Professional Documents
Culture Documents
Chuong3 2023-2024
Chuong3 2023-2024
9/10/2023
1
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
2
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
3
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Ví dụ 3.2 Một công ty đang sử dụng một phương án trả lương mới là doanh số
bán hàng cộng hoa hồng cho nhân sự bán hàng của mình muốn so sánh các kỳ
vọng lương hàng năm của các nhân viên bán hàng nam và nữ của mình theo kế
hoạch mới này. Các mẫu ngẫu nhiên gồm 40 đại diện bán hàng nam và 40 đại
diện bán hàng nữ được yêu cầu dự báo về thu nhập hàng năm của mình theo kế
hoạch mới này. Các giá trị trên mẫu được thu thập như sau:
X1 = 31083; s1 = 2322; X 2 = 29974; s 2 = 2569
Liệu dữ liệu này có cung cấp đủ bằng chứng để cho thấy rằng thu nhập trung
bình hàng năm của đại diện bán hàng nam cao hơn so với đại diện báng nữ
không? Với mức ý nghĩa 5%.
4
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
b) Ví dụ 3.2
H0 : Thu nhập trung bình hàng năm của đại diện bán hàng nam cao hơn
so với đại diện báng nữ.
H1: Thu nhập trung bình hàng năm của đại diện bán hàng nam không
cao hơn so với đại diện báng nữ
Lưu ý. Giả thuyết H0 quy ước là giả thuyết cần kiểm định luôn có dấu
“=“ ở bên trong giả thuyết; và giả thuyết H1 quy ước là giả thuyết cần
kiểm định không có dấu “=“ ở bên trong giả thuyết.
5
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
H 0 : = 0 ï H 0 : ³ 0 º = 0 ï H 0 : £ 0 º = 0
H1 : 0 ï H1 : < 0 ï H1 : > 0
trong đó
- μ0 là giá trị trung bình được đưa ra bởi một tổ chức, công ty, cá nhân uy
tín,… hoặc là một giả thuyết đáng tin cậy của bài toán (có sẵn trong bài
toán)
- μ là giá trị trung bình theo thực tế,....
Step 2. Dựa vào mẫu ngẫu nhiên khảo sát tính các đại lượng trên mẫu gồm:
- Trung bình mẫu ( X )
- Phương sai mẫu hiệu chỉnh (s2 ) hoặc Độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh (s)
Z0 =
(X - ) 0 n
s
Step 4. So sánh và đưa ra kết luận
ï H 0 : = 0 Û Z0 Î( -z a/2 ;z a/2 ) ï H : = 0 Û -z a/2 < Z0 < z a/2 º Z0 < z a/2
hoặc 0
ï H1 : 0 Û Z0 Ï( -z a/2 ;z a/2 ) ï H1 : 0 Û Z0 Î( - ¥;-z a/2 ) È (z a/2 ;+¥)
ï H 0 : = 0 Û Z0 > -z a ï H : = 0 Û Z0 Î( - z a ;+¥)
hoặc 0
ï H1 : < 0 Û Z0 < -z a ï H1 : < 0 Û Z0 Î( - ¥;-z a )
ï H 0 : = 0 Û Z0 < z a ï H : = 0 Û Z0 Î( - ¥;z a )
hoặc 0
ï H1 : > 0 Û Z0 > z a ï H1 : > 0 Û Z0 Î(z a ;+¥)
6
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Lưu ý. Giá trị kiểm định Z0 (t-Stat) thay đổi theo các trường hợp sau:
Case 1. Khi phương sai (độ lệch chuẩn ) của tổng thể được cho trong bài toán
thì
Z0 =
(X - )
0 n
và bảng tra sử dụng là bảng tra Laplace với bất kỳ cỡ mẫu n > < 30.
Case 2. Khi phương sai (độ lệch chuẩn) của tổng thể không biết (không xuất
hiện trong bài toán ) và cỡ mẫu nhỏ hơn 30 (n <30) thì
Z0 =
(X - ) 0 n
s
và sử dụng bảng tra Student tìm tα/2n-1 thay zα/2 (kiểm định 2 phía) (tαn-1 thay zα
- kiểm định 1 phía). Lúc này ta so sánh giá trị kiểm định Z0 với tα/2n-1 (tαn-1)
trong Bước 3
Nhận xét
- Bài toán kiểm định 2 phía là bài toán thường xuất hiện các cụm từ kiểm định
phổ biến gồm : “bằng”, “là”, “khác biệt”, “thay đổi”...
- Bài toán kiểm định 1 phía là bài toán thường xuất hiện các cụm từ kiểm định
phổ biến gồm : “tăng”, “giảm”, “tốt”, “xấu”, “hiệu quả”, “cao”, “thấp”,
“không quá”, “ “không dưới”...
7
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Z0 =
(X - ) 0 n
=
( 560 - 600 ) 36
= -6
s 40
8
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
n= 36 >30 và đây là kiểm định 2 phía nên bảng tra sử dụng là bảng tra Laplace
với z0.025 = 1.96
Step 4. Do Z0 nằm trong vùng bác bỏ H0 {(-∞; -1.96) U (1.96 ; ∞)} nên ta bác
bỏ giả thuyết H0
Kết luận: Với mức ý nghĩa 5%, lời báo cáo của giám đốc không đáng tin cậy
9
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
H 0 : = 500
H1 : < 500
Step 2. Tính các đại lượng trên mẫu X = 560; s = 40
Step 3. Tính giá trị kiểm định Z0 (t-Stat)
Z0 =
(X - ) 0 n
=
( 560 - 600 ) 36
= -6
s 40
n = 36 > 30 và đây là kiểm định 1 phía nên ta tra bảng Laplace với zα = z 0.05 =
1.65
Step 4. Do Z0 nằm trong vùng bác bỏ H0 = (-∞; -1.65) nên ta bác bỏ giả thuyết
H0
Kết luận: Với mức ý nghĩa 5%, mức lương trung bình của công nhân hiện nay
có thấp hơn so với lời của giám đốc nói.
10
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Các phương pháp kiểm định giá trị trung bình tổng thể (μ0)
Cách 1. Dùng kiểm định thống kê giá trị trung bình với giá trị kiểm định Z0
Cách 2. Dùng giá trị p_value (trong các phần mềm ký hiệu là Sig) với quy ước
p_value > α thì ta chấp nhận H0 và ngược lại
Đọc thêm. Basic Business Statistics: Concepts and Applications , P.333 -337
Cách 3. Nếu cặp giả thuyết cần kiểm định là 2 phía như sau
H 0 : = 0
H1 : 0
Ta có thể dùng ước lượng của tham số μ để so sánh xem μ0 có thuộc vào
khoảng này không ? Cụ thể
μ ϵ (a; b) mà μ0 ϵ (a; b) thì ta chấp nhận H0 và ngược lại
11
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Ví dụ 3.5 Quan sát mức hao phí xăng của 25 xe máy thuộc cùng một loại và
cùng chạy trên một quãng đường, người ta thu được kết quả sau:
Mức hao phí xăng (lít/100km) 1.9 – 2.1 2.1 – 2.3 2.3 – 2.5 2.5 – 2.7
Số xe 5 9 8 3
a) Với mức ý nghĩa 0.05, hãy so sánh mức hao phí xăng thực tế so với mức hao
phí nhà sản xuất đưa ra là 2.2 (lít/100km).
b) Kết quả thử nghiệm trên được đưa ra sau khi đã áp dụng chế độ phun xăng
điện tử. Với mức ý nghĩa 3% hãy cho biết chế độ phun xăng điện tử này có
mang lại hiệu quả tiết kiệm nhiên liệu không so với mức hao phí trên loại xe
máy này trước khi áp dụng chế phun xăng điện tử là 3.0 (lít/100km).
12
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
H : = 0
a) Step 1. Cặp giả thuyết cần kiểm định là ï 0
ï H1 : 0
μ0 là mức hao phí xăng trung bình theo nhà sản xuất đưa ra
μ là là mức hao phí xăng trung bình theo thực tế
Step 2. Tính các đại lượng trên mẫu X = 2.272; s = 0.19
Step 3. Tính giá trị kiểm định Z0 (t-Stat)
Z0 =
(X - ) 0
n
=
( 2.272 - 2.2) 25
= 1.89
s 0.19
n = 25 < 30 và σ2 chưa biết nên ta tra bảng Student với tn-1α/2 = t240.025 =2.064
Step 4. Do Z0 nằm trong vùng chấp nhận H0 (-2.064; 2.064) nên ta chấp nhận
giả thuyết H0
Kết luận: Với mức ý nghĩa 5%, mức hao phí xăng thực tế so với mức hao phí
nhà sản xuất đưa ra là như nhau.
13
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
ï H : = 0
b) Cặp giả thuyết cần kiểm định là 0
ï H1 : < 0
trong đó
μ0 là mức hao phí xăng trung bình khi chưa áp dụng chế độ phun xăng điện tử
μ là là mức hao phí xăng trung bình khi áp dụng chế độ phun xăng điện tử
n = 25 < 30 và σ2 chưa biết nên ta tra bảng Student với tn-1α = t240.03 =1.974
14
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
HOMEWORK
3.1 Quan sát mức hao phí xăng của 20 xe máy thuộc cùng một loại và cùng
chạy trên một quãng đường, người ta thu được kết quả sau:
Mức hao phí xăng (lít/100km) 1.9 – 2.1 2.1 – 2.3 2.3 – 2.5 2.5 – 2.7
Số xe 5 9 8 3
a) Với mức ý nghĩa 0.05, hãy so sánh mức hao phí xăng thực tế so với mức hao
phí nhà sản xuất đưa ra là 2.2 (lít/100km).
b) Kết quả thử nghiệm trên được đưa ra sau khi đã áp dụng chế độ phun xăng
điện tử. Với mức ý nghĩa 3% hãy cho biết chế độ phun xăng điện tử này có
mang lại hiệu quả tiết kiệm nhiên liệu không so với mức hao phí trên loại xe
máy này trước khi áp dụng chế phun xăng điện tử là 3.0 (lít/100km).
3.2 Bài 9.1 - 9.51 , Basic Business Statistics: Concepts and Applications , P. 337
– 349 . Mỗi sinh viên chọn ngẫu nhiên các bài chẵn hay lẻ để làm.
3.3 TEAM PROJECT. Bài 9.1 - 9.51 , Basic Business Statistics: Concepts and
Applications , P. 337 – 349. Team làm các bài còn lại.
3.4 Làm câu trắc nghiệm sau (giải chi tiết)
15
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Z0 =
( f A - p0 ) n
p0 (1 - p 0 )
(
ï H 0 : = 0 Û Z 0 Î -z a/2 ;z a/2 ) ï H : = 0 Û -z a/2 < Z0 < z a/2 º Z0 < z a/2
hoặc 0
(
ï H1 : 0 Û Z 0 Ï -z a/2 ;z a/2 ) ï H1 : 0 Û Z0 Î( - ¥;-z a/2 ) È (z a/2 ;+¥)
ï H 0 : = 0 Û Z0 > -z a ï H : = 0 Û Z0 Î( - z a ;+¥)
hoặc 0
ï H 1 : < 0 Û Z0 < -z a ï H1 : < 0 Û Z0 Î( - ¥;-z a )
ï H 0 : = 0 Û Z 0 < z a ï H : = 0 Û Z0 Î( - ¥;z a )
hoặc 0
ï H1 : > 0 Û Z0 > z a ï H1 : > 0 Û Z0 Î(z a ;+¥)
Lưu ý: Kiểm định tỷ lệ số phần tử có tính chất A chỉ sử dụng bảng tra Laplace
16
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Z0 =
( f A - p0 ) n
=
( 0.05 - 0.06 ) 200 = -0.5955
p0 (1 - p 0 ) 0.06 (1 - 0.06 )
Step 4. So sánh và đưa ra kết luận
Tra bảng Laplace với zα/2 = z 0.005 = 2.57
Do Z0 không nằm trong vùng bác bỏ H0 = {(-∞; - 2.57) U (2.57 ; ∞)} nên ta
chấp nhận giả thuyết H0
Kết luận: Với mức ý nghĩa 1% thì báo cáo trên là đúng sự thật
17
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Ví dụ 3.6 Theo báo cáo của cơ quan vệ sinh dịch tổ thì 20% cơ sở sản xuất
nước khoáng không đảm bảo chất lượng sản phẩm. Có ý kiến cho rằng tỉ lệ trên
thấp hơn so với thực tế. Kiểm tra ngẫu nhiên 100 cơ sở sản xuất nước khoáng
thì thấy có 70 cơ sở đảm bảo chất lượng sản phẩm. Với mức ý nghĩa 5% hãy
kết luận xem ý kiến trên có xác đáng hay không?
Step 1. Xây dựng cặp giả thuyết cần kiểm định
H0 : Tỉ lệ trên không thấp hơn so với thực tế H 0 : p A = 20%
H1 : Tỉ lệ trên thấp hơn so với thực tế H1 : p A > 20%
với pA là tỉ lệ cơ sở sản xuất nước khoáng không đảm bảo chất lượng sản phẩm
theo thực tế.
Step 2. Tính đại lượng trên mẫu
fA = mA / n = 30/ 100= 0.3
18
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Z0 =
( f A - p0 ) n
=
( 0.3 - 0.2 ) 100 = 2.5
p0 (1 - p0 ) 0.2 (1 - 0.2 )
19
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Các phương pháp kiểm định giá trị tỷ lệ số phần tử có tính chất A(p0)
Cách 1. Dùng giá trị kiểm định Z0
Cách 2. Dùng giá trị p_value (trong các phần mềm ký hiệu là Sig) với quy ước
p_value > α thì ta chấp nhận H0 và ngược lại
Cách 3. Nếu cặp giả thuyết cần kiểm định là 2 phía như sau
H 0 : p A = p0
H1 : p A p 0
Ta có thể dùng ước lượng của tham số p để so sánh xem p0 có thuộc vào
khoảng này không ? Cụ thể
p ϵ (a; b) mà p0 ϵ (a; b) thì ta chấp nhận H0 và ngược lại
HOMEWORK
3.5 Bài 9.52 - 9.79 , Basic Business Statistics: Concepts and Applications
, P. 352 - 358. Mỗi sinh viên chọn ngẫu nhiên các bài chẵn hay lẻ để làm.
3.6 TEAM PROJECT. Bài 9.52 - 9.79 , Basic Business Statistics:
Concepts and Applications , P. 352 -358. Team làm các bài còn lại.
20
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
trong đó
- σ20 là phương sai được đưa ra bởi một tổ chức, công ty, cá nhân uy tín,…
hoặc là một giả thuyết đáng tin cậy trong bài toán
- σ2 là phương sai theo thực tế,....
Step 2. Dựa vào mẫu ngẫu nhiên khảo sát tính đại lượng trên mẫu
- Phương sai mẫu hiệu chỉnh (s2)
(n - 1)s 2
Step 3. Tính giá trị kiểm định c =
2
02 0
21
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Ví dụ 3.7 Giá cổ phiếu của REE (Công ty cơ điện lạnh) là một ĐLNN phân
phối chuẩn. Theo dõi 10 phiên giao dịch liên tiếp và tính được phương sai mẫu
hiệu chỉnh về giá cổ phiếu của REE là 11566 (đồng)2. Với mức ý nghĩa 0,01 có
thể nói: phương sai của giá cổ phiếu của REE là nhỏ hơn 60000 (đồng)2 hay
không?
