You are on page 1of 3

Câu 1.

(4 điểm)

1.1. (1 điểm)
1.2.

Câu 2. (4 điểm)

2.1. (1,25 điểm)

Hợp chất A có dạng M3X2. Khi cho A vào nước, thu được kết tủa trắng B và khí C là một chất độc. Kết
tủa B tan được trong dung dịch NaOH và dung dịch NH 3. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi cho sản phẩm
vào nước dư, thu được dung dịch axit D. Cho từ từ D vào dung dịch KOH, phản ứng xong thu được
dung dịch E chứa 2 muối. Dung dịch E phản ứng với dung dịch AgNO 3 cho kết tủa màu vàng F tan trong
axit mạnh. Lập luận để chọn công thức hóa học đúng cho chất A. Viết các phương trình phản ứng xảy
ra. Biết M và X đều là những đơn chất phổ biến.

2.2. (0,75 điểm)

3,6 gam hỗn hợp (kali và 1 kim loại kiềm) tác dụng hết với nước sinh ra 1,12 lít khí H 2 (đktc). Tìm kim
loại kiềm. Biết số mol của nó nhỏ hơn 10% tổng số mol của 2 kim loại trong hỗn hợp.

2.3. (2 điểm)

Có 16,0g oxit kim loại MO2 chia thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần 1
trong HCl dư xử lí dung dịch thu được ở những điều kiện thích hợp thu được 17,1g một
muối X duy nhất.
Cho phần 2 tác dụng với H2SO4 loãng dư xử li dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ dưới
111 độ C chỉ thu được 25,0g một muối Y duy nhất. Xác định M và công thức 2 muối X,
Y biết Mx <180g, MY< 260g

Câu 3. (4 điểm)

3.1. (1 điểm)

Dùng V lit khí CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim lọai, phản ứng kết thúc thu được kim loại và hỗn
hợp khí X. Tỉ khối của X so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào 2,5 lit dung dịch Ca(OH)2 0,025M
người ta thu được 5 gam kết tủa.

a. Xác định kim loại và công thức hóa học của oxit đó.

b. Tính giá trị của V và thể tích của SO2 ở đktc tạo ra khi cho lượng kim loại thu được ở trên tan
hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

3.2. (1,5 điểm)


3.3. (1,5 điểm)

Biết A là chất rắn khan. Cho m gam A vào dung dịch HCl 10% khuấy đều được dung dịch B, (ở
đây không thấy tạo kết tủa hoặc chất bay hơi). Trong dung dịch B, nồng độ HCl là 6,1%. Cho NaOH vào
dung dịch B để trung hòa hoàn toàn axit, được dung dịch C. Cô cạn, làm bay hơi hết nước trong dung
dịch C người ta thu được duy nhất muối NaCl khan có khối lượng là 16,03gam.

Hãy cho biết A có thể là những chất nào ? Tìm m tương ứng.

Câu 4. (4 điểm)

4.1. (1,5 điểm)

Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ,
thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch
chứa 0,1 mol Ba(OH)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m
4.2. ( 1 điểm)
Hòa tan hết 2,019 gam hỗn hợp gồm muối clorua của kim loại A chỉ có hóa trị I, muối clorua của kim
loại B chỉ có hóa trị II trong mọi hợp chất vào nước được dung dịch X. Cho 50 ml dung dịch AgNO 3 1M
vào dung dịch X, sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được 5,74 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cô cạn
dung dịch nước lọc thu được a gam muối khan.

1. Tìm a?
2. Xác định kim loại A, B biết rằng: MB = MA + 1
4.3. (1,5 điểm)
Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 200ml dd
H2SO4 đặc, nóng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn
hợp sản phẩm A trong đó có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng
với dd Pb(NO3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn
lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi
thu được 139,2 gam muối duy nhất.a. Tính nồng độ mol/lit của dd H 2SO4 ban
đầu.

Câu 5. (4 điểm)
5.1. (1,5 điểm)
Đốt cháy m gam đơn chất X (là chất rắn màu đỏ) trong oxi dư thu được chất
rắn Y (chất Y tan trong nước thành một dung dịch axit tương ứng với Y). Cho
toàn bộ chất rắn Y vào 500ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1M
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm
khô các chất thu được 47,24 gam chất rắn khan. Tìm giá trị của m.
5.2. (1,5 điểm)
Nhiệt phân hoàn toàn 17,82 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y
(gồm khí và hơi) và 4,86 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung
dịch T. Cho 120 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối,
khối lượng của muối là 10,2 gam. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X,

You might also like