You are on page 1of 20

CHUYÊN ĐỀ 5: DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ

(GERUNDS AND INFINITIVES)


I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
DANH ĐỘNG TỪ
(GERUNDS)
1. Định nghĩa
Danh động từ có dạng là động từ thêm đuôi -ing và Ví dụ:
có chức năng như một danh từ. Vì vậy, danh động studying (học), wondering (phân vân), thinking
từ có thể thực hiện được mọi chức năng mà một (suy nghĩ), ...
danh từ có thể thực hiện trong câu: làm chủ ngữ,
làm tân ngữ cho động từ, tân ngữ cho giới từ, đứng
sau tính từ sở hữu.
2. Cách dùng
2.1. Danh động từ đứng đầu câu và làm chủ ngữ Ví dụ:
trong câu. Using both hands shows respects as does a slight
bow of the head.
(Dùng cả hai tay cho thấy sự tôn trọng như khi ta
cúi đầu nhẹ.)
2.2. Danh động từ đứng sau động từ “to be” và làm Ví dụ:
bổ ngữ The hardest thing about learning English is
understanding prepositions.
(Điều khó nhất của việc học tiếng Anh là hiểu được
giới từ.)
2.3. Danh động từ đi sau giới từ, liên từ và làm tân Ví dụ:
ngữ trong câu - On arriving at the airport, I was so tired that I
couldn’t take my luggage.
(Khi đến sân bay, tôi đã mệt đến mức tôi không thể
lấy hành lý của mình.)
- John has finally found a new job after being out
of work for three months.
(John cuối cùng đã tìm được một công việc mới sau
khi nghỉ việc được ba tháng.)
2.4. Danh động từ đứng sau tính từ sở hữu trong Ví dụ:
cụm tân ngữ/ chủ ngữ/ bổ ngữ - We highly appreciate your attending in our
opening ceremony.
(Chúng tôi rất cảm kích sự tham gia của bạn vào
Trang 1
buổi lễ khai trương của chúng tôi.)
- His leaving early was a wise decision. (Việc anh
ấy rời đi sớm là một quyết định khôn ngoan.)
- The new regulation may result in my paying for
the parking
(Quy định mới có thể dẫn tới việc tôi phải trả tiền
gửi xe.)
2.5. Danh động từ đi sau một số động từ. Ví dụ 1: (Trích “Đề thi THPT QG 2015”)
V + V-ing Although MERS (Middle East Respiratory
Một số động từ đi cùng V-ing thường gặp: Syndrome) spreads through close contact with sick
admit (thừa nhận) like (thích) people, not through the air, many people still
anticipate (dự đoán) love (yêu thích) avoid________to crowded place.
appreciate (cảm kích) mention (đề cập) A. to go B. having gone
avoid (tránh) mind (phiền) C. gone D. going
begin (bắt đầu) need (cần) (Mặc dù MERS (Hội chứng hô hấp Trung Đông)
catch (bắt được) neglect (lơ là) lây lan qua tiếp xúc gần gũi với người bệnh, không
can’t bear (không thể notice (chú ý) qua không khí, nhiều người vẫn tránh đi đến nơi
chịu được) observe (quan sát) đông người.)
can’t help (không postpone (hoãn)
tránh khỏi) practice (luyện tập) Ví dụ 2: (Trích “Đề thi THPT QG 2015”)
cease (ngừng) prefer (thích hơn) Most teenagers enjoy________the Internet for
complete (hoàn thành) propose (đề xuất) information and entertainment.
consider (cân nhắc) quit (bỏ) A. surfing B. surf
continue (tiếp tục) recommend (đề xuất) C. surfed D. to surf
defend (phòng thủ) regret (hối tiếc) (Hầu hết thanh thiếu niên thích lướt Internet để tìm
delay (hoãn) remember (nhớ) thông tin và giải trí.)
deny (phủ nhận) report (báo cáo)
discuss (thảo luận) resist (kháng cự) Ví dụ 3: (Trích “Đề thi THPT QG 2018”)
dislike (không thích) risk (mạo hiểm) Our father suggested________to Da Nang for
encourage (khuyến start (bắt đầu) summer holiday.
khích) stop (dừng) A. to going B. going
enjoy (thích thú) suggest (gợi ý) C. go D. to go
fancy (thích thú) tolerate (tha thứ) (Bố chúng tôi đề nghị đi Đà Nẵng cho kỳ nghỉ hè.)
finish (kết thúc) try (thử)
forget (quên) understand (hiểu) Ví dụ 4: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 THPT

Trang 2
hate (ghét) urge (thúc giục) Chuyên Hoàng Văn Thụ”)
imagine (tưởng tượng) Any pupil caught________ was made to stand at
involve (bao gồm) the front of the class.
keep (cứ) A. misbehaved B. misbehave
C. misbehaviour D. misbehaving
(Bất kỳ học sinh nào bị bắt quả tang cư xử không
đúng mực đều bị bắt đứng trước lớp.)
2.6. Danh động từ được dùng trong một sô câu trúc Ví dụ 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường
đặc biệt: Chuyên ĐH Vinh”)
* What is the point of doing something (Việc gì The people awaiting their delayed flight had to
đó là để làm gì/ vì mục đích gì?) spend the night________on the cold floor.
* There is no point in doing something/ It’s no A. slept B. having slept
use in doing something (không có ích gì trong C. to sleep D. sleeping
việc) (Những người đợi chuyến bay bị hoãn phải dành
* have a good time doing something (có khoảng cả đêm ngủ trên sàn nhà lạnh.)
thời gian tốt đẹp)
* have an easy time doing something (có khoảng Ví dụ 2:
thời gian dễ dàng) (Trích “Đề tuyển sinh đại học khối D 2012”)
* have a hard time/ difficult time doing The restaurants on the island are expensive, so it’s
something (có khoảng thời gian khó khăn) worth________a packed lunch.
* How about... (gợi ý) A. taken B. taking
* spend/ waste one’s time doing something (dành C. to take D. take
thời gian/ lãng phí thời gian làm gì đó) (Các nhà hàng trên đảo đều đắt đỏ, vậy nên mang
* It is worth doing something (việc gì đó là đáng theo bữa trưa là việc đáng làm.)
làm)
Lưu ý: Danh động từ hoàn thành Ví dụ: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 THPT
* Danh động từ hoàn thành có dạng “having + V Chuyên Khoa học Tự nhiên”)
(past participle). Janet admitted________the car without insurance.
* Danh động từ hoàn thành được sử dụng để đề cập A. to be driving B. being driven
tới một hành động đã hoàn tất trong quá khứ C. to have driven D. having driven
(Janet thừa nhận đã lái xe không có bảo hiểm.)
ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ
(INFINITIVES)
ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ “TO” (TO-INFINITIVES)
1. Định nghĩa
Động từ nguyên thể có to là hình thức động từ ở Ví dụ:

Trang 3
dạng gốc và có thêm tiểu từ to ở phía trước. to determine (quyết định), to water (tưới nước), to
understand (hiểu), ...
2. Cách dùng
2.1. Động từ nguyên thể có to đứng đầu câu và làm Ví dụ:
chủ ngữ trong câu. To get a good job is the dream of many students
after their graduation.
(Có một công việc tốt là mơ ước của rất nhiều sinh
viên sau khi họ tốt nghiệp.)
2.2. Động từ nguyên thể có to đứng sau các từ để Ví dụ:
hỏi (what, where, when, how, ...) và làm bổ ngữ She didn’t know how to make a pizza.
trong câu. (Cô ấy không biết làm bánh pizza như thế nào.)
2.3. Động từ nguyên thể có to đứng sau một động Ví dụ 1: Động từ nguyên thể có to đứng sau một
từ khác hoặc đứng đầu câu dùng để chỉ mục đích động từ khác.
hoặc ý định. (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 Sở GD&ĐT
Bạc Liêu lần 1”)
You should use this cream________the sun from
damaging your skin.
A. for prevent B. to prevent
C. to preventing D. preventing
(Bạn nên sử dụng loại kem này để ngăn mặt trời
làm hỏng làn da của bạn.)
Ví dụ 2: Động từ nguyên thể có to đứng đầu câu.
To practice speaking English, she has made
friends with some foreigners in her neighbourhood.
(Để thực hành nói tiếng Anh, cô ấy đã kết bạn với
vài người nước ngoài trong khu cô ấy sống.)
2.4. Động từ nguyên thể có to đứng sau động từ và Ví dụ 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2018- 2019
làm tân ngữ cho động từ: V + to infinitive. Một số Sở GD & ĐT Hải Dương”)
động từ có cấu trúc này bao gồm: Last summer, we________to travel to Phu Quoc,
afford (đủ khả năng) neglect (xao nhãng) which is considered the pearl island of Vietnam.
agree (đồng ý) offer (đề nghị) A. don’t mind B. suggested
aim (nhằm mục đích) plan (lên kế hoạch) C. enjoyed D. decided
arrange (sắp xếp) prepare (chuẩn bị) (Hè năm ngoái chúng tôi đã quyết định đi du lịch
ask (yêu cầu) pretend (giả vờ) Phú Quốc nơi được xem là hòn đảo ngọc của Việt
attempt (cố gắng) promise (hứa) Nam.)
beg (xin) refuse (từ chối) Ví dụ 2: (Trích “Đề thi THPT QG 2018”)