Step 1. Xây dựng cặp giả thuyết cần kiểm định
H0 : Phương sai của giá cổ phiếu của REE không nhỏ hơn 60000 (đồng)2
H1: Phương sai của giá cổ phiếu của REE là nhỏ hơn 60000 (đồng)2
ï H 0 : 2 = 60000
ï H1: < 60000
2
22
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Các phương pháp kiểm định giá trị phương sai của tổng thể (σ20)
Cách 1. Dùng giá trị kiểm định χ20
Cách 2. Dùng giá trị p_value (trong các phần mềm ký hiệu là Sig) với quy ước
p_value > α thì ta chấp nhận H0 và ngược lại
Cách 3. Nếu cặp giả thuyết cần kiểm định là 2 phía như sau
ï H 0 : 2 = 2 0
ï H1 : 0
2 2
Ta có thể dùng ước lượng của tham số σ2 để so sánh xem σ20 có thuộc vào
khoảng này không ? Cụ thể
σ2 ϵ (a; b) mà σ20 ϵ (a; b) thì ta chấp nhận H0 và ngược lại
23
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
HOMEWORK
3.7 Tuổi thọ của một loại linh kiện điện tử là một BNN phân phối chuẩn.
Kiểm tra ngẫu nhiên 13 chi tiết và tính được phương sai mẫu điều chỉnh
về tuổi thọ là 23186 (giờ)2. Với mức ý nghĩa 0,05 có thể nói rằng phương
sai của tuổi thọ của loại linh kiện điện tử này lớn hơn 15000 (giờ)2 hay
không?
3.8 Theo quy định kỹ thuật, các tủ lạnh phải giữ được độ lạnh đã cài đặt
với mức dao động (biến động) của nhiệt độ là 16 (oC)2. Một mẫu 16 cái
tủ lạnh trong kho nhà máy được chọn ngẫu nhiên và qua kiểm tra thấy
rằng mức dao động của nhiệt độ được thể hiện qua s2 = 17 (oC)2. Hãy cho
biết mức dao động của nhiệt độ theo quy định có phù hợp với thực tế
không, với mức ý nghĩa 5%?
HOMEWORK
3.9 Bài 4.2.1 – 4.2.4 (SGK, P.198)
3.10 Bài 4.1 – 4.12 (SGK, P. 219 -222). Các bài nào thuộc kiểm định 1
tham số bạn vui lòng hoàn thành, nếu được làm luôn kiểm định 2 tham số
(khuyến khích và có cộng điểm).
24
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
25
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
26
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Tổng quát: Khi so sánh sự khác biệt (lớn hơn, kém hơn, bằng) giữa hai trung
bình với nhau thì khi đó d0 = 0, ngược lại khi so sánh sự khác biệt (lớn hơn,
kém hơn, bằng) giữa hai trung bình với 1 giá trị cụ thể thì khi đó d0 ≠ 0
H 0 : 1 - 2 = d 0 H 0 : 1 - 2 = d 0 H 0 : 1 - 2 = d 0
H1 : 1 - 2 d 0 H1 : 1 - 2 < d 0 H1 : 1 - 2 > d 0
Step 2. Tính các đại lượng trên 2 mẫu khảo sát gồm:
X1 ; s12 là trung bình và phương sai hiệu chỉnh của mẫu 1
X 2 ; s 22 là trung bình và phương sai hiệu chỉnh của mẫu 2
Step 3. Tính giá trị kiểm định Z0 (t_Stat)
Z0 =
(X 1 )
- X2 - d0
s12 s 22
+
n1 n 2
ï H 0 : 1 - 2 = d 0 Û Z0 Î ( -z a /2 ;z a /2 ) H : - = d Û Z0 < za/2
hoặc 0 1 2 0
ï H1 : 1 - 2 d 0 Û Z0 Ï ( -z a /2 ;z a /2 ) H1 : 1 -2 d0 Û Z0 Î( -¥; -za/2 ) È(za/2 ; +¥)
H 0 : 1 - 2 = d 0 Û Z0 > - z a H 0 : 1 - 2 = d 0 Û Z0 Î ( - z a ; +¥)
hoặc
H1 : 1 - 2 < d 0 Û Z0 < -z a H1 : 1 - 2 < d 0 Û Z0 Î ( - ¥; -z a )
H 0 : 1 - 2 = d 0 Û Z0 < z a H 0 : 1 - 2 = d 0 Û Z0 Î ( - ¥;z a )
hoặc
H1 : 1 - 2 > d 0 Û Z0 > z a H1 : 1 - 2 < d 0 Û Z0 Î (z a ; +¥)
27
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Lưu ý. Giá trị kiểm định Z0 (t_Stat) có thể thay đổi công thức tính theo các trường
hợp sau:
Case 1. Nếu bài toán cho sẵn phương sai (độ lệch chuẩn) của 2 tổng thể (σ12 ; σ22 /
σ1 ; σ2) và cỡ mẫu khảo sát ( n1 , n2 > 30) hoặc ( n1 , n2 <30 ) thì
Z0 =
(X - X ) - d
1 2 0
2 2
1
+ 2
n1 n 2
Z0 =
(
X1 - X 2 - D 0
, s2 = 1
)
( n - 1) s12 + ( n2 - 1) s22
1 1 n1 + n 2 - 2
+ s*
n1 n 2
và sử dụng bảng tra Student tìm tα/2n1+n2-2 thay zα/2 (2 phía ) hoặc tαn1+n2-2 thay zα (1
phía). Lúc này ta so sánh giá trị kiểm định Z0 với tα/2n1+n2-2 (tαn1+n2-2) trong Step 3.
