You are on page 1of 79

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRỌNG TÂM

CHƯƠNG I
Câu 1: Chỉ ra khái niệm: Chuyển động là gì?
Là sự thay đổi vận tốc của vật trong không gian, theo thời gian.
Là sự thay đổi vị trí của vật này so với một vật làm mốc theo thời gian.
Là sự thay đổi tốc độ nhanh hay chậm của một vật so với một vật khác được chọn làm mốc.

Là quãng đường mà vật đi được trong một đơn vị thời gian.

Câu 2: Chỉ ra khái niệm: Gia tốc là gì?


Là đạo hàm của vector gia tốc theo thời gian.
Là sự thay đổi tốc độ nhanh hay chậm của một vật so với một vật khác được chọn làm mốc.
Là đại lượng vector đặc trưng cho sự biến thiên vận tốc của vật theo thời gian.
Là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên vị trí của vật theo thời gian.

Câu 3: Chỉ ra khái niệm: Gia tốc trung bình là gì?


Là tỷ số giữa độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian xảy ra sự biến thiên đó.
Là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên vị trí của vật theo thời gian.
Là đạo hàm của vận tốc theo thời gian.

Là tỷ số giữa độ biến thiên vị trí của vật và thời gian xảy ra sự biến thiên đó.

Câu 4: Nêu khái niệm gia tốc tức thời?


Là tỷ số giữa độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian xảy ra sự biến thiên đó.
Là đạo hàm của vận tốc theo thời gian.
Là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên vị trí của vật theo thời gian.

Là tỷ số giữa độ biến thiên vị trí của vật và thời gian xảy ra sự biến thiên đó.

Câu 5: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, tại một thời điểm gia tốc và vận tốc đều có giá
trị dương. Chỉ ra tính chất chuyển động của vật tại thời điểm đó?
Chậm dần đều.
Nhanh dần đều.
Đều.

Biến đổi không đều.

Câu 6: Nêu đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
Luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc.
Luôn cùng phương, ngược chiều với vectơ vận tốc.
Không đổi về độ lớn.
Luôn thay đổi cả phương, chiều và độ lớn.

Câu 7: Chuyển động thẳng là gì?


Xe đi thẳng tới đèn đỏ rồi dừng lại.
Xe vừa đi tới vừa nảy lên khỏi mặt đường thẳng.
Xe lùi thẳng ngã tư rồi dừng lại.

Xe đi tới đi lui trên một đường thẳng.

Câu 8: Chỉ ra đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng đều?

Có giá trị âm.


Thay đổi theo thời gian.
Có giá trị bằng 0.
Có giá trị dương.

Câu 9: Chỉ ra đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi không đều?
Có thể âm hoặc dương.
Có giá trị bằng 0.
Là hằng số dương.

Là hằng số âm.

Câu 10: Chất điểm chuyển động chậm dần đều trên trục Ox theo chiều dương, vận tốc ban đầu
là 10 m/s và gia tốc có độ lớn là 2 m/s2. Chỉ ra giá trị đại số của gia tốc tại thời điểm 1s?
Câu 11: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, tại một thời điểm gia tốc có giá trị dương còn
và vận tốc có giá trị âm, chỉ ra tính chất chuyển động của vật tại thời điểm đó?
Câu 12: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chỉ ra đặc điểm của vectơ gia tốc?
Luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc.
Luôn cùng phương, có thể cùng chiều hoặc ngược chiều vectơ vận tốc.
Luôn cùng phương, ngược chiều với vectơ vận tốc.

Luôn thay đổi cả phương, chiều và độ lớn.

Câu 13: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, chỉ ra đặc điểm của vectơ gia tốc?
Luôn cùng phương, có thể cùng chiều hoặc ngược chiều vectơ vận tốc.
Luôn cùng phương, ngược chiều với vectơ vận tốc.
Luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc.

Luôn thay đổi cả phương, chiều và độ lớn.

Câu 14: Nêu khái niệm gia tốc tiếp tuyến?

Là thành phần gia tốc theo phương thẳng đứng.


Là thành phần gia tốc cho biết sự biến thiên về tốc độ của chất điểm.
Là thành phần gia tốc cho biết sự biến thiên về hướng của vận tốc của chất điểm.
Là thành phần gia tốc theo phương ngang.

Câu 15: Nêu khái niệm gia tốc pháp tuyến?


Là thành phần gia tốc cho biết sự biến thiên về độ lớn vận tốc của chất điểm.
Là thành phần gia tốc theo phương ngang.
Là thành phần gia tốc cho biết sự biến thiên về hướng của vận tốc của chất điểm.
Là thành phần gia tốc theo phương thẳng đứng.

Câu 16: Trong chuyển động ném, chỉ ra thời điểm chất điểm đạt độ cao cực đại?

Câu 17: Một chiếc xe chuyển động với quỹ đạo là đường tròn với tốc độ không đổi, chỉ ra đại
lượng có giá trị bằng 0?
Gia tốc tiếp tuyến bằng 0.
Gia tốc pháp tuyến bằng 0.
Gia tốc toàn phần bằng 0.

vận tốc góc bằng 0.

Câu 18: Thành phần vector gia tốc tiếp tuyến và thành phần vector gia tốc pháp tuyến nếu đều
tồn tại, hãy chỉ ra hướng của hai thành phần đó?
Câu 19: Một chiếc xe chuyển động trên đường tròn với tốc độ tăng dần đều. Hãy chỉ ra tính chất
chuyển động của xe?
Tròn đều.
Tròn nhanh dần đều.
Tròn chậm dần đều.

Tròn biến đổi không đều.

Câu 20: Chỉ ra phát biểu Đúng khi nói về các đặc điểm của vận tốc và gia tốc trong chuyển
động của chất điểm:

Nếu vật chuyển động chậm dần thì vectơ gia tốc ngược hướng với vectơ vận tốc.
Nếu gia tốc pháp tuyến khác không thì qũi đạo của vật là đường cong.
Vectơ gia tốc luôn cùng phương với vectơ vận tốc.
Nếu vật chuyển động nhanh dần thì vectơ gia tốc cùng hướng với vectơ vận tốc.

Câu 21: Chỉ ra đặc điểm chuyển động của viên đạn sau khi ra khỏi nòng súng (bỏ qua sức cản
không khí)?
Tầm xa của đạn sẽ lớn nhất nếu nòng súng nằm ngang.
Tầm xa của đạn sẽ lớn nhất nếu nòng súng nghiêng góc 60o so với phương ngang.
Độ cao của đạn sẽ lớn nhất nếu nòng súng đặt vuông góc với mặt đất.
Nếu mục tiêu ở mặt đất và nằm trong tầm bắn thì có 2 góc ngắm để trúng đích.

Câu 22: Chỉ ra công thức về độ lớn của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều?

Câu 23: Một chất điểm chuyển động của chất điểm với phương trình

. Chỉ ra đặc điểm chuyển động của chất điểm?


Câu 24: Chọn phát biểu đúng về các tính chất của véc tơ vận tốc và véc tơ gia tốc?
Vectơ vận tốc là đạo hàm của quãng đường mà chất điểm đi được.
Vectơ vận tốc có phương tiếp tuyến với quỹ đạo và chiều là chiều chuyển động.
Vectơ gia tốc biểu thị sự thay đổi nhanh chậm của chuyển động.
Vectơ gia tốc có giá trị bằng đạo hàm của độ lớn vận tốc.

Câu 25: Chỉ ra đặc điểm của vận tốc và gia tốc của một trái banh được ném thẳng đứng lên trên
tại điểm cao nhất?
Gia tốc của banh khác không nhưng vận tốc bằng không.
Gia tốc của banh bằng không nhưng vận tốc khác không.
Gia tốc và vận tốc của banh đều bằng không.

Gia tốc và vận tốc của banh đều khác không.

Câu 26: Nhận biết đại lượng vật lý nào được đo trên đồng hồ gắn trên xe máy?
Câu 27: Khi mô tả một chiếc xe chạy thẳng đều về phía Tây, chọn chiều dương Ox là về phía
Đông. Chỉ ra kết luận đúng đối với giá trị của vận tốc và gia tốc?
Gia tốc của xe dương.
Vận tốc của xe âm.
Gia tốc của xe âm.

Vận tốc của xe dương.

Câu 28: Chỉ ra các trường hợp tương ứng với đại lượng vận tốc tức thời?

Xe máy chuyển động với vận tốc 30km/h trong thời gian 2 giờ thì đến TPHCM.
Vận động viên chạm đích với vận tốc 10 m/s.
Vận tốc người đi bộ từ nhà đến trường trong 30 phút là 5 km/h.
Ôtô chuyển động từ A đến B ngược chiều dương trong 4 giờ với tốc độ 40 km/h.

Câu 29: Một ô tô đang đi thẳng thì hãm phanh, vận tốc của ô tô biến đổi theo: v=20−4 t 2. Xác
định phương trình vị trí của ô tô là?

Câu 30: Một mô tô xuất phát không tốc độ đầu ở A đi thẳng hướng về B, với độ lớn gia tốc là
0,5 m/s2. Chọn gốc tọa độ O ở A, chiều dương Ox cùng chiều chuyển động. Xác định phương
trình vận tốc và vị trí của mô tô lần lượt là?
Câu 31: Một sinh viên đi xe máy với tốc độ đều là 10 m/s hướng thẳng từ A đến B Lấy gốc tọa
độ tại A, gốc thời gian lúc bắt đầu đi. Xác định phương trình vị trí và gia tốc của anh ta?

Câu 32: Xác định từ thích hợp điền vào chổ trống trong phát biểu sau: Trong chuyển động
thẳng, khi một chất điểm tăng tốc thì nó sẽ đi được những quãng đường ngày càng ...(1)... trong
những khoảng thời gian ...(2)...
Câu 31: Một sinh viên đi xe máy với tốc độ đều là 10 m/s hướng thẳng từ A đến B Lấy gốc tọa
độ tại A, gốc thời gian lúc bắt đầu đi. Xác định phương trình vị trí và gia tốc của anh ta?
Câu 32: Xác định từ thích hợp điền vào chổ trống trong phát biểu sau: Trong chuyển động
thẳng, khi một chất điểm tăng tốc thì nó sẽ đi được những quãng đường ngày càng ...(1)... trong
những khoảng thời gian ...(2)...
Câu 33: Một ô tô đang đi với vận tốc là 40 m/s thì thấy vật cản cách đó 500m, người lái liền hãm
phanh, xe chạy thẳng chậm dần đều với gia tốc -1,55 m/s2. Xác định vận tốc của ô tô khi đâm
vào vật cản?
Câu 34: Một chiếc xe chạy nhanh dần với phương trình vận tốc: v=0 , 2t 2 +2 t (tính theo đơn vị
chuẩn hệ SI, gốc thời gian lúc xe bắt đầu chuyển động). Xác định phương trình vị trí của xe?
Câu 35: Một chiếc xe chạy nhanh dần với phương trình vận tốc: v=0 , 2t 2 +2 t (tính theo hệ SI).
Xác định phương trình gia tốc của xe?
Câu 36: Trong chân không, một người ném một vật thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu là 40
m/s. Xác định thời gian vật đó đạt độ cao cực đại?
Câu 37: Trong chân không, một người thả rơi một vật ở độ cao 20 m so với mặt đất. Xác định
thời gian vật đó rơi tới đất?
Câu 38: Trong chân không, một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc đầu là 10 m/s, góc ném
là 45 độ so với phương ngang. Xác định tầm xa của vật?
Câu 39: Trong chân không, tại vị trí có độ cao 15 m so với mặt đất, một người ném một vật
hướng xiên lên 300 so với phương ngang, với tốc độ đầu là 20 m/s. Vật đạt độ cao cực đại là?
Câu 40: Một chất điểm quay quanh một trục cố định với phương trình vị trí góc tuân theo:
2
θ=0 ,1. t + t ; bán kính 1 m. Xác định độ lớn gia tốc tiếp tuyến của chất điểm tại thời điểm 5
giây?
Câu 41: Một chất điểm quay quanh một trục cố định với phương trình vị trí góc tuân theo:
2
θ=0 ,1. t + t ; bán kính 1 m. Độ lớn gia tốc pháp tuyến của chất điểm tại thời điểm 5 giây là?
Câu 42: Xác định cụm từ thích hợp điền vào chổ trống: Trong chuyển động ném, theo phương
ngang chất điểm chuyển động ...(1)... và theo phương đứng chất điểm chuyển động ...(2)...
Câu 43: Xác định cụm từ thích hợp điền vào chổ trống: Trong chuyển động tròn biến đổi đều,
thành phần gia tốc tiếp tuyến là ...(1)... và thành phần gia tốc pháp tuyến ...(2)...
Câu 44: Tại độ cao 20 m so với mặt đất, một hòn đá được ném xiên lên góc 30 0 với tốc độ đầu
36 km/h. Xác định độ cao cực đại của hòn đá?
Câu 45: Chất điểm chuyển động tròn với vị trí dài: s=3.t 2 ( m ) với r =2 m. Tại thời điểm 10 giây,
xác định vận tốc góc của chất điểm?
Câu 46: Chất điểm M chuyển động trên đường tròn bán kính R = 2m với phương trình: s = 3t 2 +
t (hệ SI). Trong đó s là độ dài cung OM, O là điểm gốc trên đường tròn. Xác định vận tốc góc và
gia tốc góc của chất điểm lúc t = 0,5s?
Câu 47: Chất điểm chuyển động tròn với vị trí góc: θ=4. t 2 (rad), với R=0 ,5 m . Xác định gia
tốc tiếp tuyến của chất điểm tại t = 0,5?
Câu 48: Chất điểm M chuyển động trên đường tròn bán kính R = 2m với phương trình: s = 3t 2 +
t (hệ SI). Trong đó s là độ dài cung OM, O là điểm gốc trên đường tròn. Xác định gia tốc góc của
chất điểm lúc t = 0,5s?
Câu 49: Chất điểm chuyển động tròn quanh tâm O, góc quay tuân theo phương trình
2
θ=0 ,5 t +0 , 25 t . Biết rằng ở thời điểm t=2 giây, chất điểm có vận tốc dài là v=18 m/s. Tại thời
điểm này, xác định độ lớn gia tốc tiếp tuyến?
Câu 50: Súng đại bác đặt ngang mặt nước biển, bắn đạn với vận tốc đầu nòng 100 m/s. Xác định
tầm xa cực đại của đạn?
Câu 51: Chất điểm M chuyển động trên đường tròn bán kính R = 18,5 m với phương trình: s =
3t3 + t (hệ SI). Trong đó s là độ dài cung OM, O là điểm gốc trên đường tròn. Tính gia tốc tiếp
tuyến và gia tốc pháp tuyến của chất điểm lúc t = 2s
Câu 52: Một vật được ném lên từ mặt đất trong trọng trường với vận tốc đầu v 0. Tính góc ném
hợp với phương ngang để tầm xa đạt cực đại?
Câu 53: Một quả bóng được ném đi từ mặt đất với vận tốc ban đầu 20 m/s, quả bóng rơi cách vị
trí ném 20 m, tính góc ném so với mặt đất?
Câu 54: Chất điểm chuyển động thẳng với phương trình: x = 10 + 6t 2 – 4t3 (với x tính bằng m, t
tính bằng s), vật chuyển động nhanh dần theo chiều dương. Tính vận tốc cực đại của vật?
Câu 55: Ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, trong giây đầu nó đi được 3m. Tính quảng
đường trong giây tiếp theo nó đi được?
Câu 56: Khoảng cách nhỏ nhất để một chiếc ô tô đang có gia tốc không đổi, tốc độ 27 km/h
dừng lại là 28,125 m. Tính toán khoảng cách nhỏ nhất để chiếc xe có cùng gia tốc đang chạy với
tốc độ 54 km/h dừng lại là bao nhiêu?
Câu 57: Một xe đang di chuyển với tốc độ 36 km/h thì gia tốc và sau 2 s xe lên tới tốc độ 54
km/h. Tính tốc độ của xe ở thời điểm 3 s?
Câu 58: Một người đi xe đạp xuất phát ở A lúc 9h sáng, đi thẳng hướng về B cách A 10 km. Xe
đạp đi với tốc độ đều là 5 m/s. Tính thời điểm người đi xe đạp đến B?
Câu 59: Xe 1 xuất phát ở A hướng thẳng về B cách đó 200 m, đi với tốc độ không đổi là 10 m/s.
Cùng lúc xe 2 xuất phát ở B hướng thẳng về A, không tốc độ đầu, gia tốc có độ lớn 1 m/s2. Tính
thời điểm haai xe gặp nhau kể từ lúc xuất phát?
Câu 60: Một người đua ô tô, xuất phát không tốc độ đầu và gia tốc xe ở mức 3 m/s 2 để đi hết
đường đua thẳng dài 2 km. Tính tốc độ của xe ở vị trí cuối đường đua?
Câu 61: Chất điểm di chuyển dọc trục Ox với vị trí tuân theo: x=3 t 2−t (đơn vị chuẩn hệ SI).
Tính toán tốc độ trung bình trong khoảng thời gian từ 3 giây đến 4 giây là?
Câu 62: Chất điểm chuyển động thẳng với phương trình: x=−t 2 +10 t (với x tính bằng m, t tính
bằng s). Tính toán vị trí mà chất điểm dừng lại?
Câu 63: Chất điểm chuyển động thẳng với phương trình: x=−t 2 +10 t (với x tính bằng m, t tính
bằng s). Tính vận tốc trung bình trên quãng đường đi từ lúc đầu tới lúc dừng?
Câu 64: Một tàu cao tốc đang di chuyển ở tốc độ 50 m/s hướng về một chiếc phao cách đó 100
m. Người lái tàu bắt đầu hãm tốc với gia tốc -4 m/s 2. Tính thời gian tàu tới phao kể từ lúc hãm
phanh?
Câu 65: Một tàu cao tốc đang di chuyển ở tốc độ 50 m/s hướng về một chiếc phao cách đó 100
m. Tài xế bắt đầu hãm tốc với gia tốc -4 m/s2. Tính toán tốc độ tàu khi đến phao?
Câu 66: Một người chạy xe máy thẳng từ nhà đến chỗ làm, anh ta đi với tốc độ không đổi là 13
m/s, xuất phát lúc 6 giờ 45 phút sáng và tới chỗ làm lúc 6 giờ 59 phút. Tính toán khoảng cách từ
nhà anh ta tới chỗ làm?
Câu 67: Xe 1 xuất phát ở A đi thẳng về B với tốc độ đều là 10m/s, cùng lúc xe 2 xuất phát ở B đi
thẳng về A với tốc độ đều là 5 m/s. Biết AB=3 km. Tính thời điểm hai xe gặp nhau kể từ lúc xuất
phát?
Câu 68: Một viên đạn bắn từ mặt đất thẳng đứng lên trên đạt độ cao cực đại sau 15 s. Cho g =
9,8 m/s2. Tính độ cao cực đại mà viên đạn đạt được?
Câu 69: Một cầu thủ đá bóng tại mặt đất, có thể đá quả bóng có tầm xa cực đại 60 m. Tính độ
cao cực đại mà quả bóng đạt tới trường hợp này?
CHƯƠNG II
Câu 70: Nhận biết điều xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt tiếp
xúc tăng lên hai lần?
Câu 71: Chỉ ra đặc điểm Sai khi nói về lực ma sát trượt?

