; y1 ) , B ( x2 ; y2 ) lần lượt là tọa độ của hai điểm cực trị, áp dụng định lý Viet cho phương

 x1 + x2 = 1 − m
trình f ( x ) = 0 suy ra  (*)
 x1 x2 = 2m (1 − 3m )

Từ giả thiết, ta có x12 + x22 = 8  ( x1 + x2 ) − 2 x1 x2 = 8, kết hợp với (*) ta được


2

 m =1
(1 − m ) − 4m (1 − 3m ) = 8  m − 2m + 1 + 12m − 4m = 8  13m − 6m − 7 = 0   −7
2 2 2 2

m=
 13
1 −7
Đối chiếu với điều kiện m  nên m = 1; m = là giá trị cần tìm.
5 13
Cách 2: Phân tích thành nhân tử hoặc tìm cực trị theo tham số
Áp dụng trong trường hợp điều kiện K không đối xứng
Phương pháp giải:
- Bước 1: Tập xác định D = . Tính đạo hàm: y = 3ax 2 + 2bx + c.

26 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

- Bước 2: Phân tích đạo hàm thành nhân tử (thường các nghiệm sẽ là các giá trị 0; 1; 2;  m ) hoặc dựa
vào chính điều kiện K để tính xCT , xCD theo m

- Bước 3: Giải điều kiện K theo nghiệm vừa tìm được. Từ đó giải ra tìm được m
x2
Ví dụ 2: Cho hàm số y = x3 − ( 2m + 3) + ( m2 + 3m ) x − m + 1. Tìm m để hàm số có cực đại, cực tiểu
1
3 2
3
sao cho xCD − 2 xCT = −10.
Lời giải
Ta có: y ' = x 2 − ( 2m + 3) x + m 2 + 3m; x 

Đặt f ( x ) = x 2 − ( 2m + 3) x + m 2 + 3m.

Để hàm số đã cho có cực đại, cực tiểu  y ' = 0 có hai nghiệm phân biệt  f ( x ) = 0 có hai nghiệm phân

biệt   f ( x )  0  ( 2m + 3) − 4 ( m2 + 3m ) = 9  0  m 
2

Khi đó gọi A ( x1 ; y1 ) , B ( x2 ; y2 ) lần lượt là tọa độ của hai điểm cực trị, ta có

 −b +  2 m + 3 + 3
 x1 = = = m+3
 2 a 2
 x1  x2
 −b −  2 m + 3 − 3
 x2 = = =m
 2a 2
1
Mặt khác, vì hệ số của hàm số bậc ba a =  0 do đó suy ra
3
x1 = xCT = m + 3; x2 = xCD = m (*)
3
Từ giả thiết, ta có xCD − 2 xCT = −10. Kết hợp với (*) ta được

m3 − 2 ( m + 3) = −10  m3 − 2m + 4 = 0  m = −2

Đối chiếu với điều kiện m  nên suy ra m = −2 là giá trị cần tìm.
Ví dụ 3: Cho hàm số y = x3 − 3x 2 + 3mx + 2 ( C ) . Tìm giá trị của tham số m để hàm số có 2 điểm cực trị

tại x1 và x2 sao cho 2 x1 + x2 = 5.

Lời giải
Ta có: y ' = 3x 2 − 6 x + 3m = 0  x 2 − 2 x + m = 0 (1)
Để hàm số đã cho 2 điểm cực trị  PT (1) có hai nghiệm phân biệt   ' = 1 − m  0  m  1

x + x = 2
Khi đó gọi x1 ; x2 là hoành độ các điểm cực trị. Theo định lý Viet ta có:  1 2
 x1 x2 = m

 x1 + x2 = 2  x1 = −1
 
Kết hợp:  2 x1 + x2 = 5   x2 = 3
x x = m m = x x = −3 (tm)
 1 2  1 2

27 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

Vậy m = −3 là giá trị cần tìm.


Cách 3: Dùng bảng hệ quả tính chất dấu tam thức bậc 2 (chủ đề 1)

( 4m + 1) x 2 − 3 ( 5m2 + m ) x − m − 1. Tìm m để hàm số có cực đại, cực tiểu


3
Ví dụ 4: Cho hàm số y = x3 −
2
và hoành độ các điểm cực trị lớn hơn −4 .
Lời giải
Ta có: y ' = 3x 2 − 3 ( 4m + 1) x − 3 ( 5m 2 + m ) ; x  . Đặt f ( x ) = x 2 − ( 4m + 1) x − 5m 2 − m.

ycbt  Phương trình f ( x ) = 0 có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn x1  x2  −4

 
  f ( x)  0 ( 4m + 1) + 4 ( 5m + m ) = 36m + 12m + 1 = ( 6m + 1)  0
2 2 2 2

 
  a. f (−4)  0   1.(16 + 4(4m + 1) − 5m 2 − m)  0
x + x  4m + 1
 1 2  −4   −4
 2  2
 −1  −1
 m  m
6 6 −1  m  4
 2  
 5m − 15m − 20  0  −1  m  4   −1
   m
4m  −9 −9  6
  m
  4

Bài toán 2: Cho hàm số y = f ( x; m) = ax3 + bx 2 + cx + d . Tìm tham số m để đồ thị hàm số có 2 điểm cực
trị x1 , x2 thỏa mãn điều kiện K (có yếu tố hình học) cho trước?

Phương pháp giải:


- Trong trường hợp điều kiện K liên quan đến hình học phẳng, tức là cần xác định tọa độ 2 điểm cực trị
A( x1 ; y1 ), B ( x2 ; y2 ) với x1 , x2 là 2 nghiệm của y  = 0. Khi đó có 2 tình huống thường gặp sau:

+ Nếu giải được nghiệm của phương trình y = 0, tức tìm được x1 , x2 cụ thể, khi đó ta sẽ thế vào

hàm số đầu đề y = f ( x; m) để tìm tung độ y1 , y2 tương ứng của A và B

+ Nếu tìm không được nghiệm y = 0, khi đó gọi 2 nghiệm là x1 , x2 và tìm tung độ y1 , y2 bằng

cách thế vào phương trình đường thẳng nối 2 điểm cực trị (rất hiếm)
- Một số công thức thường dùng:
2 2  bc 
+ Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị: y = − (b − 3ac) x +  d − 
9a  9a 

+ Độ dài đoạn thẳng AB = ( x1 − x2 ) + ( y1 − y2 )


2 2
.

+ OA.OB = ( x1 ; y1 )( x2 ; y2 ) = x1 x2 + y1 y2 .

+ Tam giác CAB vuông tại C thì CA.CB = 0.

28 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

1
+ Công thức diện tích CAB : SCAB = d ( C; AB ) . AB
2
ax0 + by0 + c
+ Cho điểm M ( x0 ; y0 ) và (d ) : ax + by + c = 0 . Khi đó: d ( M ;(d )) =
a 2 + b2
+ Cho 3 điểm A( x A ; y A ), B( xB ; yB ), C( xC ; yC ) :

 x + x y + yB   xA + xB + xC y A + yB + yC 
Khi đó M  A B ; A ,G  ;  lần lượt là trung điểm AB và trọng
 2 2   3 3 
tâm ABC

Ví dụ 5: Với giá trị nào của tham số m để đồ thị hàm số y = x 3 − 3 x 2 + m có hai điểm cực trị A , B thỏa
mãn OA = OB ( O là gốc tọa độ)?
3 1 5
A. m = . B. m = 3 . C. m = . D. m = .
2 2 2
Lời giải
Chọn D
Tập xác định: D = .
x = 0
y  = 3 x 2 − 6 x , y = 0  3x 2 − 6 x = 0   .
x = 2
Do đó đồ thị hàm số đã cho luôn có hai điểm cực trị lần lượt có tọa độ là A ( 0; m ) và B ( 2; −4 + m )

5
Ta có OA = OB  02 + m2 = 22 + ( 4 − m )  m2 = 4 + ( 4 − m )  20 − 8m = 0  m =
2 2
.
2
1 1
Ví dụ 6: Cho hàm số y = x3 − 4 x 2 + 2m + ( C ) . Tìm m để hàm số 2 điểm cực trị tại A và B sao cho
3 3
 2
tam giác OAB nhận điểm G  0;  làm trọng tâm
 3
Lời giải
Ta có: y ' = x 2 − 4  x 2 = 4  x = 2

 17 
Khi đó hàm số luôn có 2 điểm cực trị tại A  −2; 2m +  và B ( 2; 2m − 5 )
 3

 2
 4m + 3 
Do đó trọng tâm tam giác OAB có tọa độ G  0; 
 3 
 
2 1
Từ giả thiết bài toán ta cho: 4m + =2m=
3 3
1
Vậy m = là giá trị cần tìm.
3

29 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

Ví dụ 7: Cho hàm số y = x3 − 3mx 2 + 4 ( C ) . Tìm m để hàm số 2 điểm cực trị tại A và B sao cho tam giác

OAB có diện tích bằng 4


Lời giải
x = 0
Ta có: y ' = 3x 2 − 6mx = 0  3x ( x − 2m ) = 0   (1)
 x = 2m
Để hàm số có 2 điểm cực trị thì (1) phải có 2 nghiệm phân biệt  m  0 .
Khi đó với x = 0  y = 2m3  A ( 0; 4 ) .

Với x = 2m  y = −2m3  B ( 2m; −4m3 + 4 )

1
Ta có: OA = 4 và O và A đều thuộc trục Oy nên S AOB = .OA.d ( B; Oy ) = 2. 2m = 4  m = 1
2
Vậy m = 1 là giá trị cần tìm.

Ví dụ 8: Cho hàm số y x3 3mx 2 4m 2 2 có đồ thị C và điểm C 1; 4 . Tính tổng các giá trị nguyên
dương của m để C có hai điểm cực trị A, B sao cho tam giác ABC có diện tích bằng 4.

A. 6 . B. 5 . C. 3 . D. 4
Lời giải
Chọn C
x 0
Ta có y ' 3x 2 6mx 0
x 2m

Đồ thị C có hai điểm cực trị 2m 0 m 0.

Khi đó A 0; 4m 2 2 , B 2m; 4m3 4m 2 2 AB 4m 2 16m6 2 m 4m 4 1

x 0 y 4m 2 2
Phương trình đường thẳng AB là: 3
2m 2 x y 4m 2 2 0
2m 0 4m
2m 2 4 4m 2 2 2 m2 3
d C , AB
4m 4 1 4m 4 1
Diện tích tam giác ABC là

1 1 2 m2 3
S . AB.d C , AB 4 .2 m . 4m4 1. 4
2 2 4m 4 1
2 m 1
m m2 3 2 m6 6m 4 9m 2 4 0 m2 1 m2 4 0
m 2
Do m nguyên dương nên ta được m 1, m 2 , tổng thu được là 3 .
Bài toán 3: Tìm tham số m để các hàm số sau có cực trị thỏa điều kiện cùng phía, khác phía với d
Phương pháp giải:
- Điều kiện cùng phía và khác phía cũng liên quan đến hình học phẳng nên cũng cần xác định tọa độ 2 điểm

30 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

cực trị A( x1 ; y1 ), B ( x2 ; y2 ) với x1 , x2 là 2 nghiệm của y = 0.

- Vị trí tương đối giữa 2 điểm với đường thẳng:


Cho 2 điểm A( x A ; y A ), B ( xB ; yB ) và đường thẳng d : ax + by + c = 0. Khi đó:

+ Nếu (ax A + by A + c)  (axB + byB + c)  0 thì A, B nằm về 2 phía so với đường thẳng d .

+ Nếu (ax A + by A + c)  (axB + byB + c)  0 thì A, B nằm cùng phía so với đường d .

- Trường hợp đặc biệt:


+ Để hàm số bậc ba y = f ( x ) có 2 điểm cực trị nằm cùng phía so với trục tung Oy  phương trình
y  = 0 có 2 nghiệm cùng dấu và ngược lại.
+ Để hàm số bậc ba y = f ( x ) có 2 điểm cực trị nằm cùng phía so với trục hoành Ox  đồ thị hàm
số y = f ( x ) cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt  phương trình hoành độ giao điểm f ( x ) = 0 có 3
nghiệm phân biệt (áp dụng khi nhẩm được nghiệm).

Ví dụ 9: Tìm tất cả các giá trị nguyên của tham số m để 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số
y = x3 + 3x 2 + mx + m − 2 nằm về hai phía của trục tung
A. m  0 B. m  3 . C. m  0 . D. m  0 .
Lời giải

Tập xác định: D = ; y = 3x 2 + 6 x + m .

Hàm số có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục tung  phương trình y ' = 0 có 2 nghiệm phân biệt
trái dấu  ac  0  m  0 . Chọn D

Ví dụ 10: Cho hàm số y = x3 − ( m + 6 ) x 2 + ( 2m + 9 ) x − 2. Tìm m để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm
về hai phía của trục hoành.
  m  −2
 m  −2 
 m  −6
A.  . B. m  −2. C. m  −6. D.   .
 m  −6  − 3
m  2

Lời giải
Chọn D
y ' = 3 x 2 − 2 ( m + 6 ) x + 2m + 9.
x = 1
y ' = 3 x − 2 ( m + 6 ) x + 2m + 9 = 0  
2
 x = 2m + 9
.
 3
2m + 9
Hàm số có 2 cực trị   1  m  −3. (1)
3
y (1) = m + 2.

31 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

( 2m + 9 ) − 2.
2
 2m + 9 
y  = −m
 3  27

 2m + 9 
ycbt  y (1). y  0
 3 
  m  −6
 ( 2m + 9 )
2
 
 m  −2
 ( m + 2 ) .  −m − 2   0  ( m + 2 ) . ( 4m + 36m + 81m + 54 )  0   
3 2
. ( 2)
 27   −3
m  2

  m  −2

 m  −6
Từ (1) , ( 2 ) ta có ycbt    .
 −3
 m  2

Ví dụ 11: Tìm các giá trị nguyên của m để hàm số f ( x ) = 2 x3 − 6 x 2 − m + 1 có các giá trị cực trị trái dấu?

A. 7 . B. 9 . C. 2 . D. 3 .
Lời giải
Chọn A
Có f ' ( x ) = 6 x 2 − 12 x .
x = 0
f '( x) = 0  
x = 2
x = 0  f ( 0 ) = −m + 1
x = 2  f ( 2 ) = −m − 7
Hàm số có các giá trị cực trị trái dấu

 ( −m + 1)( −m − 7 )  0  ( m − 1)( m + 7 )  0  −7  m  1.

Vậy có 7 giá trị nguyên của m thỏa mãn.


Ví dụ 12: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số y = mx 3 − (2m − 1) x 2 + 2mx − m − 1
có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục hoành?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Lời giải
Chọn C
Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm về hai phía đối với trục hoành khi và chỉ khi phương trình
mx3 − (2m − 1) x 2 + 2mx − m − 1 = 0 (1) có 3 nghiệm phân biệt.

Ta có (1)  ( x − 1)  mx 2 − (m − 1) x + m + 1 = 0

Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi pt mx 2 − (m − 1) x + m + 1 = 0 có 2 nghiệm phân biệt
khác 1

32 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

m  0

 m − (m − 1) + m + 1  0
(m − 1) 2 − 4m(m + 1)  0

m  0

 m + 2  0
−3m 2 − 6m + 1  0


m  0

 m  −2

 −3 − 2 3  m  −3 + 2 3
 3 3
Do m   m = −1 .
Bài toán 4: Tìm m để các hàm số sau có cực trị thỏa điều kiện đối xứng và cách đều với d
Tìm m để đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị A, B đối xứng nhau qua đường d :
- Bước 1: Tìm điều kiện để hàm số có cực đại, cực tiểu  m  D1.

- Bước 2: Tìm tọa độ 2 điểm cực trị A, B. Có 2 tình huống thường gặp:
+ y  = 0 có nghiệm đẹp x1 , x2 , tức có A( x1 ; y1 ), B( x2 ; y2 ).

+ y  = 0 không giải ra tìm được nghiệm. Khi đó ta cần viết phương trình đường thẳng nối 2 điểm
cực trị là  và lấy A( x1 ; y1 ), B( x2 ; y2 )  .

x +x y +y 
- Bước 3: Gọi I  1 2 ; 1 2  là trung điểm của đoạn thẳng AB.
 2 2 

 ⊥ d  AB  ud = 0
Do A, B đối xứng qua d nên thỏa hệ    m  D2 .
I  d  I  d
- Bước 4: Kết luận m = D1  D2 .

Ví dụ 13: Cho hàm số y = − x3 + 3mx 2 − 3m − 1 với m là một tham số thực. Giá trị của m thuộc tập hợp
nào sau đây để đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị đối xứng nhau qua đường thẳng d : x + 8 y − 74 = 0
A. m  ( −1;1 . B. m  ( −3; − 1 . C. m  ( 3;5 . D. m  (1;3 .
Lời giải
Chọn D
y = −3 x 2 + 6mx
 x=0
y = 0  
 x = 2m
Đồ thị có hai cực trị khi: m  0

Khi đó hai điểm cực trị là: A ( 0; −3m − 1) , B ( 2m ; 4m3 − 3m − 1)

33 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

Tọa độ trung điểm AB là: I ( m ; 2m3 − 3m − 1)

 I  d
A và B đối xứng qua d khi và chỉ khi: 
 AB.ud = 0

AB = ( 2m ; 4m3 ) , ud = ( 8; − 1)

 m=0
+ AB.ud = 0  16m − 4m = 0   m = 2 .
3

 m = −2

Với m = 0 loại
Với m = 2 , ta có I ( 2;9 )  I  d

Với m = −2 , ta có I ( −2; − 11)  I  d

Do đó m = 2 thỏa mãn yêu cầu khác


Tìm m để đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị A, B cách đều đường thẳng d
Sẽ có 2 trường hợp, đường thẳng AB không song song với d hoặc song song với d
- Bước 1: Tìm điều kiện để hàm số có cực đại, cực tiểu  m  D1.

- Bước 2: Tìm tọa độ 2 điểm cực trị A, B. Có 2 tình huống thường gặp:
+ y  = 0 có nghiệm đẹp x1 , x2 , tức có A( x1 ; y1 ), B( x2 ; y2 ).

+ y  = 0 không giải ra tìm được nghiệm. Khi đó ta cần viết phương trình đường thẳng nối 2 điểm
cực trị là  và lấy A( x1 ; y1 ), B( x2 ; y2 )  .