Case 3. Nếu n1 và n2 <30 và không cho biết phương sai của tổng thể 1 và 2 và
cũng không có giả định là phương sai của 2 tổng thể bằng nhau thì
Z0 =
(X1 - X2 - d0 )
2
s s2
+ 2
1
n1 n 2
và so sánh giá trị kiểm định Z0 với giá trị tra bảng Student tα/2df (2 phía ) hoặc
tαdf (1 phía) với df được tính như sau:
2
s12 s 22
+
n n2
df = 12 2
s1 s 22
2
n1 + n 2
n1 - 1 n 2 - 1
28
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Ví dụ 3.8 Theo dõi giá cổ phiếu của hai công ty A và B trong một số ngày,
người ta tính được các số liệu sau ( đơn vị tính: USD):
Kỳ vọng mẫu Độ lệch mẫu hiệu chỉnh
Công ty A 38,24 2,2
Công ty B 37,10 1,5
Cho biết số liệu trên có được từ 31 ngày theo dõi giá trị cổ phiếu (mỗi ngày một
giá trị cho mỗi công ty). Vậy với mức ý nghĩa 1%, có thể nói rằng có sự khác
biệt thực sự về mức giá cổ phiếu trung bình của hai công ty A và B hay không?
Step 1. Xây dựng cặp giả thuyết cần kiểm định
μ1 : là giá cổ phiếu trung bình của công ty A.
μ2: là giá cổ phiếu trung bình của công ty B.
H0: Không có sự khác biệt về giá cổ phiếu của 2 công ty A và B H 0 : 1 - 2 = 0
H1 : Có sự khác biệt về giá cổ phiếu của 2 công ty A và B H1 : 1 - 2 0
29
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Z0 =
(X - X ) - d
1 2 0
=
(38, 24 - 37,10) - 0
= 2,3838
2 2
s s 2, 22 1,52
1
+ 2
+
n1 n 2 31 31
Step 4. So sánh và kết luận
Tra bảng Laplace với zα/2 = z 0.005 = 2.57
Do Z0 nằm trong vùng chấp nhận H0= (-2.57; 2.57) nên ta chấp nhận giả thuyết
H0 .
Kết luận: Với mức ý nghĩa là 1%, không thể nói rằng có sự khác biệt
thực sự về mức giá cổ phiếu trung bình của hai công ty A và B.
30
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Ví dụ 3.9 Một công ty đang sử dụng một phương án trả lương mới là doanh số
bán hàng cộng hoa hồng cho nhân sự bán hàng của mình muốn so sánh các kỳ
vọng lương hàng năm của các nhân viên bán hàng nam và nữ của mình theo kế
hoạch mới này. Các mẫu ngẫu nhiên gồm 40 đại diện bán hàng nam và 40 đại
diện bán hàng nữ được yêu cầu dự báo về thu nhập hàng năm của mình theo kế
hoạch mới này. Các giá trị trên mẫu được thu thập như sau:
X1 = 31083; s1 = 2322; X 2 = 29974; s 2 = 2569
Liệu dữ liệu này có cung cấp đủ bằng chứng để cho thấy rằng thu nhập trung
bình hàng năm của đại diện bán hàng nam cao hơn so với đại diện báng nữ
không? Với mức ý nghĩa 5%.
31
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
ï H 0 : 1 £ 2 Û 1 - 2 £ 0
ï H1 : 1 > 2 Û 1 - 2 > 0
Z0 =
(X - X ) - d
1 2 0
=
(31083 - 29974) - 0
= 2,0255
2 2
s s 23222 25692
+ 1 2
+
n1 n 2 40 40
Step 4. So sánh và kết luận
Tra bảng Laplace với zα = z 0.05 = 1.65
Do Z0 không nằm trong vùng chấp nhận H0 = (-∞; 1.65) nên ta bác bỏ giả
thuyết H0
Kết luận: Với mức ý nghĩa là 5%, dữ liệu này có cung cấp đủ bằng chứng để
cho thấy rằng thu nhập trung bình hàng năm của đại diện bán hàng nam cao
hơn so với đại diện báng nữ.
32
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Các phương pháp kiểm định sự khác biệt của hai mẫu độc lập
Cách 1. Dùng giá trị kiểm định Z0
Cách 2. Dùng giá trị p_value (trong các phần mềm ký hiệu là Sig) với quy ước
p_value > α thì ta chấp nhận H0 và ngược lại
Cách 3. Nếu cặp giả thuyết cần kiểm định là 2 phía như sau
ï H 0 : 1 - 2 = D0
ï H1 : 1 - 2 D0
Ta có thể dùng ước lượng của tham số μ1 – μ2 để so sánh xem D0 có thuộc vào
khoảng này không ? Cụ thể
μ1 – μ2 ϵ (a; b) mà D0 ϵ (a; b) thì ta chấp nhận H0 và ngược lại
33
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
HOME WORK
3.11 Các mẫu điều tra ngẫu nhiên tiền lãi hàng tháng của 100 hộ kinh doanh mặt hàng K và
100 hộ kinh doanh mặt hàng L của trung tâm thương mại cho kết quả:
Mặt hàng Trung bình mẫu Phương sai
(triệu đồng/tháng) hiệu chỉnh mẫu
K 15 % 5.9814 %
L 15.8 % 7.6342 %
Có ý kiến cho rằng tiền lãi khi kinh doanh mặt hàng L không cao hơn tiền lãi khi kinh doanh
mặt hàng K. Cho nhận xét về ý kiến đó với mức ý nghĩa 2%.
3.12 10.1 – 10.17 Basic Business Statistics: Concepts and Applications , P. 352 - 358. Mỗi
sinh viên chọn ngẫu nhiên các bài chẵn hay lẻ để làm.
