You are on page 1of 6

ĐỀ CƯƠNG MÔN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÍ

1. SCM giúp cho doanh nghiệp


tìm được nhà cung cấp tốt nhất
2. SCM và CRM
có liên quan mật thiết và CRM là hoạt động nằm trong SCM
3. Cấp quản lý cao nhất trong bộ phận công nghệ thông tin là
CIO
4. Hệ thống thông tin nào sau đây phân tích diễn biến doanh thu của một loại hàng hoá
theo từng tháng:
Hệ thống thông tin quản lý (MIS)
5. ATM (máy rút tiền tự động) là
một hệ thống thông tin quản lý giao dịch TPS)
6. Hệ thống ERP
tích hợp xử lý các bộ phận khác nhau để phục vụ cho mực tiêu dùng
7. Hệ thống chuyên gia KWS, người dùng là ai:
chuyên gia, nhân viên kỹ thật
8. Mục đích của CRM (Costomer Relationship Management) là:
giúp tổ chức hiểu rõ giá trị của mỗi khách hàng
9. Hệ thống kiểm soát sản xuất, thuộc loại hệ thống nào sau đây:
MIS
10. Lợi ích của Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) là
Làm thay đổi mạnh mẽ đặc thù của doanh nghiệp
Hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động đa quốc gia
Cung cấp cho công ty một nền tảng công nghệ thông tin duy nhất, hoàn thiện và thống
nhất, chứa đựng dữ liệu về tất cả những quy trình nghiệp vụ chủ yếu
11. Hệ thống thông tin quản lý giúp cho nhà quản lý:
Ra quyết định
Phân tích các vấn đề
Kiểm soát các rủi ro
12. Hệ thống thông tin quản lý được phân loại như sau
Tổ chức theo cấp ứng dụng
Tổ chức theo mực đích phục vụ thông tin đầu ra
Tổ chức theo chức năng nghiệp vụ
13. Hẹe thống thông tin tác nghiệp
Trợ giúp các cấp quản lý thấp, theo dõi các hoả động giao dịch hàng ngày
14. Hệ thống thông tin cấp chiến lược giúp nhà quản lý cấp cao
Xử lý và đưa ra các hướng chiến lược, các xu hướng phát triển
15. Hệ thống MIS phục vụ cho công tác quản lý
Hoạch định, thực hiện và kiểm soát
16. ESS là hệ thống thông tin
Hỗ trợ lãnh đạo
17. ES là hệ thống giúp nhà quản lý
Giải quyết các vấn đề hoặc ra quyết định tốt hơn
18. Hệ thống thông tin Markieting là hệ thống trợ giúp các hoạt động
Khuếch trương sản phẩm, phát triển sản phẩm
Thiết kế các chiến dịch quảng cáo, khuyến mãi
Dự báo thị trường tiềm năng
19. Hệ thống thông tin kinh doanh sản xuất là:
Hệ thống trợ giúp các hoạt động của chức năng sản xuất
20. Doanh nghiệp cần phải quản trị khách hàng vì
Khách hàng chính là nguồn lực tạo nên sự thành công cho doanh nghiệp
Khách hàng mang lại doanh thu lợi nhuận cho doanh nghiệp
Khách hàng cung cấp các nhu cầu, mong muốn,… cho doanh nghiệp
21. CRM là
Là hệ thống tích hợp giúp quản lý quan hệ khách hàng
22. CRM là tổng hợp của nhiều kỹ thuật
Marketing
Quản lý thông tin khách hàng
Công cụ phân tích hành vi của từng phân khúc thị trường đối với hành vi mua sắm của
từng khách hàng
23. Các chức năng chính của CRM là
Marketing
Sales
Chăm sóc khách hàng
24. Lợi ích của CRM là
Tăng lợi nhuận
Giảm chi phí
Giữ mối quan hệ cới khách hàng tốt hơn
25. SCM là
Mạng lưới các nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà lắp ráp, nhà phân phối và các trang thiết
bị hậu cần
26. Nhược điểm của giải pháp tự phát triển hệ thống thông tin quản lý
Dễ mất kiểm soát, giữa phát sinh lỗi khó phát hiện, không thể tự mở rộng
27. Mục tiêu nghiên cứu hệ thống nhằm
Để hiểu rõ hơn về hệ thống
Để tác động lên hệ thống một cách hiệu quả
Để hoàn thiện hệ thống hay thiết kế hệ thống mới
28. Giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển một hệ thống thông tin
Phân tích và thiết kế
29. Mục đích của việc khảo sát hiện tượng nhằm để
Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ thống
Tìm hiểu các chức năng, nhiệm vụ của hệ thống
Chi ra chỗ hợp lí và bất hợp lí của hệ thống
30. Thông thường hệ thống thông tin được xây dựng nhằm mục đích
Mang lại lợi ích nghiệp vụ, lợi ích kinh tế, lợi ích sử dụng, đồng thời khắc phục các yếu
kém của hệ thống cũ
31. Một loại biểu đồ diễn tả sự phân rã dần dần các chức năng từ tổng thế đến chi tiết dc
gọi là
Biểu đồ phân cấp chức năng
32. Đặc điểm của biểu đồ phân cấp chức năng là
Cho cái nhìn tổng quát của hệ thống
Sự phân rã dần dần các chức năng từ tổng thể đến chi tiết
Thấy rõ nhiệm vụ cụ thể của các chức năng
33. Sự khác nhau giữa biểu đồ phân cấp chức năng và sơ đồ tổ chức của một cơ quan là
Sơ đồ tổ chức thể hiện bộ phận, các tổ chức hợp thành cơ quan
34. Biểu đồ phân cấp chức năng dùng để
Xác định phạm vi hệ thống được nghiên cứu
35. Nhiệm vụ của giai đoạn phân tích là phải trả lời các câu hỏi
Đầu vào (input) và đầu ra (output) của hệ thống là gì?
