You are on page 1of 7

CHUYÊN ĐỀ 3: DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ

(GERUNDS AND INFINITIVES)

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM


A. LÍ THUYẾT
DANH ĐỘNG TỪ
(GERUNDS)
1. Định nghĩa
Danh động từ có dạng là động từ thêm đuôi –ing và Ví dụ:
có chức năng như một danh từ. Vì vậy, danh động studying (học), wondering (phân vân), thinking
từ có thể thực hiện được mọi chức năng mà một (suy nghĩ), ...
danh từ có thể thực hiện trong câu: làm chủ ngữ,
làm tân ngữ cho động từ, tân ngữ cho giới từ, đứng
sau tính từ sở hữu.
2. Cách dùng
2.1. Danh động từ đứng đầu câu và làm chủ ngữ Ví dụ:
trong câu Using both hands shows respects as does a slight
bow of the head.
(Dùng cả hai tay cho thấy sự tôn trọng như khi ta
cúi đầu nhẹ.)
2.2. Danh động từ đứng sau động từ “to be” và làm Ví dụ:
bổ ngữ The hardest thing about learning English is
understanding prepositions.
(Điều khó nhất của việc học tiếng Anh là hiểu
được giới từ:)

2. 3. Danh động từ đi sau giới từ, liên từ và làm tân Ví dụ:


ngữ trong câu - On arriving at the airport, I was so tired that I
couldn't take my luggage.
(Khi đến sân bay, tôi đã mệt đến mức tối không
thể lấy hành lý của mình.)
- John has finally found a new job after being out
of work for three months.
(John cuối cùng đã tìm được một công việc mới
sau khi nghỉ việc được ba tháng.)
2.4. Danh động từ dứng sau tính từ sở hữu trong Ví dụ:
cụm tân ngữ / chủ ngữ/ bổ ngữ - We highly appreciate your attending in our
opening ceremony.
(Chúng tôi rất cảm kích sự tham gia của bạn vào
buổi lễ khai trương của chúng tôi.)
- His leaving early was a wise decision.
(Việc anh ấy rời đi sớm là một quyết định khôn
ngoan.)
- The new regulation may result in my paying for
the parking
(Quy định mới có thể dẫn tới việc tôi phải trả tiền
gửi xe.)
2.5. Danh động từ đi sau một số động từ Ví dụ 1:(Trích “Đề thi THPT QG 2015”)
V + V-ing Although MERS (Middle East Respiratory
Một số động từ đi cùng V-ing thường gặp: Syndrome) spreads through close contact with
admit (thừa nhận) like (thích) sick people, not through the air, many people still
anticipate (dự đoán) love (yêu thích) avoid to crowded place.
appreciate (cảm kích) mention (đề cập) A. to go B. having gone
avoid (tránh) mind (phiền) C. gone D. going
begin (bắt đầu) need (cần) (Mặc dù MERS (Hội chứng hô hấp Trung Đông
catch (bắt được) neglect (lơ là) lây lan qua tiếp xúc gần gũi với người bệnh,
can't bear (không thể chịu được) notice (chú ý) không qua không khí, nhiều người vẫn tránh đi
can't help (không tránh khỏi) observe (quan sát) đến nơi đông người.)
cease (ngừng) postpone (hoãn) Ví dụ 2: (Trích “Đề thi THPT QG 2015")
complete (hoàn thành) practice (luyện tập) Most teenagers enjoy the Internet
consider (cân nhắc) prefer (thích hơn) for information and entertainment.
continue (tiếp tục) propose (đề xuất) A. surfing B. surf
defend (phòng thủ) quit (bỏ) C. surfed D. to surf
delay (hoàn) recommend (đề xuất) (Hầu hết thanh thiếu niên thích lướt Internet để
deny (phủ nhận) regret (hối tiếc tìm thông tin và giải trí.)
discuss (thảo luận) remember (nhớ)
dislike (không thích) ) report (báo cáo Ví dụ 3: (Trích “Đề thi THPT QG 2018”)
encourage (khuyến khích) resist (kháng cự) Our father suggested to Da Nang for
enjoy (thích thú) risk (mạo hiểm) summer holiday.
fancy (thích thú) start (bắt đầu) A. to going B. going
finish (kết thúc) stop (dừng) C. go D. to go
forget (quên) suggest (gợi ý) (Bố chúng tôi đề nghị đi Đà Nẵng cho kỳ nghỉ hè.)
hate (ghét) tolerate (tha thứ)
imagine (tưởng tượng) try (thử) Ví dụ 4: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019
involve (bao gồm) understand (hiểu) THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ”)
keep (cứ) urge (thúc giục) Any pupil caught was made to stand at
the front of the class.
A. misbehaved B. misbehave
C. misbehaviour D. misbehaving
(Bất kỳ học sinh nào bị bắt quả tang cư xử không
đúng mục đều bị bắt đúng trước lớp.)
2.6. Danh động từ được dùng trong một số cấu trúc
đặc biệt: Ví dụ 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019
• What is the point of doing something (Việc gì trường Chuyên ĐH Vinh”)
đó là để làm gì? vì mục đích gì?) The people awaiting their delayed flight had to
• There is no point in doing something/ It's no spend the night on the cold floor.
use in doing something (không có ích gì trong A. slept B. having slept
việc) C. to sleep D. sleeping
• have a good time doing something (có khoảng (Những người đợi chuyến bay bị hoãn phải dành
thời gian tốt đẹp) cả đêm ngủ trên sàn nhà lạnh.)
• have an easy time doing something (có khoảng Ví dụ 2: (Trích “Đề tuyển sinh đại học khối D
thời gian dễ dàng) 2012”)
• have a hard time/difficult time The restaurants on the island are expensive, so it's
doing something (có khoảng thời gian khó khăn) worth a packed lunch.
• How about ... (goi ý) A. taken B. taking
• spend/ waste one's time doing something (dành C. to take D. take
thời gian/ lãng phí thời gian làm gì đó) (Các nhà hàng trên đảo đều đắt đỏ, vậy nên mang
• It is worth doing something (việc gì đó là đáng theo bữa trưa là việc đáng làm.)
làm)
Lưu ý: Danh động từ hoàn thành
• Danh động từ hoàn thành có dạng “having + V Ví dụ: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 THPT
(past participle). Chuyên Khoa học Tự nhiên”)
• Danh động từ hoàn thành được sử dụng để đề cập Janet admitted the car without insurance
tới một hành động đã hoàn tất trong quá khứ. A. to be driving B. being driven
C. to have driven D. having driven
(Janet thừa nhận đã lái xe không có bảo hiểm.)

ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ


(INFINITIVES)
ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ “TO” (TO-INFINITIVES)
1. Định nghĩa
Động từ nguyên thể có to là hình thức động từ ở Ví dụ:
dạng gốc và có thêm tiểu từ to ở phía trước to determine(quyết định) to water (tưới nước),
2. Cách dùng to understand (hiều),
2.1. Động từ nguyên thể có to đứng đầu câu và làm Ví dụ:
chủ ngữ trong câu. To get a good job is the dream of many students
after their graduation.
(Có một công việc tốt là mơ ước của rất nhiều
sinh viên sau khi họ tốt nghiệp.)
2.2. Động từ nguyên thể có to đứng sau các từ để Ví dụ:
hỏi (what, where, when, how, ...) và làm bổ ngữ She didn't know how to make a pizza.
trong câu. (Cô ấy không biết làm bánh pizza như thế nào.)
2.3. Động từ nguyên thế có to đứng sau một động Ví dụ 1:
từ khác hoặc đứng đầu câu dùng để chỉ mục đích Động từ nguyên thể có to đứng sau một động từ
hoặc ý định. khác.
(Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 Sở GD&ĐT
Bạc Liêu lần 1")
You should use this cream the sun from
damaging your skin.
A. for prevent B. to prevent
C. to preventing D. preventing
(Bạn nên sử dụng loại kem này để ngăn mặt trời
làm hỏng làn da của bạn)
Ví dụ 2:
Động từ nguyên thể có to đùng đầu câu.
To practice speaking English, she has made
friends with some foreigners in her neighbourhoo
(Để thực hành nói tiếng Anh, cô ấy đã kết bạn
với vài người nước ngoài trong khu cô ấy sống.)
2.4. Động từ nguyên thể có to đứng sau động từ và Ví dụ 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 20182019
làm tân ngữ cho động từ: V + to infinitive. Một số Sở GD & ĐT Hải Dương”)
động từ có cấu trúc này bao gồm: Last summer, we to travel to Phu Quoc,
which is considered the pearl island of Vietnam
afford (đủ khả năng) neglect (xao nhãng) A. don't mind B. suggested
agree (đồng ý) offer (đề nghị) C. enjoyed D. decided
aim (nhằm mục đích) plan (lên kế hoạch) (Hè năm ngoái chúng tôi đã quyết định đi du lịch
arrange (sắp xếp) prepare (chuẩn bị) Phú Quốc nơi được xem là hòn đảo ngọc của
ask (yêu cầu) pretend (giả vờ) Việt Nam)
attempt (cố gắng)
promise (hứa)
beg (xin) Ví dụ 2: (Trích Đề thi THPT QG 2018”)
decide (quyết định) refuse (từ chối) Maria decided her education after a gap
deserve (xứng đáng) seek (tìm cách) year.
expect (mong đợi) seem (dường như A. to continue B. to continueing
fail (không làm được) tend (có xu hướng C. continue D. continueing
guarantee (đảm bảo) threaten (doa) (Maria đã quyết định tiếp tục việc học sau một
hesitate (lưỡng lự) want (muốn) năm chuyển tiếp.)
hope (hi vọng)
wish (ước)
learn (học)
would like/love
(muốn)
would prefer
(muốn hơn)
2.5. Động từ nguyên thể có to được sử dụng trong Ví dụ:
một số cấu trúc như sau: - It is very inconvenient to bring luggag- es
a. Các cấu trúc với tính từ (adjective) như: while going for a walk.
• It + be + adjective + to-infinitive (Thật bất tiện khi mang hành lý theo trong khi
• S+ be + adjective + to-infinitive đang đi dạo.)
• S + V + adjective/adverb + enough - You are very kind to help me.
+ to-infinitive (Bạn thật tử tế khi giúp đỡ tôi.)
- My house is big enough to throw a party.
(Nhà tội đủ rộng để tổ chức một bữa tiệc.)
b. Cấu trúc “ V1+ Object + to + V2 .” Ví dụ:
• advise (khuyên ai làm gì) - He advised me to watch English
• allow (cho phép ai làm gì) movies.(Anh ấy khuyên tôi nên xem phim tiếng
• ask (yêu cầu ai làm gì) Anh)
• convince (thuyết phục ai làm gì) - Do you honestly expect me to look after the
• encourage (khuyến khích ai làm gì) kids while you are on your holiday?
• expect (kỳ vọng ai làm gì) (Bạn có thực sự muốn tôi chăm sóc bọn trẻ khi
• force (ép buộc ai làm gì) bạn đang trong kì nghỉ không?)
• need (cần ai làm gì) - I've been trying to convince my parents to let
• permit (cho phép ai làm gì) me follow my dream.
• persuade (thuyết phục ai làm gì) (Tôi đang cố gắng thuyết phục bố mẹ tôi cho tôi
• promise (hứa với ai làm gì) theo đuổi ước mơ của mình.)
• remind (nhắc nhở ai làm gì) - He has promised to give me a hand when I
• require (yêu cầu ai làm gì) move to my new house.
• tell (bảo ai làm gì) (Anh ấy đã hứa sẽ giúp tôi một tay khi tôi chuyển
• threaten (dọa ai làm gì) sang nhà mới.)
• urge (thúc giục ai làm gì) - Please remind your classmates to submit their
• want (muốn ai làm gì) assignments on time.
• warn (cảnh cáo ai làm gì) (Hãy nhắc bạn cùng lớp của bạn nộp bài luận
• would like (muốn ai làm gì) đúng hạn.)
c. Cấu trúc với tân ngữ bất định Ví dụ 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019
(something, nothing, ...) trường THPT Chuyên Bắc Ninh lần 3”).
If you have something important you'd
better say it aloud rather than whispering to each
other.
A. saying B. to say
C. to saying D. say
(Nếu bạn có điều gì đó quan trọng cần nói, bạn
nên nói to hơn là thì thầm với nhau.)
Ví dụ 2: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019
trường THPT Chuyên Hạ Long")
I enjoy busy. I don't like it when there is
nothing
A. being/ to do B. to do/ being
C. to be/ to do D. being/ doing
(Tôi thích được bận rộn. Tôi không thích những
khi không có gì để làm.)