3.13 TEAM PROJECT 10.1 – 10.17 Basic Business Statistics: Concepts and Applications ,
P. 352 - 358. Team làm các bài còn lại.
Yêu cầu chung: Giải thích tại sao các bài toán này là 2 mẫu độc lập ?
34
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Tổng quát: Khi so sánh sự khác biệt (lớn hơn, kém hơn, bằng) giữa hai tỷ lệ số
phần tử có tính chất A với nhau thì khi đó d0 = 0, ngược lại khi so sánh sự khác
biệt (lớn hơn, kém hơn, bằng) giữa hai tỷ lệ số phần tử có tính chất Avới 1 giá
trị cụ thể thì khi đó d0 ≠ 0
H 0 : p1 - p 2 = d 0 H 0 : p1 - p 2 = d 0 H 0 : p1 - p 2 = d 0
H1 : p1 - p 2 d 0 H1 : p1 - p 2 < d 0 H1 : p1 - p 2 > d 0
Step 2. Tính các đại lượng trên 2 mẫu khảo sát gồm:
m1 là tỷ lệ số phần tử có tính chất A trên mẫu 1;
f1 =
n1
m 2 là tỷ lệ số phần tử có tính chất A trên mẫu 2.
f2 =
n2
m1 + m 2
fc = là tỷ lệ số phần tử có tính chất A chung trên 2 mẫu 1 và 2.
n1 + n 2
Z0 =
( f1 - f 2 - d 0 )
1 1
f c (1 - f c ) +
n1 n 2
Step 4. So sánh và kết luận
ï H 0 : p1 - p 2 = d 0 Û Z0 Î ( -z a /2 ;z a /2 ) º Z0 < z a /2
ï H1 : p1 - p 2 d 0 Û Z0 Ï ( -z a /2 ;z a /2 ) º Z0 Î ( - ¥; -z a /2 ) È (z a /2 ; +¥)
H 0 : p1 - p 2 = d 0 Û Z0 > -z a º Z0 Î ( - z a ; +¥)
H1 : p1 - p 2 < d 0 Û Z0 < - z a º Z0 Î ( - ¥; - z a )
H 0 : p1 - p 2 = d 0 Û Z0 < z a º Z0 Î ( - ¥;z a )
H1 : p1 - p 2 > d 0 Û Z0 > z a º Z0 Î (z a ; +¥)
35
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Ví dụ 3.10
Khảo sát một số sản phẩm cùng loại ở hai kho I và II, ta thu được các số liệu
sau:
Số sản phẩm Số phế phẩm
Kho I 100 4
Kho II 200 24
a) Với mức ý nghĩa 5%, có thể nói rằng chất lượng hàng ở hai kho là như nhau
hay không?
b) Với mức ý nghĩa 2%, có thể nói rằng chất lượng hàng ở kho I tốt hơn kho II
không?
36
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Z0 =
( f1 - f 2 - d 0 ) =
0,04 - 0,12 - 0
= -2, 2458
1 1 1 1
f c (1 - f c ) + 0,0933(1 - 0,0933) +
n1 n 2 100 200
37
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Các phương pháp kiểm định sự khác biệt của hai mẫu độc lập
Cách 1. Dùng kiểm định thống kê với giá trị kiểm định Z0
Cách 2. Dùng giá trị p_value (trong các phần mềm ký hiệu là Sig) với quy ước
p_value > α thì ta chấp nhận H0 và ngược lại
Cách 3. Nếu cặp giả thuyết cần kiểm định là 2 phía như sau
H 0 : p1 - p 2 = d 0
H1 : p1 - p 2 d 0
Ta có thể dùng ước lượng của tham số p1 – p2 để so sánh xem D0 có thuộc vào
khoảng này không ? Cụ thể
p1 – p2 ϵ (a; b) mà d0 ϵ (a; b) thì ta chấp nhận H0 và ngược lại
38
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
HOME WORK
3.14 10.27 – 10.30 Basic Business Statistics: Concepts and Applications , P. 391 - 392.
3.15 TEAM PROJECT. Bài 10.31 – 10.35 , Basic Business Statistics: Concepts and
Applications , P. 391 - 392.
Yêu cầu chung: Giải thích tại sao các bài toán này là 2 mẫu độc lập ?
3.16
ï H1:1 2 ï H1:1 > 2 ï H1:1 < 2
2 2 2 2 2 2
39
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
a
H : > 2 Û F0 > F n -1,n -1
2 2
ï 1 1 1 2
Lưu ý. Kiểm định sự sai khác 2 phương sai chỉ sử dụng bảng tra Fisher.
Ví dụ 3.11 Có hai máy đóng gói hàng cùng loại. Cân ngẫu nhiên 16 gói do
máy I đóng và 25 gói của máy II đóng, tính được phương sai mẫu điều chỉnh về
trọng lượng tương ứng là 25 (gam)2 và 36 (gam)2.Với mức ý nghĩa 1% có thể
nói độ đồng đều về trọng lượng của các gói hàng do hai máy đóng là như nhau
hay không? Biết trọng lượng của các gói hàng do các máy tự đóng là những
ĐLNN phân phối chuẩn.
Step 1. Xây dựng cặp giả thuyết cần kiểm định.