Luôn cân bằng với thành phần tiếp tuyến với mặt tiếp xúc của ngoại lực.
Xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt một vật khác.
Luôn ngược với chiều chuyển động.
Tỉ lệ với áp lực vuông góc với mặt tiếp xúc.

Câu 72: Một vật đặt đứng yên tự do trên mặt phẳng ngang. Chỉ ra mối quan hệ giữa phản lực và
trọng lực tác dụng vào vật?

Hai lực trực đối.


Hai lực cùng chiều.
Hai lực có độ lớn bằng nhau.
Hai lực sẽ làm vật chuyển động theo phương ngang.

Câu 73: Chỉ ra phát biểu Đúng khi nói về mối quan hệ giữa lực và chuyển động của một vật?

Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.
Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.

Câu 74: Chỉ ra kết luận Đúng khi nói về cặp “lực và phản lực” trong định luật III Newton?

Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.
Tác dụng vào hai vật khác nhau.
Không cần phải bằng nhau về độ lớn.
Tác dụng vào cùng một vật.

Câu 75: Một vật trọng lượng 20 N đang nàm trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát trượt của vật
và sàn là 0,4. Chỉ ra độ lớn lực kéo theo phương ngang để vật chuyển động đều?
Câu 76: Một vật có khối lượng m=5 kg, đặt trên một mặt phẳng ngang có hệ số ma sát là k=0,2.
Tác dụng vào vật một lực theo phương ngang, hướng sang phải, có độ lớn là 15 N. Chỉ ra giá trị
độ lớn gia tốc của vật?
Câu 77: Chỉ ra các đặc điểm Sai của trọng lực và trọng lượng?

Độ lớn của trọng lực được gọi là trọng lượng.


Trọng lượng là một thuộc tính của vật xác định mức độ chống lại sự thay đổi vận tốc của nó.
Lực hấp dẫn là lực hút giữa mọi vật chất có khối lượng.
Lực hấp dẫn của Trái Đất tác động lên các vật thể có khối lượng và làm chúng rơi xuống đất.

Câu 78: Chỉ ra phát biểu Sai khi nói về lực ma sát nghỉ?

Lực ma sát nghỉ đúng bằng lực tác động từ bên ngoài.

Lực ma sát nghỉ cực đại , với µs là hệ số ma sát nghỉ.


Lực ma sát nghỉ tỉ lệ thuận với phản lực tác dụng lên vật.
Lực ma sát nghỉ ngược hướng với hợp lực tác dụng lên vật.

Câu 79: Chỉ ra phát biểu Sai khi nói về lực ma sát trượt?

Diện tích mặt tiếp xúc càng lớn thì hệ số ma sát càng lớn.
Lực ma sát trượt ngược hướng với hướng chuyển động của vật.
Lực ma sát trượt tỉ lệ thuận với phản lực tác dụng lên vật.

Độ lớn lực ma sát trượt , với là số ma sát trượt.

Câu 80: Chỉ ra phát biểu Sai khi nói về lực đàn hồi?

Lực đàn hồi là lực sinh ra khi vật đàn hồi bị biến dạng.
Độ lớn của lực đàn hồi luôn luôn được xác định theo định luật Hooke.
Lực đàn hồi có xu hướng đưa vật trở lại trạng thái ban đầu khi chưa bị biến dạng.
Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng của vật.

Câu 81: Chỉ ra hình vẽ biểu diễn phản lực bị Sai trong các trường hợp sau?
Câu 82: Chỉ ra biểu thức giá trị của phản lực N trên hình vẽ dưới đây?

Câu 83: Chỉ ra biểu thức giá trị của phản lực N trên hình vẽ dưới đây?
Câu 84: Chỉ ra phát biểu Sai khi nói về hệ quy chiếu quán tính và hệ quy chiếu phi quán tính?
Trong hệ quy chiếu quán tính có lực quán tính tác dụng lên vật.
Hệ quy chiếu phi quán tính là các hệ quy chiếu chuyển động có gia tốc so với hệ quy chiếu quán
tính.
Hệ quy chiếu gắn với trái đất có thể xem là hệ quy chiếu quán tính.
Khi không có ngoại lực tác dụng và được quan sát từ một hệ qui chiếu quán tính, một vật
đứng yên sẽ vẫn đứng yên và một vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều.

Câu 85: Tác dụng lực F lên vật m đặt trên mặt phẳng ngang làm vật chuyển động, hệ số ma sát
giữa vật m và mặt phẳng ngang là k. Chỉ ra kết luận Sai đối với các bước giải cho bài này?

Phương trình hình chiếu lên trục Ox:

Phương trình động lực học cho vật:

Phương trình hình chiếu lên trục Ox:

Biểu thức gia tốc của vật:

Câu 86: Thả vật m trượt tử đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống dưới, hệ số ma sát giữa vật và mặt
phẳng nghiêng là k. Chỉ ra kết luận Sai đối với các bước giải cho bài này?
Phương trình hình chiếu lên trục Ox:

Phương trình hình chiếu lên trục Oy:

Phương trình động lực học cho vật:

Biểu thức gia tốc của vật:


Câu 87: Chỉ ra phát biểu Sai khi mô tả các phương trình của vật trên hình vẽ dưới đây?

Câu 88. Chỉ ra phát biểu Sai khi mô tả chuyển động của vật trên hình vẽ?
Câu 89: Một ô tô có khối lượng 2 tấn, khi không chở hàng nó khởi hành với gia tốc là 0,3 m/s 2.
Khi ô tô đó chở hàng thì nó khởi hành với gia tốc là 0,2 m/s 2. Biết rằng lực tác dụng vào ô tô
trong hai trường hợp đều bằng nhau. Xác định khối lượng của hàng hóa trên xe?
Câu 90: Cho hai vật m1 và m2 nằm trên một sàn nhà nằm ngang không ma sát. Nếu tác dụng vào
m1 một lực F theo phương ngang thì m1 sẽ chuyển động với gia tốc là 8 m/s2. Nếu tác dụng lực F
đó vào vật m2 thì m2 sẽ chuyển động với gia tốc là 4 m/s 2. Đem ghép hai vật đó thành một vật và
chịu tác dụng của lực F. Xác định gia tốc của hai vật?
Câu 91: Một vật có khối lượng 50 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được
50cm thì có vận tốc là 2,52 km/h. Xác định hợp lực tác dụng vào vật ?
Câu 92: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 30 kg theo phương ngang bằng một lực 80 N.
Hệ số ma sát giữa thùng và mặt sàn là 0,3. Xác định tính chất chuyển động và độ lớn của lực ma
sát tác dụng lên vật?
Câu 93: Xác định các cụm từ thích hợp để điền vào chổ trống: Véctơ (1)………. của một vật
luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của vectơ gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của
vectơ (2)………. tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Câu 94: Sơ đồ lực tác dụng lên vật m được mô tả như hình vẽ. Xác định kết luận nào dưới đây là
Sai đối với các bước giải toán cho bài tập này?
Phương trình động lực học cho vật:

Phương trình hình chiếu lên trục Oy:


Phương trình hình chiếu lên trục Ox:

Biểu thức gia tốc của vật:

Câu 95: Sơ đồ lực tác dụng lên vật m được mô tả như hình vẽ. Xác định kết luận Sai đối với các
bước giải toán cho bài tập này?

Biểu thức gia tốc của vật:


Phương trình hình chiếu lên trục Ox:

Phương trình động lực học cho vật:

Phương trình hình chiếu lên trục Oy:

Câu 96: Vật m chuyển động từ dưới chân mặt phẳng nghiêng đi lên dốc, sơ đồ lực được ô tả như
hình vẽ. Xác định kết luận Sai đối với các bước giải toán cho bài tập này?

Phương trình động lực học cho vật:

Biểu thức gia tốc của vật:


Phương trình hình chiếu lên trục Ox:

Phương trình hình chiếu lên trục Oy:

Câu 97: Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, được vắt qua một ròng rọc
không khối lượng, sơ đồ lực được mô tả như hình vẽ. Xác định các bước giải toán để tìm gia tốc
cho vật?
Câu 98: Vật m được kéo lên một mặt phẳng nghiêng bằng lực F, sơ đồ lực được mô tả như hình
vẽ. Xác định các bước giải toán để tìm gia tốc cho vật?

Câu 99: Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây không co giãn, tác dụng lực F lên vật thứ
hai để hệ chuyển động. Hệ số ma sát giữa hai vật với mặt phẳng là k. Xác định các bước giải
toán để tìm gia tốc cho vật?

Câu 100: Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, được vắt qua một ròng rọc
không khối lượng, sơ đồ lực được mô tả như hình vẽ. Xác định kết luận Sai về các phương trình
động lực học?
Phương trình độ lớn của vật 2:

Phương trình động lực học cho vật hai vật là:

Phương trình độ lớn của vật 1:

Biểu thức gia tốc của vật:


Câu 101: Phân biệt sơ đồ lực hình vẽ dưới mô tả một vật chuyển động trong trường hợp nào
dưới đây?

Vật được bắn từ chân mặt phẳng nghiêng và chuyển động có ma sát đi lên mặt phẳng nghiêng.
Vật được kéo chuyển động từ chân phẳng nghiêng và chuyển động có ma sát đi lên mặt phẳng
nghiêng.
Vật được thả từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng và chuyển động có ma sát trên mặt phẳng
nghiêng.
Vật được thả từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng và chuyển động không ma sát trên mặt
phẳng nghiêng.
Câu 102: Phân biệt sơ đồ lực hình vẽ dưới mô tả một vật chuyển động trong trường hợp nào
dưới đây?

Vật được thả từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng và chuyển động có ma sát trên mặt phẳng
nghiêng.

Vật được kéo chuyển động từ chân phẳng nghiêng và chuyển động có ma sát đi lên mặt phẳng
nghiêng.

Vật được bắn từ chân mặt phẳng nghiêng và chuyển động có ma sát đi lên mặt phẳng nghiêng.

Vật được thả từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng và chuyển.
Câu 103: Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây không co giãn, tác dụng lực F lên vật thứ
hai để hệ chuyển động. Hệ số ma sát giữa hai vật với mặt phẳng là k. Xác định kết luận Sai đối
với các bước giải toán?
Mối liên hệ của gia tốc và lực căng giữa hai vật:

Phương trình hình chiếu lên trục Ox của vật 1 lên trục Ox là:
Gia tốc của hệ:

Phương trình hình chiếu lên trục Ox của vật 2 lên trục Ox là:
Câu 104: Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây không giãn, được vắt qua một ròng rọc
không khối lượng, sơ đồ lực được mô tả như hình vẽ. Xác định kết luận Đúng đối với các bước
giải toán?

Mối liên hệ của gia tốc và lực căng giữa hai vật:

Phương trình độ lớn của hai vật là:

,
Phương trình động lực học cho hai vật là:

Biểu thức gia tốc của vật:


Câu 105: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 25 kg theo phương ngang bằng một lực
80N. Hệ số ma sát giữa thùng và mặt sàn là 0,1. Xác định gia tốc của thùng hàng?
Câu 106: Tác dụng lực F lên vật m đặt trên mặt phẳng ngang làm vật chuyển động, hệ số ma sát
giữa vật m và mặt phẳng ngang là k. Xác định các bước giải toán để tìm gia tốc cho vật?

Câu 107: Một khối hộp được thả không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng, góc nghiêng
θ=300 như hình vẽ, chọn trục ox song song với mặt phẳng nghiêng hướng xuống. Xác định các
bước giải toán để tìm gia tốc cho vật?

Câu 108: Một vật có khối lượng 10 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo vật bằng một lực F hướng
chếch lên trên và hợp với phương nằm ngang một góc  = 300 như hình vẽ. Vật chuyển động với
vận tốc không đổi trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s 2.
Xác định độ lớn của lực F?

Câu 109: Một vật có khối lượng 60 kg đặt trên sàn nhà nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật
và sàn nhà là 0,2. Người ta đẩy vật bằng một lực 200 N theo phương hợp với phương ngang một
góc 300, chếch xuống dưới như hình vẽ và làm cho vật trượt trên sàn. Tính gia tốc của vật?

Câu 110: Một khối hộp được bắn lên mặt nghiêng không ma sát, góc nghiêng θ=30 0 với vận tốc
ban đầu bằng 15m/s như hình vẽ. Tính quãng đường khối hộp đi được cho đến khi dừng lại?
Câu 111: Một vật bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng  = 300. Hệ số
ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,4. Tính gia tốc của vật?

Câu 112: Lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chổ trống:
Véctơ gia tốc của một vật luôn (1)….. với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của vectơ gia tốc tỉ lệ
thuận với độ lớn của vectơ lực tác dụng lên vật và (2)….. với khối lượng của vật.

Câu 113: Lựa chọn cụm từ thích hợp điền từ vào chổ trống:
Khi không có ngoại lực tác dụng và được quan sát từ một……., một vật đứng yên sẽ vẫn
đứng yên và một vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 114: Lựa chọn cụm từ thích hợp điền từ vào chổ trống:
Hệ quy chiếu phi quán tính là các hệ quy chiếu chuyển động có (1)…… so với hệ quy chiếu
quán tính. Trong hệ quy chiếu phi quán tính có xuất hiện (2)…...
Câu 115: Hai vật gắn với nhau thông qua một sợi dậy không co giãn, hệ số ma sát giữa vật 2 và
mặt phẳng ngang là k, tác dụng lực F đề hệ chuyển động theo chiều như mô tả trên hình vẽ. Lựa
chọn kết luận Sai đối với các bước giải toán?

Lực ma sát tác dụng lên vật 2 được xác định là:
Lực tác dụng lên vật 1 được mô tả như sơ đồ

Lực tác dụng lên vật 2 được mô tả như sơ đồ

Phương trình hình chiếu của vật 2 theo phương ngang là:

Câu 116: Hai vật gắn với nhau thông qua một sợi dậy không co giãn, hệ số ma sát giữa vật 2 và
mặt phẳng ngang là k, tác dụng lực F đề hệ chuyển động theo chiều như mô tả trên hình vẽ. Xác
định các bước giải toán để tìm gia tốc cho vật?
Câu 117: Hai vật gắn với nhau thông qua một sợi dậy không co giãn, bỏ qua ma sát giữa vật 2
và mặt phẳng nghiêng, ròng rọc không khối lượng. Biết m 1=5kg, m2=6kg, góc nghiêng bằng 450.
Xác định các bước giải toán để tìm gia tốc cho vật?

Câu 118: Hai vật gắn với nhau thông qua một sợi dậy không co giãn, hệ số ma sát giữa hai vật
và mặt phẳng ngang là k, tác dụng lực F đề hệ chuyển động, sơ đồ lực tác dụng lêc các vật được
mô tả trên hình vẽ. Lựa chọn kết luận Sai đối với các phương trình?

Phương trình động lực học cho vật 1:

Phương trình hình chiếu lên trục Ox của vật 1 lên trục Ox là:
Phương trình động lực học cho vật 2:

Phương trình hình chiếu lên trục Ox của vật 2 lên trục Ox là:
Câu 119: Hai vật gắn với nhau thông qua một sợi dậy không co giãn, hệ số ma sát giữa hai vật
và mặt phẳng ngang là k, tác dụng lực F đề hệ chuyển động, sơ đồ lực tác dụng lêc các vật được
mô tả trên hình vẽ. Xác định các bước giải toán để tìm gia tốc cho vật?

Câu 120: Câu 120: Cho cơ hệ như hình vẽ, biết m 1=2kg, m2=3kg, m3=4kg, hệ số ma sát giữa m 2
với mặt phẳng ngang k=0,1. Lựa chọn kết luận Sai liên quan tới cơ hệ?

Có 5 lực tác dụng lên vật 2.

Phương trình gia tốc của các vật

Lực căng của cả hai sợi dây có độ lớn đều bằng nhau vì ròng rọc không khối lượng.
Hệ chuyển động theo chiều vật 3 đi xuống.
Câu 121: Cho cơ hệ như hình vẽ, biết m 1=2kg, m2=3kg, m3=4kg, hệ số ma sát giữa m 2 với mặt
phẳng ngang k=0,1. Xác định các bước giải toán để tìm gia tốc cho vật?
Câu 122: Hai vật gắn với nhau thông qua một sợi dậy không co giãn, hệ số ma sát giữa hai vật
và mặt phẳng ngang là k, tác dụng lực F đề hệ chuyển động, sơ đồ lực tác dụng lêc các vật được
mô tả trên hình vẽ. Lựa chọn kết luận Đúng đối với cơ hệ?

Phương trình hình chiếu lên trục Oy của vật 1:

Phương trình hình chiếu lên trục Oy của vật 2:

Phương trình độ lớn vật 2:


Phương trình độ lớn vật 1 là:

Câu 123: Hai vật gắn với nhau thông qua một sợi dậy không co giãn, bỏ qua ma sát giữa vật 2
và mặt phẳng nghiêng, ròng rọc không khối lượng. Biết m 1=5kg, m2=6kg, góc nghiêng bằng 450.
Lựa chọn kết luận Sai đối với cơ hệ?
Phương trình độ lớn của vật 1:

Vật 1 chuyển động đi xuống.

Phương trình độ lớn vật 2 là:

Gia tốc của hệ:


Câu 124: Hai vật gắn với nhau thông qua một sợi dậy không co giãn, hệ số ma sát giữa vật 2 và
mặt phẳng nghiêng là 0,1, ròng rọc không khối lượng. Biết m 1=5kg, m2=6kg, góc nghiêng bằng
300. Xác định gia tốc vật?