- Bước 3: Do A, B cách đều đường thẳng d nên d ( A; d ) = d ( B; d )  m  D2 .

- Bước 4: Kết luận m = D1  D2 .

Lưu ý: Trong đa phần các trường hợp, đường thẳng AB không song song với d ngay từ đầu nên để 2
điểm A, B cách đều đường thẳng d  I là trung điểm AB

Ví dụ 14: Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị của hàm số
y = x3 − mx 2 + ( m2 − 1) x có hai điểm cực trị A và B sao cho A, B nằm khác phía và cách đều đường
1
3
thẳng d : y = 5 x − 9 . Tính tổng tất cả các phần tử của S .
A. 3 B. 6 C. −6 D. 0
Lời giải
Chọn D
Ta có y ' = x 2 − 2mx + ( m 2 − 1)

 x = m −1  m3 − 3m + 2   m3 − 3m − 2 
 y' = 0    A  m − 1;  và B  m + 1; 
x = m +1  3   3 

34 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

2 m ( m2 − 1)
Dễ thấy phương trình đường thẳng AB : y = − x + nên AB không thể song song hoặc trùng
3 3
với d  A, B cách đều đường thẳng d : y = 5 x − 9 nếu trung điểm I của AB nằm trên d

m = 3
 m3 − 3m  m3 − 3m
I  m; d  = 5m − 9  m − 18m + 27 = 0  
3

 3  3  m = −3  3 5
 2
Tổng các phần tử của S bằng 0.
Dạng 5: Tìm m để hàm số bậc 4 trùng phương có cực trị thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp giải:
x = 0
- Xét hàm số trùng phương y = ax + bx + c với hệ số a  0 . Ta có: y ' = 4ax + 2bx = 0   2 −b
4 2 3
x =
 2a
- Bài toán hàm trùng phương có ba cực trị tạo thành ABC (rất hay gặp)
−b
+ Tìm điều kiện tồn tại ba điểm cực trị:  0 (*)
2a

 x = 0 = x A ⎯⎯ → yA

 −b
+ Với điều kiện (*) ta có y ' = 0   x2 = = xB ⎯⎯
→ yB , từ đó
 2 a
 −b
 x3 = − = xC ⎯⎯ → yC
 2a

 −b   −b 
A ( 0; y A ) ; B  ; yB  ; C  − ; yC 
 2a   2a 
- Do hàm chẵn với x nên các điểm B, C có yB = yC .

- Nhận xét: A  Oy, B; C đối xứng nhau qua Oy nên ABC luôn là tam giác cân tại A .
Bài toán 1: 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác vuông cân
Do tam giác ABC đã cân tại A nên chỉ có thể vuông cân tại đỉnh A. Khi đó ta có điều kiện AB. AC = 0 với
 −b   −b 
AB =  ; yB − y A  ; AC =  − ; yC − y A 
 2a   2a 
Giá trị m tìm được kết hợp với điều kiện tồn tại ở (*) cho ta kết quả
cuối cùng của bài toán.
Ngoài ra ta cũng có thể dùng điều kiện Pitago cho tam giác cân
ABC: AB 2 + AC 2 = BC 2  2 AB 2 = BC 2
Bài toán 2: 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác đều
Tam giác ABC đều khi AB = BC  AB 2 = BC 2

35 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

 −b   −b 
với AB =  ; y − y  ; BC =  −2 ;0 
 2a B A   2 a
   
Giá trị m tìm được kết hợp với điều kiện tồn tại ở (*) cho ta kết quả cuối cùng của bài toán.
Bài toán 3: 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác có diện tích S = So cho trước

Gọi H là trung điểm của BC  H ( 0; yB ) . Khi đó

1
SABC = AH .BC  2So = AH .BC  4So2 = AH 2 .BC 2
2
 −b 
với BC =  −2
 ;0  ; AH = ( 0; yB − y A )
 2a 

Giá trị m tìm được kết hợp với điều kiện tồn tại ở (*) cho ta kết quả cuối cùng của bài toán.
Bài toán 4: 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác có một góc bằng 1200
Tam giác ABC cân tại A nên gọi H là trung điểm của BC  H ( 0; yB ) .