σ12 là độ đồng đều về trọng lượng của các gói hàng ở nhà máy I
σ22 là độ đồng đều về trọng lượng của các gói hàng ở nhà máy II
H0 : Độ đồng đều về trọng lượng của các gói hàng do hai máy đóng là như nhau
H1 : Độ đồng đều về trọng lượng của các gói hàng do hai máy đóng là không
như nhau
ï H 0 :12 = 22
ï H1:1 2
2 2
40
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
tra bảng Fisher ta tìm được hai giá trị ï Fn1-1,n 2 -1 = F15,24 = 0,2641
1-a/2 0.995
a/2
ï Fn1-1,n 2 -1 = F15,24 = 3,2456
0.005
Step 4. Giá trị kiểm định F0 nằm trong vùng chấp nhận H0
F1-a/2;n -1;n -1 < F0 < Fa/2;n -1;n -1
1 2 1 2
Kết luận: Với mức ý nghĩa 1% có thể nói độ đồng đều về trọng lượng của
các gói hàng do hai máy đóng là như nhau
41
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
HOMEWORK
3.17. Theo dõi giá cổ phiếu REE và HAP trong 10 phiên giao dịch liên tiếp tính
được phương sai mẫu điều chỉnh tương ứng là 11215 (đồng)2 và 60000 (đồng)2.
Với mức ý nghĩa 0,05 có thể nói rằng giá cổ phiếu của REE ổn định hơn giá cổ
phiếu của HAP hay không? Biết giá cổ phiếu của các công ty đều là những
ĐLNN phân phối chuẩn.
3.18 Điều tra mức thu nhập hàng tháng của các hộ ngoại thành và các hộ nội
thành (đơn vị: nghìn đồng/tháng) được kết quả:
Nội thành Ngoại thành
Số hộ được điều tra 60 40
Độ lệch tiêu chuẩn mẫu điều chỉnh 700 200
Với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận rằng mức thu nhập của các hộ ngoại thành
ổn định hơn của các hộ nội thành hay không? Biết mức thu nhập hàng tháng của
các hộ ngoại thành cũng như nội thành đều có phân phối chuẩn.
42
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Tổng quát. Khi so sánh sự khác biệt/ hơn-kém giữa hai phương pháp 1
và 2 trên mẫu cặp với nhau thì khi đó d0 = 0, ngược lại khi so sánh sự
khác biệt/ hơn-kém giữa hai phương pháp 1 và 2 trên mẫu cặp với 1 giá
trị cụ thể thì khi đó d0 ≠ 0
H 0 : D = d 0 H 0 : D = d 0 H 0 : D = d 0
H1 : D d 0 H1 : D > d 0 H1 : D < d 0
trong đó
- μD = μ1 - μ2 là giá trị trung bình sai lệch giữa 2 phương pháp 1 và 2.
- d0 là giá trị cần so sánh.
43
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
(d - d 0 ) n
Step 3. Tính giá trị kiểm định Z0 =
sd
ï H 0 : D = d 0 Û Z0 Î ( - z a /2 ;z a /2 ) H 0 : D = d 0 Û Z0 < z a / 2
hoặc
ï H1 : D d 0 Û Z0 Ï ( -z a /2 ;z a /2 ) H1 : D d 0 Û Z0 Î ( - ¥; - z a / 2 ) È (z a / 2 ; +¥)
H 0 : D = d 0 Û Z0 > - z a H 0 : D = d 0 Û Z0 Î ( - z a ; +¥)
hoặc
H1 : D < d 0 Û Z0 < - z a H1 : D < d 0 Û Z0 Î ( - ¥; - z a )
H 0 : D = d 0 Û Z0 < z a H 0 : D = d 0 Û Z0 Î ( - ¥;z a )
hoặc
H1 : D > d 0 Û Z0 > z a H1 : D < d 0 Û Z0 Î (z a ; +¥)
Lưu ý. Khi cỡ mẫu nhỏ hơn 30 (n < 30) ta sử dụng bảng tra Student tìm tα/2n-1
thay cho zα/2 (2 phía) hoặc tαn-1 thay cho zα(1 phía)
44
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Ví dụ 3.12 Nghiên cứu điểm kiểm tra môn Anh văn chương trình TOEFL của
11 học viên khi nhập học và sau khi học một tháng, người ta khẳng định rằng
sau một tháng học ở trung tâm, trung bình mỗi học viên tăng thêm ít nhất 5
điểm. Hãy kiểm định điều đó với mức ý nghĩa 5%.
Điểm sau Điểm trước Chênh lệch
Số thứ tự
khi học 1 tháng khi học điểm (di )
1 34 27 7
2 41 40 1
3 45 43 2
4 32 26 6
5 32 28 4
6 31 26 5
7 32 28 4
8 30 27 3
9 33 27 6
10 35 32 3
11 42 39 3
45
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Các phương pháp kiểm định sự khác biệt của hai mẫu cặp
Cách 1. Dùng kiểm định với giá trị kiểm định Z0
Cách 2. Dùng giá trị p_value (trong các phần mềm ký hiệu là Sig) với quy ước
p_value > α thì ta chấp nhận H0 và ngược lại
Cách 3. Nếu cặp giả thuyết cần kiểm định là 2 phía như sau
H 0 : D = d 0
H1 : D d 0
Ta có thể dùng ước lượng của tham số μD để so sánh xem d0 có thuộc vào
khoảng này không ? Cụ thể
μD ϵ (a; b) mà d0 ϵ (a; b) thì ta chấp nhận H0 và ngược lại
46
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Paired t test
Variable Obs Mean Std. err. Std. dev. [95% conf. interval]
HOMEWORK
3.23 10.18 – 10.26 Basic Business Statistics: Concepts and Applications , P. 385
-386
3.24
Yêu cầu chung. Giải thích tại sao các bài toán này là mẫu cặp
47
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Big practice 3.2 Bạn muốn đầu tư vào cổ phiếu A, điều bạn quan tâm là giá cổ phiếu A thay đổi
như thế nào qua các năm. Một số chuyên gia gợi ý bạn thực hiện các việc sau:
- So sánh giá cổ phiếu A năm nay so với năm trước
- So sánh mức độ biến động về giá cổ phiếu A của năm nay so với năm trước.
Dựa vào kiến thức của Chương 3 kết hợp với Chương 1:
1. Bạn hãy nêu các bước thực hiện để trả lời lần lượt từng câu hỏi trên. Giải thích rõ các bước
thực hiện.
2. Minh họa cụ thể các bước thực hiện.
3. Nếu áp dụng kiến thức của Chương 2 để trả lời câu hỏi 1) bạn có thực hiện được không ? Vì
sao ?. Nếu có nêu rõ các bước thực hiện.
4. Kiến thức Chương 1 có cần thiết trong bài toán này không ? Vì sao ?
Gợi ý. Bắt buộc phải nêu rõ loại mẫu (1 mẫu, 2 mẫu độc lập, mẫu cặp) cần khảo sát.? Giải thích
tại sao lại chọn dạng mẫu này.
48
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
*Big practice 3.3 Để tìm hiểu tại sao Tp.HCM lại là một đầu tàu kinh tế, thu hút rất nhiều lao
động ngoại tỉnh một nghiên cứu đã đưa ra một số lý do như sau:
1. Có sự chênh lệch khá lớn về thu nhập trung bình của người lao động ở Tp.HCM với các tỉnh
thành lân cận khác, cụ thể mức chênh lệch thu nhập trung bình ít nhất là 5 triệu đồng/tháng.
2. Tỷ lệ lao động có việc làm tại Tp.HCM cao hơn các tỉnh thành lân cận, với sự sai khác về tỷ
lệ lao động có việc làm tại Tp.HCM và các tỉnh thành lân cận tối thiểu là 10%.
3. Mức độ biến động về thu nhập của người lao động ở Tp.HCM cao hơn so với các tỉnh thành
lân cận khác, ít nhất là 14 (triệu đồng/tháng)2
Dựa vào kiến thức của Chương 3 kết hợp với Chương 1, bạn hãy:
1. Xây dựng các bước thực hiện để tìm hiểu xem các lý do trên được đưa ra có đúng hay không
?
2. Với mỗi lý do, minh họa các bước thực hiện cụ thể dựa trên kiến thức của Chương 3.
Gợi ý. Bắt buộc phải nêu rõ loại mẫu (1 mẫu, 2 mẫu độc lập, mẫu cặp) cần khảo sát.? Giải thích
tại sao lại chọn dạng mẫu này.
Big practice 3.4 Does the type of display used in a supermarket affect the sales of products? As
the regional sales manager for BLK Beverages, you want to compare the sales volume of BLK
Cola when the product is placed in the normal shelf location to the sales volume when the
product is featured in a special end-aisle display. To test the effectiveness of the end-aisle
displays, you select 20 stores from the Food Pride supermarket chain that all experience similar
storewide sales volumes. You then randomly assign 10 of the 20 stores to sample 1 and 10 stores
to sample 2. The managers of the 10 stores in sample 1 place the BLK Cola in the normal shelf
location, alongside the other cola products. The 10 stores in sample 2 use the special endaisle
promotional display. At the end of one week, the sales of BLK Cola are recorded.
1. How can you determine whether sales of BLK Cola using the end-aisle displays are the same
as those when the cola is placed in the normal shelf location?
2. How can you decide if the variability in BLK Cola sales from store to store is the same for the
two types of displays?
3. How could you use the answers to these questions to improve sales of BLK Cola?
49
Slide Bài giảng TKUD_2023-2024 (Mr U) 9/10/2023
Big practice 3.5 Có ý kiến cho rằng việc gia nhập các hiệp định thương mại tự do của thế giới
vừa là cơ hội cho Việt Nam nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro cho các Doanh nghiệp khi phải chịu
sự cạnh tranh rất lớn từ các Doanh nghiệp nước ngoài mạnh về mọi mặt. Việc này cần được tiến
hành từng bước và thận trọng, do đó một số nhà nghiên cứu đã đề xuất quan sát doanh thu của
các doanh nghiệp trước và sau khi tham gia các hiệp định thương mại tự do để thấy được mức độ
hiệu quả. Với kiến thức của Chương 3 và Chương 1 bạn hãy:
1. Xây dựng các bước cần thiết để kiểm định sự hiệu quả có hay không mang lại cho các doanh
nghiệp khi tham gia vào các hiệp định thương mại tự do? Trình bày cụ thể các bước thực
hiện.
2. Trong thực tế Việt Nam đã tham gia rất nhiều các hiệp định thương mại tự do, theo bạn đây
có phải là một minh chứng cụ thể cho việc các hiệp định thương mại tự do thực sự là cần thiết
cho Việt Nam hay không ? Giải thích.
Gợi ý. Bắt buộc phải nêu rõ loại mẫu (1 mẫu, 2 mẫu độc lập, mẫu cặp) cần khảo sát.? Giải thích
tại sao lại chọn dạng mẫu này.
50