Trang 4
decade (quyết định) seek (tìm cách) Maria decided________her education after a gap
deserve (xứng đáng) seem (dường như) year.
expect (mong đợi) tend (có xu hướng) A. to continue B. to continueing
fail (không làm được) threaten (dọa) C. continue D. continueing
guarantee (đảm bảo) want (muốn) (Maria đã quyết định tiếp tục việc học sau một năm
hesitate (lưỡng lự) wish (ước) chuyển tiếp.)
hope (hi vọng) would like/love
learn (học) (muốn)
would prefer (muốn
hơn)
2.5. Động từ nguyên thể có to được sử dụng trong Ví dụ:
một số cấu trúc như sau: - It is very inconvenient to bring luggages while
a. Các cấu trúc với tính từ (adjective) như: going for a walk.
* It + be + adjective + to-infianitive (Thật bất tiện khi mang hành lý theo trong khi đang
* S + be + adjective + to-infinitive đi dạo.)
* S + V adjectave/adverb + enough + to- - You are very kind to help me.
infinitive (Bạn thật tử tế khi giúp đỡ tôi.)
- My house is big enough to throw a party.
(Nhà tôi đủ rộng để tổ chức một bữa tiệc.)
b. Cấu trúc “V1 + Object + to + V2” Ví dụ:
* advise (khuyên ai làm gì) - He advised me to watch English movies. (Anh ấy
* allow (cho phép ai làm gì) khuyên tôi nên xem phim tiếng Anh.)
* ask (yêu cầu ai làm gì) - Do you honestly expect me to look after the kids
* convince (thuyết phục ai làm gì) while you are on your holiday?
* encourage (khuyến khích ai làm gì) (Bạn có thực sự muốn tôi chăm sóc bọn trẻ khi bạn
* expect (kỳ vọng ai làm gì) đang trong kì nghỉ không?)
* force (ép buộc ai làm gì) - I’ve been trying to convince my parents to let
* need (cần ai làm gì) me follow my dream.
* permit (cho phép ai làm gì) (Tôi đang cố gắng thuyết phục bố mẹ tôi cho tôi
* persuade (thuyết phục ai làm gì) theo đuổi ước mơ của mình.)
* promise (hứa với ai làm gì) - He has promised to give me a hand when I
* remind (nhắc nhở ai làm gì) move to my new house.
* require (yêu cầu ai làm gì) (Anh ấy đã hứa sẽ giúp tôi một tay khi tôi chuyển
* tell (bảo ai làm gì) sang nhà mới.)
* threaten (dọa ai làm gì) - Please remind your classmates to submit their
* targe (thúc giục ai làm gì) assignments on time.
Trang 5
* want (muốn ai làm gì) (Hãy nhắc bạn cùng lớp của bạn nộp bài luận đúng
* warn (cảnh cáo ai làm gì) hạn.)
* would like (muốn ai làm gì)
c. Cấu trúc với tân ngữ bất định (something, Ví dụ 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường
nothing, ...) THPT Chuyên Bắc Ninh lần 3”)
If you have something important________, you’d
better say it aloud rather than whispering to each
other.
A. saying B. to say
C. to saying D. say
(Nếu bạn có điều gì đó quan trọng cần nói, bạn nên
nói to hơn là thì thầm với nhau.)
Ví dụ 2: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường
THPT Chuyên Hạ Long”)
I enjoy________busy. I don’t like it when there is
nothing________.
A. being/ to do B. to do/ being
C. to be/ to do D. being/ doing
(Tôi thích được bận rộn. Tôi không thích những khi
không có gì để làm.)
ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ KHÔNG CÓ “TO” (BARE INFINITIVES)
1. Động từ nguyên thể không có to được sử dụng Ví dụ:
sau các động từ khuyết thiếu. - Students must wear uniform every Monday.
(Học sinh phải mặc đồng phục vào mỗi thứ hai.)
- Parents should control the time their children
spend on computer games.
(Cha mẹ nên kiểm soát thời gian con cái họ chơi
điện tử.)
2. Động từ nguyên thề không có to được sử dụng Ví dụ:
trong một số cấu trúc - You’d better leave a note to let them know you’ll
* had better (‘d better) + infinitive (nên) be late.
* would rather/sooner (‘d rather/sooner) + (Bạn nên để lại ghi chú để họ biết bạn sẽ đến
infinitive (thích hơn) muộn.)
* rather than + infinitive (hơn là) - I’d rather stay at home this evening.
* S + have + sb + infinitive (cấu trúc truyền (Tôi muốn ở nhà tối nay.)
khiến)

Trang 6
Động từ nguyên thể không có to được sử dụng Ví dụ:
trong cấu trúc - She’s going to let me borrow her shoes. (Cô ấy
Cấu trúc “V1 + Object + V2” sẽ cho tôi mượn giày của cô ấy.)
* Make (Khiến ai làm gì) - Don’t make me study that boring grammar book!
* Let (Cho ai làm gì) (Đừng bắt tôi học cuốn ngữ pháp nhàm chán đó!)
* Have (Nhờ ai làm gì) - I noticed the cat walk through the garden. (Tôi
* Watch (Xem ai làm gì) để ý thấy con mèo đi qua vườn.)
* See (Xem ai làm gì) - I watch my sister immerse in her own ballet
* Hear (Nghe ai làm gì) performance.
* Feed (Cảm nhận ai làm gì) (Tôi xem chị gái mình đắm chìm trong màn biểu
* Notice (Để ý ai làm gì) diễn ba-lê của chị ấy.)
Chú ý: Các động từ see, hear, feel và notice có thể
dùng với cả dạng V-ing với nghĩa là nhìn thấy,
nghe thấy, cảm thấy một phần của hành động chứ
không phải toàn bộ hành động
4. Động từ nguyên thể không có to được sử dụng Ví dụ:
sau hai liên từ but và except - There is nothing they can do but wait for the
doctor.
(Họ không thể làm gì ngoài chờ bác sĩ.)
- She had nothing to do except spend money. (Cô
ấy chẳng có gì làm ngoài việc tiêu tiền.)
CÁC ĐỘNG TỪ ĐI ĐƯỢC VỚI CẢ DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ
1. Những động từ đi được với cả hai cấu trúc mà không có sự thay đổi về nghĩa
V + to infinitive = V + gerund Ví dụ:
* Begin (bắt đầu làm gì) - It begins to rain = It begins raining.
* Bother (phiền khi làm gì) (Trời bắt đầu mưa.)
* Cease (ngừng làm gì) - Don’t bother waiting for me = Don’t bother to
* Continue (tiếp tục làm gì) wait for me.
* Hate (ghét làm gì) (Không phiền bạn phải chờ tôi đâu.)
* Indend (có ý định làm gì) - She started to do research on which factor has
* Lite/ Love (thích làm gì) the most influence on buying behaviour = She
* Prefer (thích làm gì hơn) started doing research on which factor has the
* Propose (đề nghị làm gì) most influence on buying behaviour.
* Start (bắt đầu làm gì) (Cô ấy bắt đầu làm nghiên cứu về yếu tố nào có
ảnh hưởng lớn nhất đến hành vi mua sắm.)
2. Những động từ đi được với cả hai cấu trúc và có sự thay đổi về nghĩa

Trang 7
Doing s mething Ví dụ 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 THPT
To do Chuyên Trần Phú”)
something The manager regrets________that a lot of people
Quên một hành will be made redundant by the company next year.
động đã từng Quên phải làm
forget A. annoucing B. having announced
xảy ra trong quá một việc nào đó
C. to announce D. to have announced
khứ
Làm một việc (Quản lý rất tiếc phải thông báo rằng nhiều người
Tiếp tục một
tiếp theo trong sẽ bị công ty sa thải vào năm tới.)
go on việc mà mình
một chuỗi các
đang làm
hành động.
Ví dụ 2: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường
Có ý định làm gì
Có nghĩa là làm THPT Bỉm Sơn”)
mean đó/ cố ý làm gì
gì đó
đó I deeply regret_______to her so severely last
Hối hận vì đã night. She was badly hurt.
Rất tiếc phải làm
regret làm việc gì đó
gì đó A. to speak B. to be speaking
trong quá khứ
Có ký ức về C. being spoken D. having spoken
một hành (Tôi vô cùng hối hận vì đã nói chuyện với cô ấy rất
động/sự việc Nhớ phải làm gay gắt tối qua. Cô ấy bị tổn thương nặng nề.)
remember
nào đó (hành một việc nào đó
động/ sự việc đã Ví dụ 3: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường
xảy ra)
Dừng, kết thúc THPT Trần Nguyên Hãn lần thứ nhất”)
một hành động Someone must have taken my keys. I clearly
stop Ngừng l
mà mình đang remember________them by the window and
làm now they are nowhere to be seen.
trym một Thử, thử
việc gì đó A. leaving B. to leave
để bắt nghiệm làm Cố gắng, nỗ lực
C. to be leaving D. to have left
đầu một việc gì đó làm việc gì đó
hành (Chắc hẳn ai đó đã lấy chìa khóa của tôi. Tôi nhớ
(không khó (rất khó khăn)
động khác rõ ràng đã để nó gần cửa sổ và giờ tôi chẳng thấy
khăn)
nó đâu cả.)

Ví dụ 4:
She should have changed her password, but she
didn’t remember to do that.
(Lẽ ra cô ấy phải đổi mật khẩu rồi nhưng cô ấy lại
quên làm điều đó.)
A. BÀI TẬP MINH HỌA

Trang 8
Citrcle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences
Câu 1. Many teenagers found it uncomfortable________a curfew set by their parents.
A. follow B. to follow C. following D. to be followed
Hướng dẫn
Xác định cấu trúc câu: S + find + O + Adj to-infinitive .
Trong bốn phương án, B và D là động từ nguyên thể có “to”. Xét về nghĩa, câu diễn tả ý “teenagers
follow a curfew” (thiếu niên tuân thủ giờ giới nghiêm) mang nghĩa chủ động nên phương án B phù hợp
nhất.
Chọn B.
Câu 2. She had a hard time_______abroad because she couldn’t communicate very well in English.
A. live B. to live C. living D. having lived
Hướng dẫn:
Xác định cấu trúc câu: S + have a hard time + V-ing ...
Vậy hai phương án C và D phù hợp về mặt cấu trúc. Trong đó, phương án D là danh động từ hoàn thành
để nhấn mạnh vào một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ nên không phù hợp
khi xét về nghĩa của câu. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Chọn C.
Câu 3. Not until I came back home this morning did I realise that I forgot ________my door last night.
A. lock B. locking C. having locked D. to lock
Hướng dẫn:
Xét về nghĩa, ta thấy hành động “lock my door” (khóa cửa) chưa xảy ra trong quá khứ nên ta cần một
động từ nguyên thể có “to” theo sau. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Chọn D.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
1. Soon after take-off, the hijackers went into the captain’s cabin and told him________ them to another
destination.
A. flying B. to fly C. fly D. flown
2. Will you stop________me? I’m beginning to regret going halves with you on mum’s present.
A. criticizing B. criticize C. to criticize D. criticized
3. On the whole, I enjoy________our local club, but I think there are far too many rules and regulations
completely at ease.
A. attending - to feel B. attend - felt
C. to attend - feeling D. attended - feel
4. While________the historical building, they had to get some of the missing tiles specially .

Trang 9
A. to restore - making B. restore - made
C. restoring - made D. restored - make
5. On the way home, I stopped at the florist’s________some flowers for you.
A. ordering B. to order C. order D. ordered
6. You should let your son________his own decisions; he is certainly old enough ________so.
A. making - do B. made - done
C. to make - doing D. make - to do
7. The medical authorities warned everyone________the water without first________it.
A. not drink - boiled B. not to drink - boiling
C. not drunk - to boil D. not drinking – boil
8. I tried a new jacket for Jane on her birthday, but had no luck. In the end, I got her a new top.
A. find B. finding C. to find D. found
9. We regret________the cancellation of flight BA205 to Madrid.
A. announcing B. announce C. to announce D. announced
10. Would you mind________it once again, please?
A. to explain B. explaining C. explain D. explained
11. It’s important for drivers________good care when________in slippery road conditions.
A. taking - driven B. take - to drive
C. taken - drive D. to take - driving
12. I think________outside in the open air is much more enjoyable than________exercise in some stuffy
gym.
A. to walk - done B. walking - doing C. walk-to do D. walked-do
13 In order to avoid________unexpected problems on the road, car owners are advised________out
regular maintenance on their vehicles.
A. having - carrying B. to have - carry
C. to have - carried D. having - to carry
14. The manager still has no idea how________the company’s service after several options
A. improved - to consider B. to improve - considering
C. improving - considered D. improving - to consider
15. From the distance, we could hear the sound of some dogs________.
A. to bark B. barked C. barking D. bark
16. It will be a waste of time________to my brother, because as usual, he will just seem________but
actually he won’t be.
A. talk - listening B. to talk - listen
C. talked - listened D. talking - to be listening

Trang 10
17. I’ve spent almost all winter________and I don’t think I’ll get any better until the weather gets
warmer.
A. to cough B. coughing C. coughed D. cough
18. You can’t decide whether________alone or share the flat with a friend, but I think you should choose
________on your own.
A. to live - to live B. lived - to live C. living - live D. living – living
19. Don’t hesitate________me a ring If any difficulty arises while________the contract.
A. giving - to sign B. given - sign
C. to give – signing D. give - signing
20. We had the electrician________the light system in our garden but he couldn’t work out what the
problem was.
A. fixed B. fixing C. fix D. to fix
21. A clever salesman can persuade you________things you don’t really want.
A. buy B. to buy C. buying D. bought
22. The government had better________action in preventing overfishing and deforestation.
A. taking B. to take C. taken D. take
23. The teenager refused________on holiday with his parents because he had a lot of homework .
A. going - finishing B. to go - to finish C. going - to finish D. to go - finishing
24. I would prefer you________the plan to me as soon as possible.
A. submiting B. submit C. submitted D. to submit
25. There’s no point________him expensive wines. He doesn’t appreciate them.
A. buying B. to buy C. bought D. buy
26. 1 would never recommend________a sunbed on a regular basis.
A. to use B. use C. using D. used
27. Although he knew very little about linguitics, he pretended________an expert in the field.
A. to be B. be C. being D. been
28. Because of your great efforts in boosting our sales, you deserve________the best employee of the
month.
A. be B. to be C. been D. being
29. She couldn’t help________at him in those clothes although he said there was nothing________at.
A. laughing - laughing B. laughing - to laugh
C. to laugh - to laugh D. to laugh - laughing
30. She had a difficult time________with her heart disease.
A. fought B. to fight C. fighting D. fight
II - Give the correct form of words in brackets.

Trang 11
1. We had worked hard all morning, so at midday we stopped________(have) a coffee and a sandwich.
2. Did you remember________(buy) the bag of apples I asked you to get? We need those apples for the
cake this evening.
3. If you are getting so many headaches, you should try________(see) a specialist at the hospital. It could
be something serious.
4. We regret________(inform) you that you have failed the first part of the test.
5. If you go on________(listen) to music that loud, you’ll be deaf before you’re twenty’
6. You should stop________(go) to that biker club. It’s taking up too much of your time.
7. My dad allows me to do everything on my own except________(drive).
8. I do not want to work abroad if it means________(have to) learn another language. I am terrible at
learning languages’
9. Would you like________(discuss) the plan in more details after lunch?
10. I tried (stop) the thieves but they were both on motorbikes.
11. I meant________(phone) you last night but I completely forgot. So sorry’
12. We had arranged________(meet) at four but at four thirty she still didn’t arrive.
13. They tolerate________ (smoke) but they prefer people not to.
14. A wedding involves________(negotiate) with everyone in the family.
15. He is trying to persuade local and foreign businesses________(invest) in the project.
16. At first, the young boy hesitated________(tell) the truth but he quickly became open to us.
17. Her son wants to get some work experience rather than________(go) straight to the university.
18. Is it worth________(spend) money on food supplements?
19. The government attempted________(control) inflation but it didn’t succeed.
20. She mentioned________(go) to the cinema, but I don’t know what she decided to do in the end.

Trang 12
ĐÁP ÁN
I - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
1. Đáp án. B
Giải thích: cấu trúc tell + sb + to infinitive (bảo ai đó làm gì)
Dịch nghĩa: Ngay sau khi cất cánh, những tên không tặc đã đi vào khoang lái của cơ trưởng và ra lệnh
cho anh ấy đưa chúng đến một địa điểm khác.
2. Đáp án. A
Giải thích:
Cấu trúc stop + to infinitive (dừng lại để làm gì), stop + V-ing (dừng việc đang làm). Dựa vào nghĩa của
câu, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Chị ngừng chỉ trích em được không? Em bắt đầu hối hận khi chia nửa tiền với chị để mua
quà cho mẹ rồi.
3. Đáp án. A
Giải thích:
Ở vị trí cần điền thứ nhất, ta có cấu trúc enjoy + V-ing (thích làm việc gì đó).
Ở vị trí cần điền thứ hai, ta có cấu trúc There + be + too much/ many + N + to infinitive (Có quá
nhiều ...để ...)
Dịch nghĩa: Nhìn chung, tôi thích tham gia câu lạc bộ địa phương của chúng ta, nhưng tôi nghĩ có quá
nhiều quy tắc và quy định để cảm thấy hoàn toàn thoải mái.
4. Đáp án. C
Giải thích:
Ở vị trí cần điền thứ nhất, sau liên từ chỉ thời gian while (trong khi) ta dùng V-ing. Ở vị trí cần điền thứ
hai ta có dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ với động từ bị động
Dịch nghĩa: Trong khi khôi phục lại tòa nhà lịch sử, họ đã phải mua một số viên gạch bị thiếu được sản
xuất đặc biệt.
5. Đáp án. B
Giải thích:
Cấu trúc stop + to infinitive (dừng lại để làm gì), stop + V-ing (dừng việc đang làm). Dựa vào nghĩa của
câu, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Trên đường về nhà, tôi đã dừng lại ở tiệm hoa để mua vài bông hoa cho bạn.
6. Đáp án. D
Giải thích:
Ở vị trí cần điền thứ nhất, ta có cấu trúc let + sb + V (để cho ai đó làm gì), ở vị trí cần điền thứ hai, ta có
cấu trúc S + be + adjective + enough + to-infinitive (Ai đó đủ như thế nào để làm gì)
Dịch nghĩa: Bạn nên để con trai bạn tự quyết định, cậu ấy chắc chắn đủ lớn để làm vậy.

