Professional Documents
Culture Documents
Chương Ii - Bài 7 - Nito
Chương Ii - Bài 7 - Nito
- CTCT: N ≡ N.
- CTPT: N2.
- Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp. Không
duy trì sự cháy và sự hô hấp (không độc).
- N2 có số oxi hoá 0 nên vừa thể hiện tính oxi hoá và tính khử.
- Nitơ có EN N = 946 kJ/mol, ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học
nhưng ở nhiệt độ cao hoạt động hơn.
- Nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử, tính oxi hóa đặc trưng hơn.
1. Tính oxi hoá: Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt
hóa học ở nhiệt độ thường.
- Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua: 6Li + N2 → 2Li3N.
- Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại: 3Mg + N 2 →
Mg3N2 (magie nitrua).
Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ
hơn.
2. Tính khử
- Ở nhiệt độ cao (3000 ºC) Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit.
- Ở điều kiện thường, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ
đioxit màu nâu đỏ.
Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
- Các oxit khác của nitơ: N2O, N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ
nitơ và oxi.
Ghi nhớ: Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm
điện lớn hơn. Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm
điện lớn hơn.
- Ở dạng hợp chất, nito có nhiều trong khoáng vật NaNO 3 có tên là diêm
tiêu natri.
Ngoài ra nito có trong thành phần của protein, axit ucleic, … và nhiều hợp
chất hữu khác.
- Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác.
2. Điều chế.
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu nitơ ở -196 ºC, vận chuyển trong
các bình thép, nén dưới áp suất 150 at.
Đun dung dịch bão hòa muối amoni nitrit (Hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl):