You are on page 1of 6

Bài tập về phản ứng nhiệt nhôm

A. Phương pháp & Ví dụ


Lý thuyết và Phương pháp giải
Dựa vào phản ứng:
2yAl + 3MxOy → yAl2O3 + 3xM
M là các kim loại có tính khử trung bình và yếu.
2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe
- Các trường hợp có thể xảy ra:
+ Hiệu suất phản ứng H = 100% (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Nếu cho
sản phẩm tác dụng với dung dịch kiềm có H 2 thoát ra, thì sản phẩm có Al dư,
Fe và Al2O3.
+ Hiệu suất H < 100% ( phản ứng xảy ra không hoàn toàn). Khi đó sản
phẩm có Al dư, Al2O3, FexOy dư, Fe.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe3O4 thu được chất rắn A
và nhận thấy khối lượng nhiệt nhôm tăng 0,96(g). Cho A tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu được 0,672 lít khí (đktc), (giả sử các phản ứng đều xảy ra
với hiệu suất 100%). Khối lượng của A là:
A. 1,08g B. 1,62g C. 2,1g D. 5,1g
Hướng dẫn:
8Al + 3Fe3O4 −tº→ 9Fe + 4Al2O3
Khối lượng nhôm tăng chính là khối lượng của nguyên tố oxi.
nO (trong Al O ) = 0,96/16 = 0,06 mol
2 3

nAl O = 1/3 n O= 0,06/3 = 0,02 mol


2 3

Theo phản ứng: nFe = 9/4 .nAl O = 9/4.0,02 = 0,045 mol


2 3

Hỗn hợp A sau phản ứng tác dụng với NaOH dư tạo ra khí H 2. Chứng tỏ
sau phản ứng nhiệt nhôm, nhôm còn dư:
Ta có: nH = 0,672/22,4 = 0,03 mol
2

Vậy: mA = mAl dư + mAl O = 0,02.27 + 0,045.56 + 0,02.102 = 5,1 (g)


2 3

Bài 2: Trộn 0,81 gam bột Al với bột Fe 2O3 và CuO rồi nung nóng để tiến hành
phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan X trong dung dịch
HNO3 loãng, nóng, thu được V lit khí NO (đktc). Giá trị của V là:
A. 0,224 lit B. 2,24 lit. C. 6,72 lit D. 0,672 lit
Hướng dẫn:
Ta có: nA1 = 0,03 (mol)
Các phương trình phản ứng:
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)
2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu (2)
Gọi số mol Al tham gia phản ứng (1) là x, tham gia phản ứng (2) là y.
Theo (1): nFe = nAl = x (mol)
Theo (2): nCu = 3/2 nAl = 3/2.y (mol)
Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (3)
3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (4)
Theo (3): nNO/( 3) = nFe = x (mol).
Theo (4): nNO/(4) = 2/3 .nCu = 2/3 .x. 3/2 .x .y = y(mol)
⇒ nNO = x + y = 0,03 (mol) ⇒ VNO = 0,03 x 22,4 = 0,672 (lit).
Bài 3: Trộn 5,4g bột Al với 17,4g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hòa tan hoàn toàn
hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2SO4 loãng, dư thì thu được
5,376 lít H2 (dktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 62,5% B. 60% C. 20% D. 80%
Hướng dẫn:
Ta có:

Gọi số mol Fe3O4 phản ứng là x mol


Vì hiệu suất không đạt 100% nên cả Al và Fe3O4 đều chưa phản ứng hết.
Hỗn hợp rắn sau phản ứng gồm Al dư, Fe3O4 dư, Al2O3 và Fe.
Theo phản ứng: nAl phản ứng = 8/3 x mol ⇒ nAl dư = (0,2 - 8/3 x) mol

Vậy H = 0,06/0,075.100% = 80%


B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Đốt nóng hỗn hợp X gồm Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có
không khí. Nếu cho những chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch
NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H 2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được 0,4 mol H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là:
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,25 D. 0,6
Đáp án: A
Khi cho Al phản ứng với NaOH hoặc HCl thì số mol H2 thu được là như nhau:
nH = 0,3 mol ⇒ nAl = 0,2 mol
2

Từ đó suy ra nH do Fe tạo ra = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol


2

nFe = 0,1 mol ⇒ nAl đã phản ứng tạo Fe là 0,1 mol vì:

Bài 2: Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thực hiện
phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được hỗn hợp gồm
A. Al2O3 và Fe B. Al, Fe và Al2O3
C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3 D. Al2O3, Fe và Fe3O4
Đáp án: B
8Al + Fe3O4 −tº→ 4Al2O3↓ + 9Fe
⇒ nFe O /nAl = 3/8 < 1/3 ⇒ Al còn Fe3O4 hết
3 4

⇒ Hỗn hợp sản phẩm gồm Al2O3, Fe và Al


Bài 3: Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam gam Al và 16,0 gam Fe 2O3 (trong điều
kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất
rắn Y. Khối lượng kim loại M trong Y là:
A. 5,6 gam B. 22,4 gam C. 11,2 gam D. 16,6 gam
Đáp án: D

⇒ Khối lượng kim loại trong Y = mFe + mAl dư


= 56.0,2 + 10,8 -27.0,2 = 16,6 g
Bài 4: Trộn 10,8 g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn
sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí
H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiêt nhôm là
A. 80% B. 90% C. 70% D. 60%
Đáp án: A
Ta có : nAl = 10,8 / 27 = 0,4 mol ;
nFe3O4 = 34,8 / 232 = 0,15 mol
nH2 = 10,752 / 22,4 = 0,48 mol

Gọi số mol Fe3O4 phản ứng là x mol


Vì hiệu suất không đạt 100% nên cả Al và Fe3O4 đều chưa phản ứng hết.
⇒ hỗn hợp chất rắn Al dư, Fe3O4 dư , Al2O3 và Fe.
Theo phản ứng :
Bài 5: Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn
thu được là:
A. 61,5 g B. 56,1 g C. 65,1g D. 51,6 g
Đáp án: B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mc.rắn = mAl + mFe O = 8,1 + 48 = 56,1 g
2 3

Bài 6: Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng
nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng
khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung
dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Hiệu suất phản
ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4 đã phản ứng là:
A. 75 % và 0,54 mol B. 80 % và 0,52 mol
C. 75 % và 0,52 mol D. 80 % và 0,54 mol
Đáp án: D
nAl = 0,2 mol ; nFe O = 0,075 mol ; nH = 0,24 mol
3 4 2

Phản ứng xảy ra không hoàn toàn:

BT e ta có: 2.nFe + 3.nAl = 2.nH


2

⇒ 9/8.x.2 + (0,2 – x).3 = 0,24.2 → x = 0,16 mol → Hphản ứng = 0,16/0,2 = 80%
BT e ⇒ nH+phản ứng = 2.nFe + 3.n Al + 6.nAl O + 8.nFe O = 0,36 + 0,12 + 0,48 + 0,12 = 1,08
2 3 3 4

mol
→ nH SO phản ứng = 1,08/2 = 0,54mol
2 4

Bài 7: Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng
nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử
Fe2O3 về Fe) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH
(dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol H 2. Hiệu suất
phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là
A. 60% và 20,40 B. 60% và 30,75
C. 50% và 20,75 D. 50% và 40,80
Đáp án: A
nAl dư = 2nH / 3 = 0,1 mol
2

⇒ H = (0,25 – 0,1)/0,25 .100% = 60%

⇒ mZ = 160.(0,15 – 0,075) + 56.0,15 = 20,4 g


Bài 8: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong điều kiện không có
không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho
X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và
3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 45,6 gam B. 57,0 gam C. 48,3 gam D. 36,7 gam
Đáp án: C
nH = 0,15 mol ; nAl(OH) = 0,5 mol
2 3

- Hỗn hợp rắn X gồm: Fe, Al2O3 (x mol) và Al dư (y mol)


PTHH:
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
CO2 + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3 + NaHCO3
nH = 0,15 mol → y = 0,1 mol
2

Áp dụng ĐLBT nguyên tố với Al: 2x + y = 0,5 → x = 0,2 mol


Áp dụng ĐLBT nguyên tố với O: nO(Fe O ) = nO(Al O ) = 0,2.3 = 0,6 mol
3 4 2 3

→ nFe O = 0,15mol
3 4

Áp dụng nguyên tố với Fe: n =Fe = 3nFe O = 3.0,15 = 0,45 mol


3 4

Áp dụng khối lượng: m = 0,45.56 + 0,2.102 + 0,1.27 = 48,3 gam

You might also like