You are on page 1of 11

PHẦN I: ANKAN

Bài 1: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm
dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylbutan B. 3- metylpentan

C. hexan D. 2,3- đimetylbutan

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu
được V litx khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là

A. 5,60 B. 7,84 C. 4,48 D. 10,08.

Bài 3: Ankan X có chứa 14 nguyên tử hiđrô trong phân tử. Số nguyên tử


cacbon trong một phân tử X là

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7.

Bài 4: Ankan X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro
trong một phân tử X là

A. 6 B. 8 C. 10 D. 12.

Bài 5: Ankan X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong
một phân tử X là

A. 8 B. 11 C. 6 D. 14.

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công
thức phân tử của X là

A. C3H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12.

Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132
mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản
phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylpropan B. etan

C. 2-metylpropan D. 2- metylbutan
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan,
propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được
7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần
dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là

A. 70,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít.

Bài 9:. Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có
thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.

Bài 10: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy
nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan là

A. 3,3-đimetylhexan B. 2,2-đimetylpropan

C. isopentan D. 2,2,3-trimetylpentan.

Bài 11: Công thức tổng quát của ankan là

A. CnHn+2 B. CnH2n+2 C. CnH2n D. CnH2n-2

Bài 12: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là

A. 6 B. 4 C. 5 D. 3

Bài 13: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.

Bài 14: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là

A. neopentan B. 2- metylpentan

C. ísopentan D. 1,1- đimetylbutan.

Bài 15: Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là

A. 2,2,4-trimetylpentan B. 2,2,4,4-tetrametybutan

C. 2,4,4-trimetylpentan D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. hai hiđrocacbon
trong X là

A. C2H6 và C3H8 B. CH4 và C2H6 .

C. C2H2 và C3H4 D. C2H4 và C3H6

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu
được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là

A. 5,60 B. 7,84 C. 4,48 D. 10,08.

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu
được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là

A. 1,8 B. 3,6 C. 5,4 D. 7,2.

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankan cần hết 15,68 lít
O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 40,0 B. 37,5 C. 20,0 D. 30,0.

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch
sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH) 2 ban
đầu. Công thức phân tử X là

A. C3H6 B. C2H6 C. C3H4 D. C3H8.

Bài 6: Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được
7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. thành phần phần trăm theo khối lượng của
etan trong X là

A. 66,67% B. 57,69 C. 25,42% D. 40,54%.

Bài 7: Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có
thành phần khối lượng clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.

Bài 8: Khí clo hóa hoàn toàn ankan X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng
phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Ankan X là

A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10.

Bài 9: Khi crackinh hoàn toàn có một thể tích ankan X thu được ba thể tích
hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối
của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là

A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12.

Bài 10: Nung một lượng butan trong bình kín ( cố xúc tác thích hợp) thu được
hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành
phần phần trăm thể tích của butan trong X là

A. 25,00 B. 66,67 C. 50,00 D. 33,33.

Bài 11: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH3 có tên gọi là

A. neopentan B. 2-metylbutan

C. ísobutan D. 1,2-đimetylpropan.

Bài 12: Khi được chiếu sáng , hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng
với clo theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo
của nhau ?

A. isopentan B. pentan

C. pentan D. butan.

Bài 13: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai
nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích
X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). khi cho X tác dụng
với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là

A. 3 B. 4 C. 2 D. 5.
Bài 14: Hai ankan X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tổng khối
lượng phân tử bằng 74. X và Y lần lượt là

A. propan, butan B. etan, propan

C. metan, etan D. metan, butan.

Bài 15: Khi cho ankan X ( trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng
83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1( trong điều kiện chiếu sáng )
chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là

A. 2-metylpropan B. 2,3-đimetylbutan

C. butan D. 3-metylpentan.

Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công
thức phân tử của X là

A. C3H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12.


PHẦN II: ANKEN & ANKADIEN

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít
CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là

A. CH2 = C = CH2 B. CH2 = C – CH = CH2.

C. CH2 = C(CH3) – CH = CH2 D. CH2 = CH – CH = CH2

Bài 2: Dẫn 4,68 lít hỗm hợp khi X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung
dịch brom (dư). Sau khi phản ứng ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng
còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí
CO2 .Công thức của phân tử hai hiđrocacbon là (biết thể tích khí đều đo (đktc)).

A. CH4 và C2H4 B. CH4 và C3H4

C. CH4 và C3H6 D. C2H6 và C3H6

Bài 3: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với H2 là 7,5. Dẫn qua Ni nung
nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng
hiđro hóa là

A.50% B. 60% C. 70% D. 80%

Bài 4: Cho các chất sau:

2-metylbut-1-en (1);

3,3-đimetylbut-1-en (2);

3-metylpent-1-en (3);

3-metylpent-2-en (4);

Những chất nào là đồng phân của nhau?

A. (3) và (4). B. (1),(2) và (3).

C. (1) và (2). D. (2),(3) và (4).

Bài 5: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2-metylbut-2-en.

B. 2-clo-but-1-en.

C. 2,3- điclobut-2-en.

D. 2,3 – đimetylpent-2-en.

Bài 6: Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?

A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.

B. Phản ứng trùng hợp của anken

C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

Bài 7: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng
kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam.
CTPT của 2 anken đó là

A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8.

C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12

Bài 8: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản
phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc
tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm
mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của
anken là

A. CH3-CH=CH-CH. B. CH2=CH-CH2-CH3.

C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2.

Bài 9: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung
dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản
ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít
khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều
đo ở đktc)
A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4.

C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6.

Bài 10: Người ta điều chế poliisopren theo sơ đồ sau:

isopentan --2H → isopren → poliisopren. Tính khối lượng isopentan cần lấy để
2

có thể điều chế được 68 gam poliisopren. Biết hiệu suất của quá trình đạt 72%.

A. 90 gam B. 120 gam

C. 110 gam D. 100 gam

Bài 11: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

A. propan B. metan C. propen D. cacbonđioxit

Bài 12: Chất nào sau đây thuộc loại ankađien liên hợp?

A. CH2 = C = CH2 B. CH2 = CH – CH2 – CH = CH2

C. CH3 – CH = C = CH2 D. CH2 = CH – CH = CH2

Bài 13: Chất nào sau đây cộng H2 tạo thành isopentan?

A. CH3 – CH2 – CH = CH2 B. CH3 – CH = CH – CH = CH2.

C. CH2 = CH – CH2 – CH = CH2 D. CH2 = CH – C(CH3) = CH2

Bài 14: Khi cho propen tác dụng với dung dịch HBr, theo quy ắc Maccopnhicop
sản phaamt nào sau đây là sản phẩm chính?

A. CH3 – CHBr – CH2Br B. CH3 – CHBr– CH3.

C. CH2Br – CH2 – CH2Br D. CH3 – CH2 – CH2Br

Bài 15: Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch brom
dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí
đều do(đktc)). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong X là

A. 25,0% B. 50,0% C. 60,0% D. 37,5%


PHẦN III: ANKIN

Bài 1: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H6 tác dùng với
một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có
bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất trên?

A.5 B. 4 C. 6 D. 2

Bài 2: Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít H2 (đktc) có xúc tác thích
hợp thu được hỗn hợp Y (không có H2), Y phản ứng tối đa với dung dịch chưa
16 gam Br2. Công thức phân tử của X là

A.C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H6

Bài 3: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3,t°),
thu được dung dịch Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là

A.C2H2 B. C5H6 C. C4H6 D. C3H4

Bài 4: Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen
trong hỗn hợp X?

A. 25% B. 20%

C. 30% D. 40%

Bài 5: Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng
bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công
thức của 2 ankin là:

A. C3H4 và C4H6 B. C4H6 và C4H6

C. C2H2 và C4H6 D. C2H2 và C3H4

Bài 6: Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng
để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm
CO2 và H2O
A. 1,0 mol B. 0,75 mol

C. 0,50 mol D. 1,25 mol

Bài 7: Hiđro hoá hoàn toàn ankin X (xt Pd, PbCO3) thu được anken Y có CTPT
là C5H10. Vậy Y không thể là anken nào sau đây?

A. 2-metylbut-1-en B. 3-metylbut-1-en

C. pent-1-en D. pent-2-en

Bài 8: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỷ lệ mol 1 : 1 vào
dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Vậy công
thức của ankin X là:

A. CH3CH2CH2-C≡CH B. CH3-CH2-C≡CH

C. CH3-C≡C-CH3 D. CH3-C≡CH

Bài 9: Nhiệt phân 0,2 mol CH4 tại 1500oC và tiến hành làm lạnh nhanh người
ta thu được 0,36 mol hỗn hợp X gồm axetilen, metan và khí H2. Cho hỗn hợp
X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 9,6 gam B. 12,0 gam

C. 19,2 gam D. 24,0 gam

Bài 10: Hỗn hợp X gồm 2 ankin đều có số nguyên tử cacbon > 2. Đốt cháy
hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X thu được 0,17 mol CO2. Cho 0,05 mol hỗn hợp
X tác dụng vừa đủ với 0,03 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Vậy hỗn hợp X
gồm:

A. propin và but-1-in B. axetilen và propin

C. propin và but-2-in D. propin và pent-2-in

Bài 11: Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức C4H6 là

A.3 B. 2 C. 5 D. 4
Bài 12: Ankin có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phản ứng với dung dịch
AgNO3 trong NH3?

A.3 B. 4 C. 5 D. 6

Bài 13: Axetilen tham gia phản ứng cộng H2O( xúc tác HgSO4), thu được sản
phẩm hữu cơ là

A.C2H4(OH)2 B. CH3CHO

C. CH3COOH D. C2H5OH

Bài 14: Cho các chất: but-1-en; but-1-in; buta-1,3-đien; vinyl axetilen;
isobutilen; anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn
toàn với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?

A.3 B. 6 C. 5 D. 4

Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít Hiđrocacbon X , thu được 8,96 lít CO2 (thể
tích các khí đo (đktc)). X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra kết
tủa. Công thức phân tử của X là

A. CH3 – CH2 – C ≡CH B. CH3 – CH2 – C ≡ CH.

C. CH3 – C ≡ C – CH3 D.CH3 – CH = CH – CH3

You might also like