You are on page 1of 3

Hệ Thống Thông Tin Quản Lý

(Management Information System - MIS)

Intro
What is an information system?
 Information System is a system producing information . (Hệ thống thông tin: là 1 hệ thống tạo
ra được thông tin từ việc xử lý dữ liệu)

What is a system?
 System is a set of components. Those components relate to and operate in interaction with
each other. (Tập hợp các thành phần có liên quan đến nhau và các thành phần này hoạt động
trong các tác động qua lại vs nhau)

What is a management information system?


 Hệ thống thông tin quản lý là 1 hệ thống tạo ra được thông tin để quản lý

Tạo thông tin  Kiểm soát thông tin  Phân phối thông tin

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Data (dữ liệu): chưa được xử lí, tồn tại dưới dạng chữ, số, hình ảnh, âm thanh (dữ kiện x số liệu),
dùng để biểu diễn cho sự vật sự việc (raw material)
Information (thông tin): ý nghĩa được ẩn chứa bên trong của dữ liệu sau quá trình xử lý (là kết quả
của việc xử lý dữ liệu). (final product)
- 2 loại giá trị: hữu hình và vô hình (giá trị nền tảng vững chắc)
 Giá trị hữu hình (doanh số tăng, hàng bán nhiều) sinh ra giá trị vô hình (sự tin tưởng, lòng trung
thành) của KH

 Decision makers (người quản lý) cần thông tin để đưa ra quyết định (need information to
make decisions)  well-informed decisions (quyết định dựa trên thông tin)  giảm tính rủi ro,
bất định, không chắc chắn của các quyết định.

processing
Data -----------------> Information
Processing (bước 3 trong chuỗi): Phân loại  Sắp xếp  Tổng hợp  Tính toán  Chọn lựa

Data is the container of information (là vật chứa truyền tải thông tin)

Quá trình tạo ra thông tin:


Collect data (thu thập)  Store data (Lưu trữ - CSDL – Data base )  Process data (Xử lí) 
Retrieve information (Thu nhận)  Distribute information (Phân phối thông tin)
Hệ thống thông tin ngày càng quan trọng do:
- Đối vs môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp, tính cạnh tranh ngày càng cao, những người
quản lí ngày càng phải ra quyết định nhiều hơn –> thúc đẩy sự ra đời của hệ thống thông tin vì nó
giúp họ ra qđịnh chuẩn xác hơn
 Hệ thống thông tin giúp cho DN tăng khả năng cạnh tranh

- Càng quyết định có cấu trúc thì rủi ro cao, dễ bị thay thế bởi máy tính, lương không cao
- Các công việc đưa ra quyết định phi cấu trúc lương sẽ cao hơn, doanh nghiệp cần mình hơn vì
không thể bị thay thế bởi máy tính.

TÌM HIỂU VỀ BẢNG QUYẾT ĐỊNH VÀ CÂY QUYẾT ĐỊNH


TÌM HIỂU VỀ VALUE CHAIN
Value chain: chuỗi hoạt động làm tăng giá trị

Vai trò đặc biệt quan trọng của HTTT đối với DN:
- Dùng HTTT để tăng năng lực cạnh tranh
- HTTT phát triển tác động rất nhiều đến DN  Chuyển đổi môi trường kinh doanh

Best practice: HTTT đc thiết kế tối ưu, đem lại hiệu quả

Business process: Quy trình nghiệp vụ

Order fulfillment: Quy trình hoàn tất đơn hàng

Mô hình (Michale Porter)


5 áp lực canh tranh : Nhu cầu của người mua, Mối đe doạ của các sp thay thế, đối thủ mới gia
nhập ngành, đối thủ, nhà cung cấp (chia làm 2 nhóm: từ các đối thủ và từ KH + nhà cung cấp) ->
Phân tích môi trường cạnh tranh
4 chiến lược cạnh tranh chung: Chiến lược sự khác biệt, Dẫn đầu chi phí, Tập trung, Sự thân thiết
của KH

Transaction processing system: Hệ thống xử lý giao dịch (TPS)


Xử lí theo lô: dồn lại xử lí 1 lần
Xử lí giao dịch trực tuyến: xử lí liền

Trang siêu văn bản (Hyper text): tích hợp nhiều dữ liệu khác nhau

VR (virtual reality): thực tế ảo


AR (automatic reality):

8 đặc tính của thương mại điện tử:


Tính phổ biến (Ubiquity)
Tính toàn cầu (Global reach)
Tiêu chuẩn chung (Universal standard)
Phong phú về thông tin (In4 richness)
Tính tương tác, liên lạc 2 chiều (interactivity)
Mật độ thông tin (In4 density): giảm tính bất đối xứng về thông tin, ai cũng tiếp cận được, minh
bạch về giá và về chi phí, dễ phân khúc thị trường, dễ phục vụ KH
Cá nhân hoá / tuỳ bán (personalization / customization):
CN xã hội (Social technology): tính xh là ndung do người dùng tạo ra

Người bán cắt giảm chi phí gia nhập thị trường

Market relation: quan hệ thị trường (3 loại): B2B, B2C, C2C

Mô hình doanh thu: thể hiện cách mà DN kiếm tiền, tạo ra lợi nhuận

Mô hình doanh thu từ phí giao dịch: cty thay KH giao dịch và sẽ lấy phí

Chương 7:
Quản lí tri thức = quản lí sự chia sẻ tri thức
Data  in4  Knowledge  Wisdom (phân biệt)

Chương 9:
Chiến lược = Dài hạn
Chiến thuật = Ngắn hạn
MÔ HÌNH 5 ÁP LỰC CẠNH TRANH – CÔNG CỤ GIÚP TỔ CHỨC XÁC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
MÔ HÌNH 4 CHIẾN LƯỢC:
- Dẫn đầu chi phí tổng thể (Cost leading)
- Differentiation - Sự khác biệt
- Focus - Tập trung
- Customer Intimacy - Sự thân mật của khách hàng

You might also like