Trang 13
7. Đáp án. B
Giải thích:
Ở vị trí cần điền thứ nhất, ta có cấu trúc warn + sb + not + to infinitive (cảnh cáo ai đó không được làm
gì). Ở vị trí cần điền thứ hai, sau giới từ without ta dùng V-ing.
Dịch nghĩa: Các cơ quan y tế khuyến cáo tất cả mọi người không nên uống nước chưa đun sôi
8. Đáp án. C
Giải thích:
Ta có cấu trúc try + to infinitive (cố gắng làm gì đó) và try + V-ing (thử làm gì đó). Dựa vào nghĩa của
câu, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tôi cố tìm một chiếc áo khoác làm quà sinh nhật cho Jane nhưng không tìm được. Cuối
cùng, tôi chọn cho cô ấy một chiếc áo thun không tay.
9. Đáp án. C
Giải thích:
Ta có cấu trúc regret + to infinitive (tiếc khi phải làm việc gì đó, thường là thông báo tin xấu) và regret
+ V-ing (hối hận vì đã làm gì). Dựa vào nghĩa của câu, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo việc hủy chuyến bay BA205 đến Madrid.
10. Đáp án. B
Giải thích:
Cấu trúc Would you mind + V-ing ...? (Bạn có phiền khi làm gì đó không?). Vì vậy, phương án B phù
hợp nhất.
Dịch nghĩa: Bạn có phiền khi giải thích lại cho tôi lần nữa không?
11. Đáp án. D
Giải thích:
Ở vị trí cần điền thứ nhất, ta có cấu trúc It + be + adjective + to-lnfinitive (Thật là như thế nào khi làm
gì)
Ở vị trí cần điền thứ hai, sau liên từ chỉ thời gian when (khi) ta dùng V-ing.
Dịch nghĩa: Quan trọng là tài xế cần hết sức thận trọng khi lái xe trong điều kiện đường trơn trượt.
12. Đáp án. B
Giải thích:
Ở vị trí thứ nhất ta cần một chủ ngữ, mà V-ing và to infinitive đều có thể làm chủ ngữ trong câu nên hai
phương án A và B khả thi. ở vị trí cần điền thứ hai, sau liên từ than ta dùng V-ing vì đang so sánh hai chủ
ngữ. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng đi bộ ngoài trời sẽ thú vị hơn nhiều so với việc tập thể dục trong một số phòng
tập ngột ngạt
13. Đáp án. D

Trang 14
Giải thích:
Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc avoid + V-ing (tránh làm việc gì), ở vị trí cần điền thứ hai ta có
cấu trúc be advised + to V (được khuyên nên làm gì).
Dịch nghĩa: Để tránh gặp sự cố bất ngờ trên đường, chủ xe nên thực hiện bảo dưỡng thường xuyên đôi
với xe của họ.
14. Đáp án. B
Giải thích:
Ở vị trí cần điền thứ nhất ta dùng to infinitive sau từ để hỏi. ở vị trí cần điền thứ hai ta dùng danh động từ
sau liên từ after (sau khi) nên ta dùng danh động từ hoàn thành có dạng having + V(past participle)
Dịch nghĩa: Người quản lí vẫn không biết làm thế nào để tăng chất lượng dịch vụ của công ty sau khi
cân nhắc một vài lựa chọn.
15. Đáp án. C
Giải thích:
Động thừ hear (nghe) có thể được theo sau bởi cả V-ing và to infinitive. Tuy nhiên, khi được theo sau
bởi V-ing thì nó mang nghĩa là nghe thấy một phần của hành động, còn khi được theo sau bởi to
infinitive thì nó mang nghĩa là nghe trọn vẹn hành động từ đầu đến cuối. Dựa vào văn cảnh của câu,
phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Từ một khoảng xa, chúng tôi đã có thể nghe thấy tiếng vài chú chó đang sủa.
16. Đáp án. D
Giải thích:
Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc be a waste of time + V-ing (là một sự lãng phí thời gian khi làm
gì đó), ở vị trí cần điền thứ hai, theo ngữ cảnh thì đây là câu chủ động. Ta có cấu trúc seem to be +Ving
(dường như đang làm gì). Vì vậy, sau be ta cần V-ing.
Dịch nghĩa: Sẽ là một sự lãng phí thời gian khi nói chuyện với em trai tôi, bởi vì như thường lệ, nó sẽ có
vẻ như đang lắng nghe nhưng thực ra thì không.
17. Đáp án. B
Giải thích:
Cấu trúc spend + time + V-ing (dành thời gian làm gì đó)
Dịch nghĩa: Tôi mất gần như cả mùa đông bị ho và tôi không nghĩ rằng tôi sẽ khỏe hơn khi thời tiết trở
nên ấm áp hơn.
18. Đáp án. A
Giải thích:
Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc decide + to infinitive (quyết định làm việc gì), ở vị trí cần điền
thứ hai ta có cấu trúc choose + to infinitive (chọn làm việc gì đó).