ĐỘNG TỪ NGUYÊN THẺ KHÔNG CÓ “TO” (BARE INFINITIVES)


1. Động từ nguyên thể không có to được sử dụng Ví dụ:
sau các động từ khuyết thiếu. - Students must wear uniform every Monday. (Học
sinh phải mặc đồng phục vào mỗi thứ hai.)
- Parents should control the time their children
spend on computer games. (Cha mẹ nên kiểm soát
thời gian con cái họ chơi điện tử.)
2. Động từ nguyên thể không có to được sử dụng Ví dụ:
trong một số cấu trúc - You'd better leave a note to let them know you'll
• had better ('d better) + infinitive (nên) be late.
• would rather/sooner ('d rather/sooner) + (Bạn nên để lại ghi chú để họ biết bạn sẽ đến
infinitive (thích hơn) muộn.)
• rather than + infinitive (hơn là) - I'd rather stay at home this evening.
• S + have + sb + infinitive (cấu trúc truyền khiến) (Tôi muốn ở nhà tối nay.)
3. Động từ nguyên thể không có to được sử dụng Ví dụ:
trong cấu trúc . Cấu trúc “V1+ Object + V2.” - She's going to let me borrow her shoes.
• Make (Khiến ai làm gì? (Cô ấy sẽ cho tôi mượn giày của cô ấy.)
• Let (Cho ai làm gì? - Don't make me study that boring grammar book!
• Have (Nhờ ai làm gì? (Đừng bắt tôi học cuốn ngữ pháp nhàm chán đó!)
• Watch (Xem ai làm gì) - I noticed the cat walk through the garden.
• See (Xem ai làm gì? (Tôi để ý thấy con mèo đi qua vườn.)
• Hear (Nghe ai làm gì) - I watch my sister immerse in her own ballet
• Feel (Cảm nhận ai làm gì? performance.
• Notice (Để ý ai làm gì? (Tôi xem chị gái mình đắm chìm trong màn | biểu
Chú ý: Các động từ see, hear, feel và notice có thể diễn ba-lê của chị ấy.)
dùng với cả dạng V-ing với nghĩa là nhìn thấy,
nghe thấy, cảm thấy một phần của hành động chứ
không phải toàn bộ hành động
4. Động từ nguyên thể không có to được sử dụng Ví dụ:
sau hai liên từ but và except. - There is nothing they can do but wait for the
doctor.
(Họ không thể làm gì ngoài chờ bác sĩ.)
- She had nothing to do except spend money.
(Cô ấy chẳng có gì làm ngoài việc tiêu tiền.)

CÁC ĐỘNG TỪ ĐI ĐƯỢC


VỚI CẢ DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THẾ
1. Những động từ đi được với cả hai cấu trúc mà không có sự thay đổi về nghĩa
V + to infinitive = V + gerund Ví dụ:
• Begin (bắt đầu làm gì) - It begins to rain = It begins raining.
• Bother (phiền khi làm gì) (Trời bắt đầu mưa.)
• Cease (ngừng làm gì) - Don't bother waiting for me = Don't bother to
• Continue (tiếp tục làm gì) wait for me.
• Hate (ghét làm gì) (Không phiền bạn phải chờ tôi đâu.)
• Indend (Có ý định làm gì) - She started to do research on which factor has
•Like! Love (thích làm gì) the most influence on buying behaviour = She
• Prefer (thích làm gì hơn) started doing research on which factor has the
• Propose (đề nghị làm gì) most influence on buying behaviour
• Start (bắt đầu làm gì) (Cô ấy bắt đầu làm nghiên cứu về yếu tố nào có
ảnh hưởng lớn nhất đến hành vi mua sắm.)