AH AH
Ta có cos HAB =  cos 600 =  AB = 2 AH  AB 2 = 4 AH 2
AB AB
 −b 
với AB =  ;
 2a B y − y  ; AH = ( 0; yB − y A )
A
 
Giá trị m tìm được kết hợp với điều kiện tồn tại ở (*) cho ta kết quả cuối cùng của bài toán.
Bài toán 5: 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác có bán kính đường tròn ngoại tiếp R cho trước
abc abc AB. AC.BC AB 2
Sử dụng công thức diện tích tam giác S = R= R= R=
4R 4S 1 2 AH
4. . AH .BC
2
Giải phương trình trên ta được giá trị của m, đối chiếu với (*) cho ta kết luận cuối cùng.
Bài toán 6: 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác có trọng tâm G ( 0;  ) cho trước

y A + yB + yC
Ta có điều kiện trong trường hợp này là  =  y A + 2 yB = 3
3
Bài toán 7: 3 điểm cực trị tạo thành một tam giác có bán kính đường tròn nội tiếp r cho trước
1
AH .BC
S 2 AH .BC
Sử dụng công thức diện tích tam giác S = p.r  r = = =
p AB + AC + BC 2 AB + BC
2
Giải phương trình trên ta được giá trị của m, đối chiếu với (*) cho ta kết luận cuối cùng.
- Một số công thức tính nhanh liên quan đến cực trị của hàm trùng phương (tham khảo)
Xét hàm số y = ax 4 + bx 2 + c với a  0 và hàm số có ba điểm cực trị.

 −b    −b  
Khi đó gọi A ( 0; c ) ; B  ; −  ; C  − ; −  lần lượt là ba điểm cực trị của đồ thị hàm số
 2 a 4 a   2 a 4a 

36 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

b4 b b
 AB = AC = 2
− ; BC = 2 − với  = b 2 − 4ac .
16a 2a 2a
 8a
Xét ABC cân, đặt BAC =  ta có tan 2 =− .
2 b3
1 b2 −b −b5
Và diện tích S = . .  S2 = , phương trình đường tròn đi qua ba điểm A, B, C là
4 a 2a 32a3

2 
x 2 + y 2 − ( c + n ) x + c.n = 0 với n = − .
b 4a
Đồ thị hàm số y = ax 4 + bx 2 + c ( ab  0 ) có ba điểm cực trị A  Oy, B, C tạo thành

DỮ KIỆN GIẢ THIẾT CÔNG THỨC TÍNH NHANH


Tam giác ABC vuông cân tại A 8a + b3 = 0
Tam giác ABC đều 24a + b3 = 0
 8a
BAC =  tan 2 = − 3
2 b
−b5
SABC = So ( So ) = 3
2

32a
b2
ro =
rABC = ro (bán kính đường tròn nội tiếp)  b2 
a 1 + 1 − 
 a 
 
BC = m0 a.m02 + 2b = 0
AB = AC = n0 16a 2 .n02 − b 4 + 8b = 0
B, C  Ox (ba điểm cực trị nằm trên cùng
b 2 − 4ac = 0
một trục tọa độ)
Tam giác có trọng tâm O ( 0; 0 ) (gốc tọa độ) b 2 − 6ac = 0
Tam giác có trực tâm O ( 0; 0 ) (gốc tọa độ) b3 + 8a − 4ac = 0
b3 − 8a
RABC = R0 (bán kính đường tròn ngoại tiếp) R0 =
8ab
Ví dụ 1: Cho hàm số y = x 4 − 2m 2 x 2 + 1, với m là tham số. Tìm m để đồ thị hàm số đã cho có ba điểm
cực trị là ba đỉnh của một tam giác vuông cân.
Lời giải
Cách 1:
x = 0
Ta có: y ' = 4 x3 − 4m2 x = 4 x  x 2 − m 2   y ' = 0   2
x = m
2

Hàm số có ba điểm cực trị khi phương trình y ' = 0 có ba nghiệm phân biệt  m 2  0  m  0.(*)

 x1 = 0  y1 = 1
Với m  0 thì y ' = 0   x2 = m  y2 = 1 − m 4 ⎯⎯→ A ( 0;1) , B ( m;1 − m 4 ) , C ( −m;1 − m 4 )
 x3 = −m  y3 = 1 − m 4

37 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

Ta nhận thấy tam giác ABC luôn cân tại A. Để ABC vuông cân thì phải vuông cân tại A.
Từ đó suy ra
m = 0
AB ⊥ AC  AB. AC = 0  ( m; −m4 ) . ( −m; −m4 ) = 0  −m2 + m8 = 0  m 2 ( m6 − 1) = 0  
 m = 1
Kết hợp với điều kiện (*) ta được m = 1 là các giá trị cần tìm.
Cách 2: ycbt  8a + b3 = 0  8.1 + (−2m 2 )3 = 0  m6 = 1  m = 1

Ví dụ 2: Cho hàm số y = x 4 + 2mx 2 − m − 1, với m là tham số. Tìm m để đồ thị hàm số đã cho có ba điểm
cực trị đồng thời các điểm cực trị của đồ thị tạo thành một tam giác
a) Có diện tích bằng 4 2.
b) Đều.
c) Có một góc bằng 1200.
Lời giải
x=0
Ta có: y ' = 4 x3 + 4mx = 4 x ( x 2 + m )  y ' = 0   2
 x = −m
Hàm số có ba điểm cực trị khi phương trình y ' = 0 có ba nghiệm phân biệt, tức là m  0.(*)
Với m  0 thì
 x = 0  y = −m − 1

y ' = 0   x = −m  y = −m 2 − m − 1 ⎯⎯→ A ( 0; − m − 1) , B ( ) ( )
−m ; −m 2 − m − 1 , C − −m ; −m 2 − m − 1
 x = − −m  y = −m 2 − m − 1

Ta nhận thấy A thuộc Oy, B; C đối xứng qua Oy nên tam giác ABC cân tại A.
a)
Cách 1:
Gọi H là trung điểm của BC  H ( 0; −m 2 − m − 1)

1
Khi đó, SABC = = AH .BC = 4 2  AH .BC = 8 2  AH 2 .BC 2 = 128. (1)
2

( )
Ta có BC = −2 −m ;0 ; AH = ( 0; −m 2 ) , từ đó (1)  −4m.m 4 = 128  m5 = −32  m = −2

Đối chiếu với điều kiện (*) ta thấy m = −2 là giá trị cần tìm.

( )
2
Cách 2: ycbt  32a.S02 + b5 = 0  32.1. 4 2 + (2m)5 = 0  m5 = −32  m = −2

b)
Cách 1:
Tam giác ABC đều khi AB = BC  AB 2 = BC 2 , ( 2)
Ta có AB = ( ) ( )
−m ; −m2 ; BC = −2 −m ;0 , từ đó

38 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

m = 0
(2)  −m + m4 = −4m  m4 = −3m  
 m = −3
3

Đối chiếu với điều kiện (*) ta được m = 3 −3 là giá trị cần tìm.

Cách 2: ycbt  24a + b3 = 0  24.1 + (2m)3 = 0  m3 = −3  m = 3 −3


c)
Cách 1:

Tam giác ABC cân tại A nên để có một góc bằng 1200 thì BAC = 1200

Gọi H là trung điểm của BC  H ( 0; −m 2 − m − 1)

Trong tam giác vuông HAB có

BH 3
sin HAB = sin 600 = =  3 AB = 2 BH = BC  3 AB 2 = BC 2 , (3)
AB 2
m = 0
Ta có AB = ( ) ( )
−m ; −m ; BC = −2 −m ;0 , khi đó (3)  3 ( −m + m ) = −4m  
2 4
m = − 1
 3
3
1
Đối chiếu với điều kiện (*) ta được m = − 3 là giá trị cần tìm.
3

 8a 120 8a −8.1 1 1
Cách 2: ycbt  tan 2 =−  tan 2 =− 3  = 3  m3 = −  m = 3 −
( 2m )
3 3
2 b 2 b 3 3

Dạng 6: Tìm m để hàm số bậc hai trên bậc nhất có cực trị thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp giải:
ax 2 + bx + c
- Xét hàm số bậc hai trên bậc nhất y = f ( x) =
mx + n
 −n 
+ Bước 1: Tìm tập xác định D = \ 
m
−n
+ Bước 2: Tính f ( x ) , ycbt  phương trình f ( x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt khác
m
+ Bước 3: Tìm m và trả lời câu hỏi phụ
- Trong trường hợp điều kiện K liên quan đến hình học phẳng, tức là cần xác định tọa độ 2 điểm cực trị
A( x1 ; y1 ), B ( x2 ; y2 ) với x1 , x2 là 2 nghiệm của y  = 0. Khi đó có 2 tình huống thường gặp sau:

+ Nếu giải được nghiệm của phương trình y = 0, tức tìm được x1 , x2 cụ thể, khi đó ta sẽ thế vào

hàm số đầu đề y = f ( x; m) để tìm tung độ y1 , y2 tương ứng của A và B

+ Nếu tìm không được nghiệm y = 0, khi đó gọi 2 nghiệm là x1 , x2 và tìm tung độ y1 , y2 bằng

cách thế vào phương trình đường thẳng nối 2 điểm cực trị

39 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

ax 2 + bx + c
- Xét hàm số bậc hai trên bậc nhất: y = f ( x) = . Khi đó phương trình đường thẳng đi qua 2
mx + n
2ax + b
điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f ( x ) là y = (đạo hàm của tử số chia đạo hàm của mẫu số)
m

x 2 − mx
Ví dụ 1: Điều kiện của tham số m để hàm số y = có cực đại và cực tiểu là
1− x
A. m  1 . B. m  −1 . C. m  2 . D. m  −2 .
Lời giải
Chọn A
Điều kiện x  1 .
x 2 − mx − x2 + 2 x − m
Ta có y =  y = .
1− x (1 − x )
2