Câu 125: Cho cơ hệ như hình vẽ, biết m 1=2kg, m2=3kg, m3=4kg, hệ số ma sát giữa m 2 với mặt
phẳng ngang k=0,1. Tính lực căng dây?
CHƯƠNG III
Câu 126: Chỉ ra phát biểu nào là Sai khi nói về hệ kín?
Là hệ mà trong đó chỉ có nội lực của các vật của hệ tác dụng lẫn nhau.
Là hệ mà nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.
Là một hệ không chịu tác dụng của ngoại lực hoặc ngoại lực triệt tiêu lẫn nhau.

Là hệ vật mà năng lượng của hệ không thể truyền ra khỏi ranh giới của hệ.

Câu 127: Chỉ ra khái niệm Đúng về hệ không kín?


Là hệ mà tổng năng lượng của hệ có thể không đổi.
Là hệ không chịu tác dụng của lực nào cả.
Là hệ vật mà năng lượng của hệ có thể truyền qua ranh giới của hệ.
Hệ chịu tác dụng của các ngoại lực cân bằng.

Câu 128: Chỉ ra phát biểu nào là Sai khi nói về công?
Công là một đại lượng vô hướng.
Công có thể âm hoặc dương.
Công chỉ phụ thuộc vào độ lớn của lực và chiều dài độ dịch chuyển điểm đặt của lực.
Công là phần năng lượng trao đổi.

Câu 129: Chỉ ra đại lượng có thể không có khi một vật đang chuyển động?
Thế năng.
Động năng.
Cơ năng.

Động lượng.

Câu 130: Một vật được ném từ dưới đất lên cao. Chỉ ra lựa chọn chính xác về sự thay đổi của
động năng, thế năng và công của trọng lực trong quá trình chuyển động của vật?
Động năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương.
Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công âm.

Động năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương.
Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công âm.
Câu 131: Chỉ ra lựa chọn Sai về đặc điểm của công các lực thế?

Công của lực ma sát phụ thuộc dạng đường đi của vật.

Công của trọng lực có thể dương, âm, hoặc bằng 0.


Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực.
Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật.
Câu 132: Nhận biết nội dung định lý động năng?
Độ biến thiên động lượng của một chất điểm bằng xung lượng của hợp lực tác dụng lên chất
điểm.
Khi công của tổng ngoại lực thực hiện trên một hệ chỉ làm thay đổi vận tốc của hệ, thì tổng công
toàn phần thực hiện trên hệ bằng độ biến thiên động năng của hệ.
Cơ năng của hệ chỉ chịu tác dụng của lực thế được bảo toàn.

Công của lực phi thế làm biến đổi cơ năng của hệ.

Câu 133: Nhận biết nội dung định luật bảo toàn cơ năng là?
Độ biến thiên động lượng của một chất điểm bằng xung lượng của hợp lực tác dụng lên chất
điểm.
Khi công của tổng ngoại lực thực hiện trên một hệ chỉ làm thay đổi vận tốc của hệ, thì tổng công
toàn phần thực hiện trên hệ bằng độ biến thiên động năng của hệ.

Công của lực phi thế làm biến đổi cơ năng của hệ.
Cơ năng của hệ chỉ chịu tác dụng của lực thế được bảo toàn.
Câu 134: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng nghiêng có góc hợp với mặt phẳng ngang
là , vật dịch chuyển đoạn s. Chỉ ra công thức công của lực ma sát tác dụng lên vật?
Câu 135: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng nghiêng có góc hợp với mặt phẳng ngang
là , vật dịch chuyển từ đỉnh dốc xuống chân dốc chiều dài s. Chỉ ra công thức công của trọng
lực tác dụng lên vật?
Câu 136: Chỉ ra đại lượng nào sau đây không phụ thuộc vào hướng véc tơ vận tốc của vật?
Động năng.
Động lượng.
Gia tốc.
Xung lượng.

Câu 137: Một người chèo thuyền ngược dòng sông. Nước chảy xiết nên thuyền không tiến lên
được so với bờ. Chỉ ra giá trị công mà người chèo thuyền thực hiện được? Nêu lí do vì sao?
Câu 138: Chỉ ra phát biểu Sai khi nói về thế năng của một vật?
Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi là hai trong số các dạng thế năng.
Thế năng có giá trị phụ thuộc vào chọn mốc thế năng.
Thế năng của một vật tại một vị trí phụ thuộc vào vận tốc của vật tại vị trí đó.
Thế năng hấp dẫn của vật chính là thế năng của hệ kín gồm vật và Trái đất.

Câu 139: Chỉ ra đại lượng mà thế năng đàn hồi của lò xo không phụ thuộc vào?
Độ cứng của lò xo.
Độ biến dạng của lò xo.
Chiều biến dạng của lò xo.
Mốc thế năng.

Câu 140: Liệt kê giá trị thế năng hấp dẫn có thể đạt được?
Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng 0.
Vô hướng, dương hoặc bằng 0.
Vecto có độ lớn luôn dương hoặc bằng 0.

Vecto cùng hướng với trọng lực.

Câu 141: Một viên đạn được bắn từ mặt đất lên cao hợp với phương ngang một góc α, với vận
tốc ban đầu , bỏ qua sức cản không khí. Chỉ ra đại lượng không đổi khi viên đạn đang bay là?
Cơ năng.
Động năng.
Thế năng.

Động lượng.

Câu 142: Chỉ ra phương của lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều
không thực hiện công khi nào?
Câu 143: Chỉ ra giá trị của động lượng và động năng thay đổi như thế nào nếu khối lượng vật
tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa?
Câu 144: Hai vật có cùng khối lượng, chuyển động cùng tốc độ nhưng một vật theo phương
ngang và một vật phương thẳng đứng. Chỉ ra đặc điểm đúng của động năng và động lượng hai
vật sẽ có?
Hai vật có cùng động lượng và cùng động năng.
Hai vật có động lượng và động năng đều không giống nhau.
Hai vật có cùng động năng nhưng động lượng khác nhau.
Hai vật có cùng động lượng nhưng động năng khác nhau.

Câu 145: Chỉ ra đặc điểm nào sau đây là Sai khi nói về công của trọng lực?
Công của trọng lực phụ thuộc vào dạng đường đi.
Công của trọng lực phụ thuộc vào độ cao ban đầu của vật.
Công của trọng lực phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Công của trọng lực phụ thuộc vào độ cao điểm đầu và điểm cuối của vật.

Câu 146: Vật có khối lượng m được thả từ A và trượt không ma sát từ đỉnh mặt phẳng nghiêng
có độ cao h=8m xuống chân mặt phẳng nghiêng. Xác định độ lớn vận tốc của vật tại chân mặt
phẳng nghiêng?
Câu 147: Vật m=1,5kg trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát k=0,1. Vật đi từ A đến B dài
10m. Xác định công của lực ma sát?
Câu 148: Một chiếc xe khối lượng m có động cơ có công suất P. Xác định công thức thời gian
ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc v?
Câu 149: Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc 180 km/h thì ném ra phía sau một thùng
hàng khối lượng 20 kg với vận tốc 5 m/s đối với máy bay. Xác định độ lớn động năng của thùng
hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất?
Câu 150: Một viên đạn khối lượng m= 100 g đang bay ngang với vận tốc 25 m/s thì xuyên vào
một tấm ván mỏng dày 5 cm theo phương vuông góc với tấm vá. Ngay sau khi ra khỏi tấm ván
vận tốc của viên đạn bằng 15 m/s. Xác định độ lớn của lực cản trung bình tấm ván tác dụng lên
viên đạn?
Câu 151: Xác định thời gian bao lâu sau khi bắt đầu rơi tự do một vật có khối lượng 100 g có
động năng bằng 1,5 J? Lấy g = 10 m/s2.
Câu 152: Một buồng cáp treo chở người có khối lượng tổng cộng 800 kg đi từ vị trí xuất phát
cách mặt đất 10 m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550 m sau đó lại tiếp tục tới một trạm
khác cao hơn. Lấy g = 10 m/s2. Xác định giá trị công do trọng lực thực hiện khi buồng cáp treo di
chuyển từ vị trí xuất phát tới trạm dừng thứ nhất ?
Câu 153: Một người thực hiện một công đạp xe đạp lên đoạn đường dài 30 m trên một dốc
nghiêng 30o so với phương ngang. Bỏ qua mọi ma sát. Xác định quãng đường người đó đi được
nếu thực hiện một công cũng như vậy mà lên dốc nghiêng 20o so với phương ngang?
Câu 154: Xác định công thức tính công của lực ma sát khi vật đặt trên mặt phẳng ngang có hệ số
ma sát k, chịu tác dụng lực F hướng lên hợp với phương ngang góc θ?
Câu 155: Xác định công thức tính công của lực ma sát khi vật đặt trên mặt phẳng ngang có hệ số
ma sát k, chịu tác dụng lực F hướng xuống hợp với phương ngang góc θ?

Câu 156: Xác định công thức tính công của lực ma sát khi vật trượt xuống trên mặt phẳng
nghiêng có hệ số ma sát k, mặt phẳng nghiêng lên hợp với phương ngang góc θ?

Câu 157: Một ô tô chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54 km/h. Công suất của động cơ
ô tô là 72 kW. Xác định độ lớn lực phát động của động cơ ô tô?
Câu 158: Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α=30 o, kéo một vật và làm vật
chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Xác định giá trị công của lực ma sát khi vật
di chuyển được một đoạn đường bằng 6 m?
Câu 159: Vật m=6kg nằm yên không ma sát trên mặt phẳng ngang, tác dụng lực F=12N dọc
theo phương chuyển động. Xác định độ lớn vận tốc của vật sau khi đi được đoạn 3m?
Câu 160: Một vật khối lượng m chuyển động trượt xuống mặt phẳng nghiêng chiều dài s, có góc
nghiêng 𝛉. Xác định công của trọng lực?
Câu 161: Một vận động viên có khối lượng 40kg, tạo đà bằng cách đu vào sợi dây dài 2m, ban
đầu vật ở vị trí dây treo lệch với phương thẳng đứng góc 60 o. Bỏ qua sức cản không khí. Xác
định vận tốc của vận động viên tại vị trí cân bằng?
Câu 162: Một con lắc lò xo có độ cứng k=40N/m, khối lượng 1kg, đang dao động điều hòa với
biên độ A=4cm. Xác định tốc độ của con lắc ở vị trí x=-2cm?
Câu 163: Một vật được bắn lên mặt phẳng nghiêng không ma sát với vận tốc ban đầu 10m/s. Khi
lên đến đỉnh dốc thì dừng lại. Biết quãng đường vật đi được bằng 15m. Xác định độ lớn góc
nghiêng của mặt phẳng nghiêng so với phương ngang? Lấy g=10m/s2
Câu 164: Vật m=1kg trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng dài 3m, góc nghiêng α=30o,
hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là k=0,1. Xác định tổng công của ngoại lực?

Câu 165: Một vật khối lượng 5kg đặt trên đỉnh A với vận tốc V A xuống một máng trượt không
ma sát có hình dạng như hình vẽ. Xác định đáp án nào sau đây là Sai khi so sánh vận tốc các
điểm trên máng trượt?

VB> VC.
VA<VB.
VA<VC.

VC > VB.
Câu 166: Một vật khối lượng 2kg, trượt không vận tốc ban đầu xuống dọc theo mặt phẳng
nghiêng có ma sát dài 3,5m. Biết góc nghiêng θ=45 0, hệ số ma sát k=0,1. Tính độ lớn vận tốc của
vật tại chân dốc?
Câu 167: Một viên đạn 60g bay đâm xuyên 10cm vào một bức tường rắn rồi dừng lại. Giả rằng
lực cản do bức tường tác dụng lên viên đạn là không đổi và bằng 15000N. Tính toán độ lớn của
vận tốc ban đầu của đạn?
Câu 168: Vật có khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát k=0,2. Vận tốc ban
đầu ở A là 10m/s, vận tốc khi tới B chỉ còn 2m/s. Tính toán quãng đường AB mà vật đi được?
Câu 169: Một ô tô có khối lượng 1600kg đang chạy với tốc độ 54 km/h thì người lái xe nhìn
thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 10m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp với lực
hãm không đổi là 2.104 N. Tính toán khoảng cách xe dừng lại cách vật cản một khoảng bằng bao
nhiêu?
Câu 170: Một vật có khối lượng m = 0,5 kg được phóng thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc v 1=
10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản không khí. Tính toán động năng của vật có giá trị bằng
bao nhiêu khi vật đi được quãng đường 7 m?
Câu 171: Vật m=4kg bắt đầu trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát k=0,2; chịu tác dụng
của ngoại lực F bằng 30N hướng lên hợp với phương ngang góc θ=30 0. Tính toán vận tốc của vật
đạt được sau khi dịch chuyển được quãng đường 10m?
Câu 172: Vật m= 3kg bắt đầu trượt trên mặt phẳng ngang với hệ số ma sát k=0.1, chịu tác dụng
của ngoại lực F bằng 20N hướng xuống hợp với phương ngang góc θ=30 0. Tính vận tốc của vật
sau khi dịch chuyển được quãng đường 8m?
Câu 173: Một cô gái có trọng lượng 267N trượt xuống 6,1m trên một cầu trượt nghiêng 20 0 so
với mặt nằm ngang. Hệ số ma sát trượt là 0,10. Tính toán tốc độ của cô gái tại chân cầu trượt nếu
cô ta trượt từ đỉnh với tốc độ 0,457m/s?
Câu 174: Đoạn cong AB không ma sát, có độ cao h=3.00m, Bx là nửa đường thẳng nằm ngang
có hệ số ma sát k. Một vật có khối lượng m = 1kg được thả từ A và trượt dọc theo đường ABx.
Vật dừng lại tại C cách B một khoảng d = 6.00m. Cho g = 10m/s2. Tính toán hệ số ma sát trên
đoạn BC?

Câu 175: Một sợi dây dài L, có khối lượng không đáng kể , được giữ một đầu sao cho nó có thể
quay quay trong một vòng tròn thẳng đứng. Người ta gắn đầu dưới của dây với một quả cầu khối
lượng m=5,00kg, và kéo quả cầu sang một bên hợp với phương thẳng đứng góc , sau
đó được thả ra. Khi quả cầu qua vị trí thấp nhất tốc độ đạt được là 5m/s. Tính toán chiều dài dây?
Câu 176: Một khối 3,0kg rơi từ A có độ cao h=30cm xuống một lò xo có độ cứng k=1780N/m.
Tìm toán độ nén tối đa của lò xo? Lấy g=10m/s2

Câu 177: Một vật nhỏ bắt đầu chuyển động từ điểm A với tốc độ ban đầu v 0=9 m/s. Sau khi
chuyển động qua quãng đường không ma sát vật đến điểm C thì vật chuyển động trên quãng
đường dài L=1,6m với hệ số ma sát k=0.1. Tính toán vận tốc của vật tại điểm D? Với h1=1m,
h2=0,5m.

Câu 178: Một viên bi thép có khối lượng 500 g được bắn thẳng đứng xuống đất từ A có độ cao 5
m với vận tốc ban đầu 10 m/s. Khi dừng lại viên bi ở sâu dưới mặt đất một khoảng BC=10 cm.
Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Tính toán lực cản trung bình của đất tác dụng lên
viên bi?
Câu 179: Một quả bóng được thả rơi từ độ cao 20m so với mặt đất. Khi chạm đất, một phần cơ
năng biến thành nhiệt năng nên quả bóng chỉ nảy lên theo phương thằng đứng với độ cao 10m.
Tính toán tỉ số tốc độ của quả bóng trước và sau khi chạm đất?
Câu 180: Một vật khối lượng m được đẩy lên dọc theo một mặt phẳng nghiêng góc = 300 so
với mặt phẳng nằm ngang. Vận tốc ban đầu của vật bằng v 0 = 10 m/s, hệ số ma sát giữa vật và
mặt phẳng là k = 0,6, lấy g = 10 m/s2. Tính toán quãng đường vật đi được đến khi dừng lại?
Câu 181: Một quả bóng lăn từ mặt bàn cao h=0,9m xuống mặt đất với vận tốc ban đầu có
phương ngang vA=4m/s. Coi chuyển động quả bóng như một chuyển động ném ngang. Tính toán
góc hợp bởi véctơ vận tốc v khi vật chạm đất với phương ngang một góc bằng bao nhiêu?
Câu 182: Một con lắc đơn, vật nặng m gắn với sợi dây nhẹ dài l. Kéo con lắc lệch góc so với
phương thẳng đứng rồi thả nhẹ, bỏ qua mọi ma sát. Tính động năng của con lắc khi đến vị trí có
góc lệch so với phương thẳng đứng?

CHƯƠNG IV
Câu 184: Chỉ ra phát biểu nào là Sai khi nói về va chạm hoàn toàn không đàn hồi giữa hai vật?
Trong va chạm hoàn toàn không đàn hồi, động năng không bảo toàn.
Trong va chạm hoàn toàn không đàn hồi, một phần cơ năng đã chuyển thành dạng năng lượng
khác.
Trong va chạm hoàn toàn không đàn hồi, động lượng của hệ không bảo toàn.
Trong va chạm hoàn toàn không đàn hồi, sau va chạm hai vật có cùng vận tốc.
Câu 185: Chỉ ra khái niệm thế nào là va chạm đàn hồi một chiều?
Va chạm đàn hồi một chiều là va chạm sau va chạm hai chất điểm bay đi theo phương khác
nhau.
Va chạm đàn hồi một chiều là va chạm mà sau va chạm hai chất điểm tách nhau ra và chuyển
động theo phương cũ với vận tốc khác nhau.
Va chạm đàn hồi một chiều là va chạm trước và sau va chạm các vật trong hệ chuyển động chỉ
theo một phương duy nhất không đổi.
Va chạm đàn hồi một chiều là va chạm mà sau va chạm, hai chất điểm dính vào nhau và cùng
chuyển động theo phương cũ.
Câu 186: Chỉ ra khái niệm thế nào là va chạm hoàn toàn không đàn hồi một chiều?
Va chạm hoàn toàn không đàn hồi một chiều là va chạm mà sau va chạm hai chất điểm bay đi
theo phương khác nhau.
Va chạm hoàn toàn không đàn hồi một chiều là va chạm mà sau va chạm, hai chất điểm dính vào
nhau và cùng chuyển động theo phương cũ.
Va chạm hoàn toàn không đàn hồi một chiều là va chạm trước và sau va chạm các vật trong hệ
chuyển động chỉ theo một phương duy nhất không đổi.
Va chạm hoàn toàn không đàn hồi một chiều là va chạm mà sau va chạm hai chất điểm tách
nhau ra và chuyển động theo phương cũ với vận tốc khác nhau.
Câu 187: Chỉ ra khái niệm va chạm một chiều ?
Va chạm một chiều là va chạm sau va chạm, hai chất điểm dính vào nhau và cùng chuyển động
theo phương cũ.
Va chạm một chiều là va chạm sau va chạm hai chất điểm bay đi theo phương khác nhau.

Va chạm một chiều là va chạm mà sau va chạm hai chất điểm tách nhau ra và chuyển động theo
phương cũ với vận tốc khác nhau.
Va chạm một chiều là va chạm trước và sau va chạm các vật trong hệ chuyển động chỉ theo một
phương duy nhất không đổi.
Câu 188: Chỉ ra đại lượng nào của hệ được bảo toàn trong va chạm mềm giữa hai quả cầu?
Câu 189: Chỉ ra hệ thức liên hệ giữa động lượng và động năng của một vật m chuyển động?
Câu 190: Nhận biết trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến định luật bảo
toàn động lượng?
Người nhảy từ thuyền lên bờ làm cho thuyển chuyển động ngược lại.
Vận động viên dậm đà để nhảy.
Xe oto xả khói ở ống thải khi chuyển động.

Chuyển động của tên lửa.


Câu 191: Chỉ ra phát biểu nào là Sai khi nói về véc tơ động lượng?
Vectơ động lượng của một chất điểm khối lượng m, chuyển động với vận tốc được xác định
bằng tích của khối lượng và vận tốc của nó.
Động lượng là một đại lượng vectơ, có hướng dọc theo hướng của vectơ vận tốc.
Khi hai hay nhiều chất điểm của một hệ tương tác với nhau, vectơ động lượng toàn phần của hệ
luôn không đổi.
Tốc độ biến thiên của động lượng theo thời gian của chất điểm thì bằng lực tổng hợp tác dụng
lên chất điểm.
Câu 192: Dựa vào nội dung định luật bảo toàn động lượng. Chỉ ra phát biểu Đúng nhất trong các
phát biểu sau?
Vectơ động lượng của hệ được bảo toàn.
Vectơ động lượng của một hệ kín được bảo toàn.
Vectơ động lượng toàn phần của một hệ được bảo toàn.
Động lượng của hệ kín được bảo toàn.
Câu 193: Chỉ ra nội dung định lý động lượng của chất điểm?
Độ biến thiên động lượng của một chất điểm bằng xung lượng của hợp lực tác dụng lên chất
điểm.
Khi công của tổng ngoại lực thực hiện trên một hệ chỉ làm thay đổi vận tốc của hệ, thì tổng công
toàn phần thực hiện trên hệ bằng độ biến thiên động năng của hệ.
Cơ năng của hệ chỉ chịu tác dụng của lực thế được bảo toàn.
Công của lực phi thế làm biến đổi cơ năng của hệ.
Câu 194: Chỉ ra biểu thức của định luật II Newton có thể viết dưới dạng khác?
.

.
Câu 195: Chỉ ra quá trình nào sau đây động lượng của một vật không thay đổi?
Vật đang rơi tự do.
Vật chuyển động thẳng đều.
Vật được ném ngang.
Vật chuyển động tròn đều.
Câu 196: Trong va chạm đàn hồi, không xuyên tâm giữa hai quả cầu giống hệt nhau về kích
thước và khối lượng. Chỉ ra trường hợp sẽ xảy ra ngay sau va chạm nếu lúc đầu có một quả cầu
đứng yên ?
Sẽ có một quả cầu đứng yên.
Hai quả cầu chuyển động ngược chiều.
Hai quả cầu chuyển động theo hai hướng vuông góc nhau.
Hai quả cầu chuyển động cùng chiều.
Câu 197: Trong va chạm đàn hồi, xuyên tâm giữa hai quả cầu giống hệt nhau về kích thước và
khối lượng. Chỉ ra trường hợp sẽ xảy ra ngay sau va chạm nếu lúc đầu có một quả cầu đứng yên?
Sẽ có một quả cầu đứng yên.
Hai quả cầu chuyển động ngược chiều.
Hai quả cầu chuyển động theo hai hướng vuông góc nhau.

Hai quả cầu chuyển động cùng chiều.


Câu 198: Một vật khối lượng m1 đang chuyển động thẳng hướng từ trái sang phải với vận tốc v
thì va chạm mềm với một vật khác khối lượng m2 đang đứng yên. Chỉ ra hướng và độ lớn của hai
vật sau va chạm?
Câu 199: Chỉ ra đơn vị của động lượng?
N/s.
N.s .
N.m.
N.m/s.
Câu 200: Chỉ ra định luật mà chuyển động bằng phản lực tuân theo?
Câu 201: Một quả bóng đập vào bức tường rồi nả ra theo phương đối xứng với phương ban đầu
qua pháp tuyến với mặt bức tường. Biết rằng tốc độ bóng nảy ra bằng tốc độ bóng đập vào. Chỉ
ra va chạm đó thuộc loại va chạm nào?
Câu 202: Gọi M và m là khối lượng súng và đạn. Vận tốc đạn khi thoát khỏi nòng súng là .
Coi hệ súng và đạn là hệ kín. Chỉ ra công thức vận tốc súng ?
Câu 203: Viên bi 1 có khối lượng 200 g bay với vận tốc 20m/s tới va chạm đàn hồi xuyên tâm
với viên bi 2 nặng 300 g đang đứng yên. Xác định giá trị vận tốc viên bi 1 sau va chạm?
Câu 204: Một con lắc đơn gồm một quả cầu khối lượng 400g được treo bởi một sợi dây dài
1,2m, ban đầu vật ở vị trí dây treo lệch với phương thẳng đứng góc 30 o. Thả cho vật chuyển
động. Xác định độ lớn vận tốc của vật tại vị trí thấp nhất?
Câu 205: Một vật có khối lượng 4kg rơi tự do không vận tốc đầu trong khoảng thời gian 2,5s.
Xác định độ lớn độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó?
Câu 206: Một quả cầu chuyển động với vận tốc v = 4m/s đến va chạm xuyên tâm với một quả
cầu khác cùng khối lượng, đang đứng yên. Biết sau va chạm hai quả cầu dính vào nhau và phần
cơ năng mất mát là 12J. Xác định khối lượng các quả cầu?
Câu 207: Một viên đạn khối lượng 2 kg bay với tốc độ 100 m/s đến cắm vào một toa xe chở cát
có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 1,5m/s. Xác định độ lớn nhiệt lượng tỏa ra
trong trường hợp xe đi ngược chiều với đạn?
Câu 208: Một vật khối lượng m’ = 75g rơi tự do xuống đĩa cân lò xo có khối lượng m = 25g từ
độ cao h = 20cm so với mặt đĩa cân. Coi va chạm là hoàn toàn không đàn hồi và ảnh hưởng của
lực đàn hồi trong quá trình va chạm là rất nhỏ, lấy . Xác định vận tốc của đĩa cân
ngay sau va chạm?
Câu 209: Một vật khối lượng m1 chuyển động đến va chạm đàn hồi với vật m 2=1kg đang đứng
yên. Biết rằng sau va chạm, vật m 1 đã truyền cho m2 36% động năng ban đầu của mình. Xác định
khối lượng m1?
Câu 210: Hai vật m1=400g và m2=300g, chuyển động với cùng vận tốc 10m/s theo phương
vuông góc với nhau. Xác định tổng động lượng của hệ?
Câu 211: Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 2 kg; 3 m/s và 0,5 kg; 12
m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Xác định giá trị tổng động lượng của hệ
này?
Câu 212: Một người khối lượng m1=60kg đứng trên một xe goòng khối lượng m2=140kg đang
chuyển động trên đường ray với vận tốc V=3m/s, nhảy xuống đất với vận tốc v 0=2m/s đối với xe,
cùng chiều chuyển động của xe. Bỏ qua mọi lực cản. Xác định độ lớn vận tốc của xe ngay sau
khi người đó nhảy?
Câu 213: Viên bi 1 có khối lượng 500g chuyển động với vận tốc bằng 10m/s đến va chạm hoàn
toàn không đàn hồi với viên bi 2 khối lượng 600g chuyển động cùng chiều với vận tốc 7m/s. Xác
định phần trăm năng lượng đã mất mát so với ban đầu?
Câu 214: Quả bóng khối lượng 2,5kg chuyển động với vận tốc 10 m/s đến đập vào bức tường rồi
nảy ra với vận tốc 8 m/s. Xác định độ giảm cơ năng của quả bóng trong va chạm đó?
Câu 215: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm xuyên tâm với
một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Xác định độ lớn vận
tốc hai vật ngay sau va chạm?
Câu 216: Viên bi 1 có khối lượng 200 g bay với vận tốc 20m/s tới va chạm đàn hồi xuyên tâm
với viên bi 2 nặng 300 g đang đứng yên. Xác định vận tốc 2 viên bi sau va chạm?
Câu 217: Viên bi 1 có khối lượng 200g bay với vận tốc 20m/s tới va chạm mềm với viên bi 2
nặng 300g đang chuyển động ngược chiều với tốc độ 10m/s. Xác định vận tốc hai vật sau va
chạm?
Câu 218: Một con lắc đơn gồm một quả cầu khối lượng 0,5kg được treo bởi một sợi dây dài 2m,
ban đầu vật ở vị trí A nằm ngang so với điểm treo. Thả vật không vận tốc ban đầu, khi đến vị trí
dây treo thẳng đứng B thì va chạm hoàn toàn đàn hồi với khối hộp nặng 2,5kg, đang đứng yên
trên mặt sàn. Xác định tốc độ vật 2 ngay sau va chạm?
Câu 219: Một túi cát có khối lượng M = 5kg được treo vào điểm O và ban đầu đứng yên. Ta bắn
theo phương nằm ngang một viên đạn có khối lượng m = l0g vào túi cát với vận tốc v = 400m/s
và sau đó đạn nằm yên trong túi cát. Xác định phần trăm động năng đã chuyển thành nhiệt so với
tổng động năng của hệ ban đầu?
Câu 220: Một tên lửa khối lượng tổng cộng m = 1 tấn đang chuyển động theo phương ngang với
vận tốc v = 200 m/s thì động cơ hoạt động. Từ trong tên lửa, một lượng nhiên liệu khối lượng m1
= 100 kg cháy và phụt tức thời ra phía sau với vận tốc v1= 700 m/s so với mặt đất. Xác định vận
tốc của tên lửa ngay sau đó?
Câu 221: Một chiếc xe khối lượng 10kg đang đỗ trên mặt sàn nhẵn. Tác dụng vào xe một lực
bằng 90N trong khoảng thời gian 3s. Xác định độ biến thiên vận tốc của xe trong khoảng thời
gian này bằng bao nhiêu?
Câu 222: Bắn một vật có khối lượng m = 1 kg với vận tốc 4 m/s đến va chạm vào một vật đứng
yên có cùng khối lượng đặt trên mặt phẳng nằm ngang có hệ số ma sát 0,1. Coi va chạm là xuyên
tâm và không đàn hồi. Xác định quãng đường hệ đi được đến khi dừng lại?
Câu 223: Một vật nhỏ khối lượng 3kg trượt xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời
điểm t vật có vận tốc 5 m/s, sau đó 4s có vận tốc 8m/s. Xác định động lượng của vật tại thời
điểm tiếp sau đó 3s?
Câu 224: Một con lắc đơn gồm một quả cầu khối lượng 1,5kg được treo bởi một sợi dây dài 2m,
ban đầu vật ở vị trí nằm ngang so với điểm treo. Thả vật không vận tốc ban đầu, khi đến vị trí
dây treo thẳng đứng thì va chạm hoàn toàn đàn hồi với vật 2 nặng 4,5kg, đang đứng yên trên mặt
sàn. Tính toán độ cao cực đại của quả cầu đạt được sau va chạm?
Câu 225: Bắn một viên đạn khối lượng 50g, vận tốc 500m/s găm vào khối gỗ nặng 5kg đang
đứng yên trên mặt phẳng ngang. Sau va chạm hai vật đi được quãng đường s= 5m thì dừng lại.
Tính toán hệ số ma sát giữa khối gỗ và mặt phẳng ngang?
Câu 226: Bao cát được treo bằng một sợi dây dài, nhẹ. Một viên đạn bay với vận tốc v = 200m/s
theo phương ngang đến cắm vào bao cát. Biết khối lượng bao cát là 10 kg, viên đạn là 100g. Lấy
. Tính toán độ cao lớn nhất mà bao cát được nâng lên?
Câu 227: Người ta dùng một búa máy có trọng lượng 1000N để đóng một cái cọc có trọng lượng
200N vào đất. Mỗi lần đóng, cọc lún sâu thêm một đoạn 20cm. Tính toán lực cản trung bình của
đất, biết búa rơi từ độ cao 5m so với đầu cọc? Coi va chạm giữa búa và cọc là hoàn toàn không
đàn hồi.
Câu 228: Từ điểm A có độ cao h = 5m (hình 4.2.5), người ta thả một vật có khối lượng m1 = 4kg
có thể trượt không ma sát trên đường cong AB. Tại điểm B nó va chạm hoàn toàn đàn hồi với
một vật đang đứng yên có khối lượng m2 = 6kg. Cho g = 10m/s2.
Tính toán độ cao cực đại mà vật m1 đạt được sau va chạm?
Câu 229: Một búa máy khối lượng 900 kg rơi từ độ cao 2 m vào một cái cọc khối lượng 100 kg.
Va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 10 m/s 2. Tính toán động năng của hệ (búa +
cọc) sau va chạm?
Câu 230: Một khẩu pháo khối lượng 500kg, nhả đạn khối lượng 10kg theo phương hợp với
phương ngang góc 600, đạn rời nòng với tốc độ 300m/s. Tính toán tốc độ của khẩu pháo sẽ
chuyển động ngay sau khi bắn biết động lượng của hệ bảo toàn theo phương ngang?
Câu 231: Một xe cát có khối lượng 0,8 tấn đang đứng yên trên đường ray nằm ngang. Một viên
đạn có khối lượng 5 kg bay với vận tốc 100m/s từ phía sau, đến cắm vào bao cát theo hướng hợp
với phương ngang một góc 300. Tính toán vận tốc của toa xe ngay sau đó, biết động lượng của hệ
bảo toàn theo phương ngang?
Câu 232 : Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ 5 m/s và
bật ngược trở lại với tốc độ 3 m/s. Tính toán động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng?
Câu 233: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Tính toán độ biến
thiên động lượng của vật sau 1/4 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng?
Câu 234: Trên mặt phẳng ngang không ma sát xe A chuyển động với vận tốc 5m/s đến va chạm
hoàn toàn đàn hồi với xe B có khối lượng 3kg đang đứng yên. Sau va chạm xe A bật lại với vận
tốc 100cm/s. Tính toán khối lượng của xe A?
Câu 235: Viên đạn chuyển động với vận tốc 300m/s theo phương ngang thì nổ thành 2 mảnh.
Mảnh 1 khối lượng 5kg chuyển động với vận tốc 400 m/s thẳng đứng lên trên, mảnh thứ 2 có
khối lượng 15kg. Tính toán vận tốc của mảnh thứ 2?
Câu 236: Một viên đạn có khối lượng 12,0g bay theo phương ngang tới xuyên sâu vào khối gỗ
khối lượng M=100g đang nằm yên trên mặt phẳng. Sau va chạm đạn và khối gỗ dính vào nhau
và trượt một đoạn 8m trước khi dừng lại. Nếu hệ số ma sát giữa khối hộp và mặt phẳng ngang là
0,2. Tính toán vận tốc viên đạn trước khi va chạm ?
Câu 237: Một viên đạn khối lượng 5g chuyển động với vận tốc 400m/s thì gặp một cánh cửa
thép. Đạn xuyên qua cánh cửa trong thời gian 0,001 s. Sau khi xuyên qua tường vận tốc của đạn
còn 200 m/s. Tính toán lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng bao nhiêu?
Câu 238: Người ta bắn một viên đạn (hình 4.2.13) có khối lượng m=3g vào trong một khối có
khối lượng M = 2kg ban đầu nằm yên trên mép của một cái bàn cao h = 1m. Sau va chạm, viên
đạn vẫn còn nằm trong khối và toàn bộ khối có viên bàn rơi cách chân bàn d = 1,5m như hình vẽ.
Tính toán vận tốc ban đầu của viên đạn?
Câu 239: Một quả cầu khối lượng 0,600kg được treo bởi một sợi dây dài 80.0cm. Ban đầu quả
cầu được kéo đến vị trí dây treo nằm theo phương nằm ngang và thả không vận tốc ban đầu. Khi
đến vị trí dây treo thẳng đứng thì va chạm hoàn toàn đàn hồi với khối hộp có khối lượng 3,0kg,
đang đứng yên trên mặt sàn có hệ số ma sát bằng 0,1. Tính toán quãng đường mà khối hộp đi
được sau va chạm cho tới khi dừng lại?

CHƯƠNG V
Câu 240: Vật rắn quay xung quanh trục ∆ cố định. Kí hiệu ω, ν, β, a t là vận tốc góc, vận tốc dài,
gia tốc góc, gia tốc tiếp tuyến của điểm M; R là khoảng cách từ M đến trục quay. Chỉ ra mối
quan hệ nào sau đây giữa các đại lượng là Sai?
at = v2/R

at=β.R

Câu 241: Chỉ ra đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở đối với các thay đổi trong chuyển động
quay quanh trục của vật.
Momen động lượng.
Momen lực.
Momen quán tính.
Khối lượng.
Câu 242: Chỉ ra Momen quán tính của trụ tròn đặc, đồng chất khối lượng m, bán kính R, quay
quanh trục đi qua khối tâm và vuông góc với mặt phẳng vòng tròn:
Câu 243: Hãy chỉ ra Momen quán tính của trụ tròn rỗng, đồng chất khối lượng m, bán kính R,
quay quanh trục đi qua khối tâm và vuông góc với mặt phẳng vòng tròn:
Câu 244: Chỉ ra Momen quán tính của quả cầu rỗng khối lượng m, bán kính R, quay quanh
đường kính bất kì:
Câu 245: Chỉ ra Momen quán tính của quả cầu đặc khối lượng m, bán kính R, quay quanh
đường kính bất kì là:
Câu 246: Một hình trụ lăn không trượt từ trên đỉnh một mặt phẳng nghiêng xuống phía dưới, hãy
chỉ ra giá trị của đại lượng năng lượng nào sẽ giảm?
Câu 247: Nêu tên đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay một vật rắn xung quanh một trục
cố định?
Mômen động lượng của vật.
Mômen lực.
Lực tác dụng vào vật.
Mô men quán tính.
Câu 248: Chỉ ra biểu thức Mômen quán tính của một vật rắn khối lượng m, quanh một trục ∆’ cố
định song song với trục ∆ đi qua khối tâm O của vật rắn, cách nhau một khoảng d.
Câu 249: Khi vật rắn quay quanh trục ∆ cố định với vận tốc góc ω, chỉ ra quỹ đạo các điểm trên
vật rắn sẽ vạch ra?
Các dạng quỹ đạo khác nhau.
Các đường tròn đồng trục ∆ với cùng vận tốc góc ω.
Các đường tròn đồng tâm với cùng vận tốc góc ω.
Các đường tròn đồng trục ∆ với vận tốc góc khác nhau.
Câu 250: Khi một vật rắn chỉ có chuyển động tịnh tiến chỉ ra đặc điểm Sai khi nói về mối liên hệ
giữa các đại lượng động học của chất điểm?
Các điểm trên vật rắn đều có cùng véc tơ vị trí.
Các điểm trên vật rắn đều có cùng véc tơ vận tốc.
Các điểm trên vật rắn đều có cùng véc tơ gia tốc.
Các điểm trên vật rắn đều có cùng một dạng quỹ đạo.
Câu 251: Chỉ ra đại lượng cánh tay đòn d trong công thức xác định độ lớn của moment lực M =
F.d là gì?
Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt lực.
Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
Độ lớn của vector vị trí.
d = r.tanθ
Câu 252: Chỉ ra Momen quán tính của thanh mỏng khối lượng m, chiều dài a, quay quanh trục
đi qua khối tâm và vuông góc với thanh.
Câu 253: Chỉ ra Momen quán tính của thanh mỏng khối lượng m, chiều dài a, quay quanh trục
đi qua một đầu thanh và vuông góc với thanh.
Câu 254: Chỉ ra phát biểu Sai khi nói về mômen của lực?

Biểu thức mô men của lực:

Mô men lực là đại lượng đo xu hướng làm quay vật quanh một trục của một lực.

Mô men lực được xác định bằng tích hữu hướng của (1) véc-tơ và .

Mô men lực có độ lớn bằng tích của lực nhân với cánh tay đòn.
Câu 255: Chỉ ra phát biểu Sai khi nói về mô men động lượng đối với một trục?
Mômen động lượng của hệ chất điểm bằng tổng véctơ mômen động lượng của từng chất điểm
riêng biệt.

Độ lớn mô men động lượng bằng tích mô men quán tính nhân với vận tốc của vật.

Mômen động lượng của chất điểm được xác định bởi tích có hướng của véc tơ vị trí của chất
điểm và céc tơ động lượng của nó.

Chiều của véc tơ mô men động lượng được xác định theo quy tắc nắm bàn tay phải.
Câu 256: Chỉ ra phát biểu Sai khi nói về mômen quán tính của vật?
Mômen quán tính phụ thuộc vào khối lượng và cách khối lượng của các vật được phân bố xung
quanh trục quay.

Mô men quán tính của một vật đối với các trục khác nhau có giá trị khác nhau.
Vận tốc của vật càng lớn thì mô men quán tính càng lớn.

Mômen quán tính là đại lượng đo mức cản trở của một vật đối với các thay đổi trong chuyển
động quay của vật.
Câu 257: Chỉ ra phương trình động lực học cho vật rắn chuyển động lăn là?
Câu 258: Chỉ ra biểu thức động năng toàn phần của vật rắn?
Câu 259: Chỉ ra biểu thức động năng của vật rắn quay quanh một trục cố định?
Câu 260: Chỉ ra độ lớn Mô men lực của hai lực căng dây tác dụng lên ròng rọc ở hình vẽ dưới?

Câu 261: Một quả cầu rỗng, thành mỏng, bán kính R = 1m, chịu tác dụng bởi mômen quay
960Nm và nó quay với gia tốc góc 6 rad/s2, quanh một trục đi qua tâm quả cầu. Xác định khối
lượng quả cầu?
Câu 262: Cho cơ hệ như hình vẽ. Ròng rọc có dạng đĩa tròn đồng chất, khối lượng m = 2kg, m 2
= 3kg, m1 = 1kg.Bỏ qua ma sát giữa vật m2 và mặt ngang và ma sát ở trục ròng rọC Dây rất nhẹ,
không co giãn và không trượt trên ròng rọc. Xác định gia tốc của của các vật?
Câu 263: Một vô lăng hình đĩa tròn đồng nhất, khối lượng m, bán kính R đang quay với vận tốc
góc thì bị hãm đều và dừng lại sau t giây. Xác định độ lớn của mômen của lực hãm?
Câu 264: Một bánh xe hình đĩa đồng chất, bán kính 50cm, khối lượng m = 25kg quay quanh
trục với vận tốc góc ω = 2 vòng/giây. Xác định động năng quay của bánh xe.
Câu 265: Một toa xe có khối lượng tổng cộng là 1 tấn. Đang chuyển động với vận tốc 72 km/h.
Toa xe có 6 bánh xe (coi như hình trụ đặc), khối lượng mỗi bánh là 20kg. Xác định động năng
toàn phần của toa xe.
Câu 266: Một toa xe gồm 4 bánh giống nhau, mỗi bánh có khối lượng m coi như hình trụ đặC
Khối lượng của toa xe không kể 4 bánh xe là M. Toa xe chuyển động với vận tốc v. Xác định
động năng toàn phần của một toa xe?
Câu 267: Một cái đĩa đồng chất, khối lượng 4kg, đang lăn không trượt với vận tốc 2 m/s. Xác
định động năng của đĩa?
Câu 268: Một cái đĩa tròn đồng chất đang lăn không trượt. Xác định động năng tịnh tiến chiếm
bao nhiêu phần trăm động năng toàn phần của đĩa?
Câu 269: Một đĩa tròn đồng chất, bán kính R, thả lăn không trượt trên mặt phẳng nghiêng từ độ
cao h, vận tốc đầu bằng không. Xác định vận tốc dài của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng ?
Câu 270: Một hình trụ rỗng, bán kính R, thả lăn không trượt trên mặt phẳng nghiêng từ độ cao h,
vận tốc đầu bằng không. Xác định vận tốc dài của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng?
Câu 271: Một quả cầu rỗng đồng chất, bán kính R, thả lăn không trượt trên mặt phẳng nghiêng
từ độ cao h, vận tốc đầu bằng không. Xác định vận tốc dài của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng?
Câu 272: Một đĩa tròn đồng chất, bán kính R, thả lăn không trượt trên mặt phẳng nghiêng từ độ
cao h, vận tốc đầu bằng không. Xác đinh gia tốc của vật?
Câu 273: Một quả cầu rỗng, thành mỏng, bán kính R = 1m, chịu tác dụng bởi mômen quay
960Nm và nó quay với gia tốc góc 6 rad/s2, quanh một trục đi qua tâm quả cầu. Xác định khối
lượng quả cầu?
Câu 274: Một dây mảnh, nhẹ, không co giãn, quấn quanh một trụ rỗng đồng chất khối lượng
M=2kg. Đầu kia của dây nối với vật m = 3kg . Xác định lực căng dây nối vật m?

Câu 275: Một dây mảnh, nhẹ, không co giãn, quấn quanh một trụ đặc đồng chất, bán kính R=40
cm khối lượng M=2kg. Đầu kia của dây nối với vật m = 4 kg. Bỏ qua ma sát ở trục quay. Xác
định gia tốc góc của ròng rọc?

Câu 276: Một dây mảnh, nhẹ, không co giãn, quấn quanh một đĩa tròn đặc đồng chất khối lượng
M=4kg, bán kính R=10cm. Đầu kia của dây nối với vật m = 2kg. Xác định quãng đường vật m
đi được sau khi chuyển động 3s?
Câu 277: Một dây mảnh, nhẹ, không co giãn, quấn quanh một ròng rọc bán kính r= 20cm, có
mômen quán tính I= 0.08kg.m2. Đầu kia của dây nối với vật m = 2kg. Xác định vận tốc của vật
m ở thời điểm 3s sau khi bắt đầu chuyển động?

Câu 278: Một dây mảnh, nhẹ, không co giãn, quấn quanh một trụ đặc đồng chất khối lượng
M=3kg. Đầu kia của dây nối với vật m = 2kg, đặt trên mặt bàn có hệ số ma sát bằng 0,1. Lấy
g=10 m/s2. Lực F tác dụng vào vật m có độ lớn 30N. Xác định quãng đường vật m đi được sau
2s?

Câu 279: Một dây mảnh, nhẹ, không co giãn, quấn quanh ròng rọc có mômen quán tính
I=0,08kg.m2, bán kính R= 20cm. Đầu kia của dây nối với vật m = 3kg chuyển động không ma
sát trên mặt phẳng ngang. Lực F tác dụng vào vật m có độ lớn 30N. Xác định gia tốc góc của
ròng rọc?

Câu 280: Cho cơ hệ như hình vẽ. Ròng rọc là một khối trụ đặc khối lượng M = 2kg, bán kính
R=20cm. Vật A có khối lượng m = 4kg. Hệ chuyển động với gia tốc 2m/s 2. Xác định hệ số ma
sát giữa vật m1 với mặt nghiêng?

Câu 281: Cho cơ hệ như hình vẽ. Ròng rọc có mômen quán tính I=0,05kg.m2, bán kính R=10cm,
Vật A có m =2kg. Hệ số ma sát giữa vật A với mặt nghiêng là 0,1. Ròng rọc chuyển động với gia
tốc góc bằng bao nhiêu?
Câu 282: Lựa chọn các đáp án thích hợp bên dưới để điền vào chổ trống:
Mômen quán tính của một vật rắn đối với một trục nào đó bằng (1)………..của vật rắn đối với
trục song song đi qua khối tâm cộng với tích số của (2) …………….và bình phương khoảng
cách giữa hai trục.
Câu 283: Hãy lựa chọn các đáp án thích hợp bên dưới để điền vào chổ trống:
Đối với chuyển động lăn không trượt, mối liên hệ giữa vận tốc và vận tốc góc là (1)……….; mối
liên hệ giữa gia tốc khối tâm gia tốc góc của vật là (2)……….
Câu 284: Cho cơ hệ như hình vẽ, vật có khối lượng m, ròng rọc là khối trụ đặc khối lượng M.
Xác định kết luận Đúng khi viết phương trình động lực học cho các vật trong hệ?

Câu 285: Cho cơ hệ như hình vẽ, vật có khối lượng m, ròng rọc là khối trụ đặc khối lượng M.
Xác định kết luận Đúng khi viết phương trình hình chiếu cho các vật trong hệ?
Câu 286: Cho cơ hệ như hình vẽ, quả bóng là khối cầu rỗng khối lượng m, bán kính R, đang
chuyển động lăn không trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F không đổi. Xác định
kết luận Sai khi viết phương trình động lực học và phương trình hình chiếu cho quả bóng (chọ
trục quay qua tâm)?
Câu 287: Một khối trụ đặc quay quanh một trục cố định với vận tốc góc , khối
lượng m=10kg, bán kính R=10cm. Xác định động năng của khối trụ ?

Câu 288: Cho cơ hệ như hình vẽ. Ròng rọc có dạng đĩa tròn rỗng đồng chất bán kính R=20cm,
khối lượng M = 2kg, m1=3kg, m2 = 1kg. Bỏ qua ma sát giữa vật m 2 với mặt ngang và ma sát ở
trục ròng rọc Dây rất nhẹ, không co giãn và không trượt trên ròng rọc Tính gia tốc góc của các
vật là:

Câu 289: Cho cơ hệ như hình vẽ. Ròng rọc có dạng đĩa tròn đặc đồng chất, khối lượng M = 2kg,
m1=1 kg, m2 = 3kg. Hệ số ma sát trượt giữa vật m2 với mặt ngang là k=0,1. Dây rất nhẹ, không
co giãn và không trượt trên ròng rọc Tính quãng đường vật m1 đi được sau 3s?

Câu 290: Cho cơ hệ như hình vẽ. Ròng rọc có mômen quán tính I= 1,64 kg.m 2, bán kính
R=40cm, khối lượng M = 2kg. Hai vật m 1=1kg, m2 = 3kg nối với nhau bởi dây rất nhẹ, không co
giãn và không trượt trên ròng rọc. Hệ chuyển động với gia tốc 2m/s 2. Tính hệ số ma sát giữa vật
m1 với mặt ngang?

Câu 291: Cho cơ hệ như hình vẽ. Ròng rọc là một trụ rỗng có khối lượng M= 5kg, bán kính R=
10cm. Biết m1 = 6kg; m2 = 5kg;  = 30o. Bỏ qua ma sát. Xác định chiều chuyển động của hệ và
tính gia tốc tịnh tiến của ròng rọc?
Câu 292: Cho cơ hệ như hình vẽ. Ròng rọc có mômen quán tính I, bán kính R= 10cm. Biết m 1 =
5kg; m2 = 6kg;  = 30o. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s 2. Hệ chuyển động với gia tốc có độ lớn 2
m/s2. Tính mômen quán tính I của ròng rọc?

Câu 293: Một sợi dây nhẹ, không co giãn, vắt qua ròng rọc không ma sát có dạng trụ tròn đặc
đồng chất, khối lượng M = 2 kg, bán kính R=10 cm, m 1=1 kg và m2=3kg, g = 10 m/s2. Thả cho
hai vật chuyển động theo phương thẳng đứng. Tính quãng đường vật 1 chuyển động được sau
4s?

Câu 294: Một sợi dây nhẹ, không co giãn, vắt qua ròng rọc không ma sát có mômen quán tính I,
bán kính R=20 cm, m1= 4kg và m2= 2kg.Thả cho hai vật chuyển động theo phương thẳng đứng,
biết dây không trượt trên ròng rọC Hệ chuyển động với gia tốc bằng 2 m/s 2. Tính mômen quán
tính của ròng rọc?

Câu 295: Một sợi dây nhẹ, không co giãn, vắt qua ròng rọc là một trụ rỗng đồng chất, không ma
sát khối lượng M=2kg, bán kính R=20m, m 1= 3kg và m2= 2kg. Thả cho hai vật chuyển động
theo phương thẳng đứng. Xác định áp lực tác dụng lên ròng rọc?
Câu 296: Quả cầu lăn không trượt từ chân lên đỉnh mặt phẳng nghiêng. Dự đoán sơ đồ lực tác
dụng lên quả cầu nào là Đúng trong các sơ đồ dưới đây?
Câu 297: Quả cầu rỗng khối lượng m, bán kính R, lăn không trượt từ đỉnh xuống chân mặt
phẳng nghiêng, sơ đồ lực tác dụng lên quả cầu được mô tả như hình vẽ, Dự đoán nội dung nào
dưới đây là Sai đối với các bước giải toán cho quả cầu (chọn trục quay qua tâm quả cầu)?

Phương rình động lực học


Phương trình hình chiếu

Phương trình hình chiếu

Phương trình hình chiếu

Câu 298: Một khối trụ rỗng khối lượng m, bán kính R, được quấn vào nhiều vòng dây, đầu còn
lại của sợi dây được treo vào một điểm cố định. Thả cho khối trụ rơi xuống, dự đoán nội dung
nào sau đây là Sai khi viết phương trình động lực học và phương trình hình chiếu của vật (chọn
trục quay đi qua khối tâm của vật)?

Phương rình động lực học


Phương trình hình chiếu

Phương trình hình chiếu

Phương trình hình chiếu

Câu 299: Cơ hệ gồm vật m1>m2 mắc qua ròng rọc là khối trụ rỗng khối lượng m, bán kính R.
Thả cho hệ chuyển động, chọn chiều dương như hình vẽ, dự đoán nội dung nào là Sai khi giải
bài toán theo phương pháp động lực học để tìm gia tốc của các vật?

Phương trình động lực học cho các vật

; ;

Mối liên hệ giữa các đại lượng

; ;
Biểu thức gia tốc của các vật

Phương trình động lực học cho ròng rọc

; ;

Câu 300: Cơ hệ gồm vật m1 và m2 mắc qua ròng rọc là khối trụ đặc khối lượng m, bán kính R,
hệ số ma sát giữa m 2 và mặt phẳng ngang là k. Thả cho hệ chuyển động, chọ chiều dương như
hình vẽ, dự đoán nội dung nào là Sai khi giải bài toán theo phương pháp động lực học để tìm gia
tốc của các vật?

Phương trình động lực học và phương trình hình chiếu cho vật m2 là:

Phương trình động lực học và phương trình hình chiếu cho vật m1 là:

Mối liên hệ giữa các đại lượng:

; ;

Phương trình động lực học và phương trình hình chiếu cho ròng rọc là:

Câu 301: Cơ hệ gồm vật m nối với sợi dây được quấn vào ròng rọc, biết ròng rọc là khối trụ đặc
mô men quán tính I, bán kính R, hệ số ma sát giữa m và mặt phẳng nghiêng là k. Thả cho hệ
chuyển động, dự đoán nội dung nào là Sai khi giải bài toán theo phương pháp động lực học để
tìm gia tốc của các vật?

Phương trình hình chiếu cho các vật là:

Biểu thức gia tốc của vật m:

Mối liên hệ giữa các đại lượng:

Phương trình động lực học cho các vật:

CHƯƠNG VI
Câu 302: Chỉ ra phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về các đặc điểm của chất lưu?
Áp suất của chất lưu là lực nén của chất lưu đó lên một đơn vị diện tích của bề mặt vật khác đặt
trong nó.
Ở trạng thái tĩnh chất lưu có xu hướng là nén lên mọi mặt của một vật bất kỳ đặt trong nó.
Càng xuống sâu áp suất tĩnh của nước càng tăng.
Càng lên cao áp suất không khí càng tăng.
Câu 303: Chỉ ra phát biểu nào là Đúng khi nói về nguyên lý Pascal?
Mọi thay đổi về áp suất tác động vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn đến mọi điểm của chất
lỏng và các thành của bình chứa.
Mọi thay đổi về lực tác động vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn đến mọi điểm của chất lỏng
và các thành của bình chứa.
Mọi thay đổi về lực tác động vào chất lỏng được truyền đến mọi điểm của chất lỏng và các
thành của bình chứa.
Mọi thay đổi về áp suất tác động vào chất lỏng được truyền đến mọi điểm của chất lỏng và các
thành của bình chứa.