2. Những động từ đi được với cả hai cấu trúc và có sự thay đổi về nghĩa
ví dụ 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019THPT
doing to do Chuyên Trần Phú”)
something something The manager regrets that a lot of people will
forget Quên một hành Quên phải làm be made redundant by the company next year.
động đã từng một việc nào đó A. annoucing B. having announced
xảy ra trong quá C. to announce D. to have announced
khứ (Quản lý rất tiếc phải thông báo rằng nhiều
go on Tiếp tục một Làm một việc người sẽ bị công ty sa thải vào năm tới.)
việc mà mình tiếp theo trong Ví dụ 2: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường
đang làm một chuỗi các THPT Bỉm Sơn")
hành động | deeply regret_ to her so severely regret last night.
mean Có nghĩa là làm có ý định làm gì She was badly hurt.
gì đó đó / cố ý làm gì A. to speak B. to be speaking
đó C. being spoken D. having spoken
(Tôi vô cùng hối hận vì đã nói chuyện với cô ấy rất
regret Hối hận vì đã Rất tiếc phải làm gay gắt tối qua. Cô ấy bị tổn thương nặng nề.)
làm việc gì đó gì đó Ví dụ 3: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường
trong quá THPT Trần Nguyên Hãn lần thứ nhất”)
remember Có ký ức về một Nhớ phải làm Someone must have taken my keys. I clearly
Hành động /sự một việc nào đó remember them by the window and now
việc nào đó they are nowhere to be seen.
(hành động sự A. leaving B. to leave
việc đã xảy ra) C. to be leaving D. to have left
stop Dừng, kết thúc Ngừng làm một (Chắc hẳn ai đó đã lấy chìa khóa của tôi. Tôi nhớ
một hành động việc gì để bắt rõ ràng đã để nó gần cửa sổ và giờ tôi chẳng thấy
mà mình đang đầu một hành nó đâu cả.)
làm động khác Ví dụ 4:
Thử, thử Cố gắng, nỗ lực She should have changed her password, but she
try nghiệm làm việc làm việc gì đó didn't remember to do that.
gì đó (không ( rất khó khăn) (Lẽ ra cô ấy phải đổi mật khẩu rồi nhưng cô ấy lại
khó khăn) quên làm điều đó.)

A. BÀI TẬP MINH HỌA


Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
Câu 1. Many teenagers found it uncomfortable - a curfew set by their parents.
A. follow B. to follow C. following D. to be followed
Hướng dẫn:
Xác định cấu trúc câu: S + find + O+ Adj + to-infinitive ...
Trong bốn phương án, B và D là động từ nguyên thể có “to”. Xét về nghĩa, câu diễn tả ý “teenagers
follow a curfew” (thiếu niên tuân thủ giờ giới nghiêm) mang nghĩa chủ động nên phương án B phù hợp
nhất.
Chọn B.
Câu 2. She had a hard time abroad because she couldn't communicate very well in English.
A. live B. to live C. living D. having lived
Hướng dẫn: Xác định cấu trúc câu: S + have a hard time + V-ing ...
Vậy hai phương án C và D phù hợp về mặt cấu trúc. Trong đó, phương án D là danh động từ hoàn thành
để nhấn mạnh vào một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ nên không phù hợp
khi xét về nghĩa của câu. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Chọn C.
Câu 3. Not until I came back home this morning did I realise that forgot my door last night.
A. lock B. locking C. having locked D. to lock
Hướng dẫn: Xét về nghĩa, ta thấy hành động “lock my door” (khóa cửa) chưa xảy ra trong quá khứ nên
ta cần một động từ nguyên thể có “to” theo sau. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Chọn D.

You might also like