You are on page 1of 2

ĐỀ KIỂM TRA HSG HÓA 9

Thời gian: 120 phút


Câu 1: (2,5 điểm)
1. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH minh hoạ khi:
a. Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch nước vôi trong; dung dịch NaAlO2
b. Sục từ từ NH3 vào dung dịch AlCl3
c. Cho từ từ dung dịch axit HCl vào dung dịch Na2CO3
d. Cho Ba vào dung dịch Na2CO3, (NH4)2CO3, Na2SO4
2. Cho sơ đồ biến hoá sau:

3. Có bốn chất rắn màu trắng đựng trong bốn lọ riêng biệt mất nhãn là
NaNO3, Na2CO3, NaCl, hỗn hợp NaCl và Na2CO3. Hãy trình bày
phương pháp hóa học để phân biệt bốn chất rắn trên.
4. Có hỗn hợp Na, Ba, Mg. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng các kim
loại ra khỏi hỗn hợp (khối lượng mỗi kim loại vẫn được bảo toàn).
Câu 2: (2,0 điểm)
1. Hòa tan hidroxit kim loại hóa trị (II) trong 1 lượng dd H2SO4 10% (vừa
đủ) . Người ta thu được dd muối có nồng độ 11,56%. Xác định công thức
phân tử của hidroxit đem hòa tan.
2. Phi kim R hợp với oxi tạo ra oxit cao nhất có công thức là R2O5. Trong hợp
chất của R với hiđro thì R chiếm 82,35% khối lượng. Xác định tên nguyên tố
R và viết công thức của R với hiđro và oxi.
3. Thí nghiệm: Làm bay hơi 60 gam nước từ dung dịch NaOH có nồng độ15%
được dung dịch mới có nồng độ 18%.Hãy xác định khối lượng dung dịch
NaOH ban đầu.
Câu 3: (2,0 điểm)
Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500 ml dung dịch
CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm
Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc bị giảm mất 0,22g. Trong dung dịch
sau phản ứng, nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4.
Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến
khối lượng không đổi , thu được 14,5g chất rắn. Số gam Cu bám trên mỗi thanh
kim loại và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là bao nhiêu?
Câu 4: (1,5 điểm)
Nung 25,28gam hỗn hợp FeCO3 v à FexOy dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được
khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 40ml dung
dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa.
1, Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2, Tìm công thức phân tử của FexOy
Câu 5: (2,0 điểm)
Để xác định nồng độ của các muối NaHCO3 và Na2CO3 trong một dung dịch
hỗn hợp của chúng (dung dịch A), người ta làm các thí nghiệm như sau :
Thí nghiệm 1: Lấy 25,00 ml dung dịch A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl
1M (dư) đun nóng hỗn hợp, sau đó trung hoà lượng axit dư bằng lượng vừa đủ là
14,00 ml dung dịch NaOH 2,00 M.
Thí nghiệm 2: Lại lấy 25,00 ml dung dịch A, cho tác dụng với lượng dư dung dịch
BaCl2. Lọc bỏ kết tủa mới tạo thành, thu lấy nước lọc và nước rửa gộp lại rồi cho
tác dụng với lượng vừa đủ là 26,00 ml dung dịch HCl 1,00M.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm.
2. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch A.

You might also like