x 2 − mx
Hàm số y = có cực đại và cực tiểu
1− x
 y = 0 có hai nghiệm phân biệt và đổi dấu khi đi qua hai điểm đó
 − x 2 + 2 x − m = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 1
   0 1 − m  0
   m  1.
−1 + 2 − m  0 m  1
Vậy m  1 thì hàm số đã cho có cực đại và cực tiểu.
x2 + 2 x + m
Ví dụ 2: Biết rằng đồ thị ( H ) : y = (với m là tham số thực) có hai điểm cực trị là A, B . Hãy
x−2
tính khoảng cách từ gốc tọa độ O ( 0; 0 ) đến đường thẳng AB .
2 5 3 1
A. . B. . C. . D. .
5 5 5 5
Lời giải
Chọn A

(x + 2x + m)
2 /

+ Phương trình của đường thẳng AB là y=  y = 2x + 2  2x − y + 2 = 0 .


( x − 2)
/

2.0 − 0 + 2 2
+ Khoảng cách d ( O; AB ) = = .
22 + ( −1)
2
5

x 2 + mx + m2
Ví dụ 3: Gọi S là tập hợp các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = có hai điểm
x −1
cực trị A, B . Khi AOB = 90 thì tổng bình phương tất cả các phần tử của S bằng:
1 1
A. . B. 8 . C. . D. 16 .
16 8
Lời giải

( 2 x + m )( x − 1) − x 2 − mx − m2 x2 − 2 x − ( m + m2 )
y = =
( x − 1) ( x − 1)
2 2

40 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

Để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị A, B thì y  = 0 phải có hai nghiệm phân biệt khác 1

 = 1 + m + m2  0
  m  .
−1 − m − m  0
2

Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực đại, cực tiểu là y = 2 x + m .

Gọi x A ; x B là hoành độ của A , B khi đó x A ; x B là nghiệm của x 2 − 2 x − ( m + m 2 ) .

Theo định lí Viet ta có x A + xB = 2 ; xA .xB = −m 2 − m .

y A = 2 x A + m ; y B = 2 xB + m .

AOB = 90  x A .xB + y A . yB = 0  x A xB + 4 x A xB + 2m ( x A + xB ) + m 2 = 0

 5 ( −m 2 − m ) + 4m + m 2 = 0  −4m 2 − m = 0  m = 0; m = − .
1
4
2
 1 1
Tổng bình phương tất cả các phần tử của S bằng: 0 +  −  = . 2

 4  16
x 2 − mx
Ví dụ 4: Với tham số m , đồ thị của hàm số y = có hai điểm cực trị A , B và AB = 5 . Mệnh đề
x +1
nào dưới đây đúng?
A. m  2 . B. 0  m  1 . C. 1  m  2 . D. m  0 .
Lời giải
x2 + 2x − m
Ta có D = \ −1 và có đạo hàm là y = .
( x + 1)
2

1 + m  0
Để hàm số có hai điểm cực trị ta phải có   m  −1 .
1 − 2 − m  0
Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực đại, cực tiểu là y = 2 x − m .

 x + x = −2
Gọi hai hoành độ cực trị là x1 và x2 ta có  1 2 .
 x1 x2 = −m
Khi đó điểm A ( x1 , 2 x1 − m ) và B ( x2 , 2 x2 − m ) .

1
AB = 4 + 4m . 5 = 5  4 + 4m = 5  m = .
4

x2 − m x + 4
Ví dụ 5: Cho hàm số y = . Biết rằng đồ thị hàm số có hai điểm cực trị phân biệt là A , B . Tìm
x− m
số giá trị m sao cho ba điểm A , B , C (4; 2) phân biệt và thẳng hàng.
A. 0 B. 2 C. 1 D. 3
Lời giải

41 | P a g e
Chương 1: Hàm số và đồ thị

y =
( 2 x − m )( x − m ) − (x 2
− m x + 4)
= y =
x 2 − 2 m x + m2 − 4
(x − m ) (x − m )
2 2

Để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị A, B thì y  = 0 phải có hai nghiệm phân biệt khác m

 = m2 − 1.(m2 − 4)  0  = 4  0


 2   m  .
m − 2m + m − 4  0 −4  0
2 2

Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực đại, cực tiểu là y = 2 x − m .

Ba điểm A , B , C (4; 2) phân biệt và thẳng hàng  2 = 2.4 − m  m = 6  m = 6

Thử lại: với m = 6 thì hàm số có 2 điểm cực trị là A(4; 2) và B (8;10) nên loại (vì A trùng C )
Vậy m  

42 | P a g e

You might also like