Professional Documents
Culture Documents
Bai 10
Bai 10
****************************************
ĐO VẼ BẢN ĐỒ TỶ LỆ LỚN
BẰNG PHƢƠNG PHÁP TOÀN ĐẠC
§6.1 Khái niệm về bản đồ tỉ lệ lớn và phương pháp toàn
đạc, khái niệm về lưới khống chế trắc địa
2- Bản đồ tỷ lệ lớn trong công tác thiết kế và xây dựng các công trình dân
dụng, giao thông, thủy lợi ….
– Khái niệm
a- Lưới hạng I
b- Lưới hạng II
- Khống chế đo vẽ
§6. 3 Hai bài toán cơ bản trong trắc địa
X
1/ Bài toán thuận
Nội dung:
Biết: XA, YA , DAB , αAB XB B
Tìm: XB , YB ΔX aAB
ΔX = D.CosαAB A ΔY B
ΔY = D.SinαAB
XB = XA + ΔX = XA + D.CosαAB
YB = YA + ΔY = YA +D.SinαAB
b. Chọn điểm đường chuyền ( Yêu cầu kỹ thuật khi chọn điểm)
A.2. Công tác ngoại nghiệp với máy đo toàn đạc điện tử
B . Công tác nội nghiệp (Bình sai và tính toạ độ)
- fβ ΣVβ = - fβ
Tính kiểm tra :
Vβ =
n
βhc = βđo + vβ
Tính kiểm tra : Σβhc = Σβlt
ΔX = D.CosαAB ΔY = D.SinαAB
4- Tính sai số khép toạ độ & hiệu chỉnh gia số toạ độ
fD = fx2 + fy2
Nếu không thoả mãn điều kiện trên thì đo lại chiều dài cạnh của đường chuyền
5- Tính: Số hiệu chỉnh cho gia số toạ độ VΔxi ,VΔyi . Gia số tọa độ hiệu chỉnh ΔXhc,ΔYhc
fβ = Σβđo - Σβ lt = 90 ’’
- fβ
Vβ = Tính kiểm tra : ΣVβ = - fβ = - 90”
n
* Tính góc hiệu chỉnh
βhci = βđoi + vβi Tính kiểm tra :
Σβhc = Σβlt = 720000’’00
b- Tính góc định hướng (phương vị) đừơng chuyền
ΔX = D.CosαAB ΔY = D.SinαAB
fD / ΣD = 1/2350
B.2. Công tác nội nghiệp hiện nay: (Bình sai bằng các phần mềm trên
máy tính và bình sai từ máy tính bấm tay có chức năng chương trình )
§6.5 Đường chuyền thị cự
B C
A,B,C,D,E,F – đường chuyền kinh vĩ
I, II – đường chuyền thị cự D
c- Chênh cao
A
2/ Trình tự thao tác đo E
F
a- Góc: Giống như đường chuyền kinh vĩ
b- Khoảng cách: đo thuận,đảo kiểm tra điều kiện ΔKn , đo đi, đo về,Kiểm tra điều kiện
cạnh ( ΔKn =KnT – KnĐ ; D= KnTB.Cos2 V )
c- Đo chênh cao lượng giác: Đo đi, đo về, kiểm tra Δh, tính trung bình
3/ Độ chính xác các yếu đo
a- Sai số đo góc như đường chuyền kinh vỹ 0.04 ΣD
b- Khoảng cách: ΔD/DTB = 1/300 Sai số: fh = •
fh =
100 n
c- Sai số: Δh = 4cm/100 chiều dài
4/ Đo đường chuyền thị cự bằng máy toàn đạc điện tử
§6.6. Giới thiệu lưới khống chế độ cao
1/ Hệ thống mạng lƣới độ cao nhà nƣớc hiện nay
- Các hệ độ cao tại Việt Nam
- Lƣới độ cao Hạng I nhà nƣớc
+ Đặc điểm, phƣơng pháp đo, độ chính xác, phạm vi áp dụng.
- Lƣới độ cao Hạng II nhà nƣớc
+ Đặc điểm, phƣơng pháp đo, độ chính xác, phạm vi áp dụng.
- Lƣới độ cao Hạng III nhà nƣớc
+ Đặc điểm, phƣơng pháp đo, độ chính xác, phạm vi áp dụng.
- Lƣới độ cao Hạng IV nhà nƣớc
+ Đặc điểm, phƣơng pháp đo, độ chính xác, phạm vi áp dụng.
- Lƣới độ cao thủy chuẩn kỹ thuật
+ Đặc điểm, phƣơng pháp đo, độ chính xác, phạm vi áp dụng.
2/ Các dạng đồ hình và hệ thống mốc lƣới độ cao
§.6.7 Triển điểm khống chế
1/ Kẻ lƣới ô vuông
a ă Dùng thƣớc thẳng, compa, bút chì
B C
A D
b- Dùng thước Đrôbưsép (thước chuyên dụng)
10 10 10 10 10
70.711cm
1 2
4 5 6
2/ Chấm ( Triển) điểm khống chế : Giả sử bản vẽ có tỷ lệ 1:2000 , cạnh ô vuông d=1dm số liêu tọa độ cho trong bảng
a. Chọn gốc tọa độ và ghi tọa độ vào cạnh lƣới ô vuông
b. Cách triển 1 điểm ( ví dụ điểm II)
c. Vẽ ký hiệu điểm và ghi tên điểm Bảng thống kê
toạ độ của ĐC
I 2299.23 2136.87
2400 b f c 2400
II 2350.24 2483.35
i k
III 2036.28 2718.78
2000 A
2000
Xmin > 1900
min = 2000
1800 1800
1800 2000 2200 2400 2600 2800
Xmax < 2400
II
4mm
h’ = D . TgV
M
Hmia = Hmốc + i + h’- l ?
c- Vẽ . A
6.25
4/ Những chú ý
SỔ ĐO CHI TIẾT
4 5 6 7 8
d
b/ Phương pháp đường song song
0
9
8 B
7
6
7
5
4
2 A 4
1
4- Tính toán bình sai lưới khống chế mặt bằng và độ cao
2- Phương pháp toàn đạc là gì? Đặc điểm của phương pháp này? Các bước tiến
hành để thành lập bản đồ tỷ lệ lớn?
8- Cách đo vẽ chi tiết tại một trạm đo? Công việc của từng người, các lưu ý khi đo và vẽ
9- Qua quá trình tự tìm hiểu em có nhận xét gì giữa phương pháp đo đạc bằng máy kinh
vỹ, thước thép, mia với các phương pháp đo đạc hiện nay