Trang 15
Dịch nghĩa: Bạn không thể quyết định được là nên ở một mình hay nên ở chung với bạn, nhưng tôi nghĩ
bạn nên chọn sống tự lập
19. Đáp án. C
Giải thích:
Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc hesitate + to infinitive (chần chừ khi làm gì), ở vị trí cần điền thứ
hai, sau liên từ while (trong khi) ta dùng V_ing.
Dịch nghĩa: Đừng chần chừ gọi cho tôi nếu có bất cứ vấn đề gì phát sinh trong khi kí hợp đồng.
20. Đáp án. C
Giải thích:
Cấu trúc sai khiến/nhờ ai làm gì: S + have + sb + V
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã yêu cầu một người thợ điện sửa hệ thống đèn trong vườn của chúng tôi nhưng
anh ấy không phát hiện ra vấn đề là gì.
21. Đáp án. B
Giải thích:
Cấu trúc persuade + sb + to infinitive (thuyết phục ai đó làm việc gì)
Dịch nghĩa: Một người bán hàng thông minh có thể thuyết phục bạn mua những thứ bạn không thực sự
muốn.
22. Đáp án. D
Giải thích:
Cấu trúc had better + V (nên làm gì)
Dịch nghĩa: Chính phủ nên có biện pháp ngăn chặn việc đánh bắt cá quá mức và nạn phá rừng
23. Đáp án. B
Giải thích:
Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc refuse + to infinitive (từ chối làm gì đó). Ở vị trí cần điền thứ hai
ta có cấu trúc S have + N + to infinitive (Có cái gì phải làm)
Dịch nghĩa: Cậu thiếu niên từ chối đi du lịch với bố mẹ mình vì cậu ấy có rất nhiều bài tập phải hoàn
thành.
24. Đáp án. B
Giải thích:
Cấu trúc would prefer + sb to infinitive (yêu cầu ai đó làm gì một cách lịch sự)
Dịch nghĩa: Tôi muốn bạn nộp bản kế hoạch cho tôi càng sớm càng tốt.
25. Đáp án. A
Giải thích:
Cấu trúc There’s no point + V_ing (Không có ích gì khi làm việc gì đó)
Dịch nghĩa: Không có ích gì khi mua cho anh ta những loại rượu đắt tiền. Anh ta không cảm kích đâu.

Trang 16
26. Đáp án. C
Giải thích:
Cấu trúc recommend + V-ing (đề xuất làm việc gì đó)
Dịch nghĩa: Tôi sẽ không bao giờ đề xuất sử dụng giường tắm nắng thường xuyên.
27. Đáp án. A
Giải thích:
Cấu trúc pretend + to infinitive (giả vờ, ra vẻ làm gì đó)
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ta biết rất ít về ngôn ngữ học, anh ta giả vờ như mình là một chuyên gia trong
lĩnh vực này.
28. Đáp án. B
Giải thích:
Cấu trúc deserve + to infinitive (xứng đáng làm gì đó)
Dịch nghĩa: Vì nỗ lực tuyết vời của bạn trong việc thúc đẩy doanh số bán hàng, bạn xứng đáng là nhân
viên xuất sắc nhất trong tháng.
29. Đáp án. B
Giải thích:
Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc couldn’t help + V-ing (không thể không làm việc gì đó). Ở vị trí
cần điền thứ, ta sử dụng to infitinive sau đại từ bất định nothing (không có gì).
Dịch nghĩa: Cô ấy không thể nhịn cười khi nhìn thấy anh ta mặc bộ quần áo đó mặc dù anh ta nói rằng
chẳng có gì để cười cả.
30. Đáp án. C
Giải thích:
Cấu trúc have a difficult time + V-ing (trải qua thời gian khó khăn làm gì đó)
Dịch nghĩa: Cô ấy đã trải qua thời gian khó khăn chống chọi với căn bệnh tim của mình.
II - Give the correct form of words in brackets.
1. Đáp án. to have
Giải thích:
Ta có cấu trúc stop + to infinive (dừng lại để làm việc gì đó) và stop + V-ing (dừng việc đang làm lại).
Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền to have.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã làm việc chăm chỉ cả buổi sáng, vì vậy vào buổi trưa chúng tôi đã dừng lại để
uống cà phê và ăn bánh xăng-uých.
2. Đáp án. to buy
Giải thích:
Ta có cấu trúc remember + to infinive (nhớ phải làm việc gì đó) và remember + V_ing (nhớ là đã làm
gì). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền to buy.

Trang 17
Dịch nghĩa: Bạn có nhớ mua bịch táo mà tôi dặn bạn mua không? Chúng ta cần những quả táo đó để
làm chiếc bánh tối nay.
3. Đáp án. seeing
Giải thích:
Ta có cấu trúc try + to infinitive (cố gắng làm việc gì đó) và try + V-ing (thử làm việc gì đó). Dựa vào
nghĩa của câu, ta cần điền seeing.
Dịch nghĩa: Nếu bạn bị đau đầu nhiều, bạn nên thử đến gặp một chuyên gia ở bệnh viện. Nó có thể là
một bệnh gì đó nghiêm trọng.
4. Đáp án. to inform
Giải thích:
Ta có cấu trúc regret + to infinitive (tiếc khi phải làm việc gì đó) và regret + V-ing (hối hận vì đã làm
gì). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền to inform.
Dịch nghĩa: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng bạn đã trượt phần đầu tiên của bài thi.
5. Đáp án. listening
Giải thích:
Ta có cấu trúc go on + to infinitive (tiếp tục làm một việc gì đó trong một chuỗi hành động) và go on +
V-ing (tiếp tục một việc đang làm). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền listening.
Dịch nghĩa: Nếu bạn tiếp tục nghe nhạc to như vậy bạn có thể bị điếc trước khi bạn hai mươi tuổi.
6. Đáp án. going
Giải thích:
Ta có cấu trúc remember + to infinive (nhớ phải làm việc gì đó) và remember + V-ing (nhớ là đã làm
gì). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền going.
Dịch nghĩa: Cậu nên dừng việc đên câu lạc bộ đua xe đó. Nó chiếm quá nhiều thời gian của cậu.
7. Đáp án. drive
Giải thích:
Ta dùng bare-V sau except.
Dịch nghĩa: Bố tôi để cho tôi tự mình làm mọi thứ trừ việc lái xe.
8. Đáp án. having to
Giải thích:
Ta có cấu trúc mean + to infinive (có ý định làm việc gì đó) và mean + V-ing (có nghĩa là phải làm gì
đó). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền having to.
Dịch nghĩa: Tôi không muốn làm việc ở nước ngoài nếu như nó có nghĩa là phải học một ngôn ngữ khác.
Tôi rất kém trong việc học các ngôn ngữ.
9. Đáp án. to discuss
Giải thích:

Trang 18
Cấu trúc would like + to infinitive (đề nghị một cách lịch sự)
Dịch nghĩa: Bạn có muốn thảo luận chi tiết vấn đề sau bữa trưa không?
10. Đáp án. to stop
Giải thích:
Ta có cấu trúc try + to infinitive (cố gắng làm việc gì đó) và try + V-ing (thử làm việc gì đó). Dựa vào
nghĩa của câu, ta cần điền to stop.
Dịch nghĩa: Tôi đã cố gắng chặn bọn cướp lại nhưng không được vì bọn chúng đi xe máy.
11. Đáp án. to phone
Giải thích:
Ta có cấu trúc mean + to infinive (có ý định làm việc gì đó) và mean + V-ing (có nghĩa là phải làm gì
đó). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền to phone.
Dịch nghĩa: Tôi đã định gọi cho bạn từ tối qua nhưng tôi đã quên mất.
12. Đáp án. to meet
Giải thích:
Cấu trúc arrange + to infinitive (sắp xếp làm việc gì đó)
Dịch nghĩa: Chúng tôi sắp xếp gặp nhau lúc 4 giờ nhưng đên 4 rưỡi cô ấy vẫn chưa xuất hiện.
13. Đáp án. smoking
Giải thích:
Cấu trúc tolerate + V-ing (chịu được được việc gì đó)
Dịch nghĩa: Họ có thể chịu được việc hút thuốc nhưng họ muốn mọi người không làm vậy.
14. Đáp án. negotiating
Giải thích:
Cấu trúc involve + V-ing (đòi hỏi, cần làm gì)
Dịch nghĩa: Tổ chức một đám cưới cần có sự bàn bạc với mọi người trong gia đình.
15. Đáp án. to invest
Giải thích:
Cấu trúc persuade + sb + to infinitive (thuyết phục ai làm việc gì đó)
Dịch nghĩa: Anh ấy đang cố gắng thuyết phục các doanh nghiệp địa phương và nước ngoài đầu tư vào
dự án.
16. Đáp án. to tell
Giải thích:
Cấu trúc hesitate + to infinitive (chần chừ khi làm gì đó)
Dịch nghĩa: Lúc đầu, chàng trai trẻ chần chừ nói sự thật nhưng cậu ấy nhanh chóng trở nên cởi mở với
chúng tôi.
17. Đáp án. go

Trang 19
Giải thích:
Cấu trúc rather than + bare infinitive (hơn là)
Dịch nghĩa: Con trai của cô ấy muốn trau dồi kinh nghiệm làm việc hơn là học thẳng lên đại học.
18. Đáp án. spending
Giải thích:
Cấu trúc It’s worth + V-ing ... (đáng làm gì)
Dịch nghĩa: Có đáng chi tiền vào thực phẩm chức năng không?
19. Đáp án. to control
Giải thích:
Cấu trúc attempt + to infinitive (nỗ lực làm gì đó)
Dịch nghĩa: Chính phủ đã nỗ lực kiếm soát lạm phát nhưng không thành công.
20. Đáp án. going
Giải thích:
Cấu trúc mention + V-ing (đề cập tới việc làm gì đó)
Dịch nghĩa: Cô ấy đề cập đến việc đi đến rạp chiếu phim nhưng tôi không biết cuối cùng cô ấy quyết
định như thế nào.

Trang 20

You might also like