Những quá trình cần xử lý trong hệ thống hay hệ thống phần mềm sẽ xử lý những gì?
Những ràng buộc trong hệ thống, chủ yếu là mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra như
thế nào?
36. Tác nhân ngoài là
Một thực thể bên ngoài cung cấp thông tin và trao đổi thông tn với hệ thống
37. Mối quan hệ mà trong đó một thực thể của tập thực thể này có quan hệ với nhiều thực
thể của tập thực thể kia
Quan hệ 1-n
38. Thế nào là một mô hình dữ liệu tốt
Đơn giản và không bị dư thừa
Linh động và dễ điều chỉnh
39. Mục tiêu chủ yếu của việc điều tra và phân tích hệ thống là
Xác định vấn đề đang tồn của hệ thống cũ
Tìm hiểu yêu cầu mới của thông tin
Xác định những hình thức kỹ thuật mới có thể hỗ trợ
40. Những yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công và thất bại của thông tin
Vai trò người sử dụng
Mức độ hỗ trợ quản lý
Quy mô và độ phức tạp của dự án
41. Quy trình phát triển hệ thống thông tin bao gồm các giai đoạn
Khảo sát
Phân tích và thiết kế
Cài đặt
42. Thương mại điện tử là tất cả hoạt động trai đổi thông tin, sản phẩm, dịch vụ, thanh
toán,… thông qua các phương tiện điện tử như máy tính, đường dây điện thoại, internet
và các phương tiện khác. Đây là thương mại điện tử nhìn từ góc độ
Truyền thông
43. Chỉ ra yếu tố không phải lợi ích của thương mại điện tử
Giao dịch an toàn hơn
44. Chỉ ra yếu tố không thuộc hạ tầng công nghệ thông tin cho thương mại điện tử
Hệ thống máy tính được nối mạng và hệ thống phần mềm ứng dụng TMĐT
Ngành điện lực
Hệ thống các đường truyền Internet trong nước và kết nối ra nước ngoài
45. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quan trọng nhất với sự phát triển thương mại điện tử
Công nghệ thông tin
46. Chỉ ra hoạt động chưa hoàn hảo trong thương mại điện tử
Hợp đồng
47. Nguyên tắc nào phổ biến hơn cả để hình thành hợp đồng điện thử
Nhận được các nhận là đã nhận được chấp nhận đối với chào hàng
48. Mô hình giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp là mô hình
B2B
49. Thứ tự nào sau đây đúng với qui trình đặt mua hàng trực tuyến
Nhận đơn hàng, bảo mật thông tin, quản lý kho hàng, vận chuyển, thanh toán, giải quyết
tranh chấp
50. Doanh nghiệp có một website hiện diện trên mạng, đơn thuần là để quảng bá hình ảnh,
thì nó ở cấp độ nào trong TMĐT
Cấp độ 1
1. Các đặc trưng của thông tin là
Tin cậy, đầy đủ, tức thời, an toàn, thích hợp
2. Thành phần chính tạo nên sức mạnh trong thời đại thông tin
Thông tin và tri thức
3. Dữ liệu là
Những sự kiện hay những quan sát được trong thực tế và chưa hề được biến đổi sửa
chữa cho bất cứ một mục đích nào khác
4. Hệ thống có sự trao đổi giữa input và output với môi thường giao diện là
Sự giao tiếp giữa một hệ thống xử lí thông tin
5. Tính chất của hệ thống quyết định cơ chế vận hành của nó là
tính thống nhất
6. Thông tin (information) là
Thông tin là những dữ liệu đã được xử lí sao cho nó thực sự có ý nghĩa đối với người
sử dụng
7. Các dạng thông tin trong doanh nghiệp gồm có
chiến lược
chiến thuật
tác nghiệp
8. Thông tin chiến lược liên quan đến việc
lập kế hoạch lâu dài
9. Nguồn thông tin ngoài là
mọi thông tin mang tính chất định hướng của nhà nước và cấp trên
10. Hệ thống thông tin quản lí là
Một hệ thống chức năng thực hiện việc thu nhập thông tin hỗ trợ việc ra quyết định
Một hệ thống chức năng thực hiện việc xử lí, lưu trữ thông tin hỗ trợ việc ra quyết
định, điều khiển, phân tích các vấn đề
Một hệ thống chức năng thực hiện việc cung cấp thông tin hỗ trợ việc ra quyết định,
điều khiển, phân tích các vấn đề, và hiển thị các vấn đề phức tạp trong một tổ chức
11. Một doanh nghiệp đưa ra kế hoạch tuyển dụng nhân sự tạm thời thì thông tin thuộc
vào loại nào
Thông tin chiến lược
12. Một doanh nghiệp đưa ra kế hoạch thu thập thông tin khách hàng, sản phẩm,…thì
thông tin thuộc loại nào
Thông tin tác nghiệp
13. Các thành phần cơ bản của hệ thống là
Môi trường
đầu vào, đầu ra, biên của hệ thống
trạng thái và hành vi
14. Ba vai trò quan trọng của hệ thống thông tin là
hỗ trợ nghiệp vụ kinh doanh, hỗ trợ ra quyết định, hỗ trợ lợi thế cạnh tranh chiến
lược
15. Giai đoạn đầu tư CNTT tại doanh nghiệp ở mức độ xây dựng cơ sở hạ tầng bao gồm
Đầu tư trang thiết bị, mạng nội bộ, hệ thống an ninh, các công cụ tác nghiệp căn bản
16. Giai đoạn đầu tư CNTT tại doanh nghiệp ở mức độ nâng cao hiệu quả hoạt động bao
gồm
Xây dựng trang web, e-mail, diễn đàn điện tử,…
17. Doanh nghiệp phải sử dụng công nghệ thông tin để
Cải tiến quy trình kinh doanh hiệu quả và giảm chi phí
Cung cấp các dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng
Tạo giá trị kinh doanh và lợi thế cạnh tranh
18. Để đầu tư hiệu quả CNTT cho doanh nghiệp của mình, thì doanh nghiệp cần phải:
Xác định rõ thực trạng và nhu cầu về CNTT của mình
19. Thứ tự nào sau đây là đúng với việc đầu tư ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp
Đầu tư cơ sở, đầu tư nang cao hiệu suất hoạt động của các bộ phận, đầu tư để biến
đổi doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh, dầu tư nâng cao hiệu xuất làm việc toàn
thể doanh nghiệp
20. Phần mềm Windowns, Linux và OS2 có đặc điểm gì chung
Tất cả là hệ điều hành
21. Bộ nhớ RAM và ROM là bộ nhớ gì
Primary memory
22. Hệ thống các chương trình đảm nhận chức năng làm môi trường trung gian giữa
người sử dụng và phần cứng của máy tính được gọi là
Hệ điều hành
23. Phát biểu nào sau đây là sai
Đơn vị đièu khiển (Control Unit), chứa CPU điều khiển tất cả các hoạt động của máy
24. Mạng Internet là gì
Là sự kết nối các máy tính trên phạm vi toàn cầu
25. Các máy tính trong một văn phòng, hay một toà nhà được nối với nhau thông qua
các thiệt bị truyền thông, chỉ nội bộ phòng hay công ty đó sử dụng thì được gọi là
mạng
LAN
26. Ba yếu tố then chốt của CNTT là
Con người, quy trình, và công nghệ phần mềm
27. Việc nghiên cứu tính khả thi của hệ thống được thực hiện ở giai đoạn nào của chu
trình phát triển hệ thống (SDLC)
Giai đoạn đầu tư và lập kế hoạch
28. Nhân viên công ty nhận đơn hàng của khách thì công việc đó sẽ dược mô tả trong
mục nào của mẫu công việc
Công việc nhập
29. Những yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công và thất bại của HTTT
Vai trò của người sử dụng
Mức độ hộ trợ quản lý
Qui mô và độ phúc tạp của dự án
30. Hệ thống thông tin được sử dụng ở cấp độ chiến lược
ESS
31. Thành phần quan trọng nhất trong một hệ thống thông tin quản lý là
Cơ sở

You might also like