Câu 304: Chỉ ra phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về lực nổi?
Lực nổi tác dụng lên vật có hướng ngược hướng với trọng lực của vật.
Độ lớn của lực nổi tác dụng lên vật bằng trọng lượng khối chất lưu mà vật chiếm chỗ.
Một vật đồng chất nào đó khi được đặt trong chất lưu sẽ nổi lên nếu khối lượng riêng của vật
bằng khối lượng riêng của chất lưu.
Một vật đồng chất nào đó khi được đặt trong chất lưu sẽ chìm xuống nếu khối lượng riêng của
nó lớn hơn khối lượng riêng của chất lưu.
Câu 305: Chỉ ra phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về lưu lượng dòng chảy?
Trên cùng một ống dòng, tại những điểm có tiết diện nhỏ có vận tốc dòng chảy lớn hơn nên lưu
lượng dòng chảy tại đó lớn hơn tại những điểm có tiết diện khác.
Lưu lượng chất lưu lí tưởng qua mọi mặt cắt khác nhau trong cùng một dòng chảy đều bằng
nhau.
Lưu lượng của chất lưu qua một tiết diện nào đó là đại lượng đo bằng tích vận tốc dòng chảy của
chất lưu đó với diện tích tiết diện tại đó.
Trong cùng một dòng chảy, tiết diện ống càng nhỏ thì vận tốc chất lưu càng lớn.
Câu 306: Người ta đặt một ống được uốn cong để miệng ống nằm vuông góc hướng về dòng
chảy, qua độ cao cột nước trong ống và áp suất khí quyển. Chỉ ra người ta xác định áp suất nào
của dòng chảy?
Áp suất tĩnh.
Áp suất toàn phần.
Áp suất động.
Áp suất trắc địa.
Câu 307: Người ta đặt vào dòng chảy một ống có miệng ống song song với dòng chảy, qua độ
cao cột nước trong ống và áp suất khí quyển. Chỉ ra người ta xác định áp suất nào của dòng
chảy?
Áp suất tĩnh.
Áp suất toàn phần.
Áp suất động.
Áp suất trắc địa.
Câu 308: Người ta đặt đồng thời một ống có miệng ống song song với dòng chảy và một ống
được uốn cong để miệng ống nằm vuông góc với dòng chảy, qua độ chênh lệnh độ cao cột nước
trong hai ống. Chỉ ra người ta xác định áp suất nào của dòng chảy?
Áp suất toàn phần.
Áp suất tĩnh.
Áp suất động.
Áp suất trắc địa.
Câu 309: Chỉ ra khái niệm lưu lượng của dòng chảy là gì?
Là đại lượng xác định bằng trọng lượng khối chất lưu mà vật chiếm chổ.
Là đại lượng đo bằng tích vận tốc dòng chảy của chất lưu đó với diện tích tiết diện của ống dòng
tại đó.
Là lực nén của chất lưu đó lên một đơn vị diện tích của bề mặt vật khác đặt trong nó.
Bằng áp suất của không khí ở độ cao mặt nước biển tác dụng lên bề mặt của vật.
Câu 310: Chỉ ra khái niệm áp suất của một chất lưu là gì?
Là lực nén của chất lưu đó lên một đơn vị diện tích của bề mặt vật khác đặt trong nó.
Là đại lượng đo bằng tích vận tốc dòng chảy của chất lưu đó với diện tích tiết diện của ống dòng
tại đó.
Là đại lượng xác định bằng trọng lượng khối chất lưu mà vật chiếm chổ.
Bằng áp suất của không khí ở độ cao mặt nước biển tác dụng lên bề mặt của vật.
Câu 311: Chỉ ra khái niệm lực nổi là gì?
Là đại lượng xác định bằng trọng lượng khối chất lưu mà vật chiếm chổ.
Là đại lượng đo bằng tích vận tốc dòng chảy của chất lưu đó với diện tích tiết diện của ống dòng
tại đó.
Là lực nén của chất lưu đó lên một đơn vị diện tích của bề mặt vật khác đặt trong nó.
Bằng áp suất của không khí ở độ cao mặt nước biển tác dụng lên bề mặt của vật.
Câu 312: Chỉ ra nội dung phương trình liên tục?
Một thay đổi về áp suất tác động vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn đến mọi điểm của chất
lỏng và các thành của bình chứa.
Độ lớn của lực nổi tác dụng lên vật bằng trọng lượng khối chất lưu mà vật chiếm chỗ.
Lưu lượng chất lưu lí tưởng qua mọi mặt cắt khác nhau trong cùng một dòng chảy đều bằng
nhau.
Lưu lượng của chất lưu qua một tiết diện nào đó là đại lượng đo bằng tích vận tốc dòng chảy của
chất lưu đó với thể tích chất lưu.
Câu 313: Chỉ ra nội dung định luật Archimedes?
Lưu lượng chất lưu lí tưởng qua mọi mặt cắt khác nhau trong cùng một dòng chảy đều bằng
nhau.
Độ lớn của lực nổi tác dụng lên vật bằng trọng lượng khối chất lưu mà vật chiếm chổ.
Một thay đổi về áp suất tác động vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn đến mọi điểm của chất
lỏng và các thành của bình chứa.
Lưu lượng của chất lưu qua một tiết diện nào đó là đại lượng đo bằng tích vận tốc dòng chảy v
của chất lưu đó với diện tích tiết diện A tại đó.
Câu 314: Chỉ ra nội dung nguyên lý Pascal?
Độ lớn của lực nổi tác dụng lên vật bằng trọng lượng khối chất lưu mà vật chiếm chổ.
Lưu lượng chất lưu lí tưởng qua mọi mặt cắt khác nhau trong cùng một dòng chảy đều bằng
nhau.

Lưu lượng của chất lưu qua một tiết diện nào đó là đại lượng đo bằng tích vận tốc dòng chảy v
của chất lưu đó với diện tích tiết diện A tại đó.
Một thay đổi về áp suất tác động vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn đến mọi điểm của chất
lỏng và các thành của bình chứa.
Câu 315: Chỉ ra phát biểu Sai khi nói về áp suất của chất lưu?
Áp suất có giá trị bằng lực trên một đơn vị diện tích.

Áp suất là như nhau tại tất cả các điểm trên cùng một mặt nằm ngang.

Tại mỗi điểm của chất lỏng, áp suất theo mọi phương là như nhau.

Áp suất ở những điểm có độ sâu khác nhau thì như nhau.

Câu 316: Chỉ ra phát biểu Sai khi nói về áp suất tĩnh của chất lỏng?
Áp suất tĩnh ở những điểm của chất lỏng có độ sâu khác nhau là khác nhau.

Tại mỗi điểm của chất lỏng, áp suất tác dụng từ trên xuống lớn hơn từ dưới lên.

Tại mỗi điểm của chất lỏng, áp suất theo mọi phương là như nhau.

Áp suất có giá trị bằng lực trên một đơn vị diện tích.

Câu 317: Chỉ ra phát biểu nào sau đây là Sai: “Áp suất tại đáy của một bình đựng chất lỏng phụ
thuộc vào: …”
Diện tích của mặt thoáng chất lỏng.
Khối lượng riêng của chất lỏng.

Chiều cao cột chất lỏng.

Gia tốc trọng trường.

Câu 318: Chỉ ra vật nào sau đây gây ra áp suất lớn nhất xuống sàn nằm ngang khi đặt nằm yên
trên sàn?
Hình trụ trọng lượng 35 N, có bán kính đáy 10cm.

Hình hộp vuông trọng lượng 35 N, có cạnh dài 10cm.

Hình hộp vuông trọng lượng 35 N, có cạnh dài 15cm.

Hình trụ trọng lượng 35 N, có bán kính đáy 15cm.

Câu 319: Chỉ ra phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về áp suất thủy tĩnh?
Áp suất thủy tĩnh ở độ sâu h có biểu thức p = pa + ρgh.

Nếu áp suất mặt thoáng của chất lỏng tăng lên một lượng Δp thì tại mọi điểm của chất lỏng cũng
tăng một lượng bằng Δp.

Tích số ρgh bằng trọng lượng cột chất lỏng có chiều cao h và tiết diện 1m2.

Áp suất thủy tĩnh phụ thuộc vào hình dạng bình chứa.

Câu 320: Chỉ ra phát biểu Sai khi nói về áp suất thủy tĩnh?
Công thức cho sự thay đổi áp suất theo độ sâu: p1 – p2 = ρg(h2 – h1).

Tại mỗi điểm của chất lỏng áp suất theo mọi phương là như nhau.

Áp suất thuỷ tĩnh ở độ sâu h bằng : p = p0 + ρgh.

Chất lỏng nén lên vật nhúng trong nó theo mọi phương vuông góc với bề mặt vật.

Câu 321: Chỉ ra phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về áp suất thủy tĩnh?
Khi lặn xuống càng sâu trong nước thì ta chịu một áp suất càng lớn.

Áp suất của chất lỏng không phụ thuộc vào khối lượng riêng của chất lỏng.

Độ chênh áp suất ở hai điểm khác nhau trong chất lỏng không phụ thuộc vào áp suất khí quyển ở
mặt thoáng.

Độ tăng áp suất lên một bình kín truyền đi nguyên vẹn trong bình.
Câu 322: Xác định áp suất tác dụng lên lưng thợ lặn ở độ sâu 15m so với mực nước biển. Biết
khối lượng riêng nước biển bằng 1000 kg/m3, áp suất khí quyển Po=1atm?
Câu 323: Xác định áp lực lên một tảng đá có diện tích 2 m 2 ở đáy một hồ sâu 30 m. Cho khối
lượng riêng của nước là 103 kg/m3 và áp suất khí quyển là p0 = 1,013.105 Pa
Câu 324: Tiết diện của pít tông nhỏ trong một cái kích thủy lực bằng 4 cm 2. Để để nâng một ôtô
2 tấn phải dùng một lực 200 N. Xác định tiết diện Pít tông lớn cần có?
Câu 325: Xác định lực nổi tác dụng lên quả bóng đá có bán kính 15 cm, khi quả bóng chìm
hoàn toàn trong nước? Biết khối lượng riêng nước là 1000 kg/m3.
Câu 326: Cho một ống dòng lý tưởng nằm ngang, tiết diện tại điểm A của ống S 1=4 cm2, tiết
diện tại điểm B của ống là S2=1,25 cm2. Cho dòng khí chạy vào trong ống, biết vận tốc khí qua
A là 2,5 m/s. Xác định vận tốc của khí tại B?
Câu 327: Cho một dòng khí chạy trong một ống dòng lý tưởng nằm ngang, biết vận tốc khí qua
A là 2,5 m/s, vận tốc qua B là 10 m/s. Biết khối lượng riêng của không khí =1,32 kg/m3. Xác
định độ chênh lệch áp suất của khí tại A so với áp suất khí tại B?
Câu 328: Hai đoạn của một ống dòng nằm ngang có tiết diện là S 1 và S2. Vận tốc chảy trong hai
đoạn ống này là v1 = 2 m/s và v2 = 3 m/s. Xác định tỉ số giữa S1 và S2?
Câu 329: Vận tốc chảy ổn định trong đoạn ống dòng có tiết diện S 1 là v1 , vận tốc trong đoạn ống
dòng có tiết diện S2 là v2. Xác định tỉ số v1/v2 nếu tăng S1 lên hai lần và giảm S2 đi hai lần?
Câu 330: Dùng một lực F1 để tác dụng vào píttông có diện tích S 1 của một máy nén dùng chất
lỏng. Xác định độ thay đổi của lực tác dụng vào píttông có diện tích S 2 so với ban đầu nếu tăng
F1 lên hai lần và giảm diện tích S1 đi hai lần?
Câu 331: Xác định phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về dòng chất lưu?
Trong sự chảy ổn định, nếu ống dẫn nằm ngang thì áp suất động tại mọi điểm bằng nhau.

Trong sự chảy ổn định, ống dẫn có tiết diện đều thì áp suất tại mọi điểm bằng nhau.

Trong sự chảy ổn định, nếu ống dẫn nằm ngang và có tiết diện không đều thì áp suất tĩnh tại nơi
có tiết diện lớn sẽ lớn hơn.

Nếu tiết diện của ống tiêm bằng 100 lần tiết diện kim tiêm thì vận tốc chảy của thuốc trong ống
tiêm bằng 1/100 vận tốc chảy trong kim tiêm.

Câu 332: Lưu lượng nước trong ống nằm ngang là 40π cm 3/s. Xác định tốc độ của chất lỏng tại
một điểm trong ống có đường kính 2 cm?
Câu 333: Mực nước ở một bể bơi là 1,5 m so với đáy bể. Áp suất khí quyển bằng 10 5 Pa, khối
lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Lấy g = 10 m/s2. Xác định áp suất thủy tĩnh tại đáy bể ?
Câu 334: Xét 2 điểm A và B ở các độ sâu tương ứng là 1 m và 3 m trong hồ nước. Cho khối
lượng riêng của nước là 1000 kg/m 3, g = 10 m/s2. Xác định độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm A
và B là bao nhiêu?
Câu 335: Xác định lý thuyết chất lưu nào là ứng dụng cho máy nén thủy lực?
Câu 336: Xác định đặc điểm nào sau đây là Sai khi nói về lực đẩy Archimedes?
Có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
Phụ thuộc vào độ sâu của vật trong chất lưu.
Là lực tác dụng lên vật khi nó nằm trong chất lưu.
Độ lớn bằng trọng lượng khối chất lưu vật chiếm chỗ.

Câu 337: Một chất lỏng có khối lượng riêng  = 791 kg/m3 chảy qua một ống nằm ngang thu
hẹp dần từ tiết diện A1 đến tiết diện A2 với A2= A1/4. Hiệu áp suất p giữa các tiết diện rộng và
hẹp của ống là 4500 Pa. Tính toán vận tốc dòng chảy tại A1?
Câu 338: Tại một đập thủy điện, miệng cống xả nước có chiều sâu là 15 m so với mặt nước. Tiết
diện nắp ống xả thải bằng 30 cm 2, khối lượng riêng nước là 1000 kg/m 3. Tính toán áp lực tác
dụng lên nắp do chênh lệch áp suất giữa bên trong và bên ngoài đập nước?
Câu 339: Cho một chất khí lý tưởng chuyển động qua ống dòng nằm ngang từ A tới B với lưu
lượng R=100 lít/phút, diện tích tiết diện ống SA=4 cm2, SB=2 cm2. Khối lượng riêng của không
khí là =1,32 kg/m3. Tính toán độ chênh lệch áp suất của hai mực nước đầu A và đầu B?
Câu 340: Một bình hình trụ miệng rộng đựng nước đặt trên mặt bàn nằm ngang, người ta đổ
nước trong bình đến khi nước có độ cao H = 50 cm. Ở bên thành bình có một cái lỗ nhỏ tiết diện
hình tròn bán kính 0,5cm cách mặt thoáng nước khoảng h=40 cm. Tính toán lưu lượng nước
chảy ra tại lổ nhỏ là bao nhiêu?
Câu 341: Nước ngọt ở sau một cái đập chứa nước chiều sâu D = 30 m. Một cái ống nằm ngang
có đường kính 4 cm xuyên qua đập, nằm dưới mặt nước đoạn d = 5 m. Nước được giữ lại bằng
một cái nút đậy phía ngoài đập, như hình vẽ ( = 1000 kg/m3). Tính toán lực ma sát giữa nút và
thành ống?

Câu 342: Nước ngọt ở sau một cái đập chứa nước chiều sâu D = 10 m. Một cái ống nằm ngang
có đường kính 6 cm xuyên qua đập, nằm dưới mặt nước đoạn d = 4 m. Nước được giữ lại bằng
một cái nút đậy phía ngoài đập, như hình vẽ. Tính toán thể tích nước qua ống trong 3 giờ sau khi
mở nút?
Câu 343: Một bình hình trụ đựng nước đặt trên mặt bàn nằm ngang, người ta đổ nước trong bình
đến khi nước có độ cao H = 41 cm. Ở bên thành bình có một cái lỗ nhỏ cách mặt thoáng nước
khoảng h=16 cm. Tính toán khoảng cách x nước thoát ra chạm mặt bàn cách đáy bình đoạn bằng
bao nhiêu?

Câu 344: Một ống nằm ngang như hình vẽ, biết tiết diện đoạn lớn A là 25 cm 2 và tiết diện đoạn
nhỏ B là 10 cm2. Nước chảy từ A sang B, cột nước trong các ống áp kế có độ cao h A = 5 cm, hB =
3 cm. Tính toán vận tốc nước ở đoạn B?

Câu 345: Một ống Pitot được đặt theo trục của ống nằm ngang, như hình vẽ. Tiết diện bên trong
của ống dẫn bằng S. Hiệu số mức chất lỏng trong áp kế bằng h. Khối lượng riêng của chất lỏng
và chất khí là và . Tính toán vận tốc dòng khí trong ống?
Câu 346: Một ống Pitot được đặt theo trục của ống nằm ngang, như hình vẽ Tiết diện bên trong
của ống dẫn bằng S. Hiệu số mức chất lỏng trong áp kết bằng h. Khối lượng riêng của chất lỏng
và chất khí là và . Tính toán thể tích khí đi qua tiết diện của ống trong một giây?

Câu 347: Một ống nằm ngang như hình vẽ, biết tiết diện đoạn lớn A là 25 cm2 và tiết diện đoạn
nhỏ B là 10 cm2. Nước chảy từ A sang B, cột nước trong các ống áp kế có độ cao h A = 5 cm, hB
= 3 cm. Tính toán vận tốc nước ở đoạn A?

Câu 348: Một chất lỏng có khối lượng riêng  = 791 kg/m3 chảy qua một ống nằm ngang thu
hẹp dần từ tiết diện A1 đến tiết diện A2 với A2= A1/3. Hiệu áp suất p giữa các tiết diện rộng và
hẹp của ống là 3600 Pa. Tính toán vận tốc dòng chảy tại A2?
Câu 349: Một ống nằm ngang như hình vẽ, biết tiết diện đoạn lớn A là 60 cm 2 và tiết diện đoạn
nhỏ B là 20 cm2. Nước chảy từ A sang B, cột nước trong các ống áp kế có độ cao h A = 7 cm, hB =
3 cm. Tính toán vận tốc nước ở đoạn B?

Câu 350: Người ta cho không khí chuyển động qua ống có hai đầu lớn bé khác nhau như hình
vẽ. Diện tích tiết diện ngang của ống ở phần rộng là S A=2 cm2, còn ở phần hẹp là SB=0,5 cm2,
vận tốc khí tại A là 1,25 m/s, khối lượng riêng của không khí là  = 1,32 kg/m3. Tính toán độ
chênh lệch áp suất giữa hai đầu ống?
Câu 351: Người ta cho không khí chuyển động qua ống có hai đầu lớn bé khác nhau như hình
vẽ. Diện tích tiết diện ngang của ống ở phần rộng là S A=2 cm2, còn ở phần hẹp là SB=0,5 cm2,
vận tốc khí tại A là 1,25 m/s, khối lượng riêng của không khí là  = 1,32 kg/m3 và của nước
trong ống abc là ’ = 1000 kg/m3. Tính toán độ chênh lệch h ở hai nhánh chữ U?

CHƯƠNG VII
Câu 352: Chỉ ra đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường quốc tế SI?
Câu 353: Chỉ ra mối liên hệ giữa nhiệt giai Fahrenheit TF (F) và nhiệt giai Celsi t(0C)?
Câu 254: Chỉ ra lí do tại sao khi đổ nước sôi vào trong cốc thủy tinh thì cốc thủy tinh hay bị nứt
vỡ, còn cốc thạch anh thì không bị nứt vỡ?
Vì thạch anh có hệ số nở khối nhỏ hơn thủy tinh.
Vì cốc thạch anh có đáy dày hơn.
Vì thạch anh cứng hơn thủy tinh.

Vì cốc thạch anh có thành dày hơn.

Câu 355: Chỉ ra công thức liên hệ giữa độ tăng độ dài L của thanh kim loại độ dài L khi tăng
nhiệt độ lên một lượng T với α là hệ số nở dài?
Câu 356: Chỉ ra đại lượng nào không phải là thông số trạng thái của một lượng khí xác định
trong các đại lượng sau: khối lượng m, thể tích V, áp suất p, nhiệt độ T?
Câu357 : Chỉ ra hệ thức nào không phù hợp với định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt của quá trình đẳng
nhiệt?
Câu 358: Chỉ ra đường biểu diễn đẳng nhiệt trong hệ tọa độ pOV?
Câu 359: Chỉ ra đường biểu diễn là quá trình làm nóng đẳng tích được biểu diễn trong hệ tọa độ
pOV?
Câu 360: Chỉ ra phát biểu nào Sai trong các phát biểu về các đẳng quá trình?
Phương trình trạng thái của khí lí tưởng: .

Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt của quá trình đẳng nhiệt: .

Định luật Sác-lơ của quá trình đẳng tích: .

Định luật Gây – Luy-xắc của quá trình đẳng áp: .


Câu 361: Chỉ ra đồ thị biểu diễn quá trình giãn đẳng nhiệt trên hệ tọa độ pOV?
Câu 362: Chỉ ra trường hợp nào sau đây là đẳng quá trình?
Không khí trong quả bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nở ra làm căng bóng.
Đun nóng khí trong một bình đậy kín.

Đun nóng khí trong một xi lanh, khí nở ra làm pittong chuyển động.

Không có quá trình nào trong 3 quá trình.

Câu 363: Đồ thị biểu diễn hai quá trình đẳng nhiệt của cùng một lượng khí lí tưởng như hình vẽ.
Chỉ ra mối liên hệ về nhiệt độ của 2 đường đẳng nhiệt này?

T2>T1 .
T2<T1.
T2=T1.

Câu 364: Chỉ ra thông đặc trưng cho trạng thái của một khối khí xác định?
Câu 365: Đốt nóng một lượng khí chứa trong bình kín gần như không nở vì nhiệt sao cho nhiệt
độ tuyệt đối tăng lên 2,5 lần. Chỉ ra áp suất khí trong bình thay đổi như thế nào?
Câu 366: Nêu khái niệm nhiệt độ không tuyệt đối ?
Là nhiệt độ tại đó nước đông đặc thành đá.
Là nhiệt độ tại đó tất cả các chất khí hóa rắn.
Là nhiệt độ tại đó chuyển động nhiệt phân tử hầu như dừng lại.
Là nhiệt độ tại đó tất cả các chất khí hóa lỏng.

Câu 367: Ở 270C thể tích một lượng khí là 6 lít. Chỉ ra thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 60 0C
khi áp suất được giữ không đổi?
Câu 368: Chỉ ra các đáp án đúng để điền vào chỗ trống để tạo thành các phát biểu đúng về quá
trình đẳng tích?
Định luật Sác-lơ: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, …(1)… tỉ lệ thuận với
…(2)…
Câu 369: Hãy chỉ ra đáp án đúng để điền vào chỗ trống để tạo thành phát biểu đúng về nguyên lí
thứ không của nhiệt động lực học:
Mỗi vật có một tính chất gọi là …(1)… Khi hai vật ở trạng thái …(2)… với nhau, nhiệt độ của
chúng …(3)…

(1) – nhiệt độ.(2) – chênh lệch về nhiệt độ.(3) – tăng lên.

(1) – nhiệt độ.(2) – cân bằng nhiệt.(3) – khác nhau.

(1) – nhiệt độ.(2) – chênh lệch về nhiệt độ.(3) – giảm xuống.

(1) – nhiệt độ.(2) – cân bằng nhiệt.(3) – bằng nhau.

Câu 370: Một khối khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo 2 quá trình. Phát biểu Sai với đồ thị
được biểu diễn trên đồ thị pOV?

(1)  (2): nén đẳng áp.(2)  (3): làm lạnh đẳng tích.
(1)  (2): giãn đẳng áp.(2)  (3): nén đẳng nhiệt.

(1)  (2): làm lạnh đẳng tích.(2)  (3): nén đẳng áp.

(1)  (2): làm nóng đẳng tích.(2)  (3): giãn đẳng nhiệt.

Câu 371: Chỉ ra khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong một đơn vị thể tích sẽ thay đổi như
thế nào?
Câu 372: Để bơm đầy một khí cầu đến thể tích 200m 3 có áp suất 0,2atm ở nhiệt độ không đổi
người ta dùng các ống khí hêli có thể tích 50 lít ở áp suất 100atm. Xác định số ống khí heli cần
để bơm khí cầu bằng?
Câu 373: Nén đẳng nhiệt từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì áp suất của khí thay đổi 50 kPa.
Xác định áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu?
Câu 374: Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 1,5atm được làm tăng áp suất đến 4atm ở
nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng 5 lít. Xác định thể tích ban đầu của khối khí
đó?
Câu 375: Dùng ống bơm đểm bơm một quả bóng đang bị xẹp, một lần bơm đẩy được 50 cm 3
không khí ở áp suất 1atm vào quả bóng. Sau 80 lần bơm, quả bóng có thể tích 2 lít, coi quá trình
bơm nhiệt độ trong túi không đổi. Xác định áp suất khí trong bóng sau khi bơm là bao nhiêu?
Câu 376: Một khối khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo 1 chu trình gồm các quá trình sau: (1) 
(2): làm nóng đẳng áp; (2)  (3): làm lạnh đẳng tích; (3)  (1): nén đẳng nhiệt. Xác định đồ thị
biểu diễn chu trình trong hệ trục tọa độ pOV?
Câu 377: Biết không khí bên ngoài có nhiệt độ 27 0C và áp suất 1 atm. Khối lượng mol không
khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 29.10-3 kg/mol. Xác định khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ
270 C?
Câu 378: Khi thở ra dung tích của phổi là 2,4 lít và áp suất của không khí trong phổi là 101,7.10 3
Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là 101,01.10 3 Pa. Coi nhiệt độ của phổi không đổi, dung tích của
phổi khi hít vào bằng?
Câu 379: Một bình chứa khí oxy (dãn nở kém) ở nhiệt độ 20 0C và áp suất 105 Pa. Nếu đem bình
phơi nắng ở nhiệt độ 400C, xác định áp suất trong bình lúc đó sẽ là bao nhiêu?
Câu 380: Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo một chu trình kín có đồ thị như hình
vẽ. Xác định tính chất của các quá trình trong chu trình ấy như sau :

1  2 : đun nóng đẳng áp, 2  3 : làm lạnh đẳng tích, 3  1 : nén đẳng nhiệt.
1  2 : đun nóng đẳng tích, 2  3 : làm lạnh đẳng áp, 3  1 : giãn nở đẳng nhiệt.
1  2 : làm lạnh đẳng tích, 2  3 : đun nóng đẳng áp, 3  1 : giãn nở đẳng nhiệt.
1  2 : làm lạnh đẳng áp, 2  3 : đun nóng đẳng tích, 3  1 : giãn nở đẳng nhiệt.

Câu 381: Có 10g khí H2 đựng trong bình kín có nhiệt độ 390K. Áp suất khí trong bình là 8,2 at.
Xác định thể tích của khối khí?
Câu 382: Có 15 kg khí đựng trong bình kín ở áp suất 2.10 7 Pa. Người ta lấy ra một lượng khí
cho tới khi áp suất còn 4.106 Pa. Coi nhiệt độ không đổi. Xác định lượng khí còn lại trong bình?
Câu 383: Nung nóng đẳng áp một lượng khí không đổi, người ta thấy nhiệt độ của nó tăng thêm
6 K, còn thể tích tăng thêm 2% thể tích ban đầu. Xác định nhiệt độ lúc sau của khối khí?
Câu 384: Có 10g khí H2 ở áp suất 8,2 at đựng trong bình kín có nhiệt độ 390K. Hơ nóng khối
khí đến 425K. Xác định áp suất khí khi đó?
Câu 385: Khi đun nóng đẳng tích một khối khí thêm 2 0C thì áp suất khí tăng thêm 1/ 300 lần áp
suất khí ban đầu. Xác định nhiệt độ tuyệt đối ban đầu của khối khí là bao nhiêu ?
Câu 386: Cho 16g khối khí Oxi chiếm thể tích 6 lít, ở nhiệt độ 37 0C. Xác định áp suất khối khí
sau khi làm nóng đẳng tích đến nhiệt độ 570C?
Câu 387: Giãn nở đẳng nhiệt một lượng khí không đổi để áp suất giảm đi 3 atm, thể tích tăng lên
3 lần. Xác định áp suất ban đầu của khối khí?
Câu 388: Xác định số phân tử trong một chất khí lí tưởng có thể tích 7 cm 3 ở áp suất 140 Pa và
nhiệt độ 270C?
Câu 389: Trong một động cơ diezen, khối khí có nhiệt độ ban đầu là 527 0C được nén để thể tích
giảm đi một nửa thể tích ban đầu và áp suất tăng 20% so với ban đầu. Xác định nhiệt độ của khối
khí sau khi nén?
Câu 390: Cho 20g khí Oxy ở nhiệt độ 200C và áp suất 2 atm. Xác định thể tích khí?
Câu 391: Đường sắt từ TP. Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài khoảng 1456 km khi nhiệt độ trung
bình là 250C. Biết hệ số nở dài của sắt là  = 11.106 K1. Xác định độ dài đường sắt này dài thêm
về mùa hè khi nhiệt độ tăng lên tới 400C?
Câu 392: Một khối khí Oxy O2 (M = 32 g/mol) được coi là khí lý tưởng có khối lượng 16 gam
thực hiện quá trình nén đẳng nhiệt; Biết ở trạng thái 2 có nhiệt độ 77 0C và áp suất 3at, trong quá
trình nén đẳng nhiệt thể tích giảm 2 lần. Tính toán áp suất và thể tích ở trạng thái ban đầu?
Câu 393: Cho 7 gam khí Nitơ N2 được coi là khí lí tưởng thực hiện quá trình làm lạnh đẳng tích
để áp suất giảm 2 lần; Biết ban đầu khí có nhiệt độ là 177 0C, thể tích 8 lít. Tính toán áp suất và
nhiệt độ khối khí trạng thái 2?
Câu 394: Một khối khí Hiđrô H2 (M = 2 g/mol) được coi là khí lý tưởng có khối lượng 8 gam,
nhiệt độ 370C và áp suất 3 at thực hiện quá trình giãn nở đẳng áp đến khi thể tích tăng 2 lần. Tính
toán thể tích và nhiệt độ khối khí ở trạng thái 2?
Câu 395: Một khối khí Oxy O2 (M = 32 g/mol) được coi là khí lý tưởng có khối lượng 16 gam,
nhiệt độ 570C và áp suất 2 at thực hiện các quá trình sau: 1 2: nén đẳng áp để thể tích giảm
một nửa; 2  3: dãn nở đẳng nhiệt để thể tích tăng đến giá trị ban đầu. Tính toán các thông số
trạng thái 3?
Câu 396: Một hồ nước có độ sau h=8m, nhiệt độ nước như nhau tại mọi nơi. Biết áp suất tại mặt
hồ là p0=105 Pa, khối lượng riêng của nước là . Tính toán thể tích của một bọt khí
sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi bọt khí ở đáy hồ nổi lên mặt hồ?
Câu 397: Một bình kín chứa chất khí lý tưởng ở áp suất 2 atm. Lấy bớt khí ra khỏi bình để áp
suất giảm một lượng 0,78 atm, quá trình là đẳng nhiệt. Cho biết lúc đầu, khí trong bình có khối
lượng riêng là 3g/lít. Tính toán khối lượng riêng của khí còn lại trong bình?
Câu 398: Một bình chứa chất khí nén ở nhiệt độ 57 0C và áp suất 20 at. Tính toán áp suất của khí
khi đã có 1/3 khối lượng khí thoát ra khỏi bình và nhiệt độ hạ xuống đến 270C?
Câu 399: Có hai bình cầu được nối với nhau bằng một ống có khóa, đựng cùng một chất khí. Áp
suất ở bình thứ nhất là 3.105 N/m2, ở bình thứ hai là 4.10 6 N/m2. Mở khóa nhẹ nhàng để hai bình
thông với nhau sao cho nhiệt độ khí vẫn không đổi. Khi đã cân bằng, áp suất ở hai bình là 8.10 5
N/m2. Tính toán thể tích của bình cầu thứ hai, nếu biết thể tích của bình cầu thứ nhất là 30 lít?
Câu 400: Một khí cầu có thể tích 300 m 3. Người ta bơm vào khí cầu khí hiđrô ở 20 0C dưới áp
suất 750 mmHg. Mỗi giây bơm được 25g. Tính toán thời gian để bơm đầy khinh khí cầu?
Câu 401: Một lượng khí không đổi, ban đầu có thể tích là 200 lít, áp suất là 1 atm, ở nhiệt độ T 1.
Cho lượng khí thực hiện hai quá trình: 1  2: nén đẳng nhiệt để thể tích giảm 4 lần; 2  3: đun
nóng đẳng tích để nhiệt độ tăng thêm 300 K, áp suất tăng lên đến 6 atm. Tính toán thể tích và
nhiệt độ trạng thái 3?
Câu 402: Cho 10 mol một khối khí có thể tích 200 lít khi áp suất là 120 kPa được giãn đẳng
nhiệt tới khi thể tích tăng gấp 4 lần. Sau đó đốt nóng đẳng tích sao cho áp suất của nó ở trạng thái
cuối bằng áp suất ở trạng thái đầu. Tính toán nhiệt độ của khối khí ở trạng thái 2 và 3?
Câu 403: Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo một chu trình kín có đồ thị như hình
vẽ. Biết nhiệt độ của chất khí ở trạng thái (1) là 67 0C. Tính toán V1 và T2?

Câu 404: Cho 7 gam khí Nitơ N 2 (M = 28 g/mol) được coi là khí lý tưởng thực hiện các quá
trình sau: 1 2: làm lạnh đẳng tích; 2  3: nén đẳng nhiệt về áp suất bằng áp suất ban đầu. Biết
ở trạng thái 1 khối khí có nhiệt độ 27 0C và thể tích 10 lít, trong quá trình làm lạnh đẳng tích áp
suất giảm 2 lần. Tính toán áp suất và nhiệt độ ở trạng thái 3?
Câu 405: Một khối khí Oxy O2 (M = 32 g/mol) được coi là khí lý tưởng có lượng 16 gam thực
hiện các quá trình sau: 1 2: nén đẳng nhiệt; 2  3: làm lạnh đẳng tích về áp suất bằng ban
đầu. Biết ở trạng thái 2 có nhiệt độ 27 0C và áp suất 2 at, trong quá trình nén đẳng nhiệt thể tích
giảm 4 lần. Tính toán V1 và T3?
Câu 406: Một khối khí O2 (M = 32 g/mol) được coi là khí lý tưởng có khối lượng 64 g thực hiện
các quá trình: 1 2: làm nóng đẳng tích; 2  3: giãn nở đẳng nhiệt về áp suất bằng ban đầu.
Ban đầu khí có áp suất 2 at, nhiệt độ 37 0C. Đun nóng đẳng tích khối khí này đến nhiệt độ 127 0C.
Tính toán p2 và V3?
Câu 407: Cho 3 gam khí Hiđrô H 2 (M = 2 g/mol) được coi là khí lý tưởng thực hiện một chu
trình gồm các quá trình sau: 1 2: làm nóng đẳng tích; 2  3: giãn nở đẳng nhiệt; 3  1: nén
đẳng áp. Biết ở trạng thái 1 khối khí có nhiệt độ 27 0C và thể tích 3 lít, trong quá trình làm nóng
đẳng tích áp suất tăng lên 2 lần. Tính toán P2 và V3?
Câu 408: Cho 0,125 mol khí lí tưởng thực hiện chu trình như hình vẽ. Tính toán áp suất và nhiệt
độ của trạng thái 1?
CHƯƠNG VIII
Câu 409: Chỉ ra phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về nội năng, nhiệt lượng và công của một
hệ nhiệt động?
Quy ước : Công A và nhiệt lượng Q có dấu dương khi hệ thực sự nhận từ bên ngoài.
Nội năng của một hệ nhiệt động bằng tổng công và nhiệt mà hệ đó trao đổi với ngoại vật.
Nhiệt lượng Q là phần năng lượng tương ứng với chuyển động nhiệt hỗn loạn mà hệ nhiệt động
trao đổi với môi trường ngoài.
Công A và nhiệt lượng Q phụ thuộc vào quá trình biến đổi còn nội năng U chỉ phụ thuộc vào
trạng thái đầu và cuối của quá trình.

Câu 410: Chỉ ra phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về nhiệt dung của một hệ nhiệt động?
Khi đun nóng đẳng áp và đun nóng đẳng tích cùng một khối lượng khí xác định để nhiệt độ tăng
thêm một độ thì tốn cùng một nhiệt lượng.
Nhiệt dung của một hệ là nhiệt lượng cần thiết để nhiệt độ của nó tăng thêm một độ.
Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần thiết để nhiệt độ của một đơn vị khối lượng
chất đó tăng thêm một độ.

Nhiệt dung mol của một chất là nhiệt lượng cần thiết để nhiệt độ của một mol chất đó tăng thêm
một độ.

Câu 411: Chỉ ra trường hợp nội năng của vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt trong các
trường hợp sau?
Chậu nước để ngoài nắng một lúc thì nóng lên.
Gió mùa đông bắc tràn về làm cho không khí lạnh đi.

Cho cơm nóng vào bát thì bưng bát cũng thấy nóng.
Khi trời lạnh, ta xoa hai bàn tay vào nhau cho ấm lên.
Câu 412: Chỉ ra phát biểu Sai với nguyên lí I nhiệt động lực học?
Nhiệt lượng mà hệ truyền cho môi trường xung quanh bằng tổng của công mà hệ sinh ra và độ
biến thiên nội năng của hệ.
Nhiệt lượng mà hệ nhận được sẽ chuyển hóa thành độ biến thiên nội năng của hệ và công mà hệ
sinh ra.
Công mà hệ nhận được bằng tổng đại số của độ biến thiên nội năng của hệ với nhiệt lượng mà
hệ truyền cho môi trường xung quanh.

Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng đại số nhiệt lượng và công mà hệ nhận được.

Câu 413: Một khí lí tưởng thực hiện quá trình đẳng tích 1 – 2 rồi đẳng áp 2 – 3 như hình. Chỉ ra
quá trình nào khí nhận nhiệt, quá trình nào khí tỏa nhiệt?

Câu 414: Cho n mol chất khí lí tưởng biến đổi từ trạng thái có nhiệt độ T 1 sang trạng thái có
nhiệt độ T2; với i là số bậc tự do của chất khí lí tưởng và R là hằng số khí lí tưởng. Chỉ ra công
thức độ biến thiên nội năng của chất khí?
Câu 415: Chỉ ra có mấy cách làm thay đổi nội năng của một vật (hệ)?
Câu 416: Trong một quá trình biến đổi của một hệ khí lí tưởng nhất định, gọi A và Q lần lượt là
công và nhiệt lượng mà hệ khí nhận được trong quá trình đó. Chỉ ra công thức nguyên lí I nhiệt
động lực học?

Câu 417: Chỉ ra số bậc tự do i của khí metan ?


Câu 418: Cho n mol chất khí lí tưởng được nén đẳng áp từ trạng thái có nhiệt độ T 1 sang trạng
thái có nhiệt độ T2; với i là số bậc tự do của chất khí lí tưởng và R là hằng số khí lí tưởng. Chỉ ra
công thức công mà chất khí nhận được?
Câu 419: Chỉ ra khái niệm quá trình đoạn nhiệt?
Quá trình đoạn nhiệt là quá trình hệ chỉ nhận nhiệt mà không truyền nhiệt.
Quá trình đoạn nhiệt là quá trình hệ chỉ truyền nhiệt mà không nhận nhiệt.
Quá trình đoạn nhiệt là quá trình hệ hoàn toàn cách nhiệt Q = 0.
Quá trình đoạn nhiệt là quá trình hệ có thể nhận nhiệt và truyền nhiệt.

Câu 420: Một chất khí lí tưởng nhất định thực hiện một quá trình đoạn nhiệt từ trạng thái có áp
suất p1, thể tích V1 sang trạng thái có áp suất p2, thể tích V2; với  là hằng số poisson. Chỉ ra mối
liên hệ giữa p và V là?
Câu 421: Chỉ ra khái niệm nhiệt dung mol của một chất?
Nhiệt dung mol của một chất là nhiệt dung ứng với một đơn vị khối lượng của chất đó.
Nhiệt dung mol của một chất là nhiệt dung ứng với một mol của chất đó.
Nhiệt dung mol của một chất là nhiệt dung ứng với một đơn vị thể tích của chất đó.

Nhiệt dung mol của một chất là nhiệt dung ứng với một đơn vị chiều dài của chất đó.

Câu 422: Một chất khí lí tưởng nhất định thực hiện một quá trình đoạn nhiệt từ trạng thái có
nhiệt độ T1, thể tích V1 sang trạng thái có nhiệt độ T2, thể tích V2; với  là hằng số poisson. Chỉ
ra mối liên hệ giữa T và V là?
Câu 423: Một chất khí lí tưởng nhất định thực hiện một quá trình giãn đoạn nhiệt. Chỉ ra đồ thị
biểu diễn quá trình trên trong hệ tọa độ OPV?
Câu 424: Chỉ ra khái niệm nào chưa chính xác khi nói về sự truyền nhiệt giữa các vật khác
nhau?
Nhiệt có thể tự truyền giữa hai vật có cùng nhiệt độ.
Nhiệt vẫn có thể truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.
Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.

Nhiệt có thể tự truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn.

Câu 425: Chỉ ra quá trình nào khí nhận công dựa vào biểu thức nguyên lí I nhiệt động lực học?
Nhiệt lượng mà khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí.
Nhiệt lượng mà khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
Nhiệt lượng mà khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.
Nhiệt lượng mà khí nhận được có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn nhưng không thể bằng độ tăng nội
năng của khí.

Câu 426: Khối khí thực hiện quá trình chuyển trạng thái như đồ thị. Chỉ ra dạng Đúng của hệ
thức nguyên lí I nhiệt động lực học?

Câu 427: Chỉ ra đại lượng nào không phụ thuộc vào đường đi trong một quá trình biến đổi trạng
thái?
Công mà hệ nhận được hoặc hệ thực hiện được.
Nhiệt lượng hệ trao đổi với môi trường.

Cả 3 đại lượng: Độ biến thiên nội năng, công và nhiệt lượng.


Độ biến thiên nội năng.
Câu 428: Chỉ ra công thức nào sau đây là sai về nhiệt dung mol đẳng tích, nhiệt dung mol đẳng
áp và mối liên hệ giữa hai đại lượng đó?

Nhiệt dung mol đẳng tích

Nhiệt dung mol đẳng áp

Mối liên hệ .

Hệ số poisson

Câu 429: Xác định các cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống để tạo thành phát biểu đúng về
nhiệt lượng?
Nhiệt lượng là …(1)… chuyển giữa một hệ và môi trường quanh nó vì có một sự chênh lệch …
(2)… giữa chúng.
Câu 430: Một khối khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo 1 quá trình nhiệt động lực học. Xác định
công thức Sai khi tính nhiệt lượng Q ứng với mỗi quá trình?
Quá trình đoạn nhiệt:

Quá trình đẳng tích:

Quá trình đẳng áp:

Quá trình đẳng nhiệt:


Câu 431: Một khối khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo 1 quá trình nhiệt động lực học. Xác định
công thức Sai tính công A ứng với mỗi quá trình?

Quá trình đoạn nhiệt:


Quá trình đẳng nhiệt:

Quá trình đẳng tích:

Quá trình đẳng áp:

Câu 432: Xác định hệ thức nguyên lí I nhiệt động lực học của quá trình nén đẳng nhiệt?
với A<0.

với A>0.

với A>0.

với A<0.

Câu 433: Xác định hệ thức nguyên lí I nhiệt động lực học của quá trình giãn đoạn nhiệt?
với A >0.
với A < 0.

với Q < 0.

với Q>0.

Câu 434: Một lượng khí lí tưởng được giãn từ thể tích đến thể tích Xác định quá
trình mà lượng khí thực hiện công ít nhất dựa vào đồ thị biểu diễn công thực hiện trên hệ tọa độ
OpV?
Trong quá trình giãn đẳng áp.
Trong quá trình giãn đẳng nhiệt.
Trong quá trình giãn đẳng áp rồi giãn đẳng nhiệt.

Trong quá trình giãn đẳng nhiệt rồi giãn đẳng áp.

Câu 435: Một lượng khí lí tưởng được nén từ thể tích đến thể tích Xác định
quá trình nào trong các quá trình sau lượng khí thực hiện công nhiều nhất dựa vào đồ thị biểu
diễn công thực hiện trên hệ tọa độ OpV?
Trong quá trình nén đoạn nhiệt.
Trong quá trình làm lạnh đẳng áp rồi nén đoạn nhiệt.
Trong quá trình nén đoạn nhiệt rồi làm lạnh đẳng áp.
Trong quá trình làm lạnh đẳng áp.

Câu 436: Xác định hệ thức đúng với nguyên lí I nhiệt động lực học của quá trình làm nóng đẳng
áp?
với .
với .

với .

với .

Câu 437: Cho 16g khí Oxi ở nhiệt độ 27 0C, áp suất 1 atm. Sau khi hơ nóng đẳng tích khối khí
lên 3atm. Xác định nhiệt lượng cần cung cấp cho khí và độ tăng nội năng của khí?
Câu 438: Cho 7g khí Nitơ ở thể tích 5 lít, nhiệt độ 27 0C được đun nóng đẳng áp sao cho nhiệt độ
tuyệt đối tăng lên gấp đôi. Xác định độ lớn công khí thực hiện được?
Câu 439: Cho 3 g khí hiđrô (M = 2 g/mol) được nén đoạn nhiệt từ 300 K đến 600 K. Xác định
công khối khí nhận được trong quá trình này gần bằng?
Câu 440: Một mol khí Oxy giãn đẳng nhiệt ở T = 310K từ thể tích V 1 = 12 lít đến V2 = 19 lít.
Xác định công của khí thực hiện được trong quá trình đó?
Câu 441: Một lượng không khí nóng được chứa trong một xilanh cách nhiệt đặt nằm ngang có
pit-tông có thể dịch chuyển được. Không khí nóng giãn nở đẩy pit-tông dịch chuyển. Xác định
độ biến thiên nội năng của khí nếu không khí nóng thực hiện một công có độ lớn là 2000 J?
Câu 442: Trong một quá trình nung nóng đẳng áp ở áp suất 1,5.105 Pa, một chất khí tăng thể tích
từ 40 dm3 đến 60 dm3 và tăng nội năng một lượng là 4500 J. Xác định nhiệt lượng chất khí nhận
được?
Câu 443: Khi truyền nhiệt lượng 107 J cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit-
tông lên làm thể tích của khí tăng thêm 0,5 m 3. Biết áp suất của khí là 8.10 6 N/m2 và coi áp suất
này không đổi trong quá trình khí thực hiện công. Xác định độ biến thiên nội năng của khí?
Câu 444: Một mol khí Oxi chịu một quá trình nén đẳng nhiệt từ trạng thái có áp suất 2,1 at, thể
tích 150l lít tới trạng thái có áp suất 6 at. Xác định nhiệt lượng khối khí trao đổi với môi trường
bên ngoài xấp xỉ?
Câu 445: Một lượng khí được truyền một nhiệt lượng 120J thì nở ra sinh công 40J đẩy pitong đi
lên. Xác định độ biến thiên nội năng của lượng khí là?
Câu 446: Cho 2 mol khí ôxy giãn đẳng nhiệt ở nhiệt độ 300 K, làm thể tích khí tăng từ 10 lít đến
25 lít. Xác định độ lớn công mà khối khí thực hiện trong quá trình đó?
Câu 447: Đun nóng đẳng tích 0,5 kmol khí nitơ. Biết nhiệt độ ban đầu của khối khí là 87 0C và
độ biến thiên nội năng của khí là 1662 kJ. Xác định nhiệt độ khối khí sau khi đun nóng?
Câu 448: Một lượng khí truyền một nhiệt lượng 120J đồng thời khí nén xuống nhận công 200J.
Xác định độ biến thiên nội năng của lượng khí là?
Câu 449: Một khí lí tưởng chịu một quá trình nén đoạn nhiệt từ trạng thái có áp suất 0,51 atm,
thể tích 104 lít tới trạng thái có áp suất 12,8 atm và thể tích 103 lít. Tính toán số bậc tự do của
chất khí đó?
Câu 450: Trong một quá trình nung nóng đẳng áp ở áp suất 1,5.105 Pa, một chất khí tăng thể tích
từ 40 dm3 đến 60 dm3 và tăng nội năng một lượng là 4500 J. Tính toán bậc tự do của phân tử chất
khí?
Câu 451: Cho 2 kmol khí lí tưởng được nung nóng đẳng tích từ 170C đến 670C, khi đó khối khí
hấp thụ một nhiệt lượng là 2493kJ. Tính toán giá trị của hằng số Poisson ?
Câu 452: Cho 16g khối khí Oxy O2 (M = 32 g/mol) được coi là khí lý tưởng thực hiện quá trình
nén đoạn nhiệt; Biết ở trạng thái 2 có nhiệt độ 57 0C, trong quá trình nén đoạn nhiệt áp suất tăng 2
lần. Tính toán công hệ nhận được?
Câu 453: Một mol khối khí Hidro ở nhiệt độ 57 0C, thể tích 10lít được giãn nở đoạn nhiệt tới thể
tích gấp đôi. Tính toán độ biến thiên nội năng của lượng khí?
Câu 454: Một khối khí chiếm thể tích 15 lít ở áp suất l,5 at và nhiệt độ 350 K. Nén đoạn nhiệt
khối khí tới thể tích 5 lít. Biết khí là lí tưởng có Tính toán áp suất và nhiệt độ cuối quá
trình?
Câu 455: Cho 10 mol một khối khí có thể tích 200 lít khi áp suất là 120 kPa được giãn đẳng
nhiệt tới khi thể tích tăng gấp 4 lần. Sau đó đốt nóng đẳng tích sao cho áp suất của nó ở trạng thái
cuối bằng áp suất ở trạng thái đầu. Tính toán tổng công mà hệ thực hiện được trong cả hai quá
trình?
Câu 456: Một hệ gồm một lượng khí O2 không đổi, ban đầu có thể tích là 200 lít, áp suất là 2.10 5
Pa, ở nhiệt độ T1. Cho lượng khí thực hiện hai quá trình: 1  2: nén đẳng nhiệt để thể tích giảm
4 lần; 2  3: đun nóng đẳng tích để áp suất tăng lên đến 6 atm. Tính toán nhiệt lượng hệ trao đổi
với môi trường trong cả hai quá trình?
Câu 457: Một chất khí chiếm thể tích 200 lít khi áp suất là 500 kPa được dãn đẳng nhiệt thể tích
lớn gấp 6 lần và sau đó được đốt nóng đẳng tích sao cho áp suất của nó ở trạng thái cuối bằng áp
suất ở trạng thái đầu. Trong cả hai quá trình này khí nhận nhiệt lượng 1,43 MJ. Tính toán hệ số
bậc tự do của chất khí?
Câu 458: Cho 0,25 mol khí ôxy giãn đoạn nhiệt để áp suất giảm đi 4 lần và sau đó nén đẳng
nhiệt tới áp suất ban đầu. Nhiệt độ ở trạng thái đầu của khối khí là 450 K. Tính toán công mà
khối khí nhận được trong cả hai quá trình?
Câu 459: Cho 14 g khí N2 (M = 28 g/mol) giãn đoạn nhiệt để thể tích tăng lên 3 lần và sau đó
nén đẳng nhiệt tới thể tích ban đầu. Nhiệt độ ở trạng thái đầu của khối khí là 1370C. Tính toán
công của hệ thực hiện được trong cả hai quá trình?
Câu 460: Cho 1,2 kmol khí lí tưởng ở nhiệt độ 600 K được làm lạnh đẳng tích tới khi áp suất
giảm đi năm lần. Sau đó, khí được giãn đẳng áp sao cho nhiệt độ của nó ở trạng thái cuối bằng
nhiệt độ ban đầu. Tính toán giá trị gần đúng nhiệt lượng mà khí đã hấp thụ trong cả hai quá
trình?
Câu 461: Cho 7 gam khí Nitơ N 2 được coi là khí lí tưởng thực hiện quá trình làm nóng đẳng tích
để áp suất tăng lên 2 lần; Sau đó giãn nở đẳng áp để thể tích tăng lên 3 lần. Biết ban đầu khí có
nhiệt độ là 1770C, áp suất 2at. Tính toán nhiệt lượng hệ nhận được trong cả hai quá trình?
Câu 462: Cho 16g khí Oxi (M=32g/mol) ở nhiệt độ 550 K được làm giãn nở đẳng áp tới khi áp
suất tăng lên 3 lần. Sau đó, khí được làm lạnh đẳng tích đến áp suất giảm đi một nửa. Tính toán
giá trị nhiệt lượng mà khí đã hấp thụ trong cả hai quá trình?
Câu 463: Cho 1g khối khí Hiđrô H2 (M = 2 g/mol) được coi là khí lý tưởng, nhiệt độ 37 0C thực
hiện quá trình giãn nở đẳng áp đến khi thể tích tăng 3 lần. Sau đó nén đoạn nhiệt về thể tích ban
đầu. Tính toán độ biến thiên nội năng của hệ trong cả hai quá trình?
Câu 464: Cho 7 gam khí Nitơ N 2 (M = 28 g/mol) được coi là khí lý tưởng thực hiện các quá
trình sau: 1 2: làm lạnh đẳng tích; 2  3: nén đẳng nhiệt về áp suất bằng áp suất ban đầu. Biết
ở trạng thái 1 khối khí có nhiệt độ 27 0C, trong quá trình làm lạnh đẳng tích áp suất giảm 2 lần.
Tính toán nhiệt lượng hệ truyền ra môi trường được trong cả hai quá trình?
Câu 465: Cho 2g khối khí Hiđrô H2 (M = 2 g/mol) được coi là khí lý tưởng, nhiệt độ 27 0C thực
hiện quá trình nén đoạn nhiệt đến khi thể tích giảm đi một nửa. Sau đó nén đẳng áp để thể tích
giảm đi 4 lần so với thể tích ban đầu. Tính toán độ biến thiên nội năng của hệ trong cả hai quá
trình